
450
MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ DIỆN TÍCH
I. MỘT SỐ KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Các tính chất cơ bản của diện tích đa giác
Mỗi đa giác có một diện tích xác định, diện tích đa giác là một số dương. Diện tích
đa giác có các tính chất sau:
+ Hai đa giác bằng nhau có diện tích bằng nhau.
+ Hình vuông cạnh có độ dài bằng 1(đvđd) thì diện tích là 1(đvdt), hình vuông đó
được gọi là hình vuông đơn vị.
+ Nếu đa giác H được chia thành các đa giác
12 n
H ;H ;...;H
đôi một không có điểm
chung trong. Khi đó ta được
= + ++
12 n
HH H H
S S S ... S
+ Nếu một đa giác H suy biến có
=
H
S0
thì các đỉnh của đa giác cùng nằm trên một
đường thẳng.
2. Diện tích tam giác
Cho tam giác ABC có các cạnh là a, b, c và
++
=abc
p2
là nửa chu vi. Gọi
abc
h ;h ;h
là đường cao tương ứng với các cạnh a, b, c và
abc
r ;r ;r
là bán kính đường tròn bàng tiếp
ứng với các cạnh a, b, c. Gọi R và r lần lượt là bán kính đường tròn nội tiếp và đường tròn
ngoại tiếp ta giác ABC. Khi đó ta có:
1)
= = =
ABC a b c
111
S ah bh ch
222
2)
= = =
ABC
1 11
S bc.sin A acsin B absinC
2 22
3)
= =
ABC
abc
S pr
4R
= p.r
4) Công thức Heron:
( )( )( )
= −−−
ABC
S pp a p b p c
5)
( ) ( ) ( )
=−=−=−
ABC
A BC
S p p a tan p p b tan p p c tan
2 22
Chú ý : Công thức 2 và 5 chỉ áp dụng cho tam giác nhọn.
3. Diện tích các tứ giác.
+ Diện tích hình chữ nhật:
=S ab
, với a, b là độ dài hai cạnh của hình chữ nhật.
THCS.TOANMATH.com TÀI LIỆU TOÁN HỌC