LUẬT DÂN SỰ - PHẦN BÀI TẬP MẪU
lượt xem 168
download
Chú ý: Khi làm bài tập nếu bài tập không có trong đề cương thì dựa theo bài tập mẫu để làm; lưu ý một số phân: * Những người lấy nhau trước ngày 13-1-1960 ( Miền Bắc) Những người lấy nhau trước ngày 25-3-1977 ( Miền Nam) Đều được pháp luật thừa nhận khi nhiều vợ, chồng ( vợ cả, vợ hai) - Những người cho đi làm con nuôi vẫn được hưởng thừa kế - Thừa kế thế vị chỉ có trong trường hợp chia thừa kế theo pháp luật - Chú ý các Điều 669; 675; 676; 677; kl Đ643,...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: LUẬT DÂN SỰ - PHẦN BÀI TẬP MẪU
- } LU Ậ T DÂN S ự LU Ả T DÂN S ư - PH ẦN B ẢI T ẢP MÃU Chú ý: Khi làm bài t ập n ếu bài t ập không có trong đ ề c ương thì d ựa theo bài t ập m ẫu đ ể làm; lưu ý m ột s ố phân: * Những ngườ i l ấy nhau tr ướ c ngày 13-1-1960 ( Mi ền B ắc) Những ngườ i l ấy nhau tr ướ c ngày 25-3-1977 ( Mi ền Nam) Đều đượ c pháp lu ật th ừa nh ận khi nhi ều v ợ, ch ồng ( v ợ c ả, v ợ hai) - Những ngườ i cho đi làm con nuôi v ẫn đ ược h ưởng th ừa k ế - Thừa k ế th ế v ị ch ỉ có trong tr ường h ợp chia th ừa k ế theo pháp lu ật - Chú ý các Đi ều 669; 675; 676; 677; kl Đ643, Bài 1: Ông A+B sinh con có 3 con. A+B có Tài s ản chung = 100 tri ệu đ ồng Khi ông A ch ết bà B lo mai táng h ết 6 tri ệu đ ồng. Đây là tài s ản chung c ủa( A+B) Có 2 tình hu ống x ẩy ra: a, ch ư a tính vào kh ối tài s ản b, đã tính vào kh ối TS ản Gi ải. Theo tinh hu ống trên, căn c ứ Đi ều 634 B ộ LDS 2005 quy đ ịnh v ề Di s ản“ Di s ản bao gồm tài sản riêng c ủa ng ười ch ết, ph ần tài s ản c ủa ng ười ch ết trong tài s ản chung v ới ngườ i khác” thì khi ông A ch ết s ố tài s ản đ ược chia nh ư sau: a, chưa tính vào kh ối tài s ản thì 100 + 6 = 106 tri ệu đồng TS ản c ủa A=B = 106 : 2 = 53 tri ệu đ ồng Suy ra A ch ết = 53 tri ệu đ ồng - 6 tri ệu đ ồng mai táng = 47 tri ệu đ ồng, b)- Đã tính vào kh ối tài s ản chung. A = B = 100 : 2 = 53 tri ệu đ ồng Khi A chết TS = 50 tri ệu đ ồng - 6 tri ệu đ ồng = 44 tri ệu đ ồng. Bài 2: Ỏng A có V Ọ’ là B, 2 con là c và D. ông A có di s ản là 100 tri ệu đ ồng. Hãy chia di s ản c ủ a ông A sau khi ông A qua đòi. Bi ết r ằng ông A có đ ế l ại di chúc cho c = D = 50 tri ệu d ồng. Gi ả i: Xét thấy bà B là v ợ c ủa ông A, m ặc dù không đ ược ông A cho h ưởng di s ản, nh ưng bà đượ c hưở ng theo đi ều 669 B ộ lu ật dân s ự năm 2005. Một suất th ừa k ế theo pháp lu ật c ủa ông A =100 tri ệu đ ồng : 3 = 33,3 triê ụ đ ồng. Như vậy, theo đi ều 669 bà B = 2/3 X 33,3 tri ệu đ ồng = 22,2 tri ệu đ ồng. Số di sản c ủa bà B bát bu ộc ph ải đ ược h ưởng là đ ược l ấy t ừ di chúc mà ông A đã di chúc cho c và D. c = D = (100 Trđ - 22,2 Trđ) / 2 = 38,9 tri ệu đ ồng. 4
- Bả i 3: Ỏng A có V Ọ’ là B, 3 con là c, Đ, E, t ất c ả các con c ủa ông đ ều là thành niên và đ ủ kh ả năng lao đ ộng. Ông A có di s ản là 100 tri ệu đ ồng, ông l ập di chúc cho c = D = 40 tri ệu , sau đó ông ch ết. Hãy chia di s ản c ủa ông A. Gi ải: Theo di chúc c = D = 40 tri ệu đ ồng; Thì s ố ti ền còn l ại = 100 - (40 X 2) = 20 tri ệu đ ồng ông A không đ ịnh đo ạt trong di chúc, nên đ ược chia th ừa k ế theo pháp lu ật. Hàng th ừa k ế th ứ nh ất c ủa A g ồm có:B = C = D = E = 20 trđ ồng : 4 = 5 tri ệu đ ồng. + Xét th ấy bà B là đ ối t ượng ph ải đ ược h ưởng k ỷ ph ần b ắt bu ộc theo đi ều 669BLDS (2005) Nếu không có di chúc thì 1 su ất th ừa k ế theo pháp lu ật c ủa ông A= 100 tri ệu : 4 = 25 tri ệu đồng. Như vậy bà B = 2/3 X 25 tri ệu đ ồng = 16,67 tri ệu đ ồng. + Thực tế bà B m ới đ ược 5 tri ệu đ ồng, do đó bà còn thi ếu: 16,67 - 5 = 1 l,67Trđ ồng. Số thi ếu này sẽ l ấy t ừ di chúc mà ông A di chúc cho c và D theo t ỷ l ệ b ằng nhau. T ức c= D = 40 + 5) - (11,67 : 2) = 50,835 Kết luận: B = 16,67 tri ệu đ ồng. E = 5 tri ệu đ ồng. c = D = (40Trđ + 5Trđ) - (1 l,67Trđ : 2) = 39,165 Trđ Bài 4: Ỏng A có v ợ là B, 3 con là c, D, E, t ất c ả các con c ủa ông đ ều là thành niên, đ ủ khả năng lao đ ộng. Ông A có di s ản là 100 tri ệu đ ồng, ông l ập di chúc cho c = D = 40 tri ệu đ ồng và tru ất quy ền th ừa k ế c ủa bà B. Hãy chia di s ản c ủa ông A. Gi ải: Theo di chúc c = D = 40 tri ệu đ ồng. Thì s ố ti ền còn l ại = 100 — (40x2) = 20 tri ệu đ ồng ông A không đ ịnh đo ạt trong di chúc, nên đ ược chia th ừa k ế theo pháp lu ật. + Hàng th ừa k ế th ứ nh ất c ủa ông A g ồm có: c = D = E =20 tri ệu đ ồng : 3 = 6,67 tri ệu đ ồng ( Vì bà B b ị tru ất quy ền) + Xét th ấy bà B là đ ối t ượng đ ược h ưởng k ỷ ph ần b ắt bu ộc theo đi ều 669 BLDS. Một suất th ừa k ế theo pháp lu ật c ủa ông A - 100 tri ệu đ ồng : 4 =25 tri ệu đ ồng. Nh ư vậy, bà B phải đ ược h ưở ng ph ần di s ản = 2/3 X 25 tri ệu = 16,67 tri ệu đ. Kết luận: E = 6,67 tri ệu đ ồng B = 16,67 tri ệu đ ồng c = D = (40trđ + 6,67trđ) - (16,67trđ :2) = 38,335 Trđ Bài 5: Ỏng A có v ợ là B, 4 con là c, D, E, F. Hãy chia di s ản c ủa ông A, sau khi ông A qua đ ời bi ết r ằng:Di s ản ông A= 100 tri ệu đ ồng. ÔngA đ ể l ại di chúc cho c = D = 40 tri ệu đ ồng. + T ấ t c ả các con c ủa ông A đ ều đã thành niên và đ ủ kh ả năng lao đ ộng.
