ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
TRẦN HUY THỤY
BẤT ĐẲNG THỨC LIÊN QUAN ĐẾN NHIỀU TAM GIÁC
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
Thái Nguyên - 2016
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
TRẦN HUY THỤY
BẤT ĐẲNG THỨC LIÊN QUAN ĐẾN NHIỀU TAM GIÁC
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
Chuyên ngành: Phương pháp Toán sơ cấp Mã số: 60 46 01 13
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN VĂN NGỌC
Thái Nguyên - 2016
i
Mục lục
Danh mục ký hiệu
iii
Mở đầu
1
4
Chương 1. Bất đẳng thức đối với hai tam giác liên quan
4
1.1 Kiến thức bổ trợ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
4
1.1.1 Các bất đẳng thức cơ bản . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
6
1.1.2
Các đại lượng và định lý thông dụng trong tam giác . . .
1.2 Bất đẳng thức Neuberg-Pedoe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12
1.2.1 Giới thiệu về Daniel Pedoe
. . . . . . . . . . . . . . . . . . 12
1.2.2
Bất đẳng thức Neuberg-Pedoe . . . . . . . . . . . . . . . . 12
1.2.3 Bất đẳng thức Neuberg-Pedoe mở rộng . . . . . . . . . . . 14
1.3 Tam giác trực tâm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21
1.3.1 Mô tả bài toán . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21
1.3.2 Các kết quả chính . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21
1.4 Tam giác trung tuyến
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24
1.4.1 Mô tả bài toán . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24
1.4.2 Các kết quả chính . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24
1.5 Các bất đẳng thức Barrow-Tomescu-Klamkin . . . . . . . . . . . . 28
1.5.1 Bất đẳng thức giữa các cạnh và các góc của các tam giác . 28
1.5.2 Một số hệ quả . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 29
Chương 2. Các bất đẳng thức liên quan đến nhiều tam giác
36
2.1 Dãy các tam giác . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 36
2.1.1 Phát biểu bài toán . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 36
2.1.2 Các kết quả chính . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 37
2.2 Bất đẳng thức Oppenheim đối với nhiều tam giác . . . . . . . . . 38
2.2.1 Giới thiệu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 38
2.2.2 Các kết quả chính . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 39
2.3 Bất đẳng thức giữa một tam giác với nhiều tam giác liên quan . 41
2.3.1 Bất đẳng thức diện tích cho hai tam giác có quan hệ với
nhau . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 41
2.3.2 Bất đẳng thức diện tích cho n tam giác . . . . . . . . . . . 43
2.3.3 Bất đẳng thức cho các góc của dãy n tam giác . . . . . . . 44
2.3.4 Bất đẳng thức bao gồm bán kính đường tròn ngoại tiếp
và bán kính đường tròn nội tiếp . . . . . . . . . . . . . . . 44
2.3.5 Bất đẳng thức bao gồm nửa chu vi và bán kính đường tròn
ngoại tiếp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 45
2.3.6 Bất đẳng thức bao gồm diện tích và bán kính đường tròn
ngoại tiếp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 46
2.3.7 Các trường hợp đặc biệt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 46
Kết luận
49
Tài liệu tham khảo
50
ii
iii
Danh mục ký hiệu
ABC
Tam giác ABC
a, b, c
Độ dài các cạnh BC, CA, AB
∆
Diện tích tam giác
Nửa chu vi tam giác
s
ma, mb, mc Độ dài các trung tuyến ứng với các cạnh a, b, c
wa, wb, wc Độ dài các phân giác ứng với các cạnh a, b, c
Độ dài các đường cao ứng với các cạnh a, b, c
ha, hb, hc
Bán kính đường tròn nội tiếp, ngoại tiếp
r, R
Bán kính đường tròn bàng tiếp ứng với các cạnh a, b, c
Tổng a + b + c
Tổng a2 + b2 + c2
Tổng a2a(cid:48)
2 + b2b(cid:48)
2 2 + c2c(cid:48)
ra, rb, rc (cid:80) a (cid:80) a2 (cid:80)(a2a(cid:48) 2) (cid:80) cot A
Tổng cot A + cot B + cot C
"Đẳng thức xảy nếu và chỉ nếu tam giác ABC là tam
E {
}
giác đều"
"Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi n tam giác là đồng dạng".
Sn {
}
1
Mở đầu
Bất đẳng thức liên quan đến hai hay nhiều tam giác, hoặc một dãy các tam
giác cho biết mối quan hệ mật thiết nào đó giữa các đại lượng của các tam giác.
Các bất đẳng thức này thuộc loại khó và có số lượng rất khiêm tốn so với các
bất đẳng thức trong một tam giác.
Cho tam giác ABC, với a, b, c là các cạnh, s, R, r và ∆ lần lượt là nửa chu
vi, bán kính đường tròn ngoại tiếp, bán kính đường tròn nội tiếp, và diện tích.
khác được ký hiệu là a(cid:48), b(cid:48), c(cid:48), ...
Đã có một thời gian dài các học giả nghiên cứu về bất đẳng thức giữa hai
tam giác. Hai trong những bất đẳng thức nổi tiếng đó là bất đẳng thức của
Neuberg–Pedoe [5]
wa, wb, wc lần lượt là các phân giác trong của các góc, và ha, hb, hc lần lượt là các chiều cao. Tương tự, đối với tam giác A(cid:48)B(cid:48)C(cid:48), độ dài các cạnh và các đại lượng
và bất đẳng thức Klamkin [2]
16∆∆(cid:48) a(cid:48)2(b2 + c2 a2) + b(cid:48)2(c2 + a2 b2) + c(cid:48)2(a2 + b2 c2) − − − ≥
Gần đây, các học giả Trung Quốc đã tìm thêm một số bất đẳng thức mới liên
quan hai tam giác (xem [5]). Chẳng hạn như, Zhang và Gao đã chứng minh bất
đẳng thức như sau đây
a(cid:48)2 + b(cid:48)2 + c(cid:48)2 1)n+1(2a(cid:48)b(cid:48) cos nC + 2b(cid:48)c(cid:48) cos nA + 2c(cid:48)a(cid:48) cos nB). ( − ≥
a2a(cid:48)2 + b2b(cid:48)2 + c2c(cid:48)2 16∆∆(cid:48),
√48∆∆(cid:48). ≥ a) + b(cid:48)(c + a a(cid:48)(b + c b) + c(cid:48)(a + b c) − − ≥ −
Mục đích của đề tài luận văn là tìm hiểu và học tập về các bất đẳng thức liên
quan đến nhiều tam giác, từ đó hình thành một số chuyên đề phục vụ cho công
tác giảng dạy và bồi dưỡng Toán cho các học sinh ở bậc THPT. Trong luận văn
này, tên gọi của các chương, các mục và các tiểu mục là do chúng tôi tự đặt ra
để cho phù hợp với nội dung tương ứng.
Luận văn có bố cục: Mở đầu, hai chương, Kết luận và Tài liệu tham khảo.
Chương 1: Bất đẳng thức đối với hai tam giác trình bày các bất đẳng thức
đối với hai tam giác có liên quan đặc biệt nào đó (tam giác Trực tâm, tam giác
Trung tuyến), các bất đẳng thức liên quan đến các đại lượng độ dài, diện tích và
các góc của hai tam giác bất kỳ (các bất đẳng thức Barrow-Tomescu-Klamkin,
Pedoe, ...).
Chương 2: Các bất đẳng thức liên quan đến nhiều tam giác trình bày các
bất đẳng thức liên quan đến nhiều tam giác. Các vấn đề được trình bày trong
chương này có thể tóm lược như sau.
Trước hết là các bất đẳng thức liên quan đến dãy các tam giác. Bắt đầu với
tam giác ABC, chúng ta liên tục xây dựng dãy các tam giác (AnBnCn)n∈N , với
2
bởi
A0B0C0 = ABC và số đo góc và độ đo cạnh được định nghĩa một cách đệ quy
π π π An Bn Cn , , Bn+1 = , Cn+1 = − 2 − 2
an(bn + cn − 2 an), bn+1 = (cid:112) bn(cn + an bn), − −
An+1 = an+1 = (cid:112) cn+1 = (cid:112) cn(an + bn cn). −
Tiếp đó, giả sử rằng Ai, Bi, Ci (i = 0, 1, ..., n
cạnh ai, bi, ci. Xét tam giác AnBnCn, có các cạnh an, bn, cn được định nghĩa bởi
các phương trình
n−1 (cid:88)
n−1 (cid:88)
n−1 (cid:88)
1) là n tam giác với độ dài các −
n =
n =
i , b2 a2
i , c2 b2
0
0
0
a2 n = c2 i .
Sau cùng, xét các bất đẳng thức giữa tam giác ABC và n tam giác AiBiCi
liên quan với nhau theo hệ thức
(cid:88)
(cid:88)
(cid:88)
3
i
i
i
hoặc
(cid:88)
(cid:88)
(cid:88)
a = wiai, b = wibi, c = wici,
i
i
i
trong đó wi là các số dương cho trước với (cid:80)
i wi = 1.
Trong suốt quá trình học tập và làm luận văn, bên cạnh sự nỗ lực học tập,
nghiên cứu của bản thân là sự hướng dẫn tận tình của Thầy hướng dẫn: TS
Nguyễn Văn Ngọc, Trường Đại học Thăng Long. Em xin được bày tỏ lòng biết
ơn sâu sắc nhất đến Thầy.
Em cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Ban Giám hiệu, Phòng
Đào tạo, Khoa Toán - Tin của Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên,
các thầy, các cô giảng dạy lớp cao học toán K8YB đã trang bị kiến thức, tạo
điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình em học tập tại Trường cũng như quá
trình làm luận văn.
Em xin cảm ơn các thầy, cô trong Ban giám hiệu, các đồng nghiệp trường
Trung học Phổ thông trường THPT Mù Cang Chải, Yên Bái nơi mà em đang
công tác đã luôn tạo điều kiện giúp đỡ và động viên. Xin cảm ơn bạn bè và các
học viên trong lớp cao học toán K8YB đã luôn quan tâm, động viên, giúp đỡ
em trong suốt thời gian học tập và quá trình làm luận văn.
Sự quan tâm, động viên và khích lệ của gia đình cũng là nguồn động viên lớn
để em hoàn thành khóa luận này.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2016
Tác giả
Trần Huy Thụy
A = wiAi, B = wiBi, C = wiCi,
4
Chương 1
Bất đẳng thức đối với hai tam giác liên quan
Chương này trình bày một số kiến thức bổ trợ về bất đẳng thức của dãy số
và về tam giác, các bất đẳng thức đối với hai tam giác có liên quan đặc biệt
nào đó (tam giác trực tâm, tam giác trung tuyến), các bất đẳng thức liên quan
đến các đại lượng độ dài, diện tích và các góc của hai tam giác bất kỳ (Các bất
đẳng thức Barrow-Tomescu-Klamkin, Pedoe,.... Nội dung cơ bản của Chương
này được hình thành chủ yếu từ các tài liệu [3-5].
1.1 Kiến thức bổ trợ
1.1.1 Các bất đẳng thức cơ bản
Các bất đẳng thức đại số được ứng dụng rất sâu rộng trong chứng minh bất
đẳng thức hình học. Trong luận văn này xin trình bày lại một số bất đẳng thức
đại số cơ bản nhất đó là bất đẳng thức AM
Mean), bất đẳng thức Cauchy - Schawrz, bất đẳng thức Chebyshev...
Định lý 1.1. (Bất đẳng thức AM
GM (Arithmetic Mean - Geometric −
ta có bất đẳng thức
(cid:62) n√a1.a2. . . . .an.
GM).Với n số thực không âm bất kì a1, a2, . . . , an, −
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a1 = a2 = . . . = an.
a1 + a2 + . . . + an n
Hệ quả 1.1. (Bất đẳng thức GM
5
HM).Với mọi bộ số dương ta đều có −
n√a1.a2. . . . .an (cid:62)
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a1 = a2 = . . . = an.
Hệ quả 1.2. Với mọi bộ số dương a1, a2, . . . , an ta đều có
(cid:17) (cid:62)
n . + + . . . + 1 a1 1 a2 1 an
(cid:16) 1 a1
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a1 = a2 = . . . = an.
Hệ quả 1.3. Với mọi bộ số không âm a1, a2, . . . , an và m = 1, 2, . . . ta đều có
(cid:17)m
+ + . . . + . 1 n 1 a2 1 an n a1 + a2 + . . . + an
1 + am am
2 + . . . + am n
(cid:62) (cid:16) a1 + a2 + n
Định lý 1.2. (Bất đẳng thức Cauchy - Schawrz). Xét hai bộ số thực tùy ý
+ an . · · · n
a1, a2, , an và b1, b2, , bn. Khi đó ta có · · · · · ·
1 + a2
2 +
n)(b2
1 + b2
2 +
n).
+ a2 + b2 (a1b1 + a2b2 + + anbn)2 (cid:54) (a2 · · · · · · · · ·
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
0 thì tử cũng bằng 0).
Định lý 1.3. (Bất đẳng thức Chebyshev).
1. Nếu (a1, a2, ..., an) và (b1, b2, ..., bn) là hai dãy số đồng dạng (cùng đơn điệu tăng
hoặc cùng đơn điệu giảm) thì
(cid:17)
(cid:17)(cid:16) b1 + b2 + ... + bn
(1.1)
= = = , (với quy ước nếu mẫu bằng · · · a1 b1 a2 b2 an bn
(cid:16) a1 + a2 + ... + an n
2. Nếu (a1, a2, ..., an) và (b1, b2, ..., bn) là hai dãy ngược nhau (một dãy đơn điệu
tăng, còn dãy kia đơn điệu giảm) thì
(cid:17)
(cid:17)(cid:16) b1 + b2 + ... + bn
(1.2)
. a1b1 + a2b2 + ... + anbn n n ≥
(cid:16) a1 + a2 + ... + an n
. a1b1 + a2b2 + ... + anbn n n ≤
6
là hai bộ n số thực dương và p > 1,
Định lý 1.4. (Bất đẳng thức Holder) Cho a = (a1, a2, ..., an) và b = (b1, b2, ..., bn) 1 q
q
(cid:32) n
(cid:33) 1
p (cid:32) n
(cid:33) 1
n (cid:88)
(cid:88)
(cid:88)
(1.3)
+ = 1. Khi ấy 1 p
i=1
i=1
i=1
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi các vectơ ap và bq tỉ lệ, nghĩa là ap
i = kbq
i với mọi
.
. aibi ap i bq i ≤
Định lý 1.5. (Bất đẳng thức Minkovski cho dãy số thực) Cho a = (a1, a2, ..., an)
Rn và p > 1. Khi ấy
và b = (b1, b2, ..., bn)
p
p
p
i 1, 2, , . . . , n } ∈ {
(cid:35) 1
(cid:32) n
(cid:33) 1
(cid:32) n
(cid:33) 1
(cid:88)
(cid:88)
(cid:88)
∈ (cid:34) n
(1.4)
i=1
i=1
i=1
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi các vectơ a và b tỉ lệ, nghĩa là ai = kbi với mọi
+ . (ai + bi)p bp i ap i ≤
i 1, 2, ..., n . ∈ { }
1.1.2 Các đại lượng và định lý thông dụng trong tam giác
Trong phần này ta luôn giả sử tam giác ABC có:
BC = a, CA = b, AB = c; •
∆ là diện tích tam giác; •
s là nửa chu vi tam giác; •
giác và các đường cao tương ứng với các cạnh a, b, c;
ma, mb, mc, wa, wb, wc, ha, hb, hc lần lượt là độ dài các trung tuyến, các phân •
tròn ngoại tiếp và bán kính đường tròn bàng tiếp với các cạnh a, b, c của
tam giác ABC.
(cid:80) a = a + b + c.
r, R, ra, rb, rc lần lượt là các bán kính đường tròn nội tiếp, bán kính đường •
•
Định lý 1.6. (Định lý hàm số sin). Trong mọi tam giác ABC có hệ thức
7
Định lý 1.7. (Định lý hàm số cosin). Trong mọi tam giác ABC có hệ thức
= = = 2R. a sin A b sin B a sin A
a2 = b2 + c2 2bc cos A, −
b2 = c2 + a2 2ca cos B, −
Như một hệ quả của Định lý hàm số cosin, ta có khẳng định Định lý Pytago nổi
tiếng
Định lý 1.8. (Định lý Pytago). Tam giác ABC vuông tại A khi và chỉ khi
c2 = a2 + b2 2ab cos A. −
Định lý 1.9. (Định lý Apollonius-Pappus). Tam giác ABC có các hệ thức sau
đây về đường trung tuyến
a2 = b2 + c2.
a =
b =
c =
Định lý 1.10. (Định lý đường phân giác). Tam giác ABC có các hệ thức sau
đây về các đường phân giác
a2 m2 , − 2b2 + 2c2 4 2c2 + 2a2 b2 m2 , − 4 2a2 + 2b2 c2 m2 . − 4
Định lý 1.11. (Định lý về diện tích của tam giác). Diện tích ∆ của tam giác
. wa = , wc = , wb = 2bc b + c 2ca c + a 2ab a + b
ABC được tính theo các công thức
8
∆ = aha = chc 1 2 1 2
= ab sin C = bc sin A = ca sin B bhb = 1 2 1 2
= 1 2 1 2 abc 4R
= sr
a)ra = (s c)rc b)rb = (s −
Định lý 1.12. (Bán kính đường tròn nội tiếp). Trong tam giác ABC ta có
= (s − = (cid:112) s(s − b)(s a)(s c) (Công thức Heron). − − −
Định lý 1.13. (Bán kính đường tròn bàng tiếp). Trong tam giác ABC ta có
r = (s a) tan = (s b) tan = (s c) tan . B 2 C 2 A 2 − − −
Định lý 1.14. (Công thức Euler). Trong tam giác ABC, ta có
. ra = s tan , rc = s tan , rb = s tan B 2 C 2 A 2
trong đó O và I tương ứng ký là tâm của đường tròn ngoại tiếp và tâm của đường
tròn nội tiếp tam giác ABC.
Chứng minh. Giả sử DP là đường kính của đường tròn (O) và vuông góc với
cạnh BC; IL là đường vuông góc hạ từ I xuống DP và M là trung điểm cạnh
R(R 2r) = OI 2, −
Ta có, (cid:91)DIC bằng nửa tổng số đo các cung
(cid:95) AE và
(cid:95) DC. Mặt khác, ta có
(cid:95) AE=
(cid:95) BE và
(cid:95) DC=
(cid:95) BD .
(cid:95) BD, tức là nửa số đo cung
(cid:95) BE và
(cid:95)
Do đó (cid:91)DIC bằng nửa tổng số đo các cung DE. Suy ra (cid:91)DIC = (cid:91)ICD hay DIC là tam giác cân tại D. Do đó DC = DI.
BC (xem hình 1.1).
9
Theo hệ thức Pytago, ta có
Hình 1.1:
Áp dụng Định lý cosin cho tam giác OID, ta có
DC2 = DM.DP hay DC2 = 2R.DM.
d2 = OD2 + DI 2 2OD.DL
− 2R.DL = R2 + DC2
2R.DL − = R2 + 2R.DM −
= R2 + 2R(DM DL) −
(cid:3)
Như vậy Định lý được chứng minh.
Hệ quả 1.4. Trong một tam giác, bán kính đường tròn ngoại tiếp không bé hơn
đường kính của đường tròn nội tiếp.
= R2 2Rr. −
Chứng minh. Từ Định lý 1.14 và vì d
0 nên ta có ≥
(cid:3)
R2 2Rr R 2r. ⇔ ≥ ≥
Định lý 1.15. (Bất đẳng thức Weizenbock, 1885-1955, Thụy Sĩ) Giả sử a,b,c
là độ dài ba cạnh còn ∆ là diện tích của một tam giác thì
(1.5)
10
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c.
Chứng minh.
Cách 1. Theo công thức Heron, ta có
a2 + b2 + c2 4√3∆. ≥
•
Vận dụng bất đẳng thức AM-GM, ta có
(cid:17)3
∆2 = s(s a)(s b)(s c), s = . a + b + c 2 − − −
(cid:16) s 3
Dấu đẳng thức xảy ta khi và chỉ khi s
(s a)(s b)(s c) . − − − ≤
a = s b = s c a = b = c. Suy ra − − − ⇔
Vì vậy,
∆2 = . (a + b + c)4. s4 27 11 27 11 16 ≤
Vận dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz, ta được
∆ = . (a + b + c)2. 1 4 1 3√3
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
∆ = . . (a + b + c)2 (1 + 1 + 1)(a2 + b2 + c2) = (a2 + b2 + c2). 1 4 1 4 ≤ 1 3√3 1 3√3 1 4√3
Từ đó suya ra điều phải chúng minh.
Cách 2.Thật vậy, ta có
= = . a 1 b 1 c 1
•
(cid:17)
4√3 a2 + b2 + c2 4√3∆ = 2(b2 + c2) 2bc cos A sin A 1 2 − − −
(cid:16) 1 2 2(b2 + c2)
) cos A + sin A = 2(b2 + c2) 4bc cos(A = 2(b2 + c2) 4bc √3 2 π 3 − − −
4bc = 2(b c)2 0. −
≥ − Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi b = c và A = ≥ , tức tam giác ABC đều. (cid:3) π 3
Định lý 1.16. (Định lý Weizenbock mở rộng). Cho x,y,z là các số thực thỏa
11
mãn các điều kiện x + y, y + z, z + x, xy + yz + zx
và ∆ là diện tích tam giác ABC. Khi đó
(1.6)
0. Đặt a,b,c là độ dài 3 cạnh ≥
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
xa2 + yb2 + zc2 4√xy + yz + zx∆. ≥
(1.7)
Chứng minh. Áp dụng định lý hàm số cosin c2 = a2 + b2
= = . a √y + z c √x + y b √x + z
diện tích tam giác ∆ =
2abcosC và công thức − ab sin C, ta có 1 2
xa2 + yb2 + zc2 √xy + yz + zx∆, ≥
xa2 + yb2 + z(a2 + b2 2ab cos C) √xy + yz + zx2ab sin C − ≥ ⇔
(1.8)
2ab[√xy + yz + zx sin C + z cos C] ⇔ ≥
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy - Schwarz, ta có
+ (y + z) (x + z) 2[sin C√xy + yz + zx + z cos C]. a b ⇔ (x + z)a2 + (y + z)b2 b a ≥
[sin C√xy + yz + zx + z cos C]2 (xy + yz + zx + z2)(sin2 C + cos2 C)
Mặt khác
(cid:105)2
(cid:104)
≤ = xy + yz + zx + z2 = (x + z)(y + z).
(x + z) + (y + z) 4(x + z)(y + z). a b b a ≥
Do đó (1.8) đúng. Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
= (y + z) (x + z) a b b a
= sinC √xy + yz + zx
= cosC z
Thay b cos C tương ứng vào biểu thức c2 = a2 + b2
⇔ = a √y + z cos2C z2 = b √x + z sin2C xy + yz + zx sin2C + cos2C xy + yz + zx + z2 = 1 (x + z)(y + z)
2bc cosC bởi các biểu thức −
tương ứng ở trên, ta có
12
(cid:114) x + z y + z
(cid:114) x + y
c2 = a2 + a2 x + z 2a2 z (cid:112)(x + z)(y + z)
z )2 = 1 + ( 2 = = . Vậy đẳng thức c a c a a √y + z c √x + y y + z ⇔ y + z ⇔
y + z − x + z y + z − ⇔ xảy ra khi và chỉ khi
(1.9)
(cid:3)
Định lý được chứng minh.
= = . a √y + z c √x + y b √x + z
1.2 Bất đẳng thức Neuberg-Pedoe
1.2.1 Giới thiệu về Daniel Pedoe
Daniel Pedoe là giáo sư Toán học ở trường Đại học của Minnesota. Được sinh
ra, lớn lên và học tập ở Anh. Ông nhận được bằng Tiến sĩ ở Đại học Cambridge
năm 1937 và có một năm là thành viên của Viện nghiên cứu cao cấp Princeton.
Năm 1947 ông nhận được học bổng Leverhulme, và trở lại Cambridge để làm
việc với William Hodge về vấn đề "Phương pháp đại số hình học" (Cambridge
University Press). Ba công trình của nội dung được đánh giá cao này đã được
dịch sang tiếng Nga, và hai tập đầu tiên đã được tái phát hành bởi Đại học
Cambridge. Pedoe đã được phong học hàm Giáo sư ở Sudan và Singapore. Ông
trở thành công dân Hoa Kỳ vào năm 1962. Ông là tác giả của nhiều cuốn sách
toán học, tất cả đều thể hiện sự quan tâm sâu sắc của ông trong hình học. Ông
đã có một món quà cho triển lãm được thể hiện bởi sự thành công của "Nghệ
thuật dịu dàng của Toán học" (The Gentle Art of Mathematics), xuất bản bởi
Penguin Books, và các học bổng của giải thưởng Lester R. Ford cho triển lãm
của Hiệp hội toán học của Mỹ.
1.2.2 Bất đẳng thức Neuberg-Pedoe
Bất đẳng thức Neuberg-Pedoe được phát biểu bởi Định lý sau:
Định lý 1.17. Ký hiệu ai, bi, ci, ∆i tương ứng là độ dài các cạnh và diện tích
của tam giác AiBiCi, i = 1, 2. Khi đó có bất đẳng thức
(1.10)
13
1(b2 a2
2 + c2
2) + b2 a2
1(a2
2 + c2
2) + c2 b2
1(a2
2 + b2
2 −
2 −
2 −
Để chứng minh Định lý 1.17 ta có Bổ đề 1.1 sau.
Bổ đề 1.1. Với các số dương ai, bi, ci, i = 1, 2 có bất đẳng thức
(1.11)
16∆1∆2. c2 2) ≥
1(a2 a2
2 + b2
2) + b2 c2
1(b2
2 + c2
2) + c2 a2
1(a2
2 + c2
2 −
2 −
2 −
Chứng minh. Bất đẳng thức (1.11) tương đương với
0. b2 2) ≥
1 + b2
1 + c2
1)(a2
2 + b2
2 + c2 2)
1a2
2 + b2
1b2
2 + c2
1c2 2).
Theo công thức Heron ta có
(a2 2(a2 ≥
i + b4
i + c4 i )
i = (a2
i + b2
i + c2
i )2
hay
(cid:113)
16∆2 2(a4 0, ≥ −
i + b2 a2
i + c2
i + b4
i + c4 i ).
i ≥ Bất đẳng thức Cauchy-Schwarz suy ra
(cid:113) 2
2(a4
1 + b2
1 + c2
1)(a2
2 + b2
2 + c2 2)
1 + b4
1 + c4
1)(a4
2 + b4
2 + c4 2)
(a2 (a4
1a2
1b2
2 + c2
1c2 2).
Theo Bổ đề 1.1 ta có
2(a2 ≥ 2 + b2 ≥
1(b2
2 + c2
2) + b2 a2
1(a2
2 + c2
2) + c2 b2
1(a2
2 + b2
2 −
2 −
2 −
Ta cần chứng minh
L = a2 0. c2 2) ≥
1)((16∆2 2).
Có thể kiểm tra đồng nhất thức
(16∆2 L2 ≥
1)((16∆2
2) =
(16∆2 L2 4(U V + V W + W U ), − −
trong đó
14
1c2
2c2 b2
1, V = c2
1a2
2a2 c2
1, W = a2
1b2
2b2 a2 1.
2 −
2 −
2 − Sử dụng đồng nhất thức
U = b2
1U + b2 a2
1V + c2
1W, hay W =
ta có
(cid:16)
(cid:17)2
U V − − a2 1 c2 1 b2 1 c2 1
1b2
1)2 b2
1 −
(cid:16)
(cid:17)2
4a2 b2 1) U V + V W + W U = U V V 2 c2 1 − a2 1 − − − − a2 1 c2 1 (c2 1 − 1c2 4a2 1
(cid:3)
Từ đó suy ra điều phải chứng minh.
Chứng minh bất đẳng thức Neuberg-Pedoe
a2 1 − 2a2 1 b2 1) = U V V 2 0. c2 1 − − − − ≤ a2 1 c2 1 a2 1 − 2a2 1 16∆2 1 1c2 4a2 1
các tam giác có tọa độ
• Chứng minh. Xét các tam giác A1B1C1, A2B2C2 trong R2 và giả sử các đỉnh của
Theo bất đẳng thức x2 + y2
A1(p1, 0), B1(0, p2), C1(0, p3), A2(q1, 0), B2(0, q2), C2(0, q3).
1(b2 a2
2 + c2
2 xy |
2) + b2 a2
1(a2
1(a2
2 + b2
2 − p2)2(2q2
2 − 2q2q3) + (p2
, ta có | 2) + c2 b2 ≥ 2 + c2 c2 2)
2 − 1 + 2q1q2) + (p2
1 + p2
3)(2q2
1 + p2
2)(2q3
2q2q3) = (p3 − − −
1 + 2(p3q2
1 + 2(q2
q3)2p2 p2q3)2 = 2(p3 p2)2q2 − −
2[(p3 − p2)q1]2 + 2[(q3 q2)p1]2 ≥ −
p2)p1 − q2)q1 (p3 4 | − . | (q3 | − |
(cid:3)
Vậy bất đẳng thức được chứng minh.
≥ = 16∆1∆2.
1.2.3 Bất đẳng thức Neuberg-Pedoe mở rộng
Định lý của Pedoe mà chúng ta sẽ thảo luận đưa ra một bất đẳng thức liên
quan đến các cạnh của hai tam giác và các thành phần liên quan. Chính xác
hơn, với vế lớn hơn chúng tôi có một biểu thức đối xứng liên quan giữa sáu cạnh
của hai tam giác, và ở vế nhỏ hơn chúng tôi có một biểu thức đối xứng liên quan
tới các thành phần của chúng.
15
Cho tam giác ABC và tam giác A(cid:48)B(cid:48)C(cid:48) là hai tam giác giác bất kì. a, b, c là
các cạnh của tam giác ABC tương ứng đối diện với các góc A, B, C. Diện tích
tam giác ABC kí hiệu là ∆. Tương tự như vậy, các kí hiệu a(cid:48), b(cid:48), c(cid:48), A(cid:48), B(cid:48), C(cid:48) và
Ký hiệu và các bổ đề cơ bản
Tiếp theo, (cid:80) a2 kí hiệu là tổng một biểu thức đối xứng mà trong đó a2 là số hạng đại diện, (cid:80) a2 = a2 + b2 + c2. Tương tự như vậy, chúng ta có (cid:80) a(cid:48)2 = a(cid:48)2 + b(cid:48)2 + c(cid:48)2, (cid:80)(a2a(cid:48)2) = a2a(cid:48)2 + b2b(cid:48)2 + c2c(cid:48)2 và (cid:80) cot A = cot A + cot B + cot C, ...
Trong suốt mục này, chúng ta sẽ kí hiệu hai biểu thức sau
∆(cid:48) được kí hiệu cho tam giác A(cid:48)B(cid:48)C(cid:48).
và
(cid:17)
(cid:16)(cid:88)
(cid:17) (cid:16)(cid:88)
(cid:114)(cid:16)(cid:88) 2
D = a(cid:48)2(b2 + c2 a2) + b(cid:48)2(c2 + a2 b2) + c(cid:48)2(a2 + b2 c2) − − −
Bây giờ chúng tôi sẽ phát biểu và chứng minh lại một trường hợp đặc biệt
của bất đẳng thức Cauchy.
(cid:112)((cid:80) a4)((cid:80) a(cid:48)4) và đấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
Bổ đề 1.2. (cid:80)(a2a(cid:48)2) ≤ tam giác ABC đồng dạng với tam giác A(cid:48)B(cid:48)C(cid:48).
Chứng minh. Xét hai véc tơ
a2(cid:17) (cid:16)(cid:88) a(cid:48)2(cid:17) E = a4 . a(cid:48)4 −
và
−→u = (a2, b2, c2)
−→v = (a(cid:48)2, b(cid:48)2, c(cid:48)2)
trong R3. Chúng ta có tích vô hướng của hai véc tơ −→u và −→v thỏa mãn
16
−→u −→v | |−→v . |
Bổ đề 1.3. D
≤ |−→u và đẳng thức xảy ra nếu và chỉ nếu −→u = λ−→v với λ là một hằng số dương. Từ đó (cid:3) bổ đề được chứng minh.
với tam giác A(cid:48)B(cid:48)C(cid:48).
Chứng minh.
E và đẳng thức xảy ra nếu và chỉ nếu tam giác ABC đồng dạng ≥
(cid:17)
(cid:16)(cid:88)
(cid:17) (cid:16)(cid:88)
b2) + c(cid:48)2(a2 + b2 c2) − D = a(cid:48)2(b2 + c2 (cid:16)(cid:88) 2 = −
(do Bổ đề 1.2)
− (cid:88) (cid:0)a2a(cid:48)2(cid:1) (cid:114)(cid:16)(cid:88) 2 − a2(cid:17) (cid:16)(cid:88) a2(cid:17) (cid:16)(cid:88) a2) + b(cid:48)2(c2 + a2 a(cid:48)2(cid:17) a(cid:48)2(cid:17) a4 a(cid:48)4 − ≥
Rõ ràng D = E khi và chỉ khi tam giác ABC đồng dạng với tam giác A(cid:48)B(cid:48)C(cid:48). bởi (cid:3)
Bổ đề 1.2.
Bổ đề 1.4. (cid:80) tan A = tan A tan B tan C.
Chứng minh. Ta có:
(cid:88)
= E.
tan A = tan A + tan B + tan C
(vì C = 1800 (A + B)) = tan A + tan B − −
(cid:17)
(cid:19)
= tan A + tan B − tan(A + B) tan A + tan B 1 tan A tan B (cid:16) 1 = (tan A + tan B) tan A tan B − − − 1 (cid:18) = (tan A + tan B)
(cid:18)
− 1 − 1 tan A tan B tan A tan B (cid:19) = tan A tan B tan A + tan B tan A tan B 1 − −
(cid:3)
= tan A tan B tan C.
Bổ đề 1.5. (cid:80) (cot A cot B) = 1.
