intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Một phương pháp nâng cao chất lượng hệ điều khiển tay máy 3 thanh nối

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

57
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong bài báo này, tác giả đề xuất một phương pháp dùng bộ điều khiển thích nghi mờ theo mô hình mẫu để điều khiển chuyển động các khớp của tay máy 3 thanh nối nhằm nâng cao chất lượng của hệ thống. Các kết quả mô phỏng cho thấy tính ưu việt và tính khả thi của phương pháp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Một phương pháp nâng cao chất lượng hệ điều khiển tay máy 3 thanh nối

T¹p chÝ Khoa häc & C«ng nghÖ - Sè 3(43)/N¨m 2007<br /> <br /> MỘT PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG<br /> HỆ ĐIỀU KHIỂN TAY MÁY 3 THANH NỐI<br /> Lại Khắc Lãi (Trường ĐH Kỹ thuật Công nghiệp – ĐH Thái Nguyên)<br /> <br /> 1. Mở đầu<br /> Hệ điều khiển chuyển động nhiều trục được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như các máy cắt gọt<br /> kim loại CNC, máy cán thép hay các chuyển động của robot, ... Đặc điểm chung nhất của các hệ này là<br /> đồng thời có nhiều chuyển động và các chuyển động đó các tác động xuyên chéo nhau lẫn nhau. Muốn<br /> nâng cao chất lượng hệ chuyển động nhiều trục thì việc đầu tiên phải có biện pháp khắc phục những ảnh<br /> hưởng xuyên chéo đó. Các bộ điều khiển PID kinh điển không thể thực hiện được điều này mà cần phải<br /> có các bộ điều khiển thích nghi dựa trên cơ sở lý thuyết điều khiển hiện đại. Trong bài báo này, tác giả đề<br /> xuất một phương pháp dùng bộ điều khiển thích nghi mờ theo mô hình mẫu để điều khiển chuyển động<br /> các khớp của tay máy 3 thanh nối nhằm nâng cao chất lượng của hệ thống. Các kết quả mô phỏng cho<br /> thấy tính ưu việt và tính khả thi của phương pháp.<br /> 2. Mô tả toán học hệ điều điều khiển tay máy 3 thanh [3]:<br /> Xét tay máy có sơ đồ động học như hình 1. Hệ có 3<br /> thanh nối: Thanh I quay quanh trục Z0 ≡ Z1 (coi là khối trụ<br /> tròn có bán kính R, khối lượng m1); thanh II có chiều dài l2,<br /> khối lượng m2, tham gia hai chuyển động: Chuyển động<br /> quay theo quanh trục Z2 và chuyển động quay tương đối<br /> quanh trục Z1 ; thanh III có chiều dài l3, khối lượng m3, tham<br /> gia các chuyển động: Chuyển động quay theo quanh trục Z3<br /> và hợp chuyển động tương đối hay còn gọi là chuyển động<br /> song phẳng tương đối quanh trục Z2 và Z1.<br /> Chọn hệ tọa độ góc để biểu diễn hệ ĐKCĐ nhiều<br /> trục như trên hình 1. Hệ tọa độ X0Y0Z0 được gắn cố định với<br /> nền móng, hệ tọa độ X1Y1Z1 được gắn với tâm của chuyển<br /> động quay khớp I( ϕ1 ) với trục quay là Z1 trùng với trục Z0,<br /> hệ tọa độ X2Y2Z2 được gắn với chuyển động quay khớp<br /> II( ϕ 2 ) với trục quay là :trục Z2, hệ tọa độ X3Y3Z3 được gắn<br /> với tâm của chuyển động quay khớp III ( ϕ 3 ) với trục Z3.<br /> <br /> Z0 ≡ Z1<br /> Zi<br /> <br /> ϕ3<br /> <br /> Z3<br /> <br /> I3<br /> <br /> l2<br /> <br /> Z2<br /> <br /> ϕ2<br /> <br /> l1<br /> <br /> III<br /> II<br /> <br /> Yi<br /> <br /> I<br /> O<br /> <br /> Y0 ≡ Y1<br /> <br /> Ri<br /> <br /> ϕ1<br /> Xi<br /> <br /> X0 ≡ X1<br /> <br /> Hình 1: Sơ đồ động học tay máy 3 thanh<br /> <br /> Hệ phương trình Lagrange 2 mô tả các chuyển động là:<br />  M 1 1ϕ<br /> ɺɺ 1 + M 1 2 ϕ<br /> ɺɺ 2 + M 1 3 ϕ<br /> ɺɺ 3 + N 1 1 1 ϕɺ 1 ϕɺ 2 + N 1 1 2 ϕɺ 1 ϕɺ 3 + N 1 1 3 ϕɺ 2 ϕɺ 3 + H 1 1 2 ϕɺ 22 + H 1 1 3 ϕɺ 32 = Q 1<br /> <br /> ɺɺ 1 + M 2 2 ϕ<br /> ɺɺ 2 + M 2 3 ϕ<br /> ɺɺ 3 + N 2 1 2 ϕɺ 1 ϕɺ 3 + N 2 1 3 ϕɺ 2 ϕɺ 3 + H 2 1 1 ϕɺ 12 + H 2 1 2 ϕɺ 22 + H 3 1 3 ϕɺ 32 + G 2 = Q 2<br />  M 2 1ϕ<br /> <br /> ɺɺ 1 + M 3 2 ϕ<br /> ɺɺ 2 + M 3 3 ϕ<br /> ɺɺ 3 + N 3 1 2 ϕɺ 1 ϕɺ 3 + H 3 1 1 ϕɺ 1 ϕɺ 3 + H 3 1 1 ϕɺ 12 + H 3 1 2 ϕɺ 22 + H 3 1 3 ϕɺ 32 + G 3 = Q 3<br />  M 3 1 ϕ<br /> <br /> Trong đó : M 1 1<br /> <br /> = A + (<br /> <br /> 1<br /> 1<br /> B + E ) cos2 ϕ 2 +<br /> C co s(ϕ 3 − ϕ 2 ) − D co s ϕ 2 co s(ϕ 3 − ϕ 2 )<br /> 3<br /> 2<br /> <br /> 1<br /> 1<br /> M 12 = ( B + E ) cos 2 ϕ 2 + C cos( ϕ 3 − ϕ 2 ) − D cos ϕ 2 cos( ϕ 3 − ϕ 2 )<br /> 3<br /> 2<br /> <br /> 44<br /> <br /> T¹p chÝ Khoa häc & C«ng nghÖ - Sè 3(43)/N¨m 2007<br /> <br /> 1<br /> 1<br /> 3<br /> C cos( ϕ 3 − ϕ 2 ) cos ϕ 3 − D ( cos( ϕ 2 + ϕ 3 ) + cos( ϕ 3 − ϕ 2 ) + E cos ϕ 2<br /> 2<br /> 4<br /> 4<br /> <br /> M 13 =<br /> <br /> 1<br /> 1<br /> M 21 = ( B + E) cos 2 ϕ2 + C cos 2 (ϕ3 − ϕ2 ) − D cos(ϕ3 − ϕ2 ) cos ϕ2<br /> 3<br /> 2<br /> 1<br /> 1<br /> B + E ) co s 2 ϕ 2 + C co s 2 (ϕ 3 − ϕ 2 ) − D co s(ϕ 3 − ϕ 2 ) co s ϕ 2<br /> 3<br /> 2<br /> 1<br /> 3<br /> 1<br /> C co s(ϕ 3 − ϕ 2 ) co s ϕ 3 − D [ co s(ϕ 3 − ϕ 2 ) + co s(ϕ 2 + ϕ 3 ) + 2 E co s ϕ 2<br /> 2<br /> 4<br /> 4<br /> 1<br /> 3<br /> 1<br /> C co s(ϕ 3 − ϕ 2 ) co s ϕ 3 − D [ co s(ϕ 3 − ϕ 2 ) + co s(ϕ 2 + ϕ 3 ) + E co s ϕ 2<br /> 2<br /> 4<br /> 4<br /> 1<br /> 3<br /> 1<br /> C co s(ϕ 3 − ϕ 2 ) co s ϕ 3 − D [ co s(ϕ 3 − ϕ 2 ) + co s(ϕ 2 + ϕ 3 ) + E co s ϕ 2<br /> 4<br /> 2<br /> 4<br /> 1<br /> C cos 2 ϕ 3 − D cos ϕ 3 + E<br /> 2<br /> <br /> M<br /> <br /> 22<br /> <br /> = (<br /> <br /> M<br /> <br /> 23<br /> <br /> =<br /> <br /> M<br /> <br /> 31<br /> <br /> =<br /> <br /> M<br /> <br /> 32<br /> <br /> =<br /> <br /> M<br /> <br /> 33<br /> <br /> =<br /> <br /> N 111 = − (<br /> N 112 = [<br /> <br /> N113 =<br /> <br /> 1<br /> 1<br /> B + E ) s in 2 ϕ 2 + C s in ( ϕ 3 − ϕ 2 ) − D s in ( ϕ 3 − ϕ 2 )<br /> 3<br /> 2<br /> <br /> 1<br /> C s in 2 ( ϕ 3 − ϕ 2 ) + D s in ( ϕ 3 − ϕ 2 ) c o s ϕ 2<br /> 2<br /> <br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 3<br /> C sin(ϕ3 − ϕ2 ) cos ϕ3 − C sin 2(ϕ3 − ϕ 2 ) + D[ sin(ϕ2 + ϕ3 ) − sin(ϕ3 − ϕ2 ) + sin(ϕ3 − ϕ2 ) cos ϕ2 ] − 2E sin ϕ2<br /> 2<br /> 2<br /> 4<br /> 4<br /> <br /> 1<br /> 1<br /> C sin(2 ϕ 3 − ϕ 2 ) + D[ sin( ϕ 2 + ϕ 3 ) +<br /> 2<br /> 4<br /> 1<br /> 1<br /> = C sin(2 ϕ 3 − ϕ 2 ) + D[ sin( ϕ 2 + ϕ 3 ) +<br /> 2<br /> 4<br /> <br /> H 112 =<br /> H 113<br /> <br /> 3<br /> sin( ϕ 3 − ϕ 2 )]<br /> 4<br /> 3<br /> sin( ϕ 3 − ϕ 2 )<br /> 4<br /> <br /> 1<br /> 1<br /> C sin 2 ( ϕ 3 − ϕ 2 ) − C sin ( ϕ 3 − ϕ 2 ) co s ϕ 3 + D [sin ( ϕ 3 − ϕ 2 ) co s ϕ 2<br /> 2<br /> 2<br /> 1<br /> 3<br /> − sin ( ϕ 3 + ϕ 2 ) + sin ( ϕ 3 − ϕ 2 )] + E sin ϕ 2<br /> 4<br /> 4<br /> 1<br /> = − C sin 2 ( ϕ 3 − ϕ 2 ) + D [sin ( ϕ 3 − ϕ 2 ) co s ϕ 2 ]<br /> 2<br /> <br /> N 212 = −<br /> <br /> N 213<br /> H<br /> <br /> 211<br /> <br /> H<br /> <br /> 212<br /> <br /> H<br /> <br /> 213<br /> <br /> G2<br /> <br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> B +<br /> E ) s in 2 ϕ 2 −<br /> C s in 2 (ϕ 3 − ϕ 2 ) +<br /> D s in (ϕ 3 − ϕ 2 )<br /> 6<br /> 2<br /> 4<br /> 2<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> = −( B +<br /> E ) s in 2 ϕ 2 +<br /> C s in 2 (ϕ 3 − ϕ 2 ) −<br /> D s in (ϕ 3 − ϕ 2 )<br /> 6<br /> 2<br /> 4<br /> 2<br /> 1<br /> 1<br /> 3<br /> = − C s in ( 2 ϕ 3 − ϕ 2 ) + D [ s in (ϕ 3 − ϕ 2 ) +<br /> s in (ϕ 3 + ϕ 2 )]<br /> 2<br /> 4<br /> 4<br /> <br /> = (<br /> <br /> = − (m 2 g d 2 + m 3 g l 2 ) co s ϕ 2 + m 3 g d 3 co s( ϕ 3 − ϕ 2 )<br /> 1<br /> 3<br /> 1<br /> C sin ( ϕ 3 − ϕ 2 ) co s ϕ 3 − D[ sin ( ϕ 3 − ϕ 2 ) − sin ( ϕ 2 + ϕ 3 ) +<br /> 2<br /> 4<br /> 4<br /> 1<br /> + sin ( ϕ 3 − ϕ 2 ) co s ϕ 2 ] − E co s ϕ 2 + C sin 2 ( ϕ 3 − ϕ 2 )<br /> 2<br /> <br /> N 3 12 = + [<br /> <br /> 45<br /> <br /> T¹p chÝ Khoa häc & C«ng nghÖ - Sè 3(43)/N¨m 2007<br /> <br /> H 311 =<br /> <br /> 1<br /> 1<br /> C sin 2 ( ϕ 3 − ϕ 2 ) − D sin ( ϕ 3 − ϕ 2 ) co s ϕ 2<br /> 4<br /> 4<br /> <br /> 1<br /> 3<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> H312 = Csin(ϕ3 −ϕ2 )cosϕ3 − D[ sin(ϕ3 −ϕ2 ) − sin(ϕ2 +ϕ3 ) + sin(ϕ3 −ϕ2 )cosϕ2 ] − Ecosϕ2 + Csin2(ϕ3 −ϕ2 )<br /> 2<br /> 4<br /> 4<br /> 2<br /> 4<br /> H313 = C3 sin 2ϕ3 − D sin ϕ3 ;G 3 = m3 gd 3 cos ϕ3<br /> <br /> 3. Cấu trúc điều khiển mờ thích nghi:[2]<br /> Để điều khiển các chuyển động của tay máy ta dùng các bộ điều khiển mờ thích<br /> nghi có cấu trúc như hình 2.<br /> Bộ điều khiển mờ thích nghi<br /> yd<br /> y<br /> u<br /> có thể có nhiều đầu vào gồm<br /> Đối tượng<br /> e sai lệch và các đạo hàm của<br /> chúng, trong bài báo này ta chỉ<br /> thiết kế bộ điều khiển mờ<br /> Bộ điều khiển mờ<br /> thích nghi có 2 đầu vào e và<br /> u = u(e,θ) = θTξ(e)<br /> d<br /> dt<br /> e’. Bộ điều khiển mờ có nhiệm<br /> vụ tạo ra tín hiệu điều khiển<br /> Luật thích nghi<br /> ⋮<br /> u, sao cho quĩ đạo đầu ra của<br /> θ’ = γeTpnξ(e)<br /> đối tượng (y) bám theo quĩ đạo<br /> cho trước (yd ), cho dù có sự<br /> Hình 2: Sơ đồ cấu trúc bộ điều khiển mờ thích nghi<br /> thay đổi thông số và cấu trúc<br /> của đối tượng.<br /> <br /> [<br /> <br /> j<br /> <br /> ]<br /> <br /> j<br /> <br /> Mỗi đầu vào có 7 hàm liên thuộc rải đều trên miền α min , α max với j = 1, 2 là số đầu<br /> vào:<br /> <br /> (<br /> <br /> )<br /> <br /> µ A j (e j ) = µ e j ; δ1j , α1j = 1 −<br /> 1<br /> <br /> 1<br /> 1+ e<br /> <br /> (<br /> <br /> −δ1j e j + α1j<br /> <br /> )<br /> <br /> (<br /> <br /> p<br /> <br /> (<br /> <br /> )<br /> <br /> j<br /> j<br /> Với p = 2, 3 ... , Nj -1 , còn µ A j (e j ) = µ e j ; δ N j , α N j =<br /> N<br /> <br /> Trong đó:<br /> <br /> )<br /> <br /> j<br /> j<br /> ; µ A j (e j ) = µ e j ; δ p , α p = e<br /> <br /> (<br /> <br /> −δ pj e j − α pj<br /> <br /> )2<br /> <br /> 1<br /> 1+ e<br /> <br /> j <br /> j <br /> −δ N<br />  e −α N <br /> j j<br /> j<br /> <br /> j<br /> j<br /> α min<br /> = α1j < α 2j < ⋯ < α Nj −1 < α Nj = α max<br /> <br /> - Bộ điều khiển mờ có 7x7 = 49 luật điều khiển với luật Ru<br /> <br /> i1 … i n<br /> <br /> là:<br /> <br /> if e1 = A1i1 and e 2 = A i22 and⋯and e n = A inn then u = Bi1⋯in<br /> Trong đó i1 = 1, 2 ... , N1 ; ... in = 1, 2, ... , Nn là số hàm liên thuộc cho mỗi biến đầu<br /> vào; B i1⋯i n là tập mờ đầu ra sẽ được xác định.<br /> Sử dụng luật hợp thành PROD, mờ hoá theo đường singleton và giải mờ bằng phương<br /> pháp trung bình trọng tâm ta thu được bộ điều khiển mờ:<br /> 46<br /> <br /> T¹p chÝ Khoa häc & C«ng nghÖ - Sè 3(43)/N¨m 2007<br /> n<br /> N<br /> N<br /> ∑ i =1⋯ ∑ i =1 y i ⋯i ∏ j=1 µ A (e j )<br /> 1<br /> <br /> u = u (e, θ ) =<br /> <br /> <br /> <br /> n<br /> <br /> <br /> <br /> j<br /> ij<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> n<br /> N<br /> N<br /> ∑ i1 1=1⋯ ∑ i n n=1 ∏ j=1 µ A j (e j )<br /> ij<br /> <br /> <br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> n<br /> <br /> n<br /> <br /> u = θ T ξ(e )<br /> <br /> (1)<br /> <br /> (2)<br /> <br /> Trong đó: ξ(e) là tập hợp hàm mờ cơ sở đã biết.<br /> <br /> ∏ j=1 µ A<br /> n<br /> <br /> ξ(e ) =<br /> <br /> ∑<br /> <br /> N1<br /> i1 =1<br /> <br /> ⋯∑<br /> <br /> Nn<br /> i n =1<br /> <br /> j<br /> ij<br /> <br /> (e )<br /> j<br /> <br /> (3)<br /> <br />  n<br /> <br /> ∏ j=1 µ Aij (e j )<br /> j<br /> <br /> <br /> <br /> y i1 ⋯i n là điểm trọng tâm của Bi1 ⋯i n , chúng sẽ được chỉnh định theo luật thích nghi<br /> cho phù hợp với đối tượng.<br /> θ là một véc tơ gồm tập hợp các y i ⋯i với i1 =1 ... N1;... i2 = 1 ... N2<br /> 1<br /> n<br /> Các thông số θ được chỉnh định nhờ sử dụng luật thích nghi sau:<br /> <br /> θɺ = γe T Pn ξ(e)<br /> <br /> (4)<br /> <br /> Trong đó γ là 1 hằng số dương xác định tốc độ của thuật toán còn pn là cột cuối cùng<br /> của ma trận P, với P là nghiệm của phương trình Lyapunov.<br /> Fi1''<br /> Momen<br /> In1 Out1<br /> <br /> DKMT N1<br /> <br /> Fi1<br /> Fi'<br /> <br /> DA DK<br /> <br /> Dat vi tri 1<br /> <br /> Fi1'<br /> <br /> Fi''<br /> <br /> Fi2''<br /> <br /> Fi<br /> <br /> Fi2'<br /> <br /> MK1<br /> <br /> Fi2<br /> <br /> DC1<br /> <br /> Fi3''<br /> Fi3'<br /> Fi3<br /> <br /> Khop1<br /> <br /> Mux<br /> <br /> Fi1''<br /> <br /> Scope<br /> <br /> Fi1'<br /> Fi1<br /> Fi2''<br /> Fi2'<br /> DA DK<br /> <br /> Fi''<br /> <br /> MK2<br /> <br /> Fi2<br /> <br /> In1 Out1<br /> <br /> Fi3''<br /> <br /> Fi'<br /> <br /> Fi3'<br /> <br /> Dat vi tri 2<br /> DKMT N2<br /> <br /> Mo men<br /> <br /> Fi<br /> <br /> Fi3<br /> <br /> Khop 2<br /> <br /> DC2<br /> <br /> Fi1''<br /> Fi1'<br /> Fi1<br /> Fi2''<br /> Fi''<br /> In1 Out1<br /> <br /> DA DK<br /> <br /> DKMT N3<br /> <br /> Mo men<br /> <br /> DC3<br /> <br /> MK3<br /> <br /> Fi2<br /> Fi'<br /> <br /> Dat vi tri 3<br /> <br /> Fi2'<br /> Fi3''<br /> Fi3'<br /> <br /> Fi<br /> <br /> Fi3<br /> <br /> Khop 3<br /> <br /> Hình 3: Sơ đồ mô phỏng hệ điều khiển tay máy 3 thanh nối trên MATLAB<br /> <br /> 47<br /> <br /> T¹p chÝ Khoa häc & C«ng nghÖ - Sè 3(43)/N¨m 2007<br /> <br /> Sau khi thiết kế được các bộ điều khiển mờ thích nghi, ta ghép chúng vào đối tượng điều<br /> khiển và tiến hành mô phỏng trên MATLAB với các thông số như sau:<br /> L1 = 0,06m;<br /> m3 = 12kg; d3 = 0,2m.<br /> <br /> m1 = 20kg; d1 = 0,3m; L2 = 0,6m; m2 = 12kg; d2 = 0,2m; L3 = 0,5m;<br /> <br /> 3.5<br /> <br /> 2.5<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2<br /> 1.5<br /> <br /> 2.5<br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0.5<br /> <br /> Điều khiển mờ thích nghi<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1.5<br /> <br /> PID kinh điển<br /> <br /> Điều khiển mờ thích nghi<br /> <br /> 1<br /> <br /> -0.5<br /> -1<br /> <br /> 0.5<br /> <br /> -1.5<br /> <br /> PID kinh điển<br /> 0<br /> <br /> -2<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0.5<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1.5<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2.5<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0<br /> <br /> Hình 4: Quĩ đạo của khớp 1 khi dùng PID<br /> kinh điển và Điều khiển mờ thích nghi<br /> <br /> 0.5<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1.5<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2.5<br /> <br /> 3<br /> <br /> Hình 5: Quĩ đạo của khớp 2 khi dùng PID<br /> kinh điển và Điều khiển mờ thích nghi<br /> <br /> Kết quả mô phỏng được thể hiện trên hình từ hình 4 đến hình 6. Trong đó hình 4 đến<br /> hình 6 là quĩ đạo của các chuyển động 1 khi dùng PID kinh điển và dùng bộ điều khiển mờ, hình<br /> 7 là quĩ đạo không gian của 3 chuyển động.<br /> 3<br /> 2.5<br /> 2<br /> <br /> 1.5<br /> <br /> 1.5<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0.5<br /> <br /> 0.5<br /> <br /> Điều khiển mờ thích nghi<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> PID kinh điển<br /> <br /> -0.5<br /> <br /> -0.5<br /> -1<br /> 4<br /> <br /> -1<br /> <br /> 4<br /> <br /> 2<br /> <br /> -1.5<br /> <br /> 3<br /> 2<br /> <br /> 0<br /> <br /> -2<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0.5<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1.5<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2.5<br /> <br /> Hình 6: Quĩ đạo của khớp 3 khi dùng PID<br /> kinh điển và Điều khiển mờ thích nghi<br /> <br /> 3<br /> <br /> 1<br /> -2<br /> <br /> 0<br /> <br /> Hình 7: Quĩ đạo không gian của 3<br /> chuyển động<br /> <br /> 4. Kết luận<br /> Từ các kết quả mô phỏng ta thấy rằng khi dùng bộ điều khiển mờ thích nghi, quĩ đạo của<br /> các chuyển động bám quĩ đạo đặt sát hơn so với khi dùng bộ điều khiển kinh điển. Bộ điều<br /> khiển có cấu trúc như trên có thể sử dụng để điều khiển các hệ nhiều chuyển động trong thực tế.<br /> 48<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2