- + F không có quy ền h ưỏ ng di s ản theo kho ản 1 đi ều 643. Gi ải: Theo di chúc c = D = 40 tri ệu đ ồng; Thì s ố ti ền còn l ại = 100 - (40x2) = 20 tri ệu đ ồng ông A không đ ịnh đo ạt trong di chúc, nên đ ược chia th ừa k ế theo pháp lu ật. Hàng th ừa k ế th ứ nh ất c ủa A g ồm có 4 ng ười: B = C = D = E= : 20 trđ ồng : 4 = 5 tri ệu đồng. Vì F b ị t ướ c quy ền h ưở ng di s ản theo K1Đ643 + Xét th ấy bà B là đ ối t ượng ph ải đ ược h ưởng k ỷ ph ần b ắt bu ộc theo đi ều 669. Nếu không có di chúc thì 1 su ất th ừa k ế theo pháp lu ật c ủa ông A= 100 tri ệu : 4 = 25 tri ệu đồng. Như vậy bà B = 2/3 X 25 tri ệu đ ồng = 16,67 tri ệu đ ồng. + Thực tế bà B m ới đ ược 5 tri ệu đ ồng, do đó bà còn thi ếu: 16,67 -5 = 1 l,67Trđ ồng. Số thi ếu này sẽ l ấy t ừ di chúc mà ông A di chúc cho c và D theo t ỷ l ệ b ằng nhau. T ức Kết luận: B = 16,67 tri ệu đ ồng. E = 5 tri ệu đ ồng. c = D = (40Trđ + 5Trđ) - (1 l,67Trđ : 2) = 39,165 Trđ Bả i 6: Ỏng A k ết hôn v ới bà B năm 1972, sinh đ ược 2 ng ười con là ch ị c năm 1974, ch ị D năm 1976. Trong quá trình s ống chung vói bà B, ông A có quan h ệ nh ư v ợ ch ồng v ới bà E và sinh đ ượ c anh F năm 1984. + Ch ị c có ch ồng là anh H và có 2 ng ười con sinh đôi là M và N. Năm 2004 ông A và chị c cùng ch ết trong m ột tai n ạn giao thông, đ ầu năm 2006 bà B ốm n ặng và cũng ch ết. Năm 2007 anh F kh ởi ki ện ra Toà án yêu c ầu ph ần chia di s ản th ừa k ế do b ố đ ể l ại ( toàn b ộ di s ản lúc này ch ị D đang qu ản lý).Anh H là đ ại di ện c ủa 2 con ch ưa thành niên cũng có đ ơn yêu c ầu Toà án cho 2 con mình đ ượ c h ưở ng th ừa k ế c ủa ông bà. Qua đi ều tra Toà án xác đ ịnh: 1, Ông A và bà B t ạo d ựng tài s ản là 1 ngôi nhà tr ị giá 300 Trđ, các TS ản khác tr ị giá lOOTrđ 2, Quá trình chung s ống vói bà E, ông A và bà E t ạo d ựng 1 tài s ản tr ị giá 200Trđ 3, Khi ông A ch ết bà B lo mai táng phí cho ông A h ết 6 Trđ, đây là TS ản chung c ủa v ợ ch ồng nh ưng ch ưa tính chung vào kh ối tài s ản 4, Bà B ch ế t không đ ể l ại di chúc, ông A ch ết có đ ể l ại di chúc cho bà E = 1/2 giá tr ị TSả n c ủa mình. 5, Anh F và ch ị D đ ủ kh ả năng lao đ ộng. Giải: c + H = M, N A+B D A+EF + Năm 2004 ông A và ch ị c ch ết. + Tài sản: A + B = 300; TS khác = 100; A + E = 200; Bà B lo mai táng 6 trđ; Bà E hưở ng TS di chúc = l/2Tài S ản 6
- 1, Thời đi ểm m ở th ừa k ế năm 2004: + TS ản A = E = 200 : 2 = 100 Trđ + TS ản A + B = 300 + 100 + 100 ( ở E) + 6 (MTP) = 506 Trđ. + Khi A chết TS ản A = B = 506 : 2 = 253 Trđ + Bà B lo mai táng h ết 6 Trđ. Nên Tài s ản ông A = 253 - 6 = 247 Trđ * Chia th ừa k ế: + Theo di chúc bà E = 1/2 TS ản = 247 : 2 = 123,5 Trđ. s ố còn l ại 123,5 Trđ A không đ ịnh đo ạt nên chia theo Plu ật: + Hàng th ừa k ế th ứ nh ất g ồm v ợ, con: B = D = F = (M + N) đây là su ất c ủa c = 123.5 :4 =30,875 + Xét th ấy bà B là đối tượ ng phải đ ược h ưở ng k ỷ ph ần b ắt bu ộc theo đi ều 669. Nếu không có di chúc thì 1 su ất th ừa k ế theo pháp lu ật c ủa ông A= 247 tri ệu : 4 = 61,75 tri ệu đồng. Nh ư v ậy bà B = 2/3 X 61,75tri ệu đ ồng = 41,16 tri ệu đ ồng. + Thực tế bà B m ới đ ược 30,875 tri ệu đ ồng, do đó bà còn thi ếu: 41,16-30,875 = 10,285Trđ ồng. Số thi ểu này sẽ l ấy tò di chúc mà ông A di chúc cho bà E. T ức: + Bà E = 123,5 - 10,285= 113,215Tr + Bà B = 41,16 TRđ + D = F = (M + N) = 30,875Trđ 2. Thời đi ểm m ở th ừa k ế lần 2 khi bà B ch ết (2007): + Di sản bà B đ ượ c xác đ ịnh là: 253 + 41,16 = 294,16Trđ. Vì bà B ch ết không đ ể l ại di chúc nên di s ản th ừa k ế c ủa bà B đ ược chia theo Plu ật. + Hàng th ừa k ế th ư nh ất: D = (M + N) (TH ế v ị C)( = 294,16 : 2 = 147,08TRđ * Vậ y tổng số di s ản đ ượ c phân chia g ồm: + E = (100+ 123,5)- 10,285 =213,215 Trđ + D = 147,08 + 30,875 = 177,955 Trđ +F = 30,875 Trđ M v à N = 147, 08 + 30,875 = 177,955 Trđ Bài 7: Ỏng A có v ợ là B, 3 con là c, D, E, Anh D có 2 con là Di, D 2 .Hãy chia di s ản th ừa k ế c ủ a ông A. Bi ết r ằng:Di s ản ông A= 100 tri ệu đ ồng. ÔngA đ ể l ạỉ di chúc cho c = D = 40 tri ệ u đ ồng. Nh ưng D ch ết tr ướ c ông A. H ảy chia di s ản? Gi ải: c Dĩ A+ Tổng số TS c ủa ông A = 100 Trđ. Theo di chúc c = D = 40 tri ệu đ ồng. Nh ưng do D ch ết tr ước ông A (Nên TS ản 40Trđ c ủa D chỉ đượ c nhập vào TS ản chung c ủa ông A). Do đó số ti ền còn l ại c ủa ông A= 100 - 40 = 60 tri ệu đồng ông A không đ ịnh đo ạt trong di chúc, nên đ ược chia th ừa k ế theo pháp lu ật. 7
- Hàng th ừa k ế th ứ nhất c ủa A g ồm có 4 ng ười: B = c = (D]+ D 2)(TKế th ế v ị D) = E = 60 trđ ồng : 4 =15 tri ệu đ ồng. * Gi ả sử E đã thành niên và đ ủ KNLĐ Ộng thì ch ỉ có bà B là đ ối t ượng ph ải đ ược h ưởng kỷ phần bắt bu ộc theo đi ều 669. Nếu không có di chúc thì 1 su ất th ừa k ế theo pháp lu ật c ủa ông A= 100 tri ệu : 4 = 25 tri ệu đồng. Nh ư vậy bà B h ưởng k ỷ ph ần = 2/3 X 25 tri ệu đ ồng = 16,67 tri ệu đ ồng. + Thực tế bà B m ới đ ượ c 15 tri ệu đ ồng, do đó bà còn thi ếu: 16,67 - 15 = l,67Trđ ồng. Số thi ếu này sẽ l ấy t ừ di chúc mà ông A di chúc cho c . Kết luận: B = 16,67 tri ệu đ ồng. c = 40 + 15 - 1,67 = 53,33 tri ệu đ ồng. DI = D 2 = 1 5 : 2 = 7,5 Trđ E = 15 Trđ B ải 8: Ỏng A có v ợ là B, 3 con là c, D, E, t ất c ả các con c ủa ông đ ều là thành niên, đ ủ kh ả năng lao đ ộng. Ông A có di s ản là 100 tri ệu đ ồng, ông l ập di chúc cho c = D = 40 tri ệu đ ồng và tru ất quy ền th ừa k ế c ủa E. Hãy chia di s ản c ủa ông A. Giải: Theo di chúc c = D = 40 tri ệu đ ồng. Thì s ố ti ền còn l ại = 100 - (40 X 2) = 20 tri ệu đồng ông A không đ ịnh đo ạt trong di chúc, nên đ ược chia th ừa k ế theo pháp lu ật. + Hàng th ừa kế th ứ nh ất c ủa ông A g ồm có: B =c = D = 2 0 tri ệu đ ồng : 3 = 6,67 tri ệu đ ồng ( Vì E b ị tru ất quy ền) + Xét th ấy bà B là đ ối t ượng đ ược h ưởng k ỷ ph ần b ắt bu ộc theo đi ều 669 BLDS. Một suất th ừa k ế theo pháp lu ật c ủa ông A = 100 tri ệu đ ồng : 4 = 2 5 tri ệu đồng. Nh ư vậy, bà B ph ải đ ượ c h ưởng ph ần di s ản = 2/3 X 25 tri ệu = 16,67 tri ệu đ. + Thực tế bà B m ới đ ượ c 6,67 tri ệu đ ồng, do đó b ạ còn thi ếu: 16,67 - 6,67 = lOTrđ ồng. Số thi ếu này sẽ l ấy t ừ di chúc mà ông A di chúc cho c và D Do vậy C = D = 40+ 6,67-(10 : 2) = 41,67. Kết luận: B = 16,67 tri ệu đ ồng c = D = (40trđ + 6,67trđ) - (lOtrđ :2) = 41,67 Trđ Bài t ẳ p 9: Ổng A có 3 con là B, c, D. Ông c có 2 con là Cj, c 2 . t ấ t c ả các con c ủa ông đ ều là thành niên, đ ủ kh ả năng lao đ ộng. Ông A có di s ản ỉà 9 tri ệu đ ồng và ông c cũng ch ết. Hãy chia di s ản c ủa ông A. Gi ả i: Khi ông c ch ết thì th ừa k ế CỊ , c2= 1 suất c ủa ông c B = c = D = 3 tri ệu đ ồng. Khi c ch ết thì C]= c 2= 1,5 Trđ Bài 10: Ông A k ết hôn v ới bà B n ảm 1952 ở MB ắc, sinh đ ược 2 ng ưòi con là ch ị c sinh năm 1954 và ch ị D sinh năm 1956. Do không có con trai nên năm 1962 ông A có quan h ệ nh ư YỢ ch ồng v ới bà E và sinh đ ượ c 2 con F và G.