Chứng minh. Ta có:
(cid:17)
(cid:88)
(cid:88) (cid:16)
17
(cot A cot B) =
=
(cid:3)
Bổ đề 1.6. (cid:80) a2 = 4∆ (cid:80) cot A.
Chứng minh.
(cid:88)
1 tan A tan B (cid:80) tan A tan A tan B tan C = 1 (bởi Bổ đề 1.4).
a2 = (a2 + b2 c2) + (b2 + c2 a2) + (c2 + a2 b2) − −
− = 2ab cos C + 2bc cos A + 2ac cos B (do Định lý Côsin)
= 4 ab sin C cot C + 4 bc sin A cot A + 4 ac sin B cot B 1 2 1 2 1 2
(cid:88)
= 4∆(cot C + cot A + cot B) (do∆ = ab sin C, ...) 1 2
(cid:3)
(cid:105)
Bổ đề 1.7. (cid:80) a4 = 8∆2 (cid:104)
= 4∆ cot A.
Chứng minh. Ta có:
(cid:88)
(cid:16)(cid:88)
(cid:88)
((cid:80) cot A)2 + 1 .
2 a4 = (a2b2), −
= 2∆ . ab = 2 ab sin C 1 2 a2(cid:17)2 1 sin C 1 sin C
Do đó,
(cid:88)
18
(a2b2) = 4∆2 (cid:88) 1 = 4∆2 (cid:88)
(cid:20)
(cid:21)
(cid:17)2
(cid:16)(cid:88)
(cid:88)
sin2 A (1 + cot2 A) (cid:88) = 4∆2(3 + cot2 A)
(cid:20)
= 4∆2 3 + 2 cot A (cot A cot B)
(cid:16)(cid:88)
Suy ra
(cid:20)
(cid:17)2
(cid:17)2(cid:21)
(cid:88)
(cid:16)(cid:88)
− (cid:17)2(cid:21) = 4∆2 1 + cot A (do Bổ đề 1.5).
8∆2 1 + a4 = 16∆2 (cid:16)(cid:88) cot A cot A −
(cid:17)2
(cid:20)(cid:16)(cid:88)
(do Bổ đề 1.6 và đẳng thức trên)
(cid:21) 1
(cid:3)
= 8∆2 cot A . −
Bổ đề 1.8. (cid:80) cot A
Chứng minh. Nếu A = B = C = 600, thì rõ ràng kết quả trên là đúng. Mặt khác,
tồn tại ít nhất một góc lớn hơn 600, không mất tính tổng quát, giả sử B > 600.
Dựng một tam giác đều A(cid:48)BC được chỉ ra như Hình 1.2. Xét tam giác AA(cid:48)B,
√3. ≥
Hình 1.2:
chúng ta có
19
(cid:19)
600) AA(cid:48) = a2 + c2 − −
= a2 + c2 2ac cos B + sinB 2ac cos(B (cid:18)1 2 √3 2 −
2√3 (a2 + c2 b2) ac sin B 1 2 1 2 −
(cid:88)
− 2√3∆ = − (a2 + b2 + c2) = a2 + c2 1 2
(cid:17)
(cid:16)(cid:88)
= 2∆ − 2√3∆ (do Bổ đề 1.6) cot A
(cid:3)
Vì AA(cid:48)2 > 0 nên chúng ta có (cid:80) cot A > √3.
= 2∆ √3 − cot A . −
Ta đã biết Định lý của Pedoe phát biểu như sau: Cho hai tam giác ∆ABC và
Biểu thức trung gian cho bất đẳng thức của Pedoe
Mở rộng Định lý Pedoe
∆A(cid:48)B(cid:48)C(cid:48) bất kì, khi đó D 16∆∆(cid:48). Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi ∆ABC ≥ ∼ ∆A(cid:48)B(cid:48)C(cid:48). Bây giờ chúng ta sẽ đưa ra một biểu diễn trung gian giữa D và 16∆∆(cid:48).
lượt là diện tích của ∆ABC và ∆A(cid:48)B(cid:48)C(cid:48). Cho
• Nhắc lại rằng cho hai tam giác ∆ABC và ∆A(cid:48)B(cid:48)C(cid:48) bất kì, ∆ và ∆(cid:48) kí hiệu lần
và
(cid:17)
(cid:16)(cid:88)
(cid:17) (cid:16)(cid:88)
(cid:114)(cid:16)(cid:88) 2
D = a(cid:48)2(b2 + c2 a2) + b(cid:48)2(c2 + a2 b2) + c(cid:48)2(a2 + b2 c2) − − −
a2(cid:17) (cid:16)(cid:88) a(cid:48)2(cid:17) E = a4 . a(cid:48)4 −
Khi đó, D
nữa, các phát biểu sau đây là tương đương:
(1) D = 16∆∆(cid:48);
(2) D = E;
(3) ∆ABC = ∆A(cid:48)B(cid:48)C(cid:48).
Chứng minh. Theo Bổ đề 1.3, ta có D
16∆∆(cid:48) và E = 16∆∆(cid:48) khi và chỉ khi (cid:80) cot A = (cid:80) cot A(cid:48). Hơn E ≥ ≥
E. Tiếp theo bởi các Bổ đề 1.6 và 1.7, ≥
chúng ta có
(cid:16)(cid:88)
20
(cid:17)2
(cid:17)2
E = 16∆∆(cid:48) (cot A)
(cid:21) (cid:20)(cid:16)(cid:88) 1
(cid:21) 1
(cid:16)(cid:88)
cot A(cid:48)(cid:17) (cid:115)(cid:20)(cid:16)(cid:88) 16∆∆(cid:48) cot A cot A(cid:48) − − −
(cid:17)2
(cid:17)2
(cid:115)(cid:20)(cid:16)(cid:88)
(cid:21) (cid:20)(cid:16)(cid:88) 1
(cid:21)(cid:35) 1
= 16∆∆(cid:48) (cid:104) (cot A) cot A(cid:48)(cid:17)
Vì
(cid:17)2
(cid:104)(cid:16)(cid:88)
(cid:17) (cid:16)(cid:88)
(cid:20)(cid:16)(cid:88)
(cid:105)2 1
(cid:21) (cid:20)(cid:16)(cid:88) 1
(cid:21) 1
cot A cot A(cid:48) . − − −
(cid:16)(cid:88)
(cid:88)
cot A cot A(cid:48)(cid:17) cot A cot A(cid:48)(cid:17)2 − − −
Chúng ta có
(cid:17)2
(cid:104)(cid:16)(cid:88)
(cid:17) (cid:16)(cid:88)
(cid:20)(cid:16)(cid:88)
(cid:105)2 1
(cid:21) (cid:20)(cid:16)(cid:88) 1
(cid:21) 1
= cot A − cot A(cid:48)(cid:17)2 0, − ≥
Bởi Bổ đề 1.8 ta nhận được
(cid:16)(cid:88)
(cid:17) (cid:16)(cid:88)
cot A(cid:48)(cid:17) cot A cot A cot A(cid:48)(cid:17)2 . − − ≥ −
và
(cid:17)2
(cid:20)(cid:16)(cid:88)
(cid:21) (cid:20)(cid:16)(cid:88) 1
(cid:21) 1
√3√3 1 1 = 2 > 0 cot A(cid:48)(cid:17) cot A − − ≥
Do đó,
(cid:17)2
(cid:17)2
(cid:16)(cid:88)
(cid:17) (cid:16)(cid:88)
(cid:115)(cid:20)(cid:16)(cid:88)
(3 1)(3 cot A cot A(cid:48)(cid:17)2 1) = 4. − − ≥ − −
(cid:21) (cid:20)(cid:16)(cid:88) 1
(cid:21) 1 .
Suy ra,
(cid:17)2
(cid:17)2
(cid:16)(cid:88)
(cid:17) (cid:16)(cid:88)
(cid:115)(cid:20)(cid:16)(cid:88)
(cid:21) (cid:20)(cid:16)(cid:88) 1
(cid:21) 1
1 cot A(cid:48)(cid:17) cot A cot A cot A(cid:48) − ≥ − −
cot A(cid:48)(cid:17) cot A cot A cot A(cid:48) 1. − − ≥ −
Vậy E chỉ nếu (cid:80) cot A = (cid:80) cot A(cid:48).
16∆∆(cid:48). Như vậy tức là D E 16∆∆(cid:48). Chú ý rằng E = 16∆∆(cid:48) nếu và ≥ ≥ ≥
Tiếp theo ta thấy rõ ràng (1) suy ra (2). Bởi Bổ đề 1.3, nên (2) suy ra (3).
Cuối cùng, vì (3) suy ra cả (2) và E = 16∆∆(cid:48) nên ta có (3) suy ra (1). Do đó (cid:3)
chứng minh được hoàn thành.
Nhận xét 1.1. Như ví dụ minh họa dưới đây, hiệu giữa D và 16∆∆(cid:48) có thể khá
lớn khi so với hiệu giữa E và 16∆∆(cid:48) .
Ví dụ 1.1. Cho tam giác ABC có a = 3, b = 4, c = 5 và cho tam giác A(cid:48)B(cid:48)C(cid:48) có
21
a(cid:48) = 6, b(cid:48) = 7, c(cid:48) = 8. Khi đó D = 2034 > E = 1974 > 16∆∆(cid:48) = 1952.
1.3 Tam giác trực tâm
1.3.1 Mô tả bài toán
Trong mục này chúng tôi trình bày việc xây dựng một tam giác mới (tam
giác trực tâm) từ một tam giác đã cho.
Chúng ta sử dụng các khái niệm chuẩn của tam giác. Cho tam giác ∆ABC,
với a, b, c là các cạnh, s, R, r và ∆ lần lượt là nửa chu vi, bán kính đường tròn
ngoại tiếp, bán kính đường tròn nội tiếp, và diện tích. Chúng tôi bắt đầu bằng
phép dựng hình đơn giản. Cho H là trực tâm của tam giác ABC. Dựng đường
tròn tâm H, bán kính R(cid:48) = √2Rr, cắt các nửa đường thẳng HA, HB, HC lần
lượt tại các điểm A(cid:48), B(cid:48), C(cid:48). Chúng ta quy ước gọi tam giác A’B’C’ là tam giác
trực tâm của tam giác ABC (Hình 1.3).
Nếu tam giác ABC vuông ở A, với chiều cao AD (D trên BC), ta chọn A(cid:48)
trên AD sao cho A nằm giữa D và A(cid:48). Ta có các đẳng thức và bất đẳng thức
giữa tam giác ABC và tam giác trực tâm của nó phát biểu bởi các mệnh đề sau.
1.3.2 Các kết quả chính
Mệnh đề 1.1. Tam giác trực tâm A(cid:48)B(cid:48)C(cid:48) có π B 2 , C(cid:48) = 2 − b(a + c
, B(cid:48) = C 2 π 2 − a), b(cid:48) = (cid:112) A 2 a(b + c , b), c(cid:48) = (cid:112) c(a + b c), − − − π (a) Độ đo góc A(cid:48) = 2 − (b) Độ đo cạnh a(cid:48) = (cid:112) (c) Diện tích ∆(cid:48) = ∆.
22
Chứng minh. a) Ta có:
Hình 1.3: Tam giác trực tâm A(cid:48)B(cid:48)C (cid:48).
∠B(cid:48)A(cid:48)C(cid:48) =
∠B(cid:48)HC(cid:48) =
∠BHC =
Tương tự cho B(cid:48) và C(cid:48).
b) Bằng định lý sin ta có
π A . 1 2 − 2 1 2
(cid:114)
(cid:114)
a(cid:48) = 2R(cid:48) sin A(cid:48) = 2√2Rr cos
Tương tự cho b(cid:48) và c(cid:48).
c) Tam giác A(cid:48)B(cid:48)C(cid:48) có diện tích
s(s a) = 2 A 2 = (cid:112) 2. . . a(b + c a). abc 4 ∆ s − bc −
(cid:114)
∆(cid:48) = b(cid:48)c(cid:48) sin A(cid:48)b = b(cid:48)c(cid:48) cos A 2 1 2
(cid:112)
(cid:112)
s(s a) = b(c + a b). c(a + b c). − bc − −
(cid:3)
1 2 1 2 =(cid:112) s(s a)(s b)(s c) = ∆ − − −
Mệnh đề 1.2.
23
(cid:48)2 + b
(cid:48)2 + c
(cid:48)2 = a2 + b2 + c2
(cid:48)2
(b c)2 (c a)2 (a c)2; a) a − − − − − −
(cid:48)2 + b
(cid:48)2 + c
b) a a2 + b2 + c2;
c) a(cid:48) + b(cid:48) + c(cid:48) ≤ a + b + c; ≤
d) sin A(cid:48) + sin B(cid:48) + sin C(cid:48) sin A + sin B + sin C; ≥
e) R(cid:48) R; ≤
Trong mỗi một trường hợp, đẳng thức xảy ra nếu và chỉ nếu ABC là tam giác
đều.
Chứng minh. a) Theo Mệnh đề 1.1 dễ dàng chứng minh được
(cid:48)2 + b
(cid:48)2 + c
(cid:48)2 = a2 + b2 + c2
f ) r(cid:48) r. ≥
b) Từ chứng minh ý a) ta suy ra
(cid:48)2
(cid:48)2 + b
(cid:48)2 + c
a (b c)2 (c a)2 (a c)2. − − − − − −
c) Ta có
a a2 + b2 + c2. ≤
a(cid:48) + b(cid:48) + c(cid:48) =(cid:112) a(b + c b(a + c b) + (cid:112) c(a + b c) −
d) Ta có
+ + − = a + b + c. a) + (cid:112) a + b 2 − c + a 2 b + c 2 ≤
= (sin B + sin C + sin C + sin A + sin A + sin B) sin A + sin B + sin C 1 2 B C C A A B = sin cos + sin cos + sin cos B + C 2 − 2 C + A 2 − 2 B + B 2 − 2
cos + cos + cos A 2 B 2
C 2 ≤ = sin A(cid:48) + sin B(cid:48) + sin C(cid:48).
e) Ta có
24
R(cid:48) =
f) Ta có
= R. a(cid:48) + b(cid:48) + c(cid:48) 2(sin A(cid:48) + sin B(cid:48) + sin C(cid:48)) a + b + c 2(sin A + sin B + sin C) ≤
(cid:3)
r(cid:48) = = r. ∆ s ∆(cid:48) s(cid:48) ≥
1.4 Tam giác trung tuyến
1.4.1 Mô tả bài toán
Trong mục này, chúng tôi trình bày lại mở rộng kết quả sau của Zivanovic.
Giả sử P là một điểm bất kỳ bên trong hoặc trên một tam giác đều ABC và
nếu A(cid:48), B(cid:48), C(cid:48) ký hiệu là các điểm đối xứng với P qua các cạnh BC, CA, AB, ∆
và ∆(cid:48) ký hiệu cho các diện tích tam giác ABC và A(cid:48)B(cid:48)C(cid:48), chúng ta gọi tam giác
A(cid:48)B(cid:48)C(cid:48) là tam giác trung tuyến của điểm P đối với tam giác ABC, khi đó ta có:
(1.12)
Đẳng thức xảy ra nếu và chỉ nếu P là trọng tâm của tam giác ABC. Một chứng
minh trực tiếp dưới đây bởi việc thay tam giác đều ABC là một tam giác bất
kỳ. Tỉ số của các diện tích và tỉ số của các độ dài của các cạnh là được bảo toàn,
kết quả là tương đương với bất đẳng thức của Zivanovic (Hình 1.4).
∆(cid:48) ∆. ≤
1.4.2 Các kết quả chính
Chúng ta sẽ chỉ ra rằng (1.12) cũng đúng cho những tam giác bất kỳ. Chúng
ta có:
(cid:105)
2∆ = ar1 + br2 + cr3,
(cid:104) r2r3 bc
+ + = 4∆ . ∆(cid:48) = 2[r2r3 sin A + r3r1 sin B + r1r2 sin C] r3r1 ca r1r2 ab
25
Ký hiệu
Hình 1.4: Tam giác A(cid:48)B(cid:48)C (cid:48) là tam giác trung tuyến của điểm P đối với tam giác ABC
Chúng ta kỳ vọng tới giá trị lớn nhất của
x = ar1, y = br2, z = cr3.
được giới hạn bởi điều kiện
I := = c2xy + a2yz + b2zx a2b2c2 4 ∆(cid:48) ∆
x + y + z = 2∆.
Ở phần này, đầu tiên chúng ta nhận được giá trị lớn nhất bởi các kỹ thuật
tính chuẩn tắc. Khi đó từ một kết quả đã biết, chúng ta đưa ra nguồn gốc sơ
Hình 1.5:
đẳng hơn bởi chúng minh gợi ý mở rộng của bất đẳng thức đã biết
2
(cid:111) 1
26
(cid:110)xy + yz + zx 3
Loại z ra ta có
. x + y + z 3 ≥
với giả thiết là
I = 2∆b2x + 2∆a2y + (c2 a2 b2)xy b2x2 a2y2 − − − −
Cho một điểm cực đại phía trong, điều kiện cần là
x + y 2∆, x, y 0. ≤ ≥
= 0 = 2∆b2 + (c2 b2)y 2b2x, a2 − − −
Giải ra ta có:
(1.13)
= 0 = 2∆y2 + (c2 b2)x 2b2y. a2 δI δx δI δy − − −
Sử dụng đạo hàm thứ hai, chúng ta chỉ ra rằng điểm sau tương ứng với một trị
số cực đại.
8∆x = a2(b2 + c2 a2), 8∆yb2(c2 + a2 b2), 8∆z = c2(a2 + b2 c2). − − −
a2 b2; Ixx = 2b2, Iyy = 2a2, Ixy = c2 − −
Tương ứng với (1.13), chúng ta nhận được
(c2 a2 − b2)2 = 16∆2 > 0. IxxIyy − xy = 4a2b2 I 2 − − − −
hoặc
a2b2c2 Imax = 4 − ∆(cid:48) ∆ (cid:88) = (b2 + c2 a2)(c2 + a2 b2), a2b2c2 64∆2 − −
max = ∆.
Để hoàn thành chứng minh, bây giờ chúng ta sẽ kiểm tra điểm cực cuối.
Cho
∆(cid:48)
x = 0, I = a2y(2∆ y). −
Do đó,
27
Tương tự, cho
Imax = a2∆2.
và
y = 0, Imax = b2∆2
Khi đó, ta có trên biên của tam giác ABC,
x + y = 2∆ hoặc z = 0, Imax = c2∆2.
= a2, b2, c2 ∆(cid:48) max ∆ 4∆2 a2b2c2 max { }
Với trường hợp khi một góc của tam giác ABC là một góc vuông, điểm cực đại
. sin2 A, sin2 B, sin2 C = max { }
P tìm thấy bên phần trong cạnh huyền, tức là, nếu
và
(cid:19)
C = , khi đó a2 + b2 = c2 π 2
(cid:18)ab 2
Bất đẳng thức trước đã thiết lập gợi ý cho bất đẳng thức sau
2
(cid:17) 1
P (x, y, z) = P , , 0 . ab 2
(1.14)
(cid:16) pq ab
+ + ap + bq + cr 4∆ qr bc rp ca ≥
trong đó, a, b, c là các cạnh của một tam giác không nhọn p, q, r
thức xảy ra khi và chỉ khi
0 và dấu đẳng ≥
Để thành lập (1.14) (mà cũng suy ra (1.12)) trong dạng cơ sở, cho
= = . p a(b2 + c2 q b(c2 + a2 r c(a2 + b2 c2) b2) a2) − − −
Khi đó (1.14) được chỉ ra vì nó có thể viết lại như sau
p = a(b2 + c2 a2)u, q = b(c2 + a2 b2)v, r = c(a2 + b2 c2)w. − − −
(b2 + c2 a2)(c2 + a2 b2)(8∆2 a2b2)(u v)2 − − − −
+ (c2 + a2 b2)(a2 + b2 c2)(8∆2 b2c2)(v w)2 − − − −
0 + (a2 + b2 c2)(b2 + c2 a2)(8∆2 c2a2)(w u)2 − − ≥ − −
(Chú ý rằng 16∆2 = (cid:80)(2a2b2
28
Xem lại Hình 1.5 và giả sử ABC là tam giác đều, chúng ta sẽ chỉ ra rằng
(1.15)
a4)). −
trong đó, s ký hiệu cho nửa chu vi tam giác.
Vì
s(cid:48) s ≥ 2s √3 ≥
2 + 4r2
3 −
2
(cid:9) 1
B(cid:48)C(cid:48)2 = 4r2 , 8r2r3 cos 2π 3
(cid:88) (cid:8)r2
2 + r2r3 + r2 3
và
2
(cid:8)x2 + xy + y2(cid:9) 1
s(cid:48) =
Bất đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi xy = 0,
2
(cid:8)x2 + xy + y2(cid:9) 1
x + y. ≤
Bất đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = y chúng ta nhận được
(x + y). √3 2 ≤
tương đương với (1.15). Dấu đẳng thức xảy ra nếu và chỉ nếu P được đặt tại
trọng tâm của tam giác ABC.
s(cid:48) 2(r1 + r2 + r3) √3(r1 + r2 + r3) ≥ ≥
1.5 Các bất đẳng thức Barrow-Tomescu-Klamkin
Trong mục này chúng tôi trình bày một số bất dẳng thức liên quan đến hai
tam giác phụ thuộc vào số tự nhiên n của Klamkin. Trong các trường hợp đặc
biệt, khi n = 1, ta có bất đẳng thức Barrow, còn khi n = 2 ta có bất đẳng thức
Tomescu. Nội dung được tham khảo trong tài liệu [2].
1.5.1 Bất đẳng thức giữa các cạnh và các góc của các tam giác
Trong mục này chúng ta sẽ trình bày một bất đẳng thức tổng quát về mối
quan hệ giữa các cạnh của một tam giác với các góc của một tam giác khác.
Trường hợp cụ thể với n = 1 và n = 2 sẽ được đề cập đến trong các mục tiếp
theo.
Ta có bất đẳng thức sau:
(1.16)
29
(n là số nguyên), liên hệ với các thành phần của hai tam giác ABC và A(cid:48)B(cid:48)C(cid:48) ta
có mở rộng sau
(1.17)
(cid:8)a(cid:48) + (
a(cid:48)2 + b(cid:48)2 + c(cid:48)2 1)n+1(2a(cid:48)b(cid:48) cos nC + 2b(cid:48)c(cid:48) cos nA + 2c(cid:48)a(cid:48) cos nB) ( − ≥
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
1)n(b(cid:48) cos nC + c(cid:48) cos nB)(cid:9)2 + (cid:8)(b(cid:48) nC + c(cid:48) sin nB)(cid:9)2 0. − ∈ ≥
(1.18)
Và (1.18) suy ra rằng
= = . sin A(cid:48) sin nA sin B(cid:48) sin nB sin C(cid:48) sin nC
khi n = 3m + 1 và
nA = mπ + A(cid:48), nB = mπ + B(cid:48), nC = mπ + C(cid:48),
khi n = 3m + 2.
nA = (m + 1)π A(cid:48), nB = (m + 1)π B(cid:48), nC = (m + 1)π C(cid:48), − − −
1.5.2 Một số hệ quả
Trường hợp khi n = 1 được chứng minh bởi Barrow (xem [2]) và được sử
dụng bởi Mordell trong chứng minh của bất đẳng thức Erdos-Mordell. Trong
mục này, để thuận lợi ta ký hiệu
thay cho "đẳng thức xảy nếu và chỉ nếu
tam giác ABC là tam giác đều".
Trường hợp n = 1 bất đẳng thức (1.16) có thể được viết lại một cách tương
đương dưới dạng
E { }
(1.19)
a(cid:48)2 + b(cid:48)2 + c(cid:48)2
(a2 + b2 c2) + (b2 + c2 a2) + (c2 + a2 b2). a(cid:48)b(cid:48) ab c(cid:48)a(cid:48) ca b(cid:48)c(cid:48) bc ≥ − − −
Do
30
Nếu ta cũng có
c2 a2 b2 2 cos C = , 2 cos A = , 2 cos B = . − − − a2 + b2 ab b2 + c2 bc c2 + a2 ca
khi đó
a(cid:48) = b(cid:48) = c(cid:48),
Dấu đẳng thức trong bất đẳng thức trên xảy ra nếu và chỉ nếu tam giác là
tam giác đều.
Trường hợp n = 2 tương đương với
(1.20)
a3 + b3 + c3 + 5abc (a + b)(b + c)(c + a). ≥
Nếu a(cid:48) = b(cid:48) = c(cid:48) thì
(1.21)
. a2 a(cid:48) + b2 b(cid:48) + R2(a(cid:48) + b(cid:48) + c(cid:48))2 a(cid:48)b(cid:48)c(cid:48) c2 c(cid:48) ≤
[[3], tr. 52],
a2 + b2 + c2 9R2 , ≤ E { }
[[3], tr. 18],
Vì
(cid:88)
sin2 A + sin2 B + sin2 C E 9 4 { , } ≤
nên chúng ta có
sin2 A = 2 + 2 cos A cos B cos C,
[[3], tr. 25],
Nếu a(cid:48) = a, b(cid:48) = b, c(cid:48) = c, thì
(1.22)
cos A cos B cos C E , 1 8 { } ≤
hoặc
R2(a + b + c) abc ≥ E { , }
sin A + sin B + sin C 4 sin A sin B sin C ≥
= sin 2A + sin 2B + sin 2C E , [[3], tr. 18]. { }
Vì abc = 4Rrs, nên
31
[[3], tr. 48].
Nếu a(cid:48) = a2, b(cid:48) = b2, c(cid:48) = c2 (∆ABC là tam giác nhọn), thì
(1.23)
R 2r E ≥ { }
hoặc
R(a2 + b2 + c2) √3abc E ≥ { }
sin2 A + sin2 B + sin2 C 2√3 sin A sin B sin C ≥
Vì ta cũng có abc = 4R∆, nên
= (sin 2A + sin 2B + sin 2C) . √3 2 E { }
[[3], tr. 42].
Nếu a = a(cid:48), b = b(cid:48), c = c(cid:48) thì
(1.24)
4√3∆ a2 + b2 + c2 ≥ E { }
và tương tự
E , R2(a2 + b2 + c2) a3c + b3a + c3b ≥ } {
Khi đó bằng cách cộng ta có
(cid:88)
(cid:88)
(cid:88)
R2(a2 + b2 + c2) ac3 + ba3 + cb3 E . ≥ } {
(cid:88) {
2 }
Cho a(cid:48) = b(cid:48) = c(cid:48)(n
2R2 a a3 a a4 }{ } − ≥ { E { . }
= 3m) trong (2.1), chúng ta nhận được (cid:54)
(1.25)
Vì
(cid:88)
1)n+1 cos nA + cos nB + cos nC . 3 2 ≥ ( − { E { } }
và
(cid:88)
1 cos 2nA = 4( 1)n cos nA cos nB cos nC − −
Chúng ta cũng có
1)n sin cos(2n + 1)A = 4( A sin B sin C + 1. 2n + 1 2 2n + 1 2 2n + 1 2 −
(1.26)
1 8( 1)n+1 cos nA cos nB cos nC (2n = 3m) ≥ − E { , } (cid:54)
và
32
(1.27)
Hơn nữa, dễ dàng ta chỉ ra rằng
1 8( 1)n sin A sin B sin C (2n + 1 = 3m) 2n + 1 2 2n + 1 2 2n + 1 2 ≥ − E { . } (cid:54)
(1.28)
và
1 1)m cos 3mA cos 3mB cos 3mC , ( − ≥ }
(1.29)
Khi đó, công thức (1.16) trở nên phức tạp hơn nếu chúng ta biểu diễn các hàm
lượng giác trong các điều kiện của các cạnh cho n lớn. Do đó, chúng ta có kết
luận với trường hợp n = 4, tức là,
1 1)m sin A sin B sin C. 6m + 3 2 6m + 3 2 6m + 3 2 ( − ≥
(cid:88)
(1.30)
(cid:2)a2(b2 + c2 a(cid:48)
Nếu a(cid:48) = b(cid:48) = c(cid:48), thì
(1.31)
a2)(cid:3)2 − R2(a(cid:48) + b(cid:48) + c(cid:48))2a2b2c2 a(cid:48)b(cid:48)c(cid:48) ≥
(cid:88) (cid:2)a2(b2 + c2
9R2a2b2c2 = a2)(cid:3)2 9a4b4c4 16∆2 ≥ − E { . }
Ta có (1.31) mạnh hơn 3√3(abc)2
Thật vậy, do bất đẳng thức Cauchy nên
(4∆)3 [[3], tr. 46]. ≥
27a4b4c4
(1.32)
(cid:88) (cid:2)4∆a2(b2 + c2
Nếu a(cid:48) = a, b(cid:48) = b, c(cid:48) = c, khi đó
(cid:88)
(1.33)
1 [64∆3]2 a2)(cid:3)2 (cid:88) E . ≥ − ≥ } {
Nếu a(cid:48) = a2, b(cid:48) = b2, c(cid:48) = c2 (∆ABC là tam giác nhọn), thì
(cid:88)
(1.34)
R2(a + b + c)2abc a3(b2 + c2 a2)2 E . ≥ − } {
hoặc
R2(a2 + b2 + c2) a2(b2 + c2 a2)2 E ≥ − { }
. cos2 A + cos2 B + cos2 C (a2 + b2 + c2)2 64∆2 E { } ≥
Bất đẳng thức sau mạnh hơn công thức (1.23) từ [[3], tr. 24]
(cid:88)
33
Nếu
cos2 A . 3 4 ≥
tức là ∆ABC là tam giác nhọn, thì
(cid:88)
(1.35)
a(cid:48) = a2(b2 + c2 a2)2, −
Bất đẳng thức cũng đúng cho các tam giác không phải tam giác nhọn. Bất đẳng
thức này yếu hơn [[3], tr. 12]
(abc)2 (a2 + b2 c2)(b2 + c2 a2)(c2 + a2 b2) E ≥ − − − . } {
cho
(cid:89)
(cid:89)
abc (a + b c)(b + c a)(c + a b) ≥ − − −
Suy ra rằng
(a + b c)2 (a2 + b2 c2). − ≥ −
hoặc
[[3], tr. 50]
32∆4 a2b2c2 cos A cos B cos C (a + b + c)2 ≥
và ngược lại. (1.35) là một bất đẳng thức yếu hơn
cos A cos B cos C = IH 2. r2 2R2 ≥ r2 2R2 −
[[3], tr. 46]
(1.36)
hoặc
(4∆)3 3√3(abc)2 E ≥ , } {
[[3], tr. 42] (1.37)
Do đó chúng ta nhận được
(4∆)6 27(a2 + b2 c2)2(b2 + c2 a2)2(c2 + a2 b2)2. , ≥ − − − E { }
(4∆)6 27(abc)4 ≥
27(a2 + b2 c2)2(b2 + c2 a2)2(c2 + a2 b2)2 E . ≥ − − − } {
Hệ quả 1.5. Cho tam giác ABC với độ dài các cạnh a,b,c diện tích S và tam
giác A’B’C’ với độ dài các cạnh a’,b’,c’ diện tích S’; M là một điểm tùy ý trong
mặt phẳng. Khi đó bất đẳng thức sau luôn đúng
(1.38)
34
Chứng minh. Áp dụng bất đẳng thức Weizenbock suy rộng cho tam giác A’B’C’
với
M A + M B + M C 4S(cid:48). a(cid:48)2 a b(cid:48)2 b c(cid:48)2 c ≥
ta có
x = , y = , z = , M A a M B b M C c
M B + M C a(cid:48)2 a
(cid:3)
Các bất đẳng thức trên là khá khó và đẹp. Thế nhưng ta để ý rằng các
hệ số tổng quát x, y, z không xuất hiện. Các hệ số được thay thế bởi các biến
M A + (cid:114) 4 + + S(cid:48) 4S(cid:48). b(cid:48)2 b M B M A b a c(cid:48)2 c M B b M C c M C c M A a ≥ ≥
M A, M B, M C. Để vẫn xuất hiện các hệ số x, y, z ta sử dụng bất đẳng thức Hyashi
thu được kết quả sau.
Hệ quả 1.6. Cho tam giác ABC với độ dài các cạnh a,b,c và tam giác A’B’C’
với độ dài các cạnh a’,b’,c’ diện tích S. Với M là một điểm tùy ý trong mặt
phẳng và x,y,z là các số thực dương, ta có
(cid:114) xyz 4
+ + 1 M A.M B ab M B.M C bc M C.M A ca ≥
Chứng minh. Áp dụng bất đẳng thức Weizenbock suy rộng cho tam giác A’B’C’,
x S(cid:48). a(cid:48)2 a2 M A2 + y b(cid:48)2 b2 M B2 + z c(cid:48)2 c2 M C2 x + y + z ≥
ta có
35
(1.39)
x b(cid:48)2 b2 M B2 + z
Mặt khác, áp dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz, ta có
(cid:18)
(cid:19)
yz a(cid:48)2 a2 M A2 + y x a2 M A2a(cid:48)2 + = (cid:114) M B2 4 b2 c(cid:48)2 c2 M C2 z c2 M C2c(cid:48)2 M A2 a2 + xy M C2 c2 y b2 M B2b(cid:48)2 + M C2 c2 + zx M A2 a2 M B2 b2 S(cid:48). ≥
(cid:19) (cid:18) 1 yz
(cid:19)
+ + . . M C2 c2 + zx M A2 a2 M B2 b2 1 zx 1 xy
Suy ra
+ + 1. M B2 yz b2 (cid:18) M B.M C bc M C2 c2 M C.M A ca M A2 a2 + xy M A.M B ab ≥ ≥
(1.40)
yz M B2 b2 M C2 c2 M A2 a2 + xy M A2 a2 M B2 b2
(cid:3)
Từ (1.39) và (1.40) ta được bất đẳng thức cần chứng minh.
. M C2 c2 + zx xyz x + y + z ≥
36
Chương 2
Các bất đẳng thức liên quan đến nhiều tam giác
Chương này trình bày các bất đẳng thức liên quan đến nhiều tam giác, trong
đó có cả dãy các tam giác. Nội dung cơ bản của chương này được hình thành
chủ yếu từ các tài liệu [1, 2].
2.1 Dãy các tam giác
2.1.1 Phát biểu bài toán
Bắt đầu với tam giác ABC, chúng ta xây dựng để đạt được dãy các tam giác
một cách đệ quy bởi
(AnBnCn)n∈N , với A0B0C0 = ABC và số đo góc và độ đo cạnh được định nghĩa
π π π An Bn Cn , , Bn+1 = , Cn+1 = − 2 − 2
an(bn + cn − 2 an), bn+1 = (cid:112) bn(cn + an bn), − −
Gọi sn, Rn, rn, ∆n lần lượt là nửa chu vi, bán kính đường tròn ngoại tiếp, bán
kính đường tròn nội tiếp, và diện tích của tam giác AnBnCn . Lưu ý là ∆n = ∆
với mọi n.
Bổ đề 2.1. Cho các dãy (An)n∈N , (Bn)n∈N , (Cn)n∈N là các dãy hội tụ và
An+1 = an+1 = (cid:112) cn+1 = (cid:112) cn(an + bn cn). −
. Cn = lim n→∞ An = lim n→∞ Bn = lim n→∞ π 3
Chứng minh. Không mất tính tổng quát ta xét dãy (An)n∈N . Ta có
37
(cid:16)
(cid:17)
Cho nên dãy
là dãy hình học với tỷ số chung
. Nó hội tụ
π = ). An+1 = An+1 (An π 3 1 2 π 3 An − 2 ⇔ − − −
(cid:3)
An 1 2 −
đến 0, cho nên lim x→∞
n∈N π . 3
π 3 − An =
2.1.2 Các kết quả chính
(cid:112)
Mệnh đề 2.1. Dãy (Rn)n∈N là dãy hội tụ và lim x→∞
Chứng minh. Từ
√3.∆ Rn = 2 3
n sin An sin Bn sin Cn
ta có
8R3 = , Rn = anbncn 4n 4∆n
n =
(cid:3)
Kết quả suy ta từ Bổ đề 2.1.
Mệnh đề 2.2. Các dãy (an)n∈N , (bn)n∈N , (cn)n∈N hội tụ và
R2 . ∆ 2 sin An sin Bn sin Cn
(cid:114) ∆ √3
Chứng minh. Ta có
. cn = 2 lim x→∞ an = lim x→∞ bn = lim x→∞
nên theo Bổ đề 2.1 và 2.1 ta có
an = 2Rn sin An,
(cid:114) ∆ √3
(cid:3)
Từ kết quả cơ bản này chúng ta nhận được một số dãy hội tụ thú vị. Trong
mỗi một trường hợp, tính chất tăng hay là giảm được chỉ ra một cách rõ ràng
từ Mệnh đề 1.2 và được tổng kết trong Bảng 2.1 dưới đây.
Các tính chất tăng hay giảm của các dãy này, cùng với giới hạn chúng và một
số bất đẳng thức hình học nổi tiếng khác được cho bởi Định lý dưới đây.
. cn = 2 lim x→∞ an = lim x→∞ bn = lim x→∞
38
Bảng 2.1:
hằng số Trích dẫn Bổ đề 1.1c) (a) Dãy số ∆n
2 3 (cid:112)
Mệnh đề 1.2d), Bổ đề 2.1 Tăng (b) sin An + sin Bn + sin Cn (cid:112)
1 3
Giảm Giảm Tăng Mệnh đề 1.2e), 2.1 Mệnh đề 1.2c), 2.1 Mệnh đề 1.2f) (c) (d) (e) Giới hạn ∆ 3√3 2 √3∆ 3√3.∆ (cid:112) √3.∆
Giảm 2 (f)
Giảm 4√3∆ Mệnh đề 1.2b), 2.2 (g)
Định lý 2.1. Trong mọi tam giác ABC có các bất đẳng thức sau
Giảm 4√3∆ Mệnh đề 1.2a) b), 2.2 (h) cn)2 bn)2 Rn sn rn Rn rn a2 n + c2 n + b2 n n + c2 n + b2 a2 (bn n − an)2 (an (cn − − − − −
a) sin A + sin B + sin C , 3√3 2 ≤
b) R 2r ( Bất đẳng thức Euler), ≥
c) a2 + b2 + c2 4√3∆ (Bất đẳng thức Weizenbock), ≥
d) a2 + b2 + c2 4√3∆ + (a b)2 + (b c)2 + (c a)2 − − −
≥ (Bất đẳng thức Hadwiger-Finsler).
2.2 Bất đẳng thức Oppenheim đối với nhiều tam
giác
2.2.1 Giới thiệu
Bốn bất đẳng thức của Oppenheim liên quan tới các yếu tố của hai tam giác
được mở rộng tới các yếu tố của n tam giác.
Trong ghi chú này, chúng tôi đưa ra các mở rộng của bốn bất đẳng thức tam
giác của Oppenheim được xuất hiện trong Bài toán 5092 (Amer, Math. Month,
71 (1964), 444-445).
39
2.2.2 Các kết quả chính
Định lý 2.2. Giả sử rằng Ai, Bi, Ci (i = 0, 1, ..., n
định nghĩa bởi các phương trình
n−1 (cid:88)
n−1 (cid:88)
n−1 (cid:88)
1) là n tam giác với các cạnh − ai, bi, ci, diện tích ∆i, và các chiều cao hi. Nếu an, bn, cn là các số dương được
n =
n =
i , b2 a2
i , c2 b2
0
0
0
khi đó chúng ta sẽ chỉ ra rằng
(i) an, bn, cn là các cạnh của một tam giác,
(ii) h2
a2 n = c2 i ,
n ≥
n−1 (cid:80) 0
h2 i . Dấu đẳng thức xảy ra trong bất đẳng thức trên nếu và chỉ nếu
(iii) ∆
n tam giác đầu là đồng dạng,
n−1 (cid:80) 0
(iv) ∆
∆i, đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi n tam giác là đồng dạng, ≤
n−1 (cid:81) 0
Chứng minh. (i) được chỉ ra từ bất đẳng thức Minkowski
1
1 m
nn ∆i, đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi n tam giác là đồng dạng. ≤
m + (ym
1 + xm
2 + ... + xm n )
1 + ym
2 + ... + ym n )
1
m ,
(xm
(x1 + y1)m + (x2 + y2)m + ... + (xn + yn)m } ≥ {
trong đó, xi, yi
(ii) Từ định lý cosin, chúng ta nhận được
n−1 (cid:88)
0, m > 1. ≥
0
Bình phương hai vế và áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có
(cid:41)
(cid:40)n−1 (cid:88)
(cid:41) (cid:40)n−1 (cid:88)
n cos2 Bn c2
i cos2 Bi. c2
cnan cos Bn = ciai cos Bi.
0
0
Bởi vì,
n−1 (cid:88)
n sin2 Bn c2
i sin2 Bi. c2
≤ a2 i a2 n
0
≥
hoặc vì,
n−1 (cid:88)
nvàr2 n.
i tương tự choq2 p2
40
0
Đẳng thức đúng cho p2
n nếu và chỉ nếu
p2 n ≥
Do đó đẳng thức đúng cho một đường cao, sự đồng dạng là điều kiện đủ chứ
không phải điều kiện cần. Đẳng thức cho hai hoặc ba đường cao đúng nếu và
chỉ nếu n tam giác ban đầu là đồng dạng.
(iii) Ta có
n−1 (cid:88)
n−1 (cid:88)
= k (i = 0, 1, ..., n 1). − ci cos Bi ai
0
2
(cid:33) 1
(cid:33) 1
0 (cid:32)n−1 (cid:88)
2 (cid:32)n−1 (cid:88)
2 ∆i = piai
0
0
a2 i p2 i ≤
Mặt khác, dấu đẳng thức xảy ra nếu và chỉ nếu n tam giác đầu là dồng dạng.
(iv) Ta có
1 n
pnan = 2∆n. ≤
hoặc
n−1 (cid:89)
∆n ∆0 + ∆1 + ... + ∆n−1 n(∆0∆1...∆n−1) ≥ ≥
n ≥
0
Đẳng thức xảy ra nếu và chỉ nếu n tam giác đầu là đồng dạng.
Nó cũng chỉ ra từ (i) rằng
m
m
m
(cid:111) 1
(cid:111) 1
(cid:111) 1
(cid:110)(cid:88)
(cid:110)(cid:88)
(cid:110)(cid:88)
∆n nn ∆i.
(cid:3)
là các cạnh của một tam giác.
, , (m > 1) ai bi ci
41
2.3
Bất đẳng thức giữa một tam giác với nhiều
tam giác liên quan
Trong mục này chúng tôi trình bày những bất đẳng thức liên quan tới các
thành phần của một tam giác liên hợp với n tam giác cho trước. Hai trong số
các bất đẳng thức này là những trường hợp đặc biệt của một cặp các tam giác
liên hợp.
Cho tam giác bất kì ABC, ta có bất đẳng thức sau [[3], tr.12]
(2.1)
Bằng các chứng minh đơn giản dưới ở các mục tiếp theo cho bởi những bất
đẳng thức dạng
abc (a + b c)(b + c a)(c + a b) E ≥ − − − { }
Bởi (2.1), chúng ta được dẫn tới vấn đề tổng quát bằng việc xét trung bình trên
các cạnh của một tam giác. Một sự đối ngẫu là một bất đẳng thức được xét
trung bình trên các góc của một tam giác.
a2 a2 (b c)2, b2 b2 (a c)2, c2 c2 (b a)2. ≥ − − − − ≥ − − ≥
2.3.1 Bất đẳng thức diện tích cho hai tam giác có quan hệ với
nhau
Trong mục này chúng tôi đề cập tới bất đẳng thức diện tích cho hai tam giác
có các cạnh của tam giác này là trung bình cộng của hai cạnh của tam giác còn
lại. Cụ thể chúng ta xét một tam giác khác A(cid:48)B(cid:48)C(cid:48) trong đó
Do đó, s = s(cid:48) và ∆A(cid:48)B(cid:48)C(cid:48) là "gần với" một tam giác đều hơn ∆ABC, chúng ta
kỳ vọng rằng
, b(cid:48) = , c(cid:48) = . a(cid:48) = b + c 2 c + a 2 a + b 2
1
2 , bất đẳng thức trên là tương đương với (2.1).
Vì ở đây, ∆(cid:48) = (abcs)
∆(cid:48) ∆ . ≥ E { }
Tổng quát hơn, chúng ta nên kỳ vọng bất đẳng thức tương tự cho bất kỳ biến
đổi trung bình hợp lý mà làm cho ∆A(cid:48)B(cid:48)C(cid:48) "đều hơn" ∆ABC. Chính xác hơn,
nếu
42
a(cid:48) = ua + vb + wc,
b(cid:48) = va + wb + uc,
trong đó,
c(cid:48) = wa + ub + vc,
thì khi đó
u + v + w = 1, u, v, w 0, ≥
(2.2)
Bất đẳng thức tam giác này là tương đương với
∆ s(cid:48) = s và ∆(cid:48) . ≥ E { }
(2.3)
(xa + yb + zc)(ya + zb + xc)(za + xb + yc)
trong đó,
(a + b c)(c + a b)(b + c a), ≥ − − −
Mở rộng và sử dụng
(cid:88)
(cid:88)
1 x + y + z = 1, x, y, z 1. − ≤ ≤
thì công thức (2.3) có thể được viết lại như sau
(cid:88)
(2.4)
a = 2s, ab = s2 + 4Rr + r2, abc = 4Rrs,
6sr2) + 12Rrs(5xyz xy)
(cid:88)
Với trường hợp đặc biệt khi x
(1 + xyz)(2s3 (cid:88) − (cid:88) − (cid:88) (1 x2y) a2b + (1 xy2) ab2. ≥ − −
1 = y = z = 0 là tương ứng với (2.1), (2.4) rút
− gọn tới bất đẳng thức đã biết R 2r.
≥ Một chứng minh của (2.2) sẽ được chỉ ra trong mục tiếp theo.
43
2.3.2 Bất đẳng thức diện tích cho n tam giác
Trong mục này chúng tôi trình bày một số các bất đẳng thức về mối quan hệ
diện tích cho dãy n tam giác. Nội dung được tham khảo trong [2].
Cho ai, bi, ci ký hiệu là các cạnh của n tam giác AiBiCi(i = 1, 2, ..., n). Khi đó
ba số
(cid:88)
(cid:88)
(cid:88)
a = wiai, b = wibi, c = wici,
trong đó (cid:80) wi = 1, wi Khi đó,
(cid:88)
0, là các độ dài có thể của các cạnh của tam giác ABC. ≥
i
và
(cid:88)
(cid:88)
(cid:88)
(cid:88)
s = wisi
i
i
i
i
Sử dụng hai lần bất đẳng thức Cauchy ta có,
(cid:88)
(cid:112)
∆2 = wi(si ci). wisi wi(si ai) wi(si bi) − − −
(2.5)
i
trong đó, ký hiệu
thay cho "đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi n tam giác là
√∆ wi ∆i ≥ Sn { }
đồng dạng".
Vì
Sn { }
r2s = (s a)(s b)(s c) và 4R∆ = abc, − −
(cid:88)
1 3
1 3
(2.6)
− nên áp dụng bất đẳng thức Holder ta có bất đẳng thức sau
i
và
(cid:88)
1 3
1 3
(2.7)
(r2s) wi(r2si) ≥ Sn { }
i
Nếu chúng ta cho
(2.8)
(∆R) wi(∆iRi) ≥ Sn { . }
n = 3, (a2, b2, c2) = (a1, b1, c1), (a3, b3, c3) = (a1, b1, c1),
khi đó (2.5) rút gọn thành (2.2), (2.6) rút gọn thành r
44
thành ∆R
r1 và (2.7) rút gọn
∆1R1 hoặc tương đương với Rr ≥ R1r1 (tất cả đều {E}). ≥ ≥
2.3.3 Bất đẳng thức cho các góc của dãy n tam giác
Trong mục này chúng tôi trình bày bất đẳng thức về mối quan hệ giữa các
góc của dãy n tam giác. Cụ thể là chúng ta sẽ xét biến đổi trung bình trên các
góc của n tam giác AiBiCi với i = 1, 2, . . . , n.
Cho các góc của ∆ABC được cho bởi
(cid:88)
(cid:88)
(cid:88)
i
i
i
A = wiAi, B = wiBi, C = wiCi,
. Cụ thể hơn, chúng ta sẽ chỉ ra rằng
trong đó (cid:80) wi = 1, wi giác AiBiCi nên chúng ta sẽ kỳ vọng một vài bất đẳng thức đẳng cấu với tỉ số s2 ∆
(cid:88)
(2.9)
0. Vì ∆ABC là "đều hơn" các tam giác trong tập n tam ≥
i
Chứng minh. Thật vậy, Vì cot
là hàm lồi khi 0
. Sn wi s2 ∆ ≤ } s2 i ∆i {
(cid:88)
(cid:88)
(cid:88)
θ π và θ 2 ≤ ≤
i
i
i
Chúng ta nhận được
(cid:19)
(cid:88)
= cot + cot + cot . wi wi wi s2 ∆ Ai 2 Bi 2 Ci 2
(cid:18)Ai 2
i
(cid:3)
điều này tương đương với (2.9).
+ + wi Bi 2 Ci 2 s2 ∆ ≤
2.3.4 Bất đẳng thức bao gồm bán kính đường tròn ngoại tiếp
và bán kính đường tròn nội tiếp
Bất đẳng thức sau đây biểu diễn mối quan hệ giữa bán kính đường tròn ngoại
tiếp và bán kính đường tròn nội tiếp của dãy n tam giác.
Cho các góc của ∆ABC được cho bởi
(cid:88)
(cid:88)
(cid:88)
45
i
i
i
A = wiAi, B = wiBi, C = wiCi,
trong đó (cid:80) wi = 1, wi
(cid:88)
(cid:88)
(cid:88)
0. Khi đó, ta có ≥
(cid:88)
(cid:88)
(cid:88)
= sin . sin . sin wi wi wi Ai 2 Ci 2 Bi 2 r 4R
i Bi 2
i Ai 2
i Ci 2
i
i
i
Áp dụng bất đẳng thức Holder ta có
(cid:40)
3 (cid:41)3
(cid:18)
(cid:19) 1
(cid:88)
. . . wi sin wi sin wi sin ≥
i
hoặc
3
(cid:27) 1
3
(cid:111) 1
(cid:88)
(2.10)
sin sin sin , wi Ai 2 Bi 2 Ci 2 r 4R ≥
(cid:110) r R
(cid:26) ri Ri
i
Do vậy,
(cid:19)
wi ≥ Sn { . }
(cid:18) ri Ri
. min i r R ≥
2.3.5 Bất đẳng thức bao gồm nửa chu vi và bán kính đường
tròn ngoại tiếp
Bất đẳng thức sau đây biểu diễn mối quan hệ giữa nửa chu vi và bán kính
đường tròn ngoại tiếp của dãy n tam giác.
Cho các góc của ∆ABC được cho bởi
(cid:88)
(cid:88)
(cid:88)
i
i
i
A = wiAi, B = wiBi, C = wiCi,
trong đó (cid:80) wi = 1, wi
(cid:88)
(cid:88)
(cid:88)
0. Khi đó, ta có ≥
i
i
i
(cid:88)
= sin wiAi + sin wiBi + sin wiCi s R
i
wi(sin Ai + sin Bi + sin Ci) ≥
hoặc
(cid:88)
(2.11)
46
i
Khi đó dễ dàng ta có,
(cid:19)
. Sn wi s R ≥ } { si Ri
(cid:18) si Ri
. min i s R ≥
2.3.6 Bất đẳng thức bao gồm diện tích và bán kính đường
tròn ngoại tiếp
Bất đẳng thức sau đây biểu diễn mối quan hệ giữa diện tích và bán kính
đường tròn ngoại tiếp của dãy n tam giác.
Cho các góc của ∆ABC được cho bởi
(cid:88)
(cid:88)
(cid:88)
i
i
i
A = wiAi, B = wiBi, C = wiCi,
trong đó (cid:80) wi = 1, wi
(cid:88)
(cid:88)
(cid:88)
0. Vì 4∆R = abc, nên
i
i
i
wiAi sin wiBi sin wiCi
(cid:41)3
(cid:88)
1 3
≥ ∆ 2R2 = sin (cid:40)
i
hoặc
3
3
(cid:27) 1
(cid:27) 1
(cid:88)
(2.12)
wi(sin Ai sin Bi sin Ci) ≥
(cid:26) ∆ R2
(cid:26) ∆i R2 i
i
Khi đó dễ dàng ta có,
(cid:19)
. Sn wi ≥ } {
(cid:18) ∆i R2 i
. min i ∆ R2 ≥
2.3.7 Các trường hợp đặc biệt
Bây giờ chúng tôi kết hợp các bất đẳng thức (2.9), (2.10), (2.11), và (2.12)
với điều kiện (2.8). Những bất đẳng thức này trở thành
(2.13)
∆ s2 ≥ E { , } ∆1 s2 1
(2.14)
47
(2.15)
r R ≥ E { , } r1 R1
(2.16)
s R ≥ E { , } s1 R1
Nếu thêm điều kiện, ∆ABC bị giới hạn bởi đường tròn ngoại tiếp giống như
E ∆ R2 ≥ . } { ∆1 R2 1
(2.17)
∆A1B1C1, thì
(2.18)
r E , r1 ≥ } {
s E , s1 ≥ } {
(2.19)
Tiếp theo là một bất đẳng thức lượng giác đặc biệt. Nếu cho
∆ E . ∆1 ≥ } {
vì
w1 = w2 = , w3 = 0, 1 2
khi đó (2.13) trở thành
2
(cid:26)
(cid:27) 1
2
(cid:111) 1
= , 2s2 ∆ (sin A + sin B + sin C)2 sin A sin B sin C
(2.20)
= 2 sin sin sin C 2
(cid:110) r 2R A 2
hoặc tương đương với
cos sin + cos sin + cos sin A 2 B 2 B 2 B 2 C 2 C 2 A 2 ≤ cos + cos + cos B 2 C 2 A 2
(2.21)
π A π B π cot + cot + cot cot + cot + cot E . − 4 − 4 A 2 B 2 C 2 C − 4 ≤ } {
Tương tự, chúng ta nhận được
48
(2.22)
π A π B π sin + sin + sin sin + sin + sin . − 4 − 4 A 2 B 2 C 2 C − 4 ≥ E { }
(2.23)
π A π B π cos + cos + cos sin + sin + sin . − 4 − 4 A 2 B 2 C 2 C − 4 ≤ E { }
49
Kết luận
Luận văn trình bày lại được một số kết quả sau:
- Các bất đẳng thức đối với hai tam giác có liên quan đặc biệt nào đó (tam
giác Trực tâm, tam giác Trung tuyến), các bất đẳng thức liên quan đến các đại
lượng độ dài, diện tích và các góc của hai tam giác bất kỳ (Các bất đẳng thức
Barrow-Tomescu-Klamkin, Pedoe, ...).
- Các bất đẳng thức liên quan đến dãy các tam giác: bất đẳng thức Oppen-
heim đối với nhiều tam giác, bất đẳng thức giữa một tam giác với nhiều tam
giác liên quan.
- Các kiến thức trình bày trong luận văn là được tác giả dịch ra và biên tập
lại từ nhiều bài báo khoa học bằng tiếng Ạnh. Mục đích của đề tài luận văn là
tìm hiểu và học tập về các bất đẳng thức liên quan đến nhiều tam giác, từ đó
hình thành một số chuyên đề phục vụ cho công tác giảng dạy và bồi dưỡng Toán
cho các học sinh ở bậc THPT. Trong luận văn này, tên gọi của các chương, tên
của các mục và các tiểu mục là do tác giả tự đặt ra để cho phù hợp với nội dung
tương ứng.
50
Tài liệu tham khảo
[1] Dana M., Mihai M., Mihai O., and Marian S. (2009), "A Sequence of
Triangles and Geometric Inequalities", Forum, Geometricorium, Volume 9,
pp. 291-295.
[2] Klamkin M. S. (1970), "Notes on Inequalities Involving Triangles or Tetra-
hedrons", Publications De La Faculte Electrotechnique De L’Universite, No.
330-337.
[3] Lee H. (2006), "Topics in Inequalities- Theorems and Techniques",
www.math.rochester.edu/.../tin 2006 new.
[4] Poh K.S. (1983), "A short note on a Pedoe’s Theorems about two trian-
gles", Math. Medley, 11 (1983), pp. 57–61, ( sms.math.nus.edu.sg/...).
[5] Wu Y. L. (2000), "Two Geometric Inequalities involved Triangles", Octo-
gon Mathematical Magazine, Volume 17, pp.193-198.