ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

–––––––––––––––––––––––––––––––

MẪN THỊ BẮC

ĐIỂM BẤT ĐỘNG CHUNG ĐỐI VỚI CÁC ÁNH XẠ

NỬA TƢƠNG THÍCH VÀ ÁNH XẠ TƢƠNG THÍCH

VỚI CÁC BIẾN THỂ CỦA NÓ

TRONG KHÔNG GIAN METRIC NHÂN

Chuyên ngành: TOÁN GIẢI TÍCH

Mã số: 8.46.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Phạm Hiến Bằng

THÁI NGUYÊN-2020

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự

hướng dẫn của PGS.TS Phạm Hiến Bằng. Các tài liệu trong luận văn là trung

thực. Các kết quả chính của luận văn chưa từng được công bố trong các luận

văn Thạc sĩ của các tác giả khác.

Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này

đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn

gốc.

Tác giả

Mẫn Thị Bắc

i

LỜI CẢM ƠN

Bản luận văn được hoàn thành tại Trường Đại học Sư phạm - Đại học

Thái Nguyên dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Phạm Hiến Bằng. Nhân dịp này

tôi xin cám ơn Thầy về sự hướng dẫn hiệu quả cùng những kinh nghiệm trong

quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

Xin chân thành cảm ơn Phòng Đào tạo- Bộ phận Sau Đại học, Ban chủ

nhiệm Khoa Toán, các thầy cô giáo Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái

Nguyên, Viện Toán học và Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã giảng dạy và

tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn.

Bản luận văn chắc chắn sẽ không tránh khỏi những khiếm khuyết vì vậy

rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn học

viên để luận văn này được hoàn chỉnh hơn.

Cuối cùng xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã động viên, khích lệ tôi trong

thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

Tháng 04 năm 2020

Tác giả

ii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN i

LỜI CẢM ƠN ii

MỤC LỤC iii

1 MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài 1

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2

3. Phương pháp nghiên cứu 2

4. Bố cục luận văn 2

3

Chƣơng 1. KIẾN THỨC CHUẨN BỊ

1.1. Không gian metric nhân 3

1.2. Mối quan hệ và các tính chất của các ánh xạ tương thích và các

biến thể của nó trong không gian metric nhân 9

Chƣơng . ĐIỂM BẤT ĐỘNG CHUNG ĐỐI VỚI CÁC ÁNH XẠ

NỬA TƢƠNG THÍCH VÀ ÁNH XẠ TƢƠNG THÍCH VỚI CÁC

20 BIẾN THỂ CỦA NÓ TRONG KHÔNG GIAN METRIC NHÂN

2.1. Điểm bất động chung đối với các ánh xạ nửa tương thích trong

không gian metric nhân 20

2.2. Điểm bất động đối với các ánh xạ tương thích và các biến thể của

nó trong không gian metric nhân 24

38 KẾT LUẬN

39 TÀI LIỆU THAM KHẢO

iii

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Như đã biết, tập các số thực dương là không đầy đủ đối với metric

thông thường. Để khắc phục vấn đề này, năm 2008, ashirov [1] và các cộng

sự đã đưa ra khái niệm không gian metric nhân. Năm 2012, Ozavsar [8] và

Cevikel [8] đã đưa ra khái niệm về ánh xạ co nhân và chứng minh một vài định

lý về điểm bất động của các ánh xạ đó trong không gian metric nhân. Năm

2015, Kang [6] và các cộng sự đã đưa ra khái niệm về các ánh xạ tương thích

trong không gian metric nhân đồng thời đạt được một số kết quả về điểm bất

động chung đối với các ánh xạ tương thích trong không gian metric nhân. Một

hướng nghiên cứu gần như đồng thời với việc nghiên cứu đã nêu ở trên là việc

xét điểm bất động đối với ánh xạ nửa tương thích, ánh xạ tương thích yếu, ánh

xạ giao hoán và giao hoán yếu. Năm 1995, . J. Cho [2] và các cộng sự đã đưa

ra khái niệm về ánh xạ nửa tương thích trong các không gian tôpô. Năm 1996,

Jungck [5] đã đưa ra khái niệm về các ánh xạ tương thích yếu và đạt được kết

quả về điểm bất động của ánh xạ tương thích yếu trong không gian metric.

Năm 2013, Gu [3] và các cộng sự đã đưa ra định nghĩa về các ánh xạ giao hoán

và giao hoán yếu trong một không gian metric nhân và chứng minh một vài

định lý về các điểm bất động của những ánh xạ này. Năm 2016, P.Kumar, S.

Kumar, S.M. Kang [7] đã đưa ra khái niệm ánh xạ nửa tương thích trong không

gian metric nhân và thiết lập định lí điểm bất động chung đối với các ánh xạ đó.

Theo hướng nghiên cứu này, chúng tôi chọn đề tài: “Điểm bất động chung đối

với các ánh xạ nửa tương thích và ánh xạ tương thích với các biến thể của nó

trong không gian metric nhân ”.

Ý nghĩa thời sự: Đề tài có ý nghĩa thời sự, đã và đang được nhiều nhà toán học

trong và ngoài nước quan tâm nghiên cứu.

1

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu

Mục đích của luận văn là nghiên cứu và trình bày một số kết quả về

không gian metric nhân và một số định lý về sự tồn tại điểm bất động chung

đối với các ánh xạ nửa tương thích và điểm bất động chung đối với các ánh xạ

tương thích với các biến thể của nó trong không gian metric nhân.

3. Phƣơng pháp nghiên cứu

Sử dụng phương pháp của giải tích hàm.

4. Bố cục luận văn

Nội dung đề tài được viết chủ yếu dựa trên các tài liệu [6] và [7], gồm 39

trang, trong đó có phần mở đầu, hai chương nội dung, phần kết luận và danh

mục tài liệu tham khảo.

Chương 1: Trình bày một số khái niệm và tính chất cơ bản của không

gian metric nhân.

Chương 2: Là nội dung chính của đề tài, trình bày một số kết quả về

Điểm bất động chung đối với các ánh xạ nửa tương thích và ánh xạ tương thích

với các biến thể của nó trong không gian metric nhân.

Cuối cùng là phần kết luận trình bày tóm tắt kết quả đạt được.

2

CHƢƠNG 1

CÁC KIẾN THỨC CHUẨN BỊ

1.1. Không gian metric nhân

Đ nh ngh a 1.1.1. Cho là một tập khác r ng. Một metric nhân là một ánh xạ

,

thỏa mãn các điều kiện sau:

,

(i) và ;

(ii) ;

,

(iii) bất đ ng thức tam giác nhân .

Khi đó được gọi là một không gian metric nhân.

Ví dụ 1.1.2. Cho là tập hợp tất cả các bộ số thực dương và hàm số

được xác định bởi:

ở đó và xác định bởi

Khi đó, là một không gian metric nhân.

Ví dụ 1.1.3. Cho thỏa mãn , với mọi

và . Khi đó, là một metric nhân và là một không gian

metric nhân. Ta có thể gọi đó là không gian metric nhân thông thường.

Nhận t 1.1.4. Chú ý rằng ví dụ 1.1.2 đúng với các số thực dương và ví dụ

1.1.3 đúng với mọi số thực.

Ví dụ 1.1.5. Cho là một không gian metric. Cho là ánh xạ xác định

3

trên bởi

ở đó và . Khi đó, là một metric nhân và gọi là không

gian metric nhân rời rạc.

Ví dụ 1.1.6. Cho là tập tất cả các hàm liên tục nhân giá trị thực

trên . Khi đó, là một không gian metric nhân với

tùy ý.

với

Nhận t 1.1.7. Metric nhân và metric là độc lập với nhau.

Thật vậy, ánh xạ được định nghĩa trong ví dụ 1.1.2 là một metric nhân mà

không là metric vì nó không thỏa mãn bất đ ng thức tam giác

.

M t khác, metric thông thường trên không là metric nhân bởi vì nó không

thỏa mãn bất đ ng thức tam giác nhân

.

Đ nh ngh a 1.1.8. Cho là một không gian metric nhân. Khi đó

(1) dãy gọi là hội tụ nhân tới nếu với m i hình cầu mở nhân

, tồn tại sao cho với mọi

tức là khi .

(2) dãy gọi là dãy Cauchy nhân nếu mọi , tồn tại sao

cho với mọi tức là khi .

(3) gọi là không gian metric nhân đầy đủ nếu mọi dãy Cauchy nhân đều hội

tụ nhân đến một phần tử thuộc .

4

Chú ý 1.1.9. Tập các số thực dương là không đầy đủ theo metric thông

thường. Lấy và dãy . Hiển nhiên, là một dãy

Cauchy trong với metric thông thường và không là không gian metric

, ở đó

đầy đủ do . Trong trường hợp không gian metric nhân, ta lấy dãy

. Khi đó, là một dãy Cauchy nhân vì với

,

nếu , trong đó

Ta có khi và . Vậy là một không gian metric

nhân đầy đủ.

Năm 2012, Ozavsar và Cevikel [8] đã đưa ra khái niệm về các ánh xạ co

nhân và đã chứng minh một vài định lý về điểm bất động của các ánh xạ đó

trong một không gian metric nhân.

Đ nh ngh a 1.1.10. Cho là ánh xạ từ một không gian metric nhân

vào chính nó. Khi đó, được gọi là một phép co nhân nếu tồn tại một số thực

sao cho

với mọi .

Năm 2015, Kang và các cộng sự [6] đã đưa ra khái niệm về ánh xạ tương thích

trong các không gian metric nhân như sau

Đ nh ngh a 1.1.11. Cho và là các ánh xạ từ không gian metric nhân

vào chính nó. Khi đó, và được gọi là tương thích nếu

, với mọi dãy sao cho

5

với nào đó.

Đ nh ngh a 1.1.12. Cho và là các ánh xạ từ một không gian metric nhân

được gọi là tương thích yếu nếu chúng

vào chính nó. Khi đó, và

giao hoán tại những điểm trùng, tức là nếu với thì .

Năm 1995, Cho và các cộng sự [2] đã đưa ra khái niệm về nửa tương

thích trong các không gian topo như sau

Đ nh ngh a 1.1.13. [2] Cho và là các ánh xạ từ một không gian topo vào

chính nó. Khi đó, và được gọi là nửa tương thích nếu

kéo theo và (1)

(2) và kéo theo khi .

ây giờ, ta sẽ định nghĩa tính nửa tương thích theo điều kiện 2 chỉ trong

phạm vi không gian metric nhân như sau:

Đ nh ngh a 1.1.14. Cho và là các ánh xạ từ một không gian metric nhân

được gọi là nửa tương thích nếu

, với mọi dãy

vào chính nó. Khi đó, và

sao cho

với nào đó thuộc .

là nửa tương thích và

Điều này suy ra rằng nếu và thì .

Chú ý rằng và là nửa tương thích không nhất thiết và là tương thích.

Hơn nữa, tính nửa tương thích của và không kéo theo tính nửa tương thích

của và .

Ví dụ 1.1.15. Cho và được xác định bởi

, trong đó và . Khi đó, là một không gian

metric nhân. Lấy các ánh xạ xác định bởi

6

ét . Khi đó,

và nên và .

và .

Ta có

.

Điều này kéo theo và không tương thích. M t khác, ta có

.

o đó, và là nửa tương thích và

.

Vậy và không là nửa tương thích.

Tiếp theo, ta chỉ ra nửa tương thích là tương thích yếu. Thật vậy, với

tùy ý, điều này hiển nhiên đúng. Với tùy ý, ta có

và , . o vậy, và là tương thích

yếu.

Ví dụ 1.1.16. Cho và là ánh xạ được xác định

bởi , ở đó và . Khi đó, là một không gian

metric nhân.

Lấy là các ánh xạ xác định bởi

7

,

.

ét . Khi đó

Ta có

và .

Suy ra và không tương thích. Hơn nữa,

.

o đó và và là nửa tương thích, nhưng

Tính tương thích yếu không kéo theo tính nửa tương thích. Ở đây, không là nửa tương thích. và

, nhưng là tương thích yếu vì chúng giao hoán tại điểm trùng của chúng

không là nửa tương thích. Tính nửa tương thích không nhất thiết kéo theo

tương thích vì trong các ví dụ 1.1.15 và 1.1.16.

Trong ví dụ tiếp theo, ta sẽ chỉ ra tính tương thích không nhất thiết kéo

theo tính nửa tương thích.

Ví dụ 1.1.17. Cho và xác định bởi

, trong đó và .

8

Khi đó, là một không gian metric nhân. Lấy là các ánh xạ

xác định bởi

,

ét . Khi đó

.

và .

Hơn nữa,

.

o vậy, và là tương thích. Nhưng

.

không là nửa tương thích.

Điều này kéo theo và

1.2. Mối quan hệ và các tính chất của các ánh ạ tƣơng thích và các biến

thể của nó trong không gian metric nhân

ây giờ, ta sẽ xem xét các định nghĩa về các ánh xạ tương thích và các

biến thể của nó trong các không gian metric nhân như sau:

Đ nh ngh a 1.2.1. Cho và là hai ánh xạ từ không gian metric nhân

vào chính nó. Khi đó và được gọi là

(1) tương thích nếu , trong đó là một dãy sao

cho với .

9

(2) tương thích kiểu nếu

và ,

trong đó là một dãy sao cho với .

(3) tương thích kiểu nếu

,

trong đó là một dãy sao cho với .

(4) tương thích kiểu nếu

trong đó là một dãy sao cho với .

(5) tương thích kiểu nếu , trong đó là

một dãy sao cho với .

Tiếp theo là một số kết quả về mối liên hệ và các tính chất của các ánh

xạ tương thích và các biến thể của nó.

Mệnh đề 1.2.2. Cho và à các ánh xạ tương thích kiểu ếu một

trong ho c à i n t c th và à tương thích.

10

h ng minh Vì và là tương thích kiểu nên

và , ở đó với nào đó.

nào đó thuộc

Giả sử liên tục. Khi đó với .

M t khác, ta có

.

Từ đó suy ra

, tức là và là các ánh xạ tương thích. Vậy

Tương tự, nếu là liên tục, khi đó và là các ánh xạ tương thích.

Mệnh đề 1.2.3. i c p ánh xạ tương thích kiểu à tương thích kiểu .

h ng minh Giả sử và là các ánh xạ tương thích kiểu . Khi đó, ta có

Vậy và là các ánh xạ tương thích kiểu .

Mệnh đề 1.2.4. Cho và à các ánh xạ i n t c t một không gian metric

nhân vào chính nó ếu à các ánh xạ tương thích kiểu th

à tương thích kiểu

và .

h ng minh Cho là một dãy sao cho với

nào đó thuộc . Vì và là các ánh xạ liên tục, nên ta có

11

.

o đó, là các ánh xạ tương thích kiểu . Mệnh đề được chứng minh.

à các ánh xạ i n t c t một không gian metric

Mệnh đề 1.2.5. Cho

à các ánh xạ tương thích kiểu

th

nhân vào chính nó ếu

và à tương thích.

h ng minh Cho là một dãy sao cho với

là các ánh xạ liên tục, nên ta có

nào đó thuộc . Vì

.

Theo bất đ ng thức tam giác nhân, ta có

.

Cho và chú ý đến giả thiết và là các ánh xạ tương thích kiểu ,

ta có

. là các ánh xạ tương thích. Mệnh đề được chứng minh.

o đó và

Mệnh đề 1.2.6. Cho và à các ánh xạ i n t c t một không gian metric

nhân vào chính nó ếu và à các ánh xạ tương thích th và à

tương thích kiểu .

12

h ng minh Vì và là tương thích nên tồn tại dãy sao cho

với và . Vì và là các

ánh xạ liên tục, nên ta có

,

do đó

.

Từ đó ta có

.

Vậy và là các ánh xạ tương thích kiểu .

Mệnh đề 1.2.7. Cho và à các ánh xạ i n t c t một không gian metric

vào chính nó hi đó

nhân

(1) và à tương thích và tương thích kiểu .

(2) và à tương thích kiểu và à tương thích kiểu .

h ng minh (1) Chứng minh suy ra từ Mệnh đề 1.2.5 và Mệnh đề 1.2.6.

(2) Chứng minh được suy ra từ Mệnh đề 1.2.3 và Mệnh đề 1.2.4.

Mệnh đề 1.2.8. Cho và à các ánh xạ tương thích t một không gian

metric nhân vào chính nó ếu với th

.

h ng minh Giả sử rằng là một dãy được xác định bởi ,

13

với

là tương thích, nên ta có

và . Khi đó, khi . Vì và

.

nên

Từ đó ta có . Vì . Ta có điều phải

chứng minh.

Từ Mệnh đề 1.2.8 ta có

Mệnh đề 1.2.9. Cho và à các ánh xạ tương thích t một không gian

metric nhân vào chính nó i ử với

nếu

hi đó

nếu

i n t c tại .

i n t c tại .

nếu và i n t c tại .

h ng minh a Giả sử rằng liên tục tại . Vì với

, nên khi . Vì và là các ánh xạ tương thích, nên

ta có

.

o đó . Ta được điều phải chứng minh.

b Chứng minh tương tự a ta được .

khi

c Giả sử rằng và liên tục tại . Vì và liên tục tại

, nên theo (a), ta có khi . M t khác, liên tục tại , nên

do tính duy nhất của giới hạn và theo Mệnh đề

. Như vậy

1.2.8, ta có .

t không gian

Mệnh đề 1.2.10. Cho và à ánh xạ tương thích kiểu

14

metric nhân vào chính nó ếu với nào đó thuộc th

.

h ng minh Giả sử rằng là một dãy xác định bởi ,

với và . Khi đó, ta có , khi .

Vì và là tương thích kiểu , nên ta có

Suy ra . Vì , nên .

t một không gian

Mệnh đề 1.2.11. Cho và à ánh xạ tương thích kiểu

metric nhân vào chính nó. i ử với

nếu

hi đó

nếu

i n t c tại .

i n t c tại .

nếu và i n t c tại .

với

Ch ng minh. (a) Giả sử liên tục tại . Vì

nên khi . Vì và tương thích kiểu , nên ta có

.

.

o đó

Chú ý 1.2.12. Trong Mệnh đề 1.2.10, giả sử và là ánh xạ tương thích kiểu

ho c kiểu thay cho ánh xạ tương thích kiểu , thì kết luận của

15

Mệnh đề 2.10 vẫn đúng.

Chú ý 1. .13. Trong Mệnh đề 1.2.11, giả sử và là ánh xạ tương thích kiểu

ho c kiểu thay cho ánh xạ tương thích kiểu , thì kết luận của Mệnh

đề 1.2.11 vẫn đúng.

Chú ý 1.2.14. M i ánh xạ giao hoán yếu là tương thích nhưng điều ngược lại

nói chung không đúng.

Thật vậy, vì và là các ánh xạ giao hoán yếu nên

với mọi .

Giả sử với . Khi đó

là ánh xạ tương thích.

suy ra , do đó và

Ví dụ 1.2.15. ét với metric nhân trên . ét các

ánh xạ xác định bởi và . Khi đó và là các

ánh xạ tương thích nhưng không giao hoán yếu.

Chú ý 1.2.16. Khái niệm về các ánh xạ tương thích và các biến thể của nó là

độc lập với nhau.

Ví dụ 1.2.17. Cho , tập hợp tất cả số thực với metric nhân thông thường

. ét các ánh xạ xác định bởi

Khi đó và không liên tục tại . ét dãy xác định bởi ,

Khi đó , khi và

16

Tuy nhiên:

.

Hơn nữa

và ta nhận được

.

Ta cũng có

17

o đó và là tương thích nhưng không tương thích kiểu tương thích

kiểu , kiểu và kiểu

Ví dụ 1.2.18. Cho với metric nhân thông thường , xét các ánh xạ

xác định bởi

không liên tục tại

là không tương

Khi đó . Ta sẽ chỉ ra và

thích nhưng chúng tương thích kiểu , kiểu , kiểu , và kiểu .

Thật vậy, giả sử và . Theo định nghĩa của và ,

. Vì và bằng nhau trên đoạn , nên ta chỉ cần xét . o

vậy, ta giả sử và với mọi . Khi đó, từ bên

phải và từ bên trái. Như vậy, vì và với mọi

, nên ta có

Hơn nữa, ta có

.

18

Hơn nữa, và và ta nhận được

khi và . Hơn nữa, ta có

Vậy và là tương thích kiểu , kiểu , kiểu , kiểu nhưng

chúng không tương thích.

19

CHƢƠNG

ĐIỂM BẤT ĐỘNG CHUNG ĐỐI VỚI CÁC ÁNH XẠ

NỬA TƢƠNG THÍCH VÀ ÁNH XẠ TƢƠNG THÍCH VỚI

CÁC BIẾN THỂ CỦA NÓ TRONG KHÔNG GIAN

METRIC NHÂN

2.1. Điểm bất động chung đối với các ánh ạ nửa tƣơng thích trong không

gian metric nhân

à các ánh xạ t một không gian metric nhân

Đ nh ý .1.1. Cho và

đ đủ vào chính nó th a m n nh ng đi u ki n au:

và ; (2.1)

(2.2)

, trong đó

với m i ;

ho c i n t c; (2.3)

à nửa tương thích à tương thích ếu hi đó , , có

một điểm bất động chung du nhất trong . (2.4)

tùy ý. Vì

sao cho

và với điểm

này, tồn tại

sao cho

h ng minh. Lấy và , nên tồn tại

sao cho

. ằng quy nạp, ta xác định dãy

với

, trong (2.2), ta có Đ t

20

, điều này là mâu Nếu

thuẫn, do đó

,

suy ra

.

Tương tự , ta có

,

Từ đó

.

Lấy với , ta có

.

21

khi

Suy ra là một dãy Cauchy nhân. o đó

khi . Từ đó suy ra các dãy con và

đều hội tụ đến .

là nửa

Giả sử liên tục. Khi đó và . Vì

tương thích, nên . Do tính duy nhất của giới hạn trong không gian

metric nhân, ta được . Đ t , trong (2.2), ta có

,

Cho ta được

,

suy ra

.

o đó

.

Điều này kéo theo . Vì nên tồn tại một điểm sao

cho .

ằng cách đ t trong (2.2), ta có

22

.

,

ó đó

Như vậy, ta được

.

Suy ra . Vì và là tương thích yếu, nên . Vậy

.

ằng cách lấy và trong (2.2), ta có

.

Từ đó

.

Suy ra . o đó và do vậy là một điểm

bất động chung của và .

Phép chứng minh tương tự cho trường hợp là liên tục.

Cuối cùng, giả sử là một điểm bất động chung khác của và

. Khi đó

.

ằng cách đ t trong (2.2), ta có và

23

.

Suy ra

.

Vậy . o đó, và có một điểm bất động chung duy nhất trong

. Ta được điều phải chứng minh.

Trong Định lý 2.1, đ t và ta có hệ quả sau.

Hệ quả .1.2. Cho và à các ánh xạ t không gian metric nhân đ đủ

vào chính nó và th a m n các đi u ki n sau

với m i trong đó ;

à i n t c;

c p à nửa tương thích.

hi đó và có một điểm bất động chung duy nhất trong .

2.2. Điểm ất động đối với các ánh ạ tƣơng thích và các iến thể của nó

trong không gian metric nhân

Năm 2014, He và các cộng sự [4] đã chứng minh điểm bất động chung của c p

ánh xạ giao hoán yếu trên một không gian metric nhân đầy đủ như sau:

à các ánh xạ t một không gian metric nhân

Đ nh ý 2.2.1. Cho và

đ đủ vào chính nó th a m n nh ng đi u ki n au:

, (2.5)

24

(2.6)

với m i và

một trong các ánh xạ và à i n t c. (2.7)

i ử các c p và à giao hoán ếu hi đó và có một

điểm bất động chung du nhất.

à các ánh xạ t một không gian metric nhân

Đ nh ý 2.2.2. Cho và

đ đủ vào chính nó th a m n . i ử các c p và

à tương thích hi đó và có một điểm bất động chung du

nhất.

, với điểm

h ng minh Vì , nên với điểm , tồn tại thỏa mãn

này, tồn tại điểm thỏa mãn

. Tiếp tục quá trình này, ta xây dựng được các dãy

Theo chứng minh của Định lý 3.1 [4], là dãy Cauchy nhân trong . Do

đó, các dãy con , , và của dãy cùng hội

tụ về .

Giả sử là liên tục. Khi đó, , hội tụ đến khi .

là tương thích trên , nên theo Mệnh đề 1.2.9, hội tụ tới Vì

. Ta sẽ chỉ ra . Thật vậy, ta có khi

Cho , ta được

25

. Vậy

Suy ra

Tiếp theo, ta chứng minh . Thật vậy, ta có

Cho , ta có

Suy ra . Vì nên tồn tại sao cho

.

Ta chứng minh . Thật vậy, ta có

Suy ra .

Vì là tương thích trên và , nên theo Mệnh đề 1.2.8, ta

có và do vậy .

Tương tự như vậy, ta có

26

.

Suy ra . Nên . Vậy là một điểm bất động

chung của và .

Phép chứng minh tương tự cho trường hợp liên tục.

Tiếp theo, giả sử liên tục. Khi đó , hội tụ tới khi

Vì và tương thích trên nên từ Mệnh đề 1.2.9 suy ra

hội tụ đến khi Ta có

Cho , ta được

suy ra . Vì nên sao cho . Ta có

Cho , ta được

Suy ra . Vì và là tương thích trên và , nên theo

Mệnh đề 1.2.8, ta có và do vậy

M t khác, ta có

27

Cho , ta được

Suy ra . Vì nên : . Ta có

Suy ra . Vì và là tương thích trên và , nên theo

Mệnh đề 1.2.8, ta có và Hay

. Vậy là điểm bất động chung của và .

Tương tự, ta có thể hoàn thành chứng minh khi là liên tục.

Cuối cùng, giả sử rằng và là hai điểm bất động chung của

và . Khi đó

28

Suy ra . Vậy là điểm bất động chung duy nhất của và . Ta

được điều phải chứng minh.

ưới đây là định lý về các ánh xạ tương thích kiểu .

à các ánh xạ t một không gian metric nhân

Đ nh ý 2.2.3. Cho và

đ đủ vào chính nó th a m n . i ử các c p và

à tương thích kiểu hi đó và có một điểm bất động

chung du nhất.

liên tục. Vì

h ng minh Giả sử là tương thích kiểu , theo Mệnh

đề 1.2.2, c p là tương thích, nên kết quả được suy ra từ Định lý 2.2.2.

Tương tự, nếu liên tục và là tương thích kiểu thì tương

thích nên kết quả được suy ra từ Định lý 2.2.2.

Chứng minh tương tự cho trường hợp ho c liên tục.

Sau đây là định lý về các ánh xạ tương thích kiểu .

à các ánh xạ t một không gian metric nhân

Đ nh ý 2.2.4. Cho và

đ đủ vào chính nó th a m n . i ử c p và

à tương thích kiểu hi đó và có một điểm bất động

chung du nhất.

h ng minh Từ chứng minh của Định lý 2.2.2, ta có là dãy Cauchy nhân

trong . o đó, các dãy con

, , và

của dãy cùng hội tụ về .

Giả sử liên tục. Khi đó, hội tụ tới khi Vì c p

là tương thích kiểu , nên từ Mệnh đề 1.2.11 suy ra hội tụ tới

khi . Ta có

29

Cho , ta được

:

Suy ra . Vì nên . Ta có

Cho , ta được

Suy ra . Vì c p là tương thích kiểu và

, nên theo Mệnh đề 1.2.10, ta có và do đó

. Ta có

Cho , ta được

:

Suy ra . Vì , nên . Ta có

suy ra

30

Suy ra Vì c p là tương thích kiểu và , nên

theo Mệnh đề 1.2.10, ta có Do đó,

và do vậy là điểm bất động chung của và .

ây giờ, giả sử liên tục. Khi đó, và hội tụ tới khi

Vì là tương thích kiểu , nên từ Mệnh đề 1.2.11 suy ra

hội tụ tới khi Ta có

Cho ta có

:

Suy ra . Vì , nên . Ta có

Suy ra, Vì c p tương thích kiểu và nên

theo Mệnh đề 1.2.10, ta có , do đó .

Ta có

.

Suy ra . o đó, là điểm bất động chung của và .

Chứng minh tương tự cho trường hợp ho c liên tục.

31

Cuối cùng, nếu và là hai điểm bất động chung thì ta có

Suy ra, Vậy là điểm bất động chung duy nhất của và Định

lí được chứng minh đầy đủ.

ưới đây là định lý về các ánh xạ tương thích kiểu .

Đ nh ý 2.2.5. Cho và à các ánh xạ t một không gian metric nhân

đ đủ vào chính nó th a m n i ử các c p và

à tương thích kiểu hi đó và có một điểm bất động

chung du nhất.

h ng minh Theo Định lý 2.2.2, là dãy Cauchy nhân. o đó, các

dãy con

, và ,

của cũng hội tụ tới

, Giả sử liên tục. Khi đó, hội tụ tới khi Vì c p

là tương thích kiểu , nên theo Chú ý 1.2.13 suy ra hội tụ đến

khi

Ta sẽ chứng minh Thật vậy, ta có

Cho ta được

32

:

Suy ra Vì nên Ta có

Cho ta được

Suy ra Vì c p là tương thích kiểu và

nên theo Chú ý 1.2.12, ta có . o đó

Ta có

Cho ta được

:

Suy ra Vì , nên Ta có

33

nên

Suy ra Vì c p là tương thích kiểu và

theo Chú ý 1.2.12, , ta có o đó,

. Vậy là điểm bất động chung của và

Giả sử liên tục. Khi đó , hội tụ đến khi . Vì c p

là tương thích kiểu , nên theo Chú ý 1.2.13 suy ra hội tụ tới

khi

.

Ta cũng có

Cho ta được

Suy ra Ta có

Cho ta được Suy ra Vì

nên thỏa mãn Lại có

Suy ra Vì là tương thích kiểu và nên theo

Chú ý 1.2.12, ta có và do vậy

M t khác, ta cũng có

34

Suy ra o vậy, Vậy là một điểm bất

động chung của và

Tương tự, ta có thể chứng minh cho trường hợp khi ho c là liên tục.

Tính duy nhất được suy ra dễ dàng. Định lí được chứng minh.

Cuối cùng, ta có định lý sau đối với các ánh xạ tương thích kiểu

Đ nh ý 2.2.6. Cho và à các ánh xạ t một không gian metric nhân

đ đủ vào chính nó th a m n . i ử r ng c p và

à tương thích oại hi đó và có điểm bất động chung

du nhất.

h ng minh Theo chứng minh Định lý 2.2.2, là một dãy Cauchy nhân

trong o đó, các dãy con và của

hội tụ tới khi

Giả sử liên tục. Khi đó, hội tụ tới khi Vì c p

, nên từ Chú ý 1.2.13 suy ra

là tương thích kiểu hội tụ tới

khi

Ta sẽ chứng minh Thật vậy, ta có

Cho ta được

Suy ra Vì nên sao cho

35

Tiếp theo, ta chứng minh Ta có

Cho ta có

Suy ra o đó, Vì c p là tương thích kiểu

nên theo Chú ý 1.2.12, ta có suy ra Vậy

ây giờ ta sẽ chỉ ra Ta có

Cho ta được

Suy ra o đó Vì nên sao cho

Ta chứng minh Thật vậy, ta có

Suy ra o đó Vì là tương thích kiểu nên

theo Chú ý 1.2.12, ta có suy ra o đó,

Vì nên là điểm bất động chung của và

Chứng minh tương tự cho trường hợp khi ho c ho c liên tục.

Tính duy nhất dễ ràng được suy ra. Vậy định lý được chứng minh.

36

Ví dụ 2.2.7. Cho với metric nhân thông thường

ét các ánh xạ từ vào chính nó và

với mọi

(i)

(ii) và là các ánh xạ liên tục.

iii Các c p và là tương thích, và chúng là các ánh xạ tương

thích kiểu , kiểu , kiểu , và kiểu .

khi

ét dãy với Khi đó khi Ta có

Ta cũng có

iv Với ta có

với mọi Vậy tất cả các điều kiện của các định lý chính được thỏa mãn

và 1 là điểm bất động chung duy nhất của và

KẾT LUẬN

37

Luận văn đã trình bày:

- Một số khái niệm và tính chất cơ bản của không gian metric nhân, Mối quan

hệ và các tính chất của các ánh xạ tương thích và các biến thể của nó. Đó là các

ánh xạ tương thích kiểu , , và kiểu trong không gian metric

nhân Các Mệnh đề 1.2.2-1.2.11).

- Kết quả về điểm bất động chung đối với các ánh xạ nửa tương thích trong

không gian metric nhân Định lí 2.1.1

- Kết quả về điểm bất động chung đối với ánh xạ tương thích trong không gian

metric nhân Định lí 2.2.2

- Các kết quả về điểm bất động chung đối với các biến thể của ánh xạ tương

thích trong không gian metric nhân. Cụ thể là Định lí 2.2.3 đối với ánh xạ

tương thích kiểu , Định lí 2.2.4 đối với ánh xạ tương thích kiểu , Định

lí 2.2.5 đối với ánh xạ tương thích kiểu và Định lí 2.2.6 đối với ánh xạ

tương thích kiểu .

TÀI LIỆU THAM KHẢO

38

[1]. Bashirov A.E., Kurplnara E.M., Ozyapici A. (2008), "Multiplicative

calculus and its applications", J. Math. Anal. Appl., (337), 36-48. doi:

10.1016/j.jmaa.2007.03.081

[2]. Cho Y.J., Sharma B.K., Sahu D.R. (1995), "Semi-compatibility and fixed

points", Math. Japon., (42), 91-98.

[3]. Gu F., Cui L.M., Wu Y.H. (2013), "Some fixed point theorems for new

contractive type mappings", J. Qiqihar Univ., 19, 85-89.

[4]. He X., Song M., Chen D. (2014), "Common fixed points for weak

commutative mappings on a multiplicative metric space", Fixed Point

Theory Appl., (48), 9 pages. doi: 10.1186/1687-1812-2014-48.

[5]. Jungck G. (1996), "Common fixed points for noncontinuous nonself maps

on nonmetric spaces", Far East J. Math. Sci., (4), 199-215.

[6]. Kang S., Kumar P., Kumar S., Nagpal P., Garg S.K. (2015), "Common

fixed points for compatible mappings and its variants in multiplicative

metric spaces", Int. J. Pure Appl. Math., (102), 383-406.

doi: 10.12732/ijpam.v102i2.14.

[7]. Kumar P., Kumar S., Kang S.M. 2016 , “Common fixed points for semi-

compatible mappings in multiplicative metric spaces”, Int. J. Pure Appl.

Math., (106), No2, 611-624.

[8]. Ozavsar M., C¸evikel A.C. (2012), "Fixed points of multiplicative

contraction mappings on multiplicative metric spaces",

arXiv:1205.5131v1 [math.GM].

[9]. Sarwar M., Badshah-e R. (2014), "Some unique fixed point theorems in

multiplicative metric space", arXiv:1410.3384v2 [math.GM].

39