Lun văn tt nghip
CHƯƠNG I: CƠ S LÍ LUN CA NGHIP V XÚC TIN
BÁN TI CÁC CÔNG TY KINH DOANH.
I/ BN CHT, VAI TRÒ CA XÚC TIN BÁN TI CÁC CÔNG TY
KINH DOANH.
1. Khái nim xúc tiến bán.
Hàng năm, ngoài hot động qung cáo và bán hàng trc tiếp, các nhà
làm marketing còn chi c ngàn t đồng vào vic c động các nhân viên bán
hàng và các đại lí để khuyến khích người tiêu dùng. Để đạt được nhng mc
tiêu này, các nhà làm marketing đã s dng nhiu k thut khác nhau được gi
chung là xúc tiến bán.
Mc dù có nhiu định nghĩa v xúc tiến bán hàng, có 2 định nghĩa cho
thy được bn cht ca hot động tiếp th quan trng này. Hip hi tiếp th M
định nghĩa: “ Xúc tiến bán là nhng hot động tiếp th khác vi các hot động
bán hàng trc tiếp, qung cáo và tuyên truyn nhm kích thích người tiêu
dùng mua hàng và làm tăng hiu qu ca các đại lí.”; trong khi đó hip hi các
công ty qung cáo ca M li định nghĩa:”Xúc tiến bán là bt kì hot động
nào to ra mt động cơ để mua sn phm ngoài các li ích vn có ca sn
phm.”
Vn đề chính không nm ch định nghĩa nào được ưa chung hơn mà
xúc tiến bán là mt phn thng nht trong chiến lược tiếp th chung và chiến
lược chiêu th ca công ty. Xúc tiến bán đang đóng mt vai trò ngày càng
quan trng trong hn hp tiếp th, mt công c mang tính chiến thut cân
xng vi qung cáo nhãn hiu mang tính chiến lược và nó s là mt công c
mà các nhà làm marketing thường xuyên cn ti để kết hp xúc tiến bán vi
qung cáo (và bán hàng trc tiếp) để đạt được s hoà hp ti ưu. Như vy ta
có th hiu xúc tiến bán hàng như sau:
Xúc tiến bán hàng (Sale Promotion) là hot động Marketing được công
ty s dng trong ngn hn theo hướng cung cp thêm các li ích v mt vt
cht, tinh thn cho khách hàng để điu chnh quyết định mua hàng.
Đại hc Thương mi
1
Lun văn tt nghip
Đây là công c xúc tiến nhm thúc đẩy nhu cu v hàng hoá có tính
cht tc thì ngn hn. Vì vy xúc tiến bán hàng có tác động trc tiếp và tích
cc vi vic tăng doanh s ca doanh nghip. Thc cht, đây là công c để
thúc đẩy các khâu: Cung ng, phân phi, tiêu dùng đối vi mt nhóm mt
hàng doanh nghip.
2. Bn cht ca xúc tiến bán.
Mc dù công c xúc tiến bán hàng như phiếu thưởng, thi đố, quà tng
rt đa dng nhưng chúng có chung các đặc đim sau:
- S truyn thông có tính xung đột nht thi. Chúng thu hút s chú ý và
thường cung cp nhng thông tin có th dn khách đến vi sn phm.
- S khích l; chúng kết hp s tưởng thưởng, s xui khiến hay s cng
hiến có th đưa li giá tr b sung cho người tiêu dùng.
- S mi chào hàm cha rõ nét li mi chào kích đẩy khách hàng nhanh
hơn.
Các công ty s dng xúc tiến bán đểđược s đáp ng nhanh và
mnh hơn. Xúc tiến bán hàng có th được s dng để các chào hàng tr lên
ngon mc hơn để vc dy mt doanh s đang suy gim. Tuy vy, hiu năng
ca xúc tiến bán hàng thường ngn hn, không hu hiu trong vic xây dng
s ưa chung và hình nh lâu dài đối vi mt hàng bán. Hot động xúc tiến
bán hàng ch được thc hin khi doanh nghip bt đầu bán sn phm/ dch v
trên th trường.
3. Vai trò ca xúc tiến bán.
Xúc tiến bán hàng là mt hot động hết sc ph biến trong lĩnh vc
kinh doanh, nó được chp nhn rng rãi ti các nước đang phát trin như Vit
Nam. Nó thường được coi như mt bin pháp h tr ngn hn cho hot động
qung cáo và bán hàng cá nhân. Tuy nhiên, vai trò và tm quan trng ca nó
còn tu thuc vào tng trường hp c th (ngành kinh doanh, loi sn phm,
tp quán và lut pháp ti tng th trường)
4. Mc đích xúc tiến bán.
Đại hc Thương mi
2
Lun văn tt nghip
Các công c xúc tiến bán có nhng mc tiêu c th khác nhau. Mu
chào hàng min phí kích thích người tiêu dùng dùng th, còn dch v tư vn
qun lí min phí thì cng c mi quan h lâu dài vi người bán l.
- Người bán s dng bin pháp khuyến mi kiu khen thưởng để thu hút
thêm nhng người dùng th mi, thưởng cho nhng khách hàng trung thành
và tăng t l mua lp li trong s người thnh thong mi mua. Nhng người
dùng th mi có 3 kiu: Nhng người đang s dng nhãn hiu khác cùng loi,
người s dng nhng loi khác và nhng người haythay đổi nhãn hiu. Xúc
tiến bán nhm thu hút nhng người hay thay đổi nhãn hiu là ch yếu.
- Trên th trường có nhiu nhãn hiu ging nhau. Xúc tiến bán s to ra
được mc tiêu th đáp ng cao trong mt thi gian ngn thế nhưng không gi
được th phn lâu bn. Xúc tiến bán có th thay đổi được th phn tương đối
lâu bn khi trên th trường có các nhãn hiu rt khác nhau. Xúc tiến bán đem
li mt s li ích cho nhà sn xut cũng như người tiêu dùng:
+ Xúc tiến bán cho phép các nhà sn xut điu chnh nhng biến động
ngn hn ca cung và cu.
+ Xúc tiến bán cho phép các nhà sn xut tính giá quy định cao hơn để
th nghim xem có th nâng cao đến mc nào.
+ Xúc tiến bán kích thích người tiêu dùng dùng th các sn phm mi
thay vì không bao gi t b nhng sn phm hin có ca mình.
+ Xúc tiến bán làm cho người tiêu dùng biết đến giá c nhiu hơn.
+ Xúc tiến bán cho phép các nhà sn xut bán được nhiu hàng hơn
mc bình thường vi giá quy định và nh tiết kim do quy mô, vic này s
gim được chi phí đơn v.
+ Giúp các nhà sn xut điu chnh các chương trình cho phù hp vi
các nhóm người tiêu dùng khác nhau.
+ Bn thân người tiêu dùng cũng cm thy hài lòng vì mình là người
mua sm khôn ngoan biết li dng nhng giá tr đặc bit.
5. Mô hình quá trình xúc tiến bán.
Đại hc Thương mi
3
Lun văn tt nghip
Xác định mc tiêu xúc tiến bán
La chn phương tin xúc tiến bán
Xây dng chương trình xúc tiến bán
Th nghim trước chương trình xúc tiến
Đánh giá kết qu xúc tiến bán
Thc hin và kim tra chương trình xúc
ế
Sơ đồ 1 – Quá trình xúc tiến bán ti các công ty kinh doanh.
II/ NI DUNG CƠ BN CA NGHIP V XÚC TIN BÁN TI CÁC
DOANH NGHIP.
1. Xác định mc tiêu xúc tiến bán.
Nhng mc tiêu xúc tiến bán được rút ra t nhng mc tiêu marketing
đề ra cho sn phm. Nhng mc tiêu c th ca xúc tiến bán thay đổi tu theo
kiu th trường mc tiêu.
1.1. Nhóm mc tiêu đối vi người tiêu dùng.
Mt s bin pháp khuyến mi nhm khuyến khích người tiêu dùng dùng
th ln đầu tiếp tc mua hoc tăng cường mua sn phm. Nhng bin pháp
như vy s thu hút được người tiêu dùng th sn phm mi hay sn phm ci
tiến, thu hút được thêm khách hàng mi, khuyến khích s dng li sn phm,
tăng khi lượng mu dch khuyến khích mua hàng nhiu ln hay mua thường
xuyên sn phm. Chúng có th thúc đẩy vic mua hàng đã qua mùa, khuyến
Đại hc Thương mi
4
Lun văn tt nghip
khích mua hàng tu hng không ch định và bù tr vô hiu hoá các hot động
khuyến mi cnh tranh.
- Xúc tiến bán vi vic mua hàng ln đầu. Đối vi sn phm mi thì
mc tiêu này rt quan trng, nó quyết định đến giai đon tiếp theo ca sn
phm. Đối vi sn phm cũ thì nó tác động lôi kéo khách hàng s dngp ca
công ty đồng thi làm gim mc độ ca đối th cnh tranh.
- Xúc tiến bán vi vic to ra thói quen mua hàng: Đây là mc tiêu rt
quan trng và nó có tác dng quyết định rt ln đến vic gi vng và n định
th trường.
- Xúc tiến bán vi vic khuyến khích người tiêu dùng th ơ. Mc tiêu
này có tác dng to thêm nhu cu ngưi tiêu dùng và tăng th phn ca công
ty.
1.2. Nhóm mc tiêu đối vi người trung gian.
Người trung gian là thành phn m rng ca lc lượng bán hàng và do
vy có cùng nhu cu thông tin, h tr động viên. Xét cho cùng thì s phn ca
mt sn phm s tu thuc vào nhng người trung gian. Do đó các bin pháp
khuyến mi đối vi gii thương mi rt quan trng đối vi s thành công ca
sn phm vì nh chúng mà công ty có được s hp tác và h tr tích cc t
nhng người trung gian và chúng to cho công ty nhng li thế ngn hn
trong gii kinh doanh so vi các đối th cnh tranh. Mt chương trình khuyến
mi thương mi liên tc s to ra nhng li ích như đảm bo v mt phân phi
cho các sn phm mi hoc sn phm ci tiến, tăng doanh thu bán hàng ca
các sn phm đã quá thi v, tăng hoc gim hàng tn kho ca các đại lí, tăng
ch để hàng trong các ca hàng, tăng cường s mua hàng nhiu ln hoc tăng
quy mô đặt hàng, h tr trc tiếp chính sách giá, trưng bày và các hình thc
giúp đỡ thương mi khác. Mt chương trình tt s giúp bù tr các hot động
cnh tranh, ci thin vic phân phi các sn phm trưởng thành, thu hút được
s tham gia ca thành phn trung gian vào các chương trình khuyến mi dành
cho người tiêu dùng, cung cp thông tin v sn phm mi hay s phát trin
Đại hc Thương mi
5