- + Ch ị c có ch ồng là anh K và có 2 ng ưòi con sinh đôi là M và N. Năm 1986 ch ị c ch ết Anh K k ết hôn v ới chi Q sinh đ ưọc X. + Năm 2000 ông A và ch ị D ch ết trong m ột tai n ạn giao thông. + Năm 2003, G ki ện ra Toà án yêu c ầu chia di s ản th ừa k ế do b ố đ ể l ại. Qua đi ều tra Toà án xác đ ịnh: TS ản Ông A và bà B = 200 Trđ; Quá trình chung s ống vói bà E, ông A và bà E t ạo d ựng 1 tài s ản tr ị giá 150Trđ. Chi D có con là p. Ông A đ ể l ại di chúc cho bà E 1/2 di s ản c ủa ông và tru ất quy ền th ừ a k ế c ủa bà B. Khi ông A và ch ị D ch ết bà B lo mai táng phí cho 2 ng ười h ết 8 Trđ, đây là số ti ền t ừ TS ản chung c ủa bà v ới ông A nh ưng ch ưa tính chung vào kh ối tài s ản. Anh ch ị hãy chia th ừa k ế di s ản c ủa ông A cho nh ững ng ười th ừa k ế c ủa h ọ. Giải: X c + K có 2 con M, N A+ D Có con là p A + E =■■► Có 2 con là F và G + Năm 2000 ông A và ch ị D chết: Th ời đi ểm m ở th ừa k ế năm 2000. Tài sản c ủa ông A và bà E = 150 : 2 = 75 trđ; Tài sản c ủa ông A và bà B = 200 + 8 + 75 = 283 trđ; Khi Ông A ch ết thì A = B = 283 : 2 = 141,5 Trđ + Bà B lo mai táng h ết 8Trđ cho 2 ng ười. Nên TS ản ông A = 141,5 - ( 8 : 2 ) = 137,5 Tr * Chia th ừa k ế: + Theo di chúc bà E = 1/2 TS ản = 137,5 : 2 = 68,75 Trđ. s ố còn l ại 68,75 Trđ c ủa ôngA không đ ịnh đo ạt nên chia theo Plu ật: + Hàng th ừa kế th ư nh ất g ồm v ợ ,con: F = G = (M + N) đây là su ất c ủa c th ừa k ế th ế v ị = p (Th ế v ị D)= 68,75 : 4 = 17,187 + Xét thấy bà B là đ ối t ượng ph ải đ ược h ưởng k ỷ ph ần b ắt bu ộc theo đi ều 669. Nếu không có di chúc thì 1 su ất th ừa k ế theo pháp lu ật c ủa ông A= 137,5 tri ệu : 5 = 27,5 tri ệu đ ồng. Nh ư v ậy bà B = 2/3 X 27,5tri ệu đ ồng = 18,33 tri ệu đ ồng. * Vậ y tổng số di s ản đ ượ c phân chia g ồm: + E = 68,75 - 18,33 = 50,42 Trđ + 75 + F = G = M + N = P= 17,187 Trđ + B - 18,33 Trđ+137,5 Bài t ậ p 11 t ổng h ợp: Có s ơ đ ồ d ướ i đây là c ủa 1 gia đình: A + B (V ợ, ch ồng) ^ CI 5^ E ( Các con) F + G H I K (Cháu) Hỏi
- a, Neu A ch ế t không đ ể l ại di chúc. D l ại ch ết tr ưóc A, thì ai h ưởng th ừa k ế và h ọ h ưở ng bao nhiêu? b, N ế u B ch ế t i ập di chúc tru ất quy ền th ừa k ế c ủa A, thì ai h ưởng th ừa k ế và h ọ h ưởng bao nhiêu? c, N ế u c ch ế t đ ể l ại di chúc cho K = 1/2 tài s ản, thì ai h ưởng th ừa k ế và h ọ h ưởng bao nhiêu? d, N ế u E ch ế t di chúc cho F = 1/2 di s ản và đ ể 1/3 trong s ố di s ản còn l ại đ ể th ờ cúng, thì ai h ưở ng th ừa k ế và h ọ h ưở ng bao nhiêu? Lư u ý: Các tr ườ ng h ọp trên là đ ộc l ập. Bi ết r ằng m ỗi ng ưòi khi ch ế có đ ể l ại di sản là X đồng Gi ả i: a, Nếu A ch ết không đ ể l ại di chúc nên phân chia TS ản theo PL. Căn c ứ Đ676 BLDS thì những ngườ i th ừa k ế gồm: B = c = E = H (Th ế v ị D) = x/4đ ồng b, Neu B ch ết l ập di chúc tru ất quy ền th ừa k ế c ủa A. M ặc dù A b ị tru ất quy ền nh ưng v ẫn đượ c hưở ng theo Đ 669. 1 su ất th ừa k ế theo PL = X : 4 = x/4 đ ồng. Nh ư v ậy theo Đ 669 bà A đượ c hửở ng= x/4 . 2/3 = x/6 đ ồng + C = D = E = (x- x/6) / 3 = 5x/l 8 c, N ếu c ch ết đ ể l ại di chúc cho K = 1/2 tài s ản, thì K = x/2đ ồng; A = B = F = G = x/2 : 4 = x/8 đ ồng * Gi ả sử F, G đã là thành niên đ ủ kh ả năng lao đ ộng. Thì A, B hưở ng theo đi ều 669. + 1 su ất theo PL = X : 4 = x/4 đ ồng="^ A = B = 2/3 . x/4 = x/6 đ ồng + Vậy A, B đượ c hưở ng x/8 nên còn thi ếu — x/6 - x/8 = x/24 Vậy K = x/2 - 2. x/24 = 5x/12 đ ồng F = G = x/8 đ ồng; A = B = x/6 đ ồng d, Neu E chết di chúc cho F = 1/2 di s ản và đ ể 1/3 trong s ố di s ản còn l ại đ ể th ờ cúng, thì: + F = X. 1/2 = x/2 đ ồng + Di s ản th ờ cúng = 1/3 . x/2 = x/6 đ ồng =4 Di sản còn l ại là: x/2 - x/ 6 = x/3 đ ồng + x/3 đ ồng đ ược chia theo PL: - Hàng th ừa k ế 1 gồm A = B = I = K = x/3 : 4 = x/12 đ ồng * Gi ả sử I, K đã là thành niên đ ủ kh ả năng lao đ ộng. Thì A, B hưở ng theo đi ều 669. + 1 su ất theo PL = (x - x/6) / 4 = 5x/24 đ ồng=="^ A = B = 2/3 . 5x/24 = 5x/36 đ ồng + V ậy A, B đượ c hưở ng x/12 nên còn thi ếu = 5x/36 - x/12 = x/18 đ ồng S ố thi ếu này l ấy t ừ F. Do đó: F = x/2 — 2. x J \8 = 7x/l 8 đ ồng Di sản th ờ cúng = x/6 đ ồng A = B = 5x/36 đ ồng; I = K = x/12 đ ồng 10
- Bài 10: Ồng A có h ộ kh ẩu th ườ ng trú t ại nam đ ịnh tháng 8/2000 ông khai báo í ạm v ắng ở Nam Đ ịnh và lên xin đăng ký t ạm trú t ại qu ận Đ ống Đa, TP Hn ội đ ể hành ngh ề may t ại đó. Tháng 10/2001 ông bán nhà ở Nam đ ịnh và mua 1 ng ội nhà t ại Ph ường Trung Hoà, qu ận c ầu gi ấ y Hn ội cùng v ợ con m ở hi ệu may vá qu ần áo. Tháng 4/2002 ông b ị ch ết t ại Hà N ội vì tai n ạ giao thông. Hãy cho bi ết đ ịa đi ểm m ở th ừa k ế đ ối v ới di s ản mà ông A đ ể ỉại Gi ải: Theo kho ản 2 Đ 633 qui đ ịnh: Đ ịa đi ểm m ỡ th ừa k ế là n ơi c ư trú cu ối cùng c ủa ngườ i để lại di sản; n ếu không xác đ ịnh đ ược n ơi c ư trú cu ối cùng thì đ ịa đi ểm m ở th ừa k ế là nơi có toàn b ộ nh ững ph ần l ớn di s ản (Ngoài ra Đ.52 quy đ ịnh n ơi c ư trú) Do đó, đ ịa đi ểm m ỡ th ừa k ế đ ối v ới di s ản mà ông A đ ể l ại là ph ường trung Hoà, qu ận Cầu gi ấy, Hà N ội. Bài U Giám đ ốc công ty A vi ết gi ấy u ỷ quy ền cho nhân viên c ủa mình là anh B đi ký h ợp đ ồng vói khách hàng v ới n ội dung bán 1.000 s ản ph ẩm c ủa công ty theo giá quy đ ịnh. Khi đàm phán, khách hàng yêu c ầu ký h ợp đ ồng v ới n ội dung là bán 20.000 s ản ph ẩm và B đã đ ồng ý. Vớ i h ọp đ ồng này , B đã làm l ọi cho công ty A 10 tri ệu. Sau đó m ột tháng, công ty A l ại u ỷ quy ền cho B đi ký h ọp đ ồng bán 10.000 s ản ph ẩm. Khách hàng yêu c ầu bán 50.000 s ản ph ẩm. Mu ốn tăng thêm l ọi nhu ận cho công ty nên B đã đ ồng ý ký h ợp đ ồng vói s ố l ưọ ng nói trên, sau khi xem h ọp đ ồng, giám đ ốc công ty A th ấy rằ ng theo th ời h ạn c ủa h ọp đ ồng thì công ty không th ể s ản xu ất đ ược s ố I ưọTig thàng theo yêu c ầ u nên đã không đ ồng ý th ực hi ện h ọp đ ồng đó và nh ư v ậy thì s ẽ b ị bên mua ph ạt h ọp đ ồng 10.000 Ổ Hỏ i: Theo anh, ch ị thì công ty A hay anh B ph ải ch ịu trách nhi ệm v ề s ố ti ền trên. Giải: Vi ệc B phải ch ịu trách nhi ệm v ề s ố ti ền ph ạt lO.OOOđ. Vì B đã th ực hi ện công vi ệc quá phạm vi u ỷ quyền. L ần đ ầu B đã vi ph ạm h ợp đ ồng u ỷ quy ền nh ưng đã đ ược công ty A là bên uỷ quyền chấp nh ận nên B đ ược xem là không vi ph ạm h ợp đ ồng u ỷ quy ền. L ần th ứ 2 B đã ký h ọp đ ồng bán 50.000 s ản ph ẩm v ượt quá n ội dung u ỷ quy ền, đã vi ph ạm h ợp đ ồng u ỷ quyền và Công ty A là bên u ỷ quy ền không ch ấp nh ận. Vì th ế theo quy đ ịnh t ại kho ản 6 đi ều 584 bộ lu ật dân s ự thì B ph ải ch ịu trách nhi ệm b ồi th ường s ố ti ền nói trên. Tuy nhiên GĐ Cty A cũng đã sai sót khi không ch ấn ch ỉnh l ại nh ững ph ạm vi c ủa nhân viên ệ Bả i 12 Kẻ gian mang m ột chi ếc xe đ ạp cũ vào bãi g ửi xe c ủa Tr ường đ ại h ọc X và nh ận m ột vé gửi xe, k ẻ đó đã s ửa l ại s ố c ủa vé xe và m ột ti ếng sau, h ắn vào bãi đ ưa vé đ ể
- nh ận m ột chi ếc xe đ ạp mi ni nh ật mói. Giò’ tan h ọc m ột sinh viên kêu m ất xe mi ni nh ật m ới c ủ a mình. Sau khi các sinh viên đã nh ận h ết xe, trong bãi ch ỉ còn m ột xe đ ạp cũ không có ngườ i nh ận. hãy xác đ ịnh chi ếc xe cũ đó là v ật vô ch ủ hay v ật không xác đ ịnh đ ược ai là ch ủ s ở h ữu. v ụ vi ệc trên đ ượ c gi ải quy ết nh ư th ế nào ? Gi ải: Vì kẻ gian đem xe đ ạp c ủ đó vào b ải gi ữ xe đ ể nh ận vé gi ữ xe ch ứng nh ận mình là ch ủ sở hữu chiếc xe đó, nh ưng k ẻ gian đã t ẩy s ửa l ại s ố vé gi ữ xe có nghĩa là k ẻ đó đã t ừ b ỏ quy ền sở hữu chiếc xe đó. V ậy theo kho ản 1, Đ 239 BLDS thì chi ếc xe đ ạp đó là v ật vô ch ủ. Vụ vi ệc trên đ ượ c gi ải quy ết nh ư sau: Theo kho ản 2 Đ. 561 BLDS thì sinh viên đó có quy ền yêu c ầu ng ười gi ữ xe b ồi th ường chiếc xe đạp Mini nhậtề Nếu bên gi ữ xe đó không b ồi th ường thì sinh viên đó có quy ền kh ởi ki ện ra TA yêu c ầu TA gi ải quy ết. Bài 13: Ông A k ết hôn v ới bà B, vào năm 1975 ông bà có hai ng ưòi con chung là anh c sinh năm 1977, ch ị D sinh năm 1979. Năm 1996 ông A, s ống cùng bà N, nh ư v ợ ch ồng và có m ột con v ới bà N là cháu H vào năm 1997, ông A ch ết năm 2001 tr ưóc khi ch ết có đ ể l ại m ột di chúc đ ể l ại toàn b ộ di s ả n c ủa mình cho m ẹ con bà N, tháng 4.2002 bà B ch ết. Anh c, ch ị D cùng đ ứng đ ơn kh ởi ki ệ n yêu c ầu đ ượ c h ưở ng di s ản c ủa b ố minh. Anh ch ị hay gi ải quy ết v ụ th ừa k ế trên và gi ải quy ế t. Tài s ản c ủa ông A và bà B tr ị giá 180tr Tài s ản c ủa ông A và bà N tr ị giá 120 tr Giải: Vi ệc ông A sống v ới bà N không đ ược PL th ừa nh ận do đó: TS c ủ a A=N = 120: 2 = 60 Tr Năm 2001 ông A ch ết thì. TS A=B = (180 + 60) = 240 : 2 = 120 Tr Theo di chúc thì Di s ản A = 120Tr đ ể l ại cho m ẹ con bà N ( N+ H) Xét th ấy bà B là v ợ ông A m ặc dù không đ ược ông A cho h ưởng di s ản nh ưng bà B thu ộc đối tượ ng đượ c h ưở ng k ỷ phần b ắt bu ộc theo Đ. 699 BLDS và đ ược h ưởng m ột su ất th ừa k ế theo lu ật c ủa ông A = 120 ẽ. 4 - 30 Tr. Như vậy theo Đ 669 BàTT đ ược h ưởng = 2/3 * 30 = 20Tr. Số di sản c ủa bà B b ắt bu ộc ph ải đ ược h ưởng là đ ược l ấy t ừ di chúc mà ông A đã di chúc cho N và H. N = H = (120 Trđ - 20 Trđ) / 2 = 50 Tr Tháng 4/2002 B ch ết: 12
- TS c ủa bà B = 120 +20 = 140 Tr .không có di chúc chia theo lu ật C = D = 1 4 0 : 2 = 70 Tr Vì TS ản c ủa nh ững ng ườ i h ưỏ ng c = D = 70 N = 50+ 60 = 110 H = 50 Bài 14. C ụ H và c ụ N, có 3 ng ườ i con là ông K, bà Y, ông D, Bà Y đã l ấy ch ồng ở m ột t ỉnh khác, ông D đi b ộ đ ội và l ập gia đình ở m ột t ỉnh xa. V ợ ch ồng ông K và các con c ủa ông bà sống chung v ới c ụ H và c ụ N t ại ngôi nhà trên di ện tích 340m2 đ ất c ủa các c ụ. C ụ H m ất năm 1997, c ụ N m ất năm 2000, ông K m ất năm 2001. các con c ủa ông K là p và Q cùng v ợ c ủa ông là bà M đ ịnh bán toàn b ộ ngôi nhà và d ịên tích đ ất nói trên, vì th ế ông đã kh ỏi ki ện yêu c ầu chia th ừa k ế di s ản c ủa c ụ H, và c ụ N đ ể l ại. Hãy gi ả i quy ết v ụ th ừa k ế trên vói gi ả thuy ết toàn b ộ khu đ ất và ngôi nhà nói trên có tr ị giá là 720tr. Trong đó, công s ức đóng góp c ủa v ợ chông ông K, đ ược xác đ ịnh là 120 tr. Giải: * Năm 1997 C ụ H ch ết không đ ể l ại di chúc và c ụ N ch ết năm 2000, 2001 ông K chết không đ ể lại di chúc nên di s ản đ ược phân chia theo pháp lu ật (đi ều 676 b ộ lu ật DS) * Di sản c ủa c ụ H đ ượ c xác đ ịnh ,TS chia đôi: H = N = (720 - 120): 2 = 300Trđ Căn cứ đi ều 676 B ộ lu ật dân s ự, ng ười đ ược h ưởng th ừa k ế bao g ồm: C ụ N, ông K , bà Y , ông D.- Di s ản c ụ H đ ể l ại chia : N =K =Y =D = 300 : 4 = 75Tr * Năm 2000 c ụ N m ất ph ải chia theo PL * Di sản c ủa c ụ N đ ượ c xác đ ịnh là: 300 Tr + 75 tr = 375 tr - Căn cứ đi ều 676 BLDS, ng ười đ ượ c h ưởng th ừa k ế là: ông K, bà Y, ông D - Số ti ền đ ượ c h ưở ng th ừa k ế c ủa ông K = bà Y = ông D = 375 * ẵ 3 = 125tr * Di sản c ủa ông K đ ược xác đ ịnh là: (75 tr + 125 tr) + (120tr : 2) = 260 tr - Căn cứ đi ều 676 BLDS, ng ười đ ượ c h ưởng th ừa k ế bao g ồm: bà M và p, Q - Số ti ền đ ượ c h ưở ng th ừa k ế c ủa bà M = p = Q = 260 ế.3 = 86,66tr Đáp số: Y = 75tr + 125tr = 200tr D = 75tr+ 125tr = 200tr M = 60tr + 86,66tr = 146,66tr p = Q = 86,66tr B ải 15 Vợ ch ồng ông A và bà B, có m ột ng ưòi con nuôi là c và hai ng ười con đ ẻ là D và anh c có m ột ng ườ i con nuôi là G và m ột ng ười con đ ẻ là H. Anh D có hai con là Y, K. 13
- Nế u ông A có di s ản tr ị giá 120tr thì s ẽ đ ược chia nh ư th ế nào trong nhũng truòng Ỉ1Ọ’P sau đây :1. ông A ch ết không đ ể l ại di chúc ? ông A ch ết, có l ập di chúc cho D, E h ưởng toàn b ộ di s ản ? ông A, bà B, anh D ch ết cùng thòi đi ểm. ông A, bà B, anh c ch ết cùng thòi đi ểm. Gzả/: Nếu A ch ết không đ ể lại di chúc :nên phân chia TS ản theo PL. Căn c ứ Đ676 BLDS 2005 thì ngườ i th ừa k ế gồm B = C = D = E = 1 2 0 : 4 = 30Trđ ông A ch ết, có l ập di chúc cho D, E h ưởng toàn b ộ di s ản : * Xét th ấy bà B là v ợ c ủa ông A, m ặc dù không đ ược ông A cho h ưởng di s ản, nh ưng bà B đượ c hửơ ng theo Đ669 BLDS 2005 : + 1 su ất th ừa k ế theo PL c ủa ông A = 100 : 4 = 25 Trđ + Nh ư v ậy theo Đ669 bà B đượ c hưở ng = 2/3 X 25 = 16,67 Trđ S ố thi ếu này s ẽ l ấy t ừ di chúc mà ông A di chúc cho D và E theo t ỷ l ệ = nhau : c = E = (120 : 2) - (16,67 : 2) = 60-8,335 = 51,665Trđ 3 ế ông A, bà B, anh D ch ết cùng th ời đi ểm Ễ. Ề + trườ ng h ọp này không có di chúc nên phân chia TS ản theo PL. Căn c ứ Đ676 BLDS 2005 thì ngườ i th ừa k ế g ồm c = E = Y + K (Th ế v ị D) = 120 : 3 = 40Trđ 1. ông A, bà B, anh c ch ết cùng th ời đi ểm. + trườ ng h ọp này không có di chúc nên phân chia TS ản theo PL. Căn c ứ Đ676 BLDS 2005 thì ngườ i th ừa k ế gồm D = E = G + H (Th ế v ị C) = 120 : 3 = 40Trđ Bài16 : A và B k ết hôn năm 1952 ở MB ắc sinh đ ượ c hai con là c sinh năm 1965 và D sinh năm 1956, do không có con trai nên năm 1962 ông A s ống vói bà E nh ư v ợ ch ồng và sinh đ ược hai ngườ i con là F và G. Ch ị c k ết hôn VÓI ông K sinh đ ược hai cháu là M và N. Năm 1986 ch ị c ch ế t anh K k ết hôn vói ch ị Q sinh đ ượ c X.. Năm 2000 ông A và ch ị D ch ết trong m ột v ụ tai n ạn giao thông. Năm 2003 G ki ện ra TA y/c chia dia s ản th ừa k ế c ủa b ố. Qua đi ều tra TA x/đ ịnh TS c ủ a ông A và bà B tr ị giá 200 tri ệu, quá trình s ống vói bà E ông A và bà E t ạo l ập đ ựoc TS tr ị giá 150 tri ệu đ ồng. Ch ị D có con ỉà p. Ông ch ết có đ ế l ại di chúc cho bà E h ưởng Vi di s ả n c ủa ông và tru ất quy ền th ừa k ế c ủa bà B. Khi ông A và D ch ết bà B lo mai táng cho hai ng ười h ết 8 tri ệ u đ ồng. Đây là s ố ti ền t ừ TS chung c ủa bà vói ông A nh ưng ch ưa tính vào kh ối di s ản. Anh, ch ị hãy chia th ừa k ế Di s ản c ủa ông A cho th ừa k ế c ủa h ọ Tóm t ắ t: A+ B: 1952 -> c ( 1954) và D 9 1956) Năm 1962: A + E : -> F và G c + K -> M,N Năm 1986 c chết, K + Q -> X Năm 2000 A, D ch ết
- Năm 2003, G ki ện Tài s ản: A+B = 200 tri ệu A+E = 150 tri ệu => B lo mai tang hai ng ưòi h ết 8 tri ệu. D có con ià p Bài gi ải: Thời đi ểm th ừa k ể: A=E=150 tri ệu / 2 = 7 5 tri ệu Tài sản A + B = 200 tri ệu + 75 tri ệu + 8 tri ệu = 283 tri ệu A chết = > A=B= 283 tri ệu / 2 = 141,5 tri ệu Di s ản A = 1 4 1 , 5 - 4 tri ệu ( mai táng) = 137,5 tri ệu Theo di chúc: Bà E = 137,5 tri ệu / 2 = 68,75 tri ệu Còn lại 68,75 tri ệu c ủa ông A chia theo pháp lu ật Hàng th ừa k ế th ứ nh ất: F=G=M+N (th ế v ị C) = P(th ế v ị D) = 68,75 tri ệu /4 = 17,187 tri ệu Xét th ấy bà B thu ộc đ/tượ ng h ưở ng k ỷ ph ần băt bu ộc theo đi ều 669 và đ ược h ưởng 2/3 m ột su ất th ừa k ế theo PL; m ột suất th ừa k ế theo PL = 137,5 tri ệu / 5 = 27,5 tri ệu => B = 2/3 X tri ệu = 18,3 tri ệu E = 68,75 — 18,3 = 50,47 tri ệu F = G = M+N = p = 17, 187 tri ệu B = 18,03 tri ệu PHẦN LÝ THUYÉT Câu 1: M ối quan h ệ gi ữa đ ối t ượ ng đi ều ch ỉnh vói ph ương pháp đi ều ch ỉnh c ủa Lu ật dân sự? 1) Đ ổi tươ ng đi ều ch ỉnh : Khái niệm: Đ ối t ượ ng đi ều ch ỉnh c ủa LDS là nh ững quan h ệ TS, quan h ệ nhân thân Phát sinh trong quá trình sx phân ph ối l ưu thông tiêu th ụ s ản ph ẩm hàng hóa, nh ằm tho ả m ản nhu cầu ngày càng tăng c ủa các thành viên trong XH ẳ * Phân lo ại đ ối t ượ ng đi ều ch ỉnh: a, Quan h ệ Tài s ản: là quan h ệ phát sinh gi ữa ch ủ th ể này với chủ th ể khác có liên quan đ ến TS ản (KN TS ản đ ược quy đ ịnh t ại Đ.163LDS)) + Quan h ệ TS có nh ững đ ặc đi ểm sau đây: - Quan h ệ tài s ản hình thành m ột cách khách quan trong m ột ph ương th ức sx nh ất đ ịnh, m ột mặt nào đó là s ự bi ểu hi ện, là ph ương ti ện c ủa các Qh ệ kinh t ế. - Quan h ệ TS mang tính ý chí. - Quan h ệ TS mang tính ch ất hàng hóa ti ền t ệ. 15
- - Sự đền bù t ươ ng đ ươ ng trong trao đ ổi là đ ặc tr ưng cho quan h ệ TS ản do Lu ật DS ự đi ều chỉnhệ Lưu ý: Quan h ệ TS ản do Lu ật DS đi ều ch ỉnh th ể hi ện ở nh ững ch ế đ ịnh sau đây: + Chế định TS ản và quy ền s ở h ữu + Chế định nghĩa v ụ và h ợp đ ồng: B ảo đ ảm th ực hi ện nghĩa v ụ dân s ự, h ợp đ ồng dân s ự, các hợp đồng dân sự th ườ ng dùng, nghĩa v ụ hoàn tr ả do chi ếm h ữu đ ược l ợi TS ản không có căn c ứ pháp lý; th ực hi ện công vi ệc không có u ỷ quy ền; trách nhi ệm b ồi th ường thi ệt h ại m ọi h ợp đồng. + Chế định chuyển quy ền s ử d ụng đ ất. + Chế định th ừa k ế. b, Quan h ệ nhân thân: Là quan h ệ phát sinh gi ữa cá nhân v ới cá nhân, cá nhân v ới t ổ ch ức, t ổ chức với tổ ch ức b ởi 1 giá tr ị tinh th ần phi v ật ch ất. - Quan h ệ nhân thân do Lu ật DS đi ều ch ỉnh đ ược chia thành 2 nhóm: + Nhóm quan h ệ nhân thân không liên quan đ ến TS ản: Quan h ệ nhân thân thu ộc nhóm này xuất phát t ừ giá tr ị tinh th ần và d ừng l ại ở giá tr ị tinh th ần đó. + Nhóm quan h ệ nhân thân có liên quan đ ến TS ản: Xu ất phát t ừ giá tr ị tinh th ần ban đ ầu mà chủ thể đượ c h ưở ng l ợi ích v ật ch ất v ề sau. * Đ ặc đi ểm c ủa quan h ệ nhân thân do Lu ật DS ự đi ều ch ỉnh: - Luôn xu ất phát t ừ giá tr ị tinh th ần - Các giá tr ị tinh th ần không mang tính giá tr ị - Luôn gắn v ới ch ủ th ể, không th ể chuy ển giao trong giao l ưu dân s ự - Không th ể b ị t ướ c đo ạt h ạn ch ế, tr ừ tr ường h ọp Plu ật quy đ ịnh khác. * Quan h ệ nhân thân th ể hi ện ở các ch ế đ ịnh sau đây: + Nhóm Quan h ệ nhân thân không liên quan đ ến TS ản th ể hi ện ở ch ế đ ịnh quy ền nhân thân đượ c PL quy đ ịnh và b ảo v ệễ + Nhóm Quan h ệ nhân thân có liên quan đ ến TS ản th ể hi ện ở ch ế đ ịnh quy ền s ở h ừu trí tu ệ và chuyển giao công ngh ệ. 2, Phươ ng pháp đi ều ch ỉnh c ủa luât dân s ư :(M ỗi ngành lu ật có pp Đ/Ch ỉnh riêng) Phươ ng pháp đi ều ch ỉnh c ủa lu ật dân s ự là nhũng cách th ức, bi ện pháp mà Nhà n ước dùng các quy ph ạm Pluật đ ể tác đ ộng lên các quan h ệ tài s ản, các quan h ệ nhân thân thu ộc đ ối t ượng điều chỉnh của Lu ật DS ự để các quan h ệ này phát sinh, thay đ ổi, ch ấm d ứt phù h ợp v ới ý chí c ủa Nhà n ướ c. * Phươ ng pháp đi ều ch ỉnh c ủa lu ật dân s ự có nh ững đ ặc đi ểm sau: - Các ch ủ th ể tham gia các quan h ệ tài s ản và các quan h ệ nhân thân do lu ật dân s ự đi ều chỉnh độc lập v ề t ổ ch ức và tài s ản, bình đ ẳng v ới nhau v ề đ ịa v ị pháp lí. - Chủ th ế có quyền t ự tho ả thu ận đ ịnh đo ạt trong vi ệc tham gia các quan h ệ tài s ản. - Trách nhi ệm dân s ự c ủa bên vi ph ạm tr ước bên b ị vi ph ạm th ường liên quan đ ến TSan. - Vi ệc hoà gi ải h ợp pháp đúng Plu ật c ủa các bên luôn đ ược Plu ật khuy ến khích./. 16
- Câu 2. M ối quan h ệ gi ữa năng l ực pháp lu ật vói năng l ực hành vi dân s ự? + Quan h ệ PLDS: Quan h ệ pháp lu ật là nh ững quan h ệ xã h ội đ ược các quy ph ạm pháp lu ật điều chỉnh. Trong h ệ th ống pháp lu ật, m ỗi ngành lu ật đi ều ch ỉnh m ột nhóm quan h ệ xã h ội khác nhau Quan h ệ pháp lu ật dân s ự là m ột d ạng quan h ệ pháp lu ật, vì v ậy, nó mang đ ầy đ ủ đặc tính c ủa quan hệ pháp lu ật v ề b ản ch ất xã h ội, b ản ch ất pháp lí, tính c ưỡng ch ế nhà n ướ c... + Năng l ực Plu ật: ’’Năng l ực pháp lu ật dân s ự c ủa cá nhân là kh ả năng c ủa cá nhân có quy ền dân sự và có nghĩa v ụ dân s ự" (kho ản 1 Đi ều 14 BLDS năm 2005). + Năng l ực hành vi dân s ự: "Năng l ực hành vi dân s ự c ủa cá nhân là kh ả năng c ủa cá nhân bằng hành vi c ủa mình xác l ập, th ực hi ện quy ền, nghĩa v ụ dân s ự" - Đi ều 17 BLDS * M ửc đ ộ năng l ực hành vi dân s ự c ủa cá nhân Năng lưc hành vi đ ầy đ ủ Ngườ i đủ 18 tu ổi tr ở lên không b ị Toà án tuyên b ố m ất năng l ực hành vi dân s ự, không b ị Toà án tuyên b ố h ạn ch ế năng l ực hành vi dân s ự thì có năng l ực hành vi dân s ự đ ầy đ ủ, có toàn quyền trong vi ệc xác l ập th ực hi ện các giao d ịch dân s ự. Năng lưc hành vi m ỏt ph ần Ngườ i tò đ ủ 6 tu ổi đến ch ưa đ ủ 18 tu ổi thì có năng l ực hành vi dân s ự 1 ph ần (Năng l ực hành vi DS ự ch ưa đầy đ ủ). Ng ười t ừ đ ủ 15 tu ổi đ ến d ưới 18 tu ổi n ếu có tài s ản riêng đ ủ đ ể đảm bảo th ực hi ện các nghĩa v ụ thì khi xác l ập, th ực hi ện các giao d ịch DS ự không c ần s ự đồng ý của ngườ i đ ại di ện theo Plu ật, tr ừ tr ường h ọp pháp lu ật quy đ ịnh khác. Ng ười t ừ đ ủ 6 tuổi đến dướ i 15 tu ổi khi tham gia xác l ập th ực hi ện các giao d ịch DS ự ph ải đ ược s ự đ ồng ý c ủa ngườ i đại di ện theo Plu ật, tr ừ các giao d ịch ph ục v ụ nhu c ầu sinh ho ạt hàng ngày phù h ọp với lứa tu ổi. Những ngườ i t ừ đ ủ 15 tu ổi đ ến d ưới 18 tu ổi có th ể t ự mình xác l ập, th ực hi ện các giao d ịch trong phạm vi tài s ản riêng mà h ọ có và không c ần s ự đ ồng ý c ủa ng ười đ ại di ện. Trong tr ường hợp pháp lu ật có quy đ ịnh v ề s ự đ ồng ý c ủa ng ười đ ại di ện thì áp d ụng t ương t ự nh ư tr ường họp vị thành niên nói chung (nh ư di chúc c ủa ng ười t ừ đ ủ 15 tu ổi đ ến d ưới 18 tu ổi, vi ệc đ ịnh đoạt tài sản là nhà ở và đ ất đai. ẵ.). Không c ỏ năng l ưc hành vi Ngườ i dướ i 6 tu ổi không có năng l ực hành vi dân s ự. M ọi giao d ịch c ủa nh ững ng ười này đều do ngườ i đại di ện xác l ập và th ực hi ện. Mất năng lưc hành vi dân s ư và han ch ế năng l ưc hành vi dân s ư: *Đồi tượ ng h ạn ch ế năng l ực hành vi dân s ự g ồm: Ng ười nghi ện ma túy và các ch ất kích thích khác dẫn đ ến phá tán tài s ản c ủa gia đình. * Đ ối tượ ng m ất năng l ực hành vi dân s ự g ồm: Ng ười m ắc b ệnh tâm th ần ho ặc m ắc b ệnh khác mà không nh ận th ức làm ch ủ đ ược hành vi; tuy nhiên ph ải có k ết lu ận c ủa t ổ ch ức giám định có th ẩm quyền. 17
- Vi ệc tuyên b ố m ột ngườ i m ất năng l ực hành vi dân s ự, h ạn ch ế năng l ực hành vi dân s ự d ẫn đến những hsản qu ả pháp lí nh ất đ ịnh, t ư cách ch ủ th ể c ủa nh ững ng n của ngườ inh ững ng ười có Quan hệ tài ậu TSản c ủa ngườ i b ị tuyên b ố m ất tích, ai đang TSả ười này nh ư tuyên bô chêt năng lực hành vi dân s ự m ột ph ần. quản lý sẽ ti ếp t ục qu ản lý. N ếu v ợ ho ặc đượ c chia theo quy đ ịnh c ủa * Đ ặ c đi ểm c ủa năng l ực pháp lu ật c ủa cá nhân chồng c ủa ngườ i tuyên b ố m ất tích xin ly Pluật về th ừa k ế - Năng l ực pháp lu ật dân s ự c ủa cá nhân đ ược Nhà n ước ghi nh ận trong các văn b ản pháp lu ật hôn và Tán đã gi ải quy ết cho ly hôn thì TS ản mà nội dung c ủa nó ph ụ thu ộc vào các đi ều ki ện kinh t ế, chính tr ị, xã h ội; vào hình thái kinh t ế - của ngườ i này đ ượ c giao cho con đã thành xã hội tại th ời đi ểm l ịch s ử nh ất đ ịnh. niên qu ản lý—->Cha m ẹ--> ng ười khác - M ọi cá nhân đ ều bình đ ẳng v ề năng l ực pháp lu ật, kho ản 2 Đi ều 14 BLDS quy đ ịnh: "M ọi cá nhân đ ều có năng l ực pháp lu ật dân s ự nh ư nhau". Năng l ực pháp lu ật dân s ự c ủa cá nhân không b ị h ạn chế b ởi b ất c ứ lí do nào (đ ộ tu ổi, đ ịa v ị xã h ội, gi ới tính, tôn giáo, dân t ộc...). M ọi cá nhân công dân ủa u có kh ả năng mât tích: ền nh ư nhau và gánh ch ịu nghĩa v ụ nh ư nhau. * Hậ u qu ả c đ ề vi ệc tuyên bô h ưởng quy - Vi ệc tuyên b ố m ộttng ườs ự c ủatích nhântheoNhà n ước u qu ả ịpháp lí t ấtất ả ịcá nhân nh ưng Nhà Năng lực pháp lu ậ dân i m ất cá kéo do nh ững h ậ quy đ nh cho nh c đ nh: T ạm th ời ẻ , ,, , I nướ c cũng không cho phép công dân t ự h ạn ch ế năng l ực pháp lu ật c ủa chính h ọ và c ủa cá nhân đình ch ỉ tư cách ch ủ thê c ủa ng ười b ị tuyên bô là mât tích. khác. Tài sản của ngườ i b ị tuyên b ố m ất tích đ ược qu ản lí theo quy ết đ ịnh c ủa toà án đ ược quy - Tính b ảo đảm c ủa năng l ực pháp lu ật dân s ự: Kh ả năng có quy ền và nghĩa v ụ v ẫn ch ỉ t ồn định tại các đi ều 75, 76, 77, 79 BLDS v ề qu ản lí tài s ản c ủa ng ười v ắng m ặt, c ủa ng ười b ị tại là nh ững quyền khách quan mà pháp lu ật quy đ ịnh cho các ch ủ th ể. tuyên b ố là m ất tích; quy ền và nghĩa v ụ c ủa ng ười qu ản lí tài s ản c ủa ng ười v ắng m ặt, ng ười 3. N ộ i dung năng ỉự c pháp lu ật dân s ự c ủa cá nhân bị tuyên b ố là m ất tích./ Đi ều 15 BLDS 2005 quy đ ịnh n ội dung năng l ực pháp lu ật dân s ự c ủa cá nhân m ột cách v ắn Câu 4. Ý nghĩa pháp lý c ủa vi ệc xác đ ịnh n ơi c ư trú?Cho ví d ụ minh ho ạ? tắt, những quyền dân s ự c ụ th ể c ủa cá nhân đ ược ghi nh ận trong t ất c ả các ph ần c ủa BLDS. Có Nơi c ư trú đ ược quy đ ịnh t ại Đ i ề u 52BLDS. N ơi c ư trú thể chia quyền dân s ự c ủa cá nhân thành ba nhóm chính: Nơi c ư trú c ủa cá nhân là n ơi ng ười đó th ường xuyên sinh s ống ề - Quyền nhân thân không g ắn v ới tài s ản và quy ền nhân thân g ắn v ới tài s ản. Trườ ng hợp không xác đ ịnh đ ược n ơi c ư trú c ủa cá nhân theo quy đ ịnh t ại kho ản 1 Đi ều này - Quyền sở h ữu và các quy ền khác đ ối v ới tài s ản, quy ền th ừa k ế. thì n ơi c ư trú là n ơi ng ười đó đang sinh s ống. - Quyền tham gia vào quan h ệ dân s ự và có các quy ền nghĩa v ụ phát sinh t ừ các quan h ệ * ý nghĩa pháp lý c ủa vi ệc xác đ ịnh n ơi c ư trú: đó. + N ơi cư trú c ủa các nhân là n ơi mà cá nhân th ực hi ện các quy ền và nghĩa v ụ đ ối v ới "Năng lực pháp lu ật dân s ự c ủa cá nhân có t ừ khi ng ười đó sinh ra và ch ấm d ứt khi ng ười đó NN, với tư cách là 1 công dân. chết" (kho ản 3 - Đi ều 14 BLDS). + Nơi cư trú đ ượ c xác đ ịnh đ ịa đi ểm th ực hi ện nghĩa v ụ trong quan h ệ nghĩa v ụ khi các bên không tho ả thuận v ề đ ịa đi ểm này và đ ối t ượng c ủa nghĩa v ụ là đ ộng s ản. Đ ược quy đ ịnh t ại Đi ều 284BLDS. Địa điểm th ực hi ện nghĩa v ụ dân s ự Câu 3:Phân bi ệt h ậu qu ả Pháp lý c ủa Quy ết đ ịnh tuyên b ố m ất tích v ới tuyên b ố ch ết? Địa điểm th ực hi ện nghĩa v ụ dân s ự do các bên tho ả thu ận. Trả lời: h ậu qu ả Pháp lý c ủa Quy ết đ ịnh tuyên b ố m ất tích v ới tuyên b ố ch ết Trong tr ườ ng h ợp không có tho ả thu ận thì đ ịa đi ểm th ực hi ện nghĩa v ụ dân s ự đ ược xác Tiêu chí Tuyên bô mât tích Tuyên bô đã chêt định như sau: Tư cách ichủ bấể đ ộng sản, n ếu đ ối t ượng dừngnghĩa v ụ dân s ự là b ất đ ộng s ản; Nơ có th t T ạ m c ủa Châm dứt Nơi c ư trú ho ặc tr ụ s ở c ủa bên có quy ền, n ếu đ ối t ượng c ủa nghĩa v ụ dân s ự không ph ải là bất động sản. QuanKhi ệ có quy ền thay đ ổNêu i v ợ trúặc ặc tr ụ sc ủthì ng ườibáo chodbên cóợnghĩa c ụ và ph ải a h bên thânTạm dừng. i n ơ c ư ho ho chông ở a ph ải Châm ứt. V ho ặ v chông c ủ nhânu chi phí tăngtuyên b ố ệcấthay đ ổi nlyi hôntrú ho ặc si ải squytr ừngườ ng ịh Toà án tuyên b ố ch ết có chị lên do vi m t tích xin ơ c ư thì Tán tr ụ ở, ết tr i b ợp có tho ả thu ận khác. + N ơi cư cho là căn c ứ đ ể Toà án ra quy ết đ ịnh tuyên b ố cá nhân đi k ết hôn v ớiđã ch ếi khác trú ly hôn quyền m ất tích hay ng ườ t. 19
- + Nơi c ư trú mà là n ơi c ơ quan NN có th ẩm quy ền t ống đ ạt các gi ấy t ờ có liên quan đ ến cá nhân. + Nơi c ư trú đ ượ c xác đ ịnh là đ ịa đi ểm m ở th ừa k ế n ếu cá nhân ch ết. + Xác đ ịnh thẩm quy^n c ủa Toà án trong vi ệc tranh ch ấp đó là Toà án N ơi c ư trú c ủa b ị đơn dân sự. Cho ví d ụ: Quân nhân nh ập ngũ làm nghĩa v ụ quân s ự thì noi c ư trú c ủa quân nhân là n ơi đ ơn v ị c ủ a quân nhân đó đóng quân (KI Đ56 LDS2005) ẽ Ho ặc noi c ư trú c ủa v ợ, ch ồng là n ơi th ườ ng xuyên chung s ống (KI Đ56 LDS2005)./. Câu 5. Giao d ịch dân s ự đ ượ c xác l ập do vi ph ạm t ự nguy ện là nh ững giao d ịch nào? Cho ví d ụ. KN: Giao d ịch dân s ự: "Giao d ịch dân s ự là h ọp đ ồng ho ặc hành vi pháp lí đ ơn ph ương làm phát sinh, thay đ ổi ho ặc ch ấm d ứt quy ền, nghĩa v ụ dân s ự" (Đi ều 121 BLDS). Qua đó ta th ấy B ản ch ất c ủa giao d ịch dân s ự là s ự th ống nh ất gi ữa ý chí và bày t ỏ ý chí, cho nên “tự nguyện” bao g ồm các y ếu t ổ c ấu thành là t ự do ý chí và bày t ỏ ý chí. Không có t ự do ý chí và bày t ỏ ý chí không th ể có t ự nguy ện, n ếu m ột trong hai y ếu t ố này không có ho ặc không thống nh ất cũng không th ể có t ự nguy ện. S ự t ự nguy ện c ủa m ột bên (hành vi pháp lí đ ơn phươ ng) ho ặc sự t ự nguyện c ủa các bên trong m ột quan h ệ dân s ự (h ợp đ ồng) là m ột trong các nguyên tắc đ ược quy đ ịnh t ại Đi ều 4 BLDS: T ự do, t ự nguy ện cam k ết, tho ả thu ận. Vi ph ạm s ự tự nguyện của ch ủ th ể là vi ph ạm pháp lu ật. Vì v ậy, giao d ịch thi ếu s ự t ự nguy ện không làm phát sinh hậu qu ả pháp lí. B ộ lu ật dân s ự quy đ ịnh m ột s ố tr ường h ợp giao d ịch xác l ập không có sự tự nguyện sẽ b ị vô hi ệu. Đó là các tr ường h ợp vô hi ệu do gi ả t ạo, do nh ầm l ẫn, do b ị l ừa dối, bị đe do ạ, do xác l ập t ại th ời đi ểm mà không nh ận th ức và làm ch ủ đ ược hành vi c ủa mình. Cho ví d ụ: N ếu m ột ng ười yêu c ầu toà án tuyên b ố giao d ịch vô hi ệu vì lí do khi xác l ập giao dịch đã b ị lừa d ối (ho ặc đe do ạ) thì bên yêu c ầu đó ph ải có nghĩa v ụ ch ứng minh tr ước toà s ự kiện lừa d ối (ho ặc đe d ọa) mà bên kia gây ra đ ối v ới mình. N ếu nh ư m ột bên yêu c ầu tuyên b ố giao dịch vô hi ệu v ới lí do xác l ập giao d ịch trong th ời đi ểm không nh ận th ức đ ược hành vi c ủa mình thì toà án bu ộc bên yêu c ầu ph ải ch ứng minh đ ược r ằng t ại th ời đi ểm xác l ập giao d ịch đó họ bị rơi vào tr ạng thái không nh ận th ức đ ược hành vi c ủa mình. D ựa trên nh ững minh ch ứng đó toà án m ới cân nh ắc đ ể ra quy ết đ ịnh giao d ịch có b ị coi là vô hi ệu hay không. /. Câu 6. Phân lo ại giao d ịch dân s ự vô hi ệu? ý nghĩa pháp lý? Giao d ịch dân s ự vô hi ệu và h ậu qu ả pháp lí c ủa giao d ịch dân s ự vô hi ệu Khái ni ệm giao d ịch dân s ự vô hi ệu Chỉ những giao d ịch h ợp pháp m ới làm phát sinh quy ền, nghĩa v ụ c ủa các bên và đ ược Nhà n ướ c bảo đảm th ực hi ện. M ột giao d ịch h ợp pháp ph ải tuân th ủ ba đi ều ki ện có hi ệu l ực 20
