Ngh thu t đòi
n
Michael Johndjua hi n là giám đ c công ty "Michael Johndjua và c ng s ", chuyên
gia v qu n tr tín d ng và t v n kinh doanh đ ng th i là tác gi c a cu n sách ư
“Ngh thu t đòi n ”. Business World Portal xin trân tr ng trích đăng m t ph n nh
trong cu n sách này.
Vi t th cho khách hàngế ư
Kinh nghiêm làm vi c c a tôi trong lĩnh v c qu n tr tín d ng cho th y r ng, ph n l n
các chuyên gia v qu n tr tín d ng đ u tránh vi t th cho khách hàng, n u vi t ế ư ế ế
thì không vi t dài. Vi c nói chuy n qua đi n tho i ho c g p nhau tr c ti p trên th cế ế
t đúng hi u qu h n, nh ng trong m t s tr ng h p, chúng ta không th tránhế ơ ư ườ
đ c, chính trong nh ng tr ng h p đó, chúng ta ph i so n th o nh ng b c thượ ườ ư
“đòi n ” sao cho hi u qu nh t. V y nh ng tr ng h p đó là gì? ườ
Tr c h t, đó khi chúng ta quá nhi u khách hàng nh (ví d , 15 ngàn khách hàngướ ế
v i m c n d i 5 USD). Trong tr ng h p đó, b n không th g i đi n tho i cho ướ ườ
t ng ng i đ c, l i càng không th g p tr c ti p t ng ng i. Không c n ph i quá ườ ượ ế ườ
ràng đ i v i nh ng tr ng h p đó và chúng không h p v i b t kỳ lo-gic nào. Chúng ta ườ
ch còn cách ng i mà vi t th . ế ư
Khi chúng ta nhi u công vi c gi y t c đi m công vi c: báo cáo, phân tích),
không lu t s , không chuyên gia qu n tr tín d ng nh ng l i c n cho khách hàng ư ư
th y s nghiêm tr ng c a tình tr ng n n n – đó là lúc đó c n ph i vi t th . ế ư
Quy t c chung khi vi t th nh sau: ế ư ư
1. “Ng i nh n th c n ph i c m th y r ng ng i ta vi t th cho chính nhân anhườ ư ườ ế ư
(ch ) ta”
Nghĩa là, c n c h t s c tránh gây cho khách hàng c m giác r ng th đ c vi t b i ế ư ượ ế
m t h th ng t đ ng nào đó, sau khi anh ta nh n đ c tín hi u ghi nh n kho n n . ượ
Ng i nh n đ c th c n ph i nghĩ r ng có m t chuyên gia c th đang làm vi c v iườ ượ ư
anh (ch ) ta các hành đ ng k ti p s ph thu c vào v chuyên gia (nghiêm kh c) ế ế
đó.
2. Hãy vi t ng n g n. Đó là quy t c th hai. Tiêu chu n c a vi c trao đ i th tín đã cóế ư
t n a đ u th k 20. Khi đó, ngoài ph h u nh r t ít các b ng qu ng cáo, băng ế ư
rôn… h n bây gi , và chúng t ng đ i đ n đi u, ít kích đ ng h n. Kho ng 10-15 nămơ ươ ơ ơ
tr l i đây, tình hình đã thay đ i căn b n. Chúng ta đang b t n công b i dòng thác
c a các bài vi t kêu g i, kích đ ng, d y b o…trong khi chúng ta thì v n vi t nh ng ế ế
b c th theo cung cách - nh ng b c th dài, đ y p các danh t . v y tôi xin ư ư
nh c l i: “Hãy vi t ng n! Hãy s d ng các đ ng t ế
H th ng nh c nh
S m t c a h th ng “nh c n t t h n nhi u so v i vi c không nó. C n ph i ơ
nh h th ng đó nh t đ nh ph i đ linh ho t đ khách hàng c m giác m t
ng i r t c nh giác đang làm vi c th ng xuyên nghiêm túc v i anh ta. Nh ngườ ườ
nguyên t c c b n đ xây d ng h th ng nh c nh nh sau: ơ ư
Tăng d n (và ch c ch n) m c đ yêu c u (t g i th t i g i th , t g i đi n đ n g i ư ư ế
đi n, t g p m t đ n g p m t). ế
N u b n c nh báo cho khách hàng nh ng n u nh ch ng chuy n x y ra, l iế ư ế ư
c nh báo c a b n không tr thành hi n th c, thì khách hàng s cho r ng b n b t l c
đ i v i anh ta. Do đó, t t nh t hãy h a ít, nh ng th c hi n l i h a m c đ quy t ư ế
li t cao h n trong quan h v i khách hàng. ơ
T o ra m t vài ph ng án vi t th ươ ế ư (khác nhau) tùy thu c vào t l tín d ng c a
(nhóm) khách hàng.
Khi không s thay đ i trong các b c th , khách hàng s hi u r ng chúng ta ch làm ư
vi c v i anh ta m t cách máy móc. Nhi m v c a b n - t o cho khách hàng c m giác
anh ta th ng xuyên b giám sát theo dõi. Hãy t o ra vài ph ng án vi t th sườ ươ ế ư
d ng chúng d n d n theo trình t . V nguyên t c vi t th , xin đ c ph n trên. ế ư
bi t hóa: s d ng trong văn b n (và trong các cu c nói chuy n) tên h c a
ng i nh n th . Quan tr ng là vi t (phát âm) đúng tên và h . Vi c vi t đúng h tên sườ ư ế ế
làm tăng hi u qu c a vi c cá bi t hóa. Đi u này đ c bi t liên quan đ n nh ng cái tên ế
ph c t p.
N u có th , ế hãy t ra vô tình khi đ a ra l i h a ho c nh ng thành ki n ư ế . Đ ng bao gi
đ c đ a ra nh ng đi u gi ng nh s đe d a. Nên tránh đe d a. Luôn hành đ ng trongượ ư ư
khuôn kh th a thu n tính h p pháp. Áp l c c n đ c th hi n m t cách c th . ượ
X ng gi ng v n đ c coi t t h n b t kỳ s đe d a nào. ượ ơ
Hãy th c hi n các l i h a c a mình m t cách tu n t . Khách hàng c n c m th y các
hành đ ng liên quan đ n anh ta đang đ c hoàn thành.R ng anh ta càng trì hoãn vi c ế ượ
thanh toán lâu bao nhiêu, thì b n càng tr nên kiên trì tri t đ h n b y nhiêu... ơ
nghĩa b n không ng i ng n trong chuy n đ a h s ra tòa án. ư ơ
Quan tr ng là b n:
1. Nh t i "s suy đoán v tính vô t i" c a khách hàng, nh t là giai đo n đ u.
"Kính g i... Công ty chúng tôi xin bày t lòng bi t n v s h p tác. Hy v ng r ng s ế ơ
h p tác c a chúng ta s ti p t c..." ế
"Vui lòng ki m tra l i các s li u v vi c thanh toán s ti n c a chúng tôi... R t vui
m ng n u vi c thanh toán đã đ c th c hi n..." ế ượ
2. Tăng m c đ yêu c u, b sung thêm thông tin v các th a thu n (và tăng c m giác
có l i khách hàngách hàng). Đã h a v i b n hai l n mà v n ch a th c hi n các nghĩa ư
v c a mình - có l i).
"Trong tr ng h p n u đ n ngày ... mà s ti n v n ch a đ c thanh toán, chúng tôiườ ế ế ư ượ
bu c ph i tính lãi theo các đi u đã th a thu n".
"K t ngày ... , chúng tôi s t m th i ng ng các dich v mà không c n ph i thông báo ư
cho quý công ty và ti p theo, chúng tôi s áp d ng các bi n pháp khác .."ế
3. Đã s n sàng s d ng nh ng yêu c u chính th c, thông báo cho khách hàng v vi c
chuy n s vi c lên tòa án ho c bên th ba.
"Xin thông báo v i ông r ng, liên quan đ n kho n ti n [thông tin v kho n n ] mà ông
n công ty chúng tôi, tòa án đã b t tay vào vi c [ngày]. Ông v n có th ng ng s vi c ư
l i khi thanh toán [s n ] vào ngày nh n đ c b c th này." ượ ư
Khi b n lên k h ach hành đ ng b ng cách g i thông báo nh c nh , hãy k t h p nó ế ế
v i qui trình qu n tr tín d ng chung. Hãy xác đ nh b ng cách nào h th ng này có th
liên k t v i h th ng nhóm khách hàng và giai đo n nào thì cùng lúc b n thông báoế
v các d ch v c a công ty b n ho c c a các c ng s pháp lý phù h p v i khách hàng
- con n .
Công ngh vi t th ế ư
C n ph i nh là trong nh ng hoàn c nh khác nhau, v i nh ng con ng i c th khác ườ
nhau thì tác đ ng c a th t cũng s khác. Và m c dù ph n l n th t đ c vi t ra ư ư ượ ế
m t cách “ng u h ng”, song v n t n t i m t s nh ng đ ng tác tu n t đ n gi n đ ơ
vi t ra m t b c th t t đ p: ế ư
1. Hãy vi t ra h t nh ng gì mu n nói r i s a l i cho đ n khi b n hài lòng. ế ế ế
2. Qu ng ngay t gi y đã s a và m nh d n v t b nó đi.
3. Vi t l i l n n a. Ch c ch n l i văn ph i m ch l c, di n đ t rõ ràng nh ng gì b nế
mu n nói.
4. Nh m t ng i khác (b n bè, đ ng nghi p…) đ c l i b n th o cu i cùng c a b n, ườ
sau đó theo dõi ng i đó đ c trên b n copy và đánh d u nh ng ch ng i đó đ c bườ ườ
v p (gi thi t là ng i đó đ c b n in rõ ràng, không ph i là đ c b v p do ch vi t tay ế ườ ế
c u th ).
5. Đ c l i b c th l n n a. Có l nên s a nh ng ch mà ng i đ c b v p. ư ườ
6. S a l i l n cu i.
7. Th đã hoàn ch như
Logic c u trúc b c th , cũng nh khi nói chuy n, v n ph i tuân theo nguyên t c sau: ư ư
1. Chu n b tinh th n (nêu các đi m tích c c trong công vi c v i khách hàng).
a. Nêu các s ki n đã liên k t b n v i khách hàng (con n ). ế
2. M đ u (yêu c u thanh toán hóa đ n, n n n). ơ
a. Trình bày h u qu có th (bi n pháp tr ng ph t).
b. Trình bày cách tránh h u qu đó (c n ph i thanh toán)
V y c u trúc l i văn s nh th nào? ư ế
M c c b n đ u tiên là chu n b tinh th n. Th c t giai đo n chu n b này, tôi ơ ế
th ng nói tôi thích làm vi c v i khách hàng ra sao. Tôi nói là khách hàng r t t t. ườ
M c th hai s là ph n m đ u. Vì anh t t nên anh hãy làm nh tôi đ ngh . ư
M c 2a nói v kh năng tr ng ph t. “Ph t là do l i mà anh gây nên”. Tôi gi i thích
cho KHÁCH HÀNG bi t h s b ph t th nào. ế ế
Và lúc đó, t i m c 2b, tôi l i nói “làm th nào đ kh i b ph t?” Làm th nào ? ế ế ư Th c
t ch này tôi ch nói: “Anh là ng i t t nên hãy thanh toán kho n n đi. N u khôngế ườ ế
thanh toán thì chúng tôi bu c ph i b t đ u nh đ n pháp lu t đ đòi, nh ng anh có th ế ư
ngăn vi c đó l i b ng cách thanh toán n ”. Tôi đ ngh anh ta thanh toán đ tránh b
tr ng ph t. C n ph i nói không ch v kh năng tr ng ph t mà ph i nói c bi n pháp
đ tránh b tr ng ph t n a. Vi c ng i đó bi t đ c kh năng tránh b tr ng ph t là ườ ế ượ
r t quan tr ng.
Xem l i m c 1a, đây cũng là ph n quan tr ng c a b c th – đó là s t n t i c a h p ư
đ ng. Tôi kh ng đ nh là có h p đ ng r i. T c là anh đã th a thu n v i chúng tôi là anh
s ch p nh n các đi u ki n mà chúng tôi đ a ra khi c p tín d ng. Chúng tôi có ch ng ư
c b n H p đ ng đó. “Theo h p đ ng tín d ng, anh ph i thanh toán kho n này. Vì anh
không thanh toán nên bu c lòng chúng tôi ph i có bi n pháp tr ng ph t. N u mu n ế
tránh b ph t thì anh ph i thanh toán”. Đó, s đ c a cu c trao đ i là th đó. Có th ơ ế
dùng s đ này trong cu c nói chuy n tr c ti p. ơ ế
Ph n tái bút - PS (post scriptum) – cũng có tác đ ng t t. B n s đ c đi đ c l i dòng tái
bút m y l n (ai cũng đ c dòng tái bút nhi u l n, có th là vì nó ng n). T c là, ng i ườ
nh n th s đ c dòng tái bút, và đ c l i l n n a. Hóa ra là trong tay b n còn có m t ư
công c n a cũng có tác d ng. Trong dòng tái bút ta s vi t: “Làm n thanh toán kho n ế ơ
n đó tr c ngày này”. Hãy chú ý t i chi ti t: chúng ta k t thúc b c th b ng câu có ướ ế ế ư
l i “làm n” này. N u làm theo đúng quy lu t, nguyên t c so n th o văn b n thì b n ơ ế
không đ c phép dùng tái bút và ph i đ a câu này vào ch tiêu đ . Ph i làm sao đượ ư
yêu c u tr s ti n c th tr c m t th i h n c th là m t ph n c a tiêu đ . Đi u ướ
đó cũng có tác d ng l m.
Hi n tôi có m t s ph ng án vi t th liên quan đ n vi c s d ng nh ng nh ng ươ ế ư ế
nguyên t c mà tôi đã nêu ra đây (xem th m u ph n ph l c). Ví d b c th này ư ư
đ c vi t cho ngân hàng: ượ ế
Ông Nguy n Hay Quên kính m n! ế
R t cám n ông đã h p tác v i ngân hàng chúng tôi. Chúng tôi trân tr ng và luôn ng ơ
h m i quan h v i nh ng khách hàn nh quý Ông. Chính vì th , đ ngh quý Ông ư ế
kh ng đ nh cho chúng tôi là Hóa đ n s 44 ngày 12/10/2004 v i s ti n 148 433 rúp đã ơ
đ c thanh toán. ượ
Xin c m n. ơ
Ph trách tín d ng”
Đây ch là th nh c nh . R t nhi u đ ng t . Th này vi t theo s đ : Chúng tôi vui ư ư ế ơ
lòng h p tác v i anh, chúng ta có h p đ ng. “Anh ch a tr ti n – cái này đang t n t i. ư