1
CHƯƠNG I
LÝ LUN CHUNG V H THNG MARKETING - MIX
TRONG KINH DOANH KS-DL
1. Mt s khái nim chung v h thng Marketing trong KS-DL:
1.1. Marketing trong KS-DL:
Vi nn kinh tế th trường hin nay, s cnh tranh ngày càng tr
nn khc lit và gay gt, th công tác Marketing li càng thc s đóng
góp mt vai trò quan trng đối vi s tn ti và phát trin ca mi doanh
nghip. Marketing được hình thành và ra đời t s phát trin và liên tc
ca nn văn minh công nghip. Cách đây gn tám thp k (vào đầu
nhng năm 20) marketing xut hin như là mt ngành khoa hc qun lý
xí nghip. Cho ti ngày nay Marketing đưc hiu vi quan nim đầy đủ
hơn, theo philip Kotler (chuyên gia hàng đầu v Marketing M) thì
Marketing là s phân tích, kế hoch t chc và kim tra nhng kh năng
câu khách ca mt Công ty cũng như nhng chính sách hot động vi
nhu cu thon mong mun ca nhóm khách hàng mc tiêu. Tuy nhiên
đây là mt lĩnh vc phong phú và đa dng bi vì marketing vn còn đang
trong quá trình vn động và phát trin. Vì vy khó mà đưa ra được mt
định nghĩa tht chính xác và trn vn v Marketing nói chung. Người ta
ch hiu nó vi ý nghĩa đầy đủ nht đó là: Marketing là môn khoa hc
kinh tế nghiên cu các quy lut hình thành và động thái chuyn hoá nhu
cu th trường thành các quyết định múa ca tp khách hàng tim năng
và ngh thut đồng quy các hot động, ng x kinh doanh trong khuôn
kh các chương trình, gii pháp công ngh và qun tr hn hp các kh
năng, n lc chào hàng chiêu khách hàng, điu khin các dòng phân phi
sn phm và dch v nhm tho mãn ti đa nhu cu tp khách hàng, ti
ưu hoá hiu qu mc tiêu ca mt doanh nghip trong mi quan h vi
các th trường ca nó.
Đứng trên góc độ kinh doanh KS-DL thì khái nim Marketing mi
được các chuyên gia ngành du lch Châu Âu s dng vào đầu nhng
năm 50. Người ta quan nim rng Marketing khách sn du lch là s tìm
kim liên tc mi tương quan thích ng gia mt doanh nghip KS-DL
vi th trường ca nó. Vì vy theo lý thuyết Marketing hin đại thì bt
2
đầu mt hot động kinh doanh không phi khâu sn xut mà phi xut
phát t th trường và nhu cu ca th trường.
Mt định nghĩa Marketing trong kinh doanh khách sn du lch
trong nhng điu kin trên có th là: Mt phương pháp k thut, được h
tr bng mt tinh thn đặc bit và có phương pháp nhm tho mãn mt
cách tt nht nhng nhu cu có th đề ra hoc không đề ra ca du khách,
có th là mc đích tiêu khin (thăm quan, ngh mát, vui chơi, gii trí...)
hoc nhng mc đích khác (nghiên cu, tìm hiu, văn hoá lch s, công
tác, gia đình...)
1.2. H thng chiến lược Marketing mix trong khách sn - du lch.
Trong hot động kinh doanh nói chung và kinh doanh khách sn
du lch nói riêng, h thng chiến lược Marketing mix trong khách sn -
du lch là loi chiến lược b phn, th hin mi quan h ca doanh
nghip vi môi trường kinh doanh, vi th trường, vi khách hàng và vi
đối th cnh tranh. Nó bao gm các chiến lược c th đối vi th trường
mc tiêu, đối vi Marketing - mix và mc chi phí cho Marketing.
T quan đim trên có th khái nim v h thng chiến lược
Marketing mix như sau: "H thng chiến lược Marketing mix là tp hp
các phi thc định hướng các biến s Marketing có th kim soát được
mà Công ty có th la chn và s dng mt cách thích hp, h tr ln
nhau nhm định v sn phm dch v trên mt đon th trường mc tiêu
xác định để đạt được li thế cnh tranh".
2.1. Vai trò ca h thng Marketing - mix:
Nói ti h thng Marketing - mix cũng có nghĩa là nói ti nhng
phương án la chn và quyết định ca Marketing - mix cho mt th
trường mc tiêu. Marketing - mix đóng mt vai trò ch đạo đối vi hot
động Marketing ca mt doanh nghip, nó không ch ra đâu là tp khách
hàng cn phi hướng ti mà nó còn vch ra li đi đúng đắn cho tt c các
hot động khác, nhm khai thác mt cách có hiu qu nht phân đon th
trường đã la chn.
Mà h thng Marketing - mix mun được trin khai thành công thì
điu quan trng là cht lượng các sn phm dch v đảm bo tho mãn
ti đa các nhu cu ca tp khách hàng mc tiêu. Xu hướng cnh tranh
ngày nay cho thy cnh tranh giá đang chuyn dn sang cnh tranh v
3
cht lươngj. Nht li là ngành kinh doanh dch v vn đề cht lượng và
nâng cao cht lượng dch v luôn luôn là mi quan tâm hàng đầu ca
doanh nghip. Vì vy đây chính là động cơ thúc đẩy cho s hình thành
và phát trin sn phm vi cht lượng ngày càng nâng cao chiếm được
nhiu cm tình ca khách hàng.
Như vy h thng chiến lược Marketing - mix được xem như mt
mũi nhn sc bén nht mà doanh nghip s dng để tn công vào th
trường vi ưu thế hơn hn so vi các đối th cnh tranh.
2.2. Ni dung ca Marketing - mix:
Chúng ta thy rng, yêu cu đối vi chiến lược Marketing ca mt
Công ty là phi bao quát đưc toàn b th trường mc tiêu ca doanh
nghip mình. ng vi mi đon th trường mc tiêu trên người ta có th
trin khai mt chiến lược Marketing - mix hu hiu bng cách thay đổi
phi thc 4P (Prodnet, Price, Place, Promotion) sao cho phù hp vi s
biến động và hoàn cnh thc tế vi tng th trường mc tiêu, thì các
bước cũng cn tương t như thiết lp chiến lược Marketing - mix th
trường trng đim và cui cùng là đánh giá và chun b cho ngân sách
cho chiến lược Marketing - mix.
3.1. Phân đon th trường:
Phân đon th trường là mt quá trình chi tiết nhm phân định th
trường tng th thành nhng cu trúc nh hơn (thường gi là đon, mnh, lát
ct...) có thông s đặc tính và hành vi mua khác bit nhau, nhưng trong ni
b mt đon li đồng nht vi nhau, mà doanh nghip có th vn dng
Marketing - mix hu hiu trên mi đon th trường mc tiêu đó.
Mc tiêu ca phân đon th trường là trên cơ s phan tích tp
khách hàng và hiu năng Marketing ca doanh nghip, tìm kiếm mt s
tho mãn ti đa nhu cu ca khách hàng bng s thích ng sn phm
chiêu th ca mình, qua đó khai thác ti đa dung lượng th trường và
nâng cao v thế ca doanh nghip trên phân đon la chn. Như vy,
phân đon là mt tn ti khách quan nhưng không có xu thế hướng t
thân, vì vy khi nghiên cu và la chn phân đon th trường trng đim
cn phi chú ý bn yêu cu sau đây:
Th nht tính xác đáng: Phân đon th trường cn phi đảm bo
kh năng nhn dng rõ ràng qua tiêu thc la chn và s phù hp gia
4
tiêu thc và mc tiêu phân đon, các phân đon phi xác định đúng (gia
các phân đon phi khác bit và trong mt đon phi đồng nht v đặc
tính và cu trúc), các đon th trường phi được đo lường bng các thông
s đặc trưng, quy mô đon th trường mc tiêu phi đủ ln để đáp ng
được mc tiêu khai thác ca doanh nghip.
Th hai tính tiếp cn được: Điu ct lõi ca phân đon th trường
để có th chn la và tiếp cn vi các nhóm khách hàng nht định. Vì
vy các đon phi đảm bo có th vươn ti và phc v được.
Th ba tính kh thi: Các phân đon phi đảm bo kh năng chp
nhn ca tp khách hàng vi Marketing mc tiêu ca doanh nghip đảm
bo n định trong thi gian đủ dài ca đon mc tiêu. Có kh năng thc thi
thun li và đồng b các yếu t ca Marketing - mix không ch sn phm,
mà còn bao gm giá, lung phân phi, phương tin và kênh qung cáo.
Th tư tính hu hiu ca kh thi: Đon th trường mc tiêu phi
phù hp và phát huy hiu năng ca Marketing, to sc mnh tp chung
ưu thế tương đối ca doanh nghip vi các đối th cnh tranh. Chi phí
thc thi Marketing - mix trên đon th trường phi có tim năng bù đắp
và sinh li. To tin đề, tn dng ti ưu công sut kinh doanh, phát trin
th phn và v thế ca doanh nghip trên đon th trường mc tiêu cũng
như th trường tng th.
Để đảm bo bn yêu cu đối vi phân đon th trường như đã trình
bày trên đây, vic la chn các tiêu thc phân đon có vai trò vô cùng
quan trng. Tiêu thc phân đon th trường rt phong phú, song nhng
tiêu thc thường được các doanh nghip khách sn s dng đó là sáu tiêu
thc sau đây:
+ Phân đon th trường theo địa lý.
+ Phân đon th trường theo kinh tế hi và nhân khu hc.
+ Phân đon theo phác đồ tâm lý.
+ Phân đon theo hành vi ng x ca tp khách hàng.
+ Phân đon theo mc đích ca chuyến đi.
+ Phân đon theo sn phm.
3.2. La chn th trường mc tiêu:
Vic phân đon đã bày ra nhng cơ hi tng đon th trường ra
trước mt doanh nghip. Sau khi đã phân tích nhng đim mnh và đim
5
yếu ca mình trên tng đon, doanh nghip phi quyết định bao quát
my đon, my tuyến, nhng đon nào, tuyến nào là tt nht, thích hp
nht. Đây chính là vn đề la chn th trường trng đim.
Để đáp ng th trường doanh nghip có th chn trong ba cách sau:
Marketing không phân bit, Marketing có phân bit và Marketing
tp chung.
Marketing ca Công ty Th trường
A: Marketing không phân bit.
Marketing - mix 1 Khu vc 1
Marketing - mix 2 Khu vc 2
Marketing - mix 3 Khu vc 3
B: Marketing có phân bit
Khu vc 1
Marketing - mix ca Công
ty
Khu vc 2
Khu vc 3
C: Marketing tp chung
3.3. Marketing không phân bit:
Đây là chiến lược b qua s khác nhau gia các phân đon và theo
đui các phân đon th trường bng mt loi sn phm dch v. Doanh
nghip tn dng và định hình mt mt bng cùng mt chương trình tiếp
th hướng ti đại đa s khách hàng s dng. Công ty da vào kiu phân
phi hàng lot qung cáo tràn lan - Phương pháp này có ưu đim là tiết
kim chi phí, mt mt do qung cáo không phân bit làm gim chi phí.
Mt khác không có nghiên cu và lp kế hoch Marketing theo đon
cũng bt được chi phí nghiên cu Marketing và qun tr sn phm. Tuy
nhiên nó thường nhm vào nhng loi ln nht th trường và kết qu to
nên s cnh tranh gay gt trong nhng đon th trường đó làm cho li
nhun dành được s ít đi.
3.4. Marketing có phân bit: