
PH N I. M ĐUẦ Ở Ầ
1.1. Lý do ch n đ tàiọ ề
Cây mía (Saccharum officinarum L.) là cây công nghi p có ngu n g c nhi tệ ồ ố ệ
đi, cung c p nguyên li u ch y u cho các ngành công ngh ch bi n đng ớ ấ ệ ủ ế ệ ế ế ườ ở
nhi u n c trên th gi i. Vi t Nam cây mía đang chi m m t v trí quan tr ngề ướ ế ớ Ở ệ ế ộ ị ọ
trong vi c chuy n đi c c u cây tr ng và đa d ng hoá s n ph m nông nghi p ph cệ ể ổ ơ ấ ồ ạ ả ẩ ệ ụ
v cho công cu c Công nghi p hoá - Hi n đi hoá nông nghi p nông thôn. ụ ộ ệ ệ ạ ệ
Vi t Nam thu c khu v c B c bán c u n m tr i dài t 8ệ ộ ự ắ ầ ằ ả ừ 030’ - 23020’ vĩ độ
b c, có t a đ t ng ng v i các n c trong khu v c tr ng mía có năng su tắ ọ ộ ươ ứ ớ ướ ự ồ ấ
cao nh Đài Loan là 456,1 t n/ha, n Đ 440,8 t n/ha. V v trí đa lý c a n cư ấ Ấ ộ ấ ề ị ị ủ ướ
ta thu c khu v c có đi u ki n t nhiên khá thu n l i cho vi c phát tri n và khaiộ ự ề ệ ự ậ ợ ệ ể
thác ti m năng năng su t cao v cây mía, song năng su t mía bình quân chung cề ấ ề ấ ả
n c m i ch đt 49,7 t n/ha. Trong nhi u nguyên nhân làm năng su t mía th p,ướ ớ ỉ ạ ấ ề ấ ấ
thì nhóm sâu đc thân mía làm gi m đáng k v năng su t và ch t l ng míaụ ả ể ề ấ ấ ượ
nguyên li u (Đ Ng c Di p, 2002).ệ ỗ ọ ệ
T sau năm 1975 đn nay, đc bi t trong 10 năm g n đây ngành míaừ ế ặ ệ ầ
đng đang có b c ti n đáng k v di n tích, năng su t, s n l ng. Các nhàườ ướ ế ể ề ệ ấ ả ượ
khoa h c đã kh ng đnh, đ nâng cao năng su t mía c n ph i s d ng các gi ngọ ẳ ị ể ấ ầ ả ử ụ ố
m i, k t h p v i đu t thâm canh cao, bón phân h p lý. Tuy nhiên kinh nghi mớ ế ợ ớ ầ ư ợ ệ
th c ti n s n su t và k t qu nghiên c u cho th y: Sâu, b nh c d i và chu t làự ễ ả ấ ế ả ứ ấ ệ ỏ ạ ộ
nh ng nhân t gây nên t n th t r t l n cho năng su t, ch t l ng mía, nhữ ố ổ ấ ấ ớ ấ ấ ượ ả
h ng đn hi u qu ch bi n đng c a các nhà máy ch bi n đng.ưở ế ệ ả ế ế ườ ủ ế ế ườ
Theo tài li u đi u tra c a ngành mía đng Vi t Nam năm 2000, thi t h iệ ề ủ ườ ệ ệ ạ
làm gi m s n l ng do sâu: 17,1%, do b nh: 11,5%, do c d i: 11,8%.[Báo cáoả ả ượ ệ ỏ ạ
t ng k t 5 năm th c hi n ch ng trình mía đng c a B NN&PTNT [2]ổ ế ự ệ ươ ườ ủ ộ
Hi n nay vi c phòng tr sâu đc thân h i mía đang g p r t nhi u khóệ ệ ừ ụ ạ ặ ấ ề
khăn, vì cây mía là cây l u g c nhi u năm, b gi ng mía phong phú, đa hìnhư ố ề ộ ố ị
1

tr ng mía đa d ng và sâu đc thân mía n n p nhi u b ph n khác nhau trênồ ạ ụ ẩ ấ ở ề ộ ậ
cây mía và các cây tr ng khác nên công tác phòng tr không đt hi u qu cao.ồ ừ ạ ệ ả
Công tác phòng tr sâu h i cây tr ng nói chung và sâu đc thân mía nóiừ ạ ồ ụ
riêng là tìm ra các bi n pháp phòng tr có hi u qu không gây ô nhi m môiệ ừ ệ ả ễ
tr ng đt m c tiêu: kinh t - xã h i - môi tr ng. Th i gian qua, ch ng trìnhườ ạ ụ ế ộ ườ ờ ươ
phòng tr d ch h i t ng h p (IPM) đã đc ti n hành trên nhi u lo i cây tr ng,ừ ị ạ ổ ợ ượ ế ề ạ ồ
v i nhi u sâu h i khác nhau, đã mang l i hi u qu kinh t , đm b o không gâyớ ề ạ ạ ệ ả ế ả ả
ô nhi m môi tr ng. Vi c ti n hành phòng tr sâu đc thân h i mía theo h ngễ ườ ệ ế ừ ụ ạ ướ
IPM c n n m v ng h sinh thái đng mía, m i quan h c a cây mía v i d ch h iầ ắ ữ ệ ồ ố ệ ủ ớ ị ạ
và thiên đch c a chúng. Nguyên t c chung c a bi n pháp này là b o v và sị ủ ắ ủ ệ ả ệ ử
d ng các loài thiên đch c a sâu h i nh m kh ng ch qu n th sâu h i phátụ ị ủ ạ ằ ố ế ầ ể ạ
tri n d i ng ng gây h i kinh t , b o v cây tr ng.ể ướ ưỡ ạ ế ả ệ ồ
Cho đn nay, các nghiên c u v sâu đc thân mía và s d ng b đuôi kìmế ứ ề ụ ử ụ ọ
trong phòng tr sâu đc thân mía t i B c Trung B h u nh ch a đc quanừ ụ ạ ắ ộ ầ ư ư ượ
tâm. Có m t s k t qu nghiên c u đã công b , nh ng v a r t t n m n vộ ố ế ả ứ ố ư ừ ấ ả ạ ề
không gian và th i gian, v a quá l c h u v i đi u ki n s n xu t m i. V iờ ừ ạ ậ ớ ề ệ ả ấ ớ ớ
nh ng k t qu đã có không th xây d ng đc quy trình hay mô hình phòng trữ ế ả ể ự ượ ừ
sâu đc thân mía nào phù h p mang l i hi u qu cao cho ng i tr ng mía. Hi nụ ợ ạ ệ ả ườ ồ ệ
nay, ph n l n ng i tr ng mía t i Thanh Hoá ch a chú tr ng phòng tr sâu đcầ ớ ườ ồ ạ ư ọ ừ ụ
thân, n u có thì các bi n pháp phòng mang tính t phát, riêng r nên hi u quế ệ ự ẽ ệ ả
không cao, mà còn nh h ng đn môi tr ng, không b o v và s d ng đcả ưở ế ườ ả ệ ử ụ ượ
thiên đch trong t nhiên, nh h ng đn ch t l ng s n ph m theo h ng GAP.ị ự ả ưở ế ấ ượ ả ẩ ướ
Vì l đó, đ góp ph n vào công tác nghiên c u, gi i quy t đòi h i c pẽ ể ầ ứ ả ế ỏ ấ
bách c a ng i tr ng mía trong vi c phòng tr sâu đc thân và s d ng b đuôiủ ườ ồ ệ ừ ụ ử ụ ọ
kìm phòng tr chúng t i Thanh Hoá. Chúng tôi ti n hành đ tài ừ ạ ế ề “Nghiên c uứ
kh năng s d ng b đuôi kìm đ phòng tr sâu đc thân h i mía t i vùngả ử ụ ọ ể ừ ụ ạ ạ
nguyên li u mía đng Lam S n Thanh Hoá”ệ ườ ơ
1.2. Ý nghĩa khoa h c và ý nghĩ th c ti nọ ự ễ
2

1. 2.1. Ý nghĩa khoa h c:ọ
Đ tài đc ti n hành s cung c p các d n li u khoa h c v thành ph nề ượ ế ẽ ấ ẫ ệ ọ ề ầ
loài, phân b tác h i c a sâu h i mía nói chung, sâu đc thân h i mía nói riêng.ố ạ ủ ạ ụ ạ
Cũng nh thành ph n thiên đch c a chúng t i vùng mía Thanh Hoá.ư ầ ị ủ ạ ở
1.2.2. Ý nghĩa th c ti n:ự ễ
Các k t qu nghiên c u c a đ tài s góp ph n làm c s đ xây d ngế ả ứ ủ ề ẽ ầ ơ ở ể ự
quy trình qu n lý t ng h p sâu đc thân mía đáp ng 3 yêu c u kinh t , xã h i,ả ổ ợ ụ ứ ầ ế ộ
môi tr ng t i vùng nghiên c u.ườ ạ ứ
1.3. M c đích, yêu c u c a đ tàiụ ầ ủ ề
1.3.1. M c đíchụ
Đ tài ti n hành nh m m c đích s d ng b đuôi kìm đ phòng tr sâu đcề ế ằ ụ ử ụ ọ ể ừ ụ
thân h i mía t i vùng nguyên li u mía đng Lam S n Thanh Hoá. T đó, đ xu tạ ạ ệ ườ ơ ừ ề ấ
gi i pháp s d ng b đuôi kìm thay th thu c hoá h c trong vi c phòng tr sâu đcả ử ụ ọ ế ố ọ ệ ừ ụ
thân mía h i mía.ạ
1.3.2. Yêu c uầ
- Đi u tra thành ph n sâu h i mía nói chung và sâu đc thân h i mía nóiề ầ ạ ụ ạ
riêng t i vùng nguyên li u mía Đng Lam S n Thanh Hóa.ạ ệ ườ ơ
- Đi u tra bi n đng m t đ b đuôi kìm qua các tháng trong th i gianề ế ộ ậ ộ ọ ờ
th c hi n đ tài.ự ệ ề
- B trí m t s công th c thí nghi m nghiên c u kh năng s d ng bố ộ ố ứ ệ ứ ả ử ụ ọ
đuôi kìm đ phòng tr sâu đc thân h i míaể ừ ụ ạ
1.4. T ng quan tài li u nghiên c uổ ệ ứ
1.4.1. Tình hình nghiên c u trên th gi iứ ế ớ
- Nh ng nghiên c u v thành ph n và tình hình gây h i c a sâu đc thân míaữ ứ ề ầ ạ ủ ụ
Theo Hi p h i K thu t Mía Đng Qu c t (International Socienty of Sugarệ ộ ỹ ậ ườ ố ế
Cane Technology - ISSCT), đn năm 1999 trên mía đã ghi nh n có 324 ế ậ loài sâu gây
3

h i. Trong đó ngành chân kh p chi m s l ng nhi u nh t (84,5%), tuy n trùngạ ớ ế ố ượ ề ấ ế
(4,9%), g m nh m (5,9%), các loài khác (4,7%). [36]ặ ấ
Nh v y, trên ph m vi toàn th gi i, trong s các nhóm sâu h i mía, nhóm cônư ậ ạ ế ớ ố ạ
trùng h i thân chi m s đông nh t (49,7% t ng s loài đã phát hi n) trong đó nhóm sâuạ ế ố ấ ổ ố ệ
đc thân mía luôn đc đánh giá là sâu h i nguy hi m nh tụ ượ ạ ể ấ .
Thành ph n sâu h i mía nói chung và sâu đc thân nói riêng không ch bi nầ ạ ụ ỉ ế
đng trên ph m vi toàn th gi i mà ngay trong m t qu c gia cũng có s bi n đngộ ạ ế ớ ộ ố ự ế ộ
gi a vùng này v i vùng khác, gi a tr c đây và sau này.ữ ớ ữ ướ
Malaysia, k t qu đi u tra thành ph n c a Lim và Pan t 1970 - 1978Ở ế ả ề ầ ủ ừ
(1980) [40] cho th y có kho ng 360 loài sâu h i mía thu c 98 h côn trùng.ấ ả ạ ộ ọ
Trong đó có 32 loài đc đánh giá là quan tr ng v i cây mía. Trong 360 loài sâuượ ọ ớ
h i mía có 25 loài sâu đc thân mía, trong s này có 11 loài sâu đc thân mía đãạ ụ ố ụ
đc xác đnh là sâu h i quan tr ng đi v i cây mía. ượ ị ạ ọ ố ớ
n Đ, theo Isaac (1937) [38] thành ph n sâu h i mía có 79 loài, cònỞ Ấ ộ ầ ạ
theo Box (1953) [26] thì có 125 loài, theo Gupta (1957) [34] thì có 18 loài sâu chủ
y u và 21 loài sâu th y u. Theo David (1977) [30] riêng sâu đc thân mía có t iế ứ ế ụ ớ
9 loài th ng xuyên gây h i. ườ ạ
n Đ, theo Isaac (1937) [38] ng i ta đã s d ng b đuôi kìm đ phòngỞ Ấ ộ ườ ử ụ ọ ể
tr sâu đc thân mía k t qu cho th y, khi th b đuôi kìm vào lúc mía 2 tháng sauừ ụ ế ả ấ ả ọ
tr ng, v i l ng 400 con/ha, 600 con/ha và 800 con/ha thì năng su t mía tăng l nồ ớ ượ ấ ầ
l t so v i đi ch ng là 11,26%, 16,44% và 18,89% và l ng đng tăng l n l tượ ớ ố ứ ượ ườ ầ ượ
là 5,06%, 7,15% và 8,88%.
Đài Loan, theo Cheng (1994) [29] nhóm sâu đc thân h i mía có 5 loài th ngỞ ụ ạ ườ
xuyên gây h i là sâu đc thân mình vàng ạ ụ Eucosma schistaceana, sâu đc thân 5ụ
v ch ạChilo infuscatellus Snellen, sâu đc thân 4 v ch ụ ạ Proceras venosatus Walker,
sâu đc thân mình tr ng ụ ắ Scirpophaga nivella Fabricius và sâu đc thân mìnhụ
h ng ồSesamia inferens Walker.
Đánh giá v tình hình thi t h i do sâu đc thân mía, theo Solomon et al.ề ệ ạ ụ
(2000) [41] cho th y các loài sâu đc m m làm gi m 26,65% m m c p 1; 6,4%ấ ụ ầ ả ầ ấ
4

m m c p 2; 27,1% m m c p 3 và 75,0% m m c p 4, làm gi m 22 - 30% năng su tầ ấ ầ ấ ầ ấ ả ấ
mía và 12,5% hàm l ng đng. Theo Avasthy và Tiwari (1986) [20] n Đ sâuượ ườ ở Ấ ộ
đc thân 5 v ch là loài gây h i chính y u, loài này có th làm gi m t l m m tụ ạ ạ ế ể ả ỷ ệ ầ ừ
30 - 75% các vùng mía khác nhau. Theo Waterhouse (1993) [43] đã t ng k t r ngở ổ ế ằ
sâu đc thân mía gây h i n ng Philippines, Cam-pu-chia và th ng gây h i n ngụ ạ ặ ở ườ ạ ặ
c c b t i Lào và Indonesia. Theo Solomon ụ ộ ạ et al. (2000), các loài sâu đc ng n làụ ọ
nguyên nhân làm ch t kho ng 10% s m m và 3-4% s cây giai đo n v n lóng,ế ả ố ầ ố ở ạ ươ
làm gi m năng su t t 18,5-44,8% và 0,2-4,1 ch đng (CCS).ả ấ ừ ữ ườ
Ph ng th c gây h i và th i k cây mía b sâu đc thân t n công c a cácươ ứ ạ ờ ỳ ị ụ ấ ủ
loài sâu đc r t khác nhau. Các loài sâu đc lóng ch y u gây h i ph n thânụ ấ ụ ủ ế ạ ầ
lóng, nh ng cũng có th gây h i ph n đt lóng. Tri u ch ng gây h i c a ư ể ạ ầ ố ệ ứ ạ ủ chúng
khác