TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 25, S 1D (2024)
59
MÁNG XỐI - BIỂU TƯỢNG DI SẢN KIẾN TRÚC
Nguyễn Khoa Thanh Vân
Khoa Xây dựng, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật, Thành phố Hồ Chí Minh
Email: thanhvan.nkhoa@hcmute.edu.vn
Ngày nhn bài: 21/4/2024; ngày hoàn thành phn bin: 10/6/2024; ngày duyệt đăng: 24/7/2024
TÓM TẮT
Nghiên cứu này tập trung vào vai trò của máng xối trong Kiến trúc phong kiến
ảnh hưởng trong dòng chảy phát triển văn hóa của địa phương cũng như Việt
Nam. Thông qua phân tích các tài liệu lịch sử về kiến trúc, khảo sát trên thực địa,
nghiên cứu đã đưa ra cái nhìn rõ ràng về giá trị văn hóa, tín ngưỡng - tinh thần của
máng xối. Kết quả nghiên cứu khẳng định máng xối không chỉ bộ phận, một kết
cấu thu nước trong kiến trúc còn biểu tượng của sự phát triển văn hóa, kỹ
thuật, mỹ thuật của hội phong kiến. Sự hiểu biết sâu sắc hơn về những ng
thoát nước cho hệ mái cổ có thể là để bảo tồn phát triển di sản địa phương một
cách bền vững.
Từ khóa: Bo tn di sn, Kiến trúc Huế, Máng xi c, Phát triển văn hóa.
M ĐẦU
Trong bối cảnh hiện nay, sợi dây di sản đóng vai trò như một kết nối quan
trọng bắt cầu giữa quá khứ, hiện tại và tương lai. Một đô thị muốn phát triển bền vững
cần sự chung tay của mọi tầng, mọi lớp mọi lứa tuổi cần để bảo vệ văn hóa, lịch sử,
tạo dựng bản sắc địa phương, tạo không gian sống mới thu hút việc làm phát triển
bền vững.
Máng xối nước (miệng thoát nước thừa lưu [3]) một bộ phận quan trọng
trong kiến trúc, với chức năng thoát nước, đảm bảo điều hòa dòng chảy nước mưa
ngăn sự thâm nhập nước vào bên dưới công trình. Điều này giữ cho cấu trúc bên dưới
được bảo vệ và môi trường trong công trình được khô ráo.
Trong Kiến trúc phong kiến, máng xối được thiết kế, trang trí tinh tế, cầu kỳ, tỉ
mỉ phản ánh phong cách mỗi thời kỳ. Vật liu máng xối cổ được làm từ đồng, đá
hoặc thậm chí vàng trang trí hoa văn phức tạp. Sử dụng các linh vật, đại diện cho
quyền lực, sức mạnh, ý nghĩa tôn giáo cũng được dùng trong trang trí máng xối cổ để
tôn vinh biểu tượng văn hóa của thời đại.
Máng xi - biểu tượng di sn kiến trúc
60
1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Phương pháp nghiên cu này s dng thu thp tài liu th cp bao gm: bao
gm các bài báo, tp chí, d án ci to, bn vẽ,… về ngun gc lch s, quá trình hình
thành, ý nghĩa của biểu tượng, văn hóa. Điều này cung cp cái nhìn tng quát v đặc
đim ca máng xi trong kiến trúc phong kiến ti Huế làm sở để phân loi xác
nhận đặt điểm ca tng loi máng xối được s dng trong công trình.
1.2. Phương pháp kho sát thực địa
S liu cung cp da trên kho sát 10 (Bng 1) công trình trên b Bc sông
Hương các lăng bờ nam sông Hương thu thập ảnh liệu, liệu đo vẽ kiến trúc
ca Trung tâm Bo tn Di tích C đô Huế. Đây là nguồn tài liu nghiên cu quan trng
cho vic tng hp và phân tích chi tiết máng xi c.
2. ĐẶC TRƯNG H MÁI, MÁNG XI CÔNG TRÌNH KIN TRÚC C ĐÔ
2.1. Thông tin cơ bản
Các công trình kho sát hiện nay đều được ci to, phc dng. Trong 10 công
trình khảo sát được Trung tâm Bo tn Di tích C Đô Huế thu thp s liệu. Năm xây
dng công trình trong bài kho sát t năm 1817 đến năm 1888. Kiến trúc ch yếu theo
kiu trùng thiềm điệp c, vi h kết cu khung ct g chm khc, kèo các loi
đều quy định thng nht v kích thước và tương quan về t l theo quy mô công trình.
B cc không gian công trình chia làm 2 phn ( Tiền doanh, điện; Chánh doanh, điện)
vi phân gian, phân chái.
Các th loi công trình kho sát: Kiến trúc Lăng, Điện, T.
2.2. Phân loại và đặc điểm h mái, máng xi
Vic phân loi và nhn dng phong cách kiến trúc các công trình được kho sát
ch yếu dựa vào liệu nh chp bên ngoài công trình. Điều này mt s công trình
không nhn diện được rõ ràng hình dng c th ca máng xi b che khut bi trn
do thiếu điều kin kho sát bên trong v kết cấu cũng như vt liu ca cu to chi tiết.
vy bài nghiên cứu cũng đưa ra một s bn v tin cậy được đo vẽ ti thực địa công
trình.
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 25, S 1D (2024)
61
Bng 1. Thống kê 10 công trình được kho sát
( Ngun nh: https://vi.wikipedia.org, https://www.facebook.com/Huế Then & Now,
https://www.facebook.com/tanmankientruc ) [6]
STT
Tên công trình
Đặc điểm hệ mái/ Máng xối
Năm xây dựng
1
Đin Voi Ré
(Long Châu
Miếu)
Xây dựng năm
1817
2
Đin Sùng Ân
(Lăng Minh
Mng)
Xây dng vào
năm 1840
3
Đin Biểu Đức
(Lăng Thiệu
Tr)
Xây dng vào
năm 1848
Máng xi - biểu tượng di sn kiến trúc
62
4
Đin Hòa
Khiêm (Lăng
T Đức)
Xây dng vào
năm 1866
5
Điện Lương
Khiêm (Lăng
T Đức)
Xây dng vào
năm 1866
6
Nhà cu hai
bên Lương
Khiêm Điện
(Lăng Tự Đức)
Xây dng vào
năm 1866
7
Dũ Khiêm Tạ
(Lăng Tự Đức)
Xây dng vào
năm 1866
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 25, S 1D (2024)
63
8
Xung Khiêm T
(Lăng Tự Đức)
Xây dng vào
năm 1866
9
Minh Kính Đài
Đin Hòn
Chén
Xây dựng năm
1886 dưới thi
của vua Đồng
Khánh
10
Điện Ngưng
Hy (Lăng Đồng
Khánh)
Xây dng vào
tháng 2/1888
2.2.1. Phong cách kiến trúc các điện
Trong các th loi công trình nhóm nghiên cu kho sát Kiến trúc Điện chiếm
80% tng công trình. Kiến trúc kiểu Trùng thiềm điệp ốc”, hệ nhà kép ( tin doanh,
chính doanh) [2]
Bng 2: Thống kê đặc điểm kiến trúc Điện
STT
Tên Điện
Kiến trúc
Kết cấu chịu lực
Máng Xối
1
Đin Voi (
Long Châu
Miếu)
"Trùng thim
đip c"
5 gian 2 chái
H thng o
gi th đưc
sơn đỏ k
vàng
H thng
máng xi
bng tôn
2
Đin Sùng Ân
(Lăng Minh
Mng)
Ngôi nhà kép
trùng lương
trùng thiềm”
Tiền doanh 5
Tiền doanh: Kết
cấu chồng
rường giả thủ.
Chính doanh: hệ
H thng
máng xi
bng tôn