- c ủa giao d ịch dân s ự (trong m ột s ố tr ường h ợp c ụ th ế ph ải tuân th ủ thêm đi ều ki ện v ề hình thức). Vì vậy, v ề nguyên t ắc giao d ịch không tuân th ủ m ột trong các đi ều ki ện có hi ệu l ực c ủa giao dịch thì s ẽ b ị vô hi ệu. Nh ững quy đ ịnh v ề s ự vô hi ệu c ủa giao d ịch dân s ự có ý nghĩa quan trọng trong vi ệc thi ết l ập tr ật t ự k ỉ c ương xã h ội; b ảo v ệ quy ền và l ợi ích h ọp pháp c ủa cá nhân, pháp nhân và Nhà n ước; b ảo đ ảm an toàn pháp lí cho các ch ủ th ể trong giao l ưu dân s ự. Các lo ại giao d ịch dân s ự vô hi ệu và h ậu qu ả pháp lí c ủa giao d ịch dân s ự vô hi ệu Sự phân lo ại là d ựa vào m ột s ố đ ặc đi ểm khác bi ệt chung th ể hi ện b ản ch ất c ủa hai khái niệm giao d ịch dân s ự vô hi ệu tuy ệt đ ối và vô hi ệu t ương đ ối. Đó là: Thứ nhất là sự khác bi ệt v ề trình t ự vô hi ệu c ủa giao d ịch. Thứ hai là sự khác bi ệt v ề th ời h ạn yêu c ầu tuyên b ố giao d ịch vô hi ệu. Thứ ba, giao d ịch dân s ự thu ộc tr ường h ợp vô hi ệu tuy ệt đ ối có th ể b ị vô hi ệu không ph ụ thuộc vào quyết đ ịnh c ủa toà án mà đ ương nhiên không có giá tr ị, vì giao d ịch vi ph ạm pháp lu ật nghiêm tr ọng cho nên Nhà n ước không b ảo h ộ. Thứ tư là sự khác bi ệt v ề m ục đích. * Giao d ịch vô hi ệu do vi ph ạm đi ều c ấm c ủa pháp lu ật, trái đ ạo đ ức xã h ội Điều 128 BLDS quy đ ịnh giao d ịch dân s ự vô hi ệu do vi ph ạm đi ều c ấm c ủa pháp lu ật, trái đạo đức xã h ội cùng nh ững h ậu qu ả pháp lí c ủa giao d ịch vô hi ệu d ạng này. Giao d ịch vi ph ạm quy định này đ ươ ng nhiên b ị coi là vô hi ệu không ph ụ thu ộc vào ý chí c ủa các bên tham gia giao dịch. Tài sản giao d ịch và l ợi t ức thu đ ược có th ể b ị t ịch thu, sung qu ỹ nhà n ước (ví d ụ: Trong trườ ng hợp mua bán thu ốc phi ện, đ ộng v ật quý hi ếm thu ộc danh m ục c ấm...). Trong tr ường họp có thi ệt h ại mà các bên đ ều có l ỗi, thì h ọ ph ải ch ịu ph ần thi ệt h ại t ương ứng v ới m ức đ ộ lỗi c ủa mình. Neu ch ỉ m ột bên có l ỗi thì bên đó ph ải b ồi th ường thi ệt h ại cho bên kia. * Giao d ịch dân s ự vô hi ệu do vi ph ạm các quy đ ịnh b ắt bu ộc v ề hình th ức c ủa giao d ịch (Đi ều 134 BLDS) Những giao d ịch pháp lu ật quy đ ịnh b ắt bu ộc ph ải th ể hi ện b ằng văn b ản, ph ải có ch ứng thực, chứng nhận, đăng kí ho ặc xin phép mà các bên không tuân th ủ quy đ ịnh này m ới b ị vô hiệu. Khi các bên không tuân th ủ các quy đ ịnh này và có yêu c ầu c ủa m ột ho ặc các bên thì toà án xem xét và "bu ộc các bên th ực hi ện quy đ ịnh v ề hình th ức c ủa giao d ịch trong m ột th ời h ạn nhất định". Bên có l ỗi làm cho giao d ịch vô hi ệu ph ải b ồi th ường thi ệt h ại. * Giao d ịch dân s ự vô hi ệu do gi ả t ạo (Đi ều 129 BLDS) Trườ ng hợp vô hi ệu do gi ả t ạo có đi ểm đ ặc bi ệt là các bên trong giao d ịch đó hoàn toàn t ự nguyện xác l ập giao d ịch nh ưng l ại c ố ý bày t ỏ ý chí không đúng v ới ý chí đích th ực c ủa h ọ Có hai tr ườ ng h ợp gi ả t ạo. Tr ường h ợp th ứ nh ất là gi ả t ạo nh ằm che gi ấu m ột giao d ịch khác. Khi đó giao d ịch gi ả t ạo vô hi ệu, còn giao d ịch b ị che gi ấu v ẫn có hi ệu l ực n ếu nh ư giao dịch bị che gi ấu đó đáp ứng đ ượ c đ ầy đ ủ các đi ều ki ện có hi ệu l ực c ủa giao d ịch dân s ự. Ví dụ: Giao k ết h ợp đ ồng t ặng cho tài s ản nh ằm che gi ấu h ợp đ ồng g ửi gi ữ. 21
- Trườ ng hợp th ứ hai là giao d ịch gi ả t ạo nh ằm tr ốn tránh nghĩa v ụ v ới ng ười th ứ ba. Ví d ụ: Các bên tho ả thu ận giao k ết h ợp đ ồng t ặng cho nh ưng không làm phát sinh quy ền c ủa ng ười đượ c tặng cho (h ợp đ ồng t ưở ng t ượng) nh ằm tr ốn tránh vi ệc tr ả n ợ ng ười cho vay tr ước đó. Khi đó họp đồng tặng cho gi ả t ạo đó s ẽ b ị vô hi ệu ẳ * Giao d ịch dân s ự vô hi ệu do ng ười ch ưa thành niên, ng ười m ất năng l ực hành vi dân s ự, ngườ i bị hạn chế năng l ực hành vi dân s ự xác l ập, th ực hi ện (Đi ều 130 BLDS năm 2005) Ngườ i không có năng l ực hành vi ho ặc có năng l ực hành vi không đ ầy đ ủ không th ề có đ ủ đi ều kiện đ ể t ự do th ể hi ện ý chí. Vì v ậy, giao d ịch c ủa h ọ ph ải đ ược xác l ập, th ực hi ện d ưới sự ki ểm soát c ủa ngườ i khác ho ặc do ng ười khác xác l ập, th ực hi ện. * Giao d ịch dân s ự vô hi ệu do nh ầm l ẫn (Đi ều 131 BLDS) Nhầm lẫn là vi ệc các bên hình dung sai v ề n ội dung c ủa giao d ịch mà tham gia vào giao d ịch gây thi ệt hại cho mình ho ặc cho bên kia ệ Trong nhi ều tr ườ ng h ợp, s ự nh ầm l ẫn có th ể x ảy đ ến do l ỗi c ủa bên đ ối tác. Khi m ột bên có lỗi làm cho bên kia nh ầm l ẫn v ề n ội dung c ủa giao d ịch mà xác l ập giao d ịch (ví d ụ: Không đ ưa ra chỉ dẫn rõ ràng b ằng ti ếng Vi ệt v ề công d ụng c ủa tài s ản...) thì bên b ị nh ầm l ẫn có quy ền yêu cầu bên kia thay đ ổi n ội dung c ủa giao d ịch đó. N ếu bên kia không ch ấp nh ận thì bên b ị nh ầm ệ lẫn có quyền yêu c ầu toà án tuyên b ố giao d ịch vô hi ệu (Đi ều 131 BLDS năm 2005). * Giao d ịch dân s ự vô hi ệu do b ị l ừa d ối, đe do ạ (Đi ều 132 BLDS) Lừa dối là hành vi c ố ý c ủa m ột bên nh ằm làm cho bên kia hi ểu sai l ệch v ề ch ủ th ể, tính ch ất của đối tượ ng ho ặc n ội dung c ủa giao d ịch nên đã xác l ập giao đ ịch đó (che gi ấu hành vi b ất h ọp pháp để h ưở ng th ừa k ế theo di chúc; dùng th ủ đo ạn nói là v ật t ốt đ ể bán v ới giá đ ắt.. Ệ). Đe dọa là hành vi c ố ý c ủa m ột bên ho ặc ng ười th ứ ba làm cho bên kia s ợ hãi mà ph ải xác lập, thực hiện giao d ịch nh ằm tránh thi ệt h ại v ề tính m ạng, s ức kh ỏe, danh d ự, uy tín, nhân phẩm, tài sản c ủa mình ho ặc c ủa cha, m ẹ, v ợ, ch ồng, con c ủa mình. Những giao d ịch đ ượ c xác l ập do l ừa d ối, đe d ọa ch ỉ b ị vô hi ệu khi có yêu c ầu c ủa bên b ị l ừa dối, bị đe d ọa và toà án ch ấp nh ận yêu c ầu đó. Nh ư v ậy, nh ững giao d ịch đ ược xác l ập do các tác động này vẫn có hi ệu l ực n ếu không có yêu c ầu c ủa bên b ị l ừa d ối, b ị đe d ọa. Khi giao d ịch b ị tuyên b ố vô hi ệu, bên l ừa d ối, đe do ạ ph ải b ồi th ường nh ững thi ệt h ại x ảy ra đ ối v ới bên b ị l ừa dối, bị đe do ạ. * Giao d ịch dân s ự vô hi ệu do ng ười xác l ập không nh ận th ức và làm ch ủ đ ược hành vi c ủa mình (Đi ều 133 BLDS) Trườ ng hợp này ch ỉ áp d ụng cho nh ững ng ười có năng l ực hành vi dân s ự. T ại th ời đi ểm giao kết nếu ngườ i đó b ị r ơi vào tình tr ạng không nh ận th ức và làm ch ủ đ ược hành vi c ủa mình (ví dụ: say r ượ u.. ệ) thì sau đó chính ng ười đó có quy ền yêu c ầu toà án tuyên b ố giao d ịch vô hi ệu. Vi ệc phân đ ịnh trách nhi ệm b ồi th ường thi ệt h ại ph ụ thu ộc vào l ỗi cua các bên tham gia giao dịch. 22
- Tóm lại, các đi ều ki ện có hi ệu l ực c ủa giao d ịch dân s ự là m ột th ể th ống nh ất trong m ối quan hệ bi ện ch ứng. B ởi v ậy, xem xét m ột giao d ịch ph ải đ ặt nó trong t ổng th ể c ủa m ối quan hệ bi ện chứng này. N ếu giao d ịch vô hi ệu t ừng ph ần mà không ảnh h ưởng đ ến các ph ần khác thì ch ỉ phầr vô hi ệu không có hi ệu l ực, các ph ần còn l ại v ẫn có hi ệu l ực thi hành. về nguyên t ắc chung, giao d ịch dân s ự vô hi ệu không làm phát sinh quy ền, nghĩa v ụ c ủa các bên từ th ời đi ểm xác l ập. Các bên ph ải khôi ph ục l ại tình tr ạng ban đ ầu (hoàn nguyên) nh ư khi chưa xác lập giao d ịch cho nên, n ếu giao d ịch ch ưa đ ược th ực hi ện thì các bên không đ ược th ực hi ện giao d ịch đó. N ếu giao d ịch đã đ ược th ực hi ện toàn b ộ hay m ột ph ần thì các bên không đượ c tiếp tục th ực hi ện giao d ịch và ph ải hoàn tr ả cho nhau nh ững l ợi ích v ật ch ất đã nh ận c ủa nhau. N ếu không hoàn tr ả đ ược b ằng hi ện v ật thì ph ải hoàn tr ả b ằng ti ền ằ Bên có l ỗi gây thi ệt hại phải b ồi th ườ ng thi ệt h ại (Đi ều 137 BLDS). Thời hạn tuyên b ố giao d ịch dân s ự vô hi ệu là hai năm, k ể t ừ ngày giao d ịch đ ược xác l ập đối với các giao d ịch dân s ự đ ược xác l ập do ng ười không đ ủ năng l ực hành vi, do nh ầm l ẫn, đe dọa, lừa d ối, do không tuân th ủ các quy đ ịnh b ắt bu ộc v ề hình th ức. Nh ững giao d ịch vi ph ạm đi ều cấm của pháp lu ật, trái đ ạo đ ức xã h ội, th ời h ạn tuyên b ố giao d ịch vô hi ệu không b ị h ạn chế. Câu 7. Ý nghĩa c ủa vi ệc phân lo ại tài s ản? 1. Khái ni ệm tài s ản: đã đ ượ c Đi ều 163 BLDS xác đ ịnh nh ư sau: "Tài s ản bao g ồm v ật, ti ề n, gi ấ y t ờ tr ị giá đ ượ c b ằng ti ền và các quy ền tài s ản”. * ý nghĩa c ủa vi ệc phân lo ại tài s ản : V ới ý nghĩa là m ột ph ạm trù pháp lí, v ật là b ộ ph ận của thế gi ới v ật chất có th ể đáp ứng đ ược m ột nhu c ầu nào đó (v ật ch ất) c ủa con ng ười ế Tuy nhiên, không ph ải b ất c ứ b ộ ph ận nào c ủa th ế gi ới v ật ch ất đ ều đ ược coi là v ật. Vì v ậy, có những b ộ ph ận c ủa th ế gi ới v ật ch ất ở d ạng này thì đ ược coi là v ật nh ưng ở d ạng khác l ại không đ ượ c coi là v ật. Ví d ụ: Không khí trong t ự nhiên, n ước su ối, n ước sông, n ước bi ển. ệề không đ ượ c coi là v ật nh ưng n ếu đóng vào bình n ước hay đ ược làm nóng, làm l ạnh... l ại đ ược coi là vật. Như vậy, ngoài yếu t ố đáp ứng đ ược nhu c ầu c ủa con ng ười, v ật có th ực v ới tính cách là tài sản phải nằm trong s ự chi ếm h ữu c ủa con ng ười, có đ ặc tr ưng giá tr ị và tr ở thành đ ối t ượng của giao lưu dân s ự ẳ Do sự phát tri ển c ủa khoa h ọc, công ngh ệ, khái ni ệm v ật trong khoa h ọc pháp lí cũng đ ược m ở rộng. Ví d ụ: Ph ần m ềm trong máy tính ho ặc ch ất th ải n ếu s ử d ụng làm nguyên li ệu s ẽ đượ c coi là vật nh ưng bình th ường không đ ược coi là v ật. Ngoài nh ững v ật có th ực, ti ền... tài s ản còn đ ược xác đ ịnh là quy ền tài s ản theo quy đ ịnh t ại Đi ều 181 BLDS: ’’Quy ền tài s ản là quy ền tr ị giá đ ược bàng ti ền và có th ể chuy ển giao trong giao lưu dân s ự, k ể c ả quy ền s ở h ữu trí tu ệ". Quyên tài sản hi ếu theo nghĩa r ộng là quy ền c ủa cá nhân, t ổ ch ức đ ược pháp lu ật cho phép thực hi ện hành vi x ử s ự đ ối v ới tài s ản c ủa mình và yêu c ầu ng ười khác ph ải th ực hi ện m ột 23
- nghĩa v ụ đem lại l ợi ích v ật ch ất cho mình. Theo quy đ ịnh t ại Đi ều 181 thì quy ền tài s ản là quy ền yêu c ầu ng ười khác th ực hi ện nghĩa vụ có giá tr ị bằng m ột kho ản ti ền nh ất đ ịnh nh ư tr ả n ợ, b ồi th ường thi ệt h ại ho ặc yêu c ầu ngườ i khác chuyển giao giá tr ị c ủa m ột v ật ề Ví dụ quyền yêu c ầu thanh toán giá tr ị tài s ản chung. Cùng v ới sự phát tri ển c ủa n ền kinh t ể, xã h ội nh ất là trong đi ều ki ện n ền kinh t ế th ị tr ường có sự qu ản lí c ủa Nhà n ước theo đ ịnh h ướng xã h ội ch ủ nghĩa, ph ạm vi tài s ản v ới tính cách là khách th ể c ủa quyền s ở h ữu là không h ạn ch ế. Chúng bao g ồm toàn b ộ các t ư li ệu s ản xu ất và tư li ệu tiêu dùng trong xã h ội. Nghĩa là quy ền s ở h ữu có th ể đ ược xác l ập v ới b ất kì lo ại tài s ản nào, mi ễn là pháp lu ật không c ấm l ưu thông dân s ự. Trong c ơ chế th ị tr ườ ng, tài s ản vô hình đóng vai trò quan tr ọng trong vi ệc phát tri ển khoa học - kĩ thu ật, s ản xu ất hàng hoá, b ảo v ệ an ninh qu ốc phòng c ủa m ột qu ốc gia. Vì v ậy pháp lu ật bảo vệ quyền sở h ữu c ủa các ch ủ th ể đ ối v ới các s ản ph ẩm trí tu ệ do con ng ười t ạo ra - m ột loại tài sản vô hình. Trong BLDS quy đ ịnh v ề quy ền s ở h ữu trí tu ệ và chuy ển giao công ngh ệ. Đây là những quy đ ịnh có tính nguyên t ắc trong vi ệc b ảo v ệ các quy ền nhân thân và quy ền tài sản c ủa các ch ủ th ể tham gia quan h ệ s ở h ữu trí tu ệ. Theo nguyên t ắc chung, tác gi ả các tác phẩm văn h ọc ngh ệ thu ật, các đ ối t ượng s ở h ữu công nghi ệp có các quy ền nhân thân do luật dân sự đi ều ch ỉnh, ch ủ s ở h ữu các đ ối t ượng s ở h ữu trí tu ệ có các quy ền chi ếm h ữu, s ử dụng và đ ịnh đo ạt các đ ối t ượ ng s ở h ữu trí tu ệ và đ ược pháp lu ật v ề s ở h ữu b ảo h ộ các quy ền đó. Quyền sở h ữu trí tu ệ là quy ền c ủa cá nhân, c ủa t ổ ch ức đ ối v ới s ản ph ẩm trí tu ệ c ủa mình trong các ho ạt đ ộng văn hoá, ngh ệ thu ật, trong lĩnh v ực s ản xu ất, kinh doanh và các lĩnh v ực nghiên c ứu khoa h ọc và chuy ển giao công ngh ệ... các quan h ệ này t ương đ ối phong phú và ph ức tạp cho nên đ ể đi ều ch ỉnh các quan h ệ này m ột cách toàn di ện, Nhà n ước ta đã xây d ựng Lu ật s ở hữu trí tu ệ./. Câu 8. Phân lo ại chiõm h ữu? ý nghĩa pháp lý? 1. Quy ền chi ếm h ữu: là quyền năng c ủa ch ủ s ở h ữu t ự mình n ắm gi ữ, qu ản lí tài s ản thuộc sở h ữu. Đó cũng là quy ền kiêm soát, làm ch ủ và chi ph ối v ật đó theo ý chí c ủa mình, không bị hạn chế và gián đo ạn v ề th ời gian (Đi ều 184 BLDS). Quyền chi ếm h ữu c ủa ch ủ s ở h ữu ch ỉ ch ấm d ứt hoàn toàn khi ch ủ s ở h ữu t ừ b ỏ quy ền s ở hữu c ủa mình nh ư đã quy ết đ ịnh bán, trao đ ổi, t ặng cho v ẻv. ho ặc theo các căn c ứ đ ược quy đ ịnh từ Đi ều 252 đ ến Đi ều 254 BLDS ế Trong th ực t ế có nh ững ng ười không ph ải là ch ủ s ở h ừu nh ưng v ẫn chi ếm h ữu tài s ản đó. Vấn đề c ần phải xem xét là s ự chi ếm h ữu c ủa ng ười đó có h ợp pháp hay không? Vì v ậy, c ần phải phân bi ệt rõ hai lo ại chi ếm h ữu sau đây: Chiếm hữu h ợp pháp: Vi ệc chi ếm h ữu d ựa trên c ơ s ở pháp lý do PL quy đ ịnh bao g ồm: - Chủ sở h ữu chi ếm h ữu tài s ản. 24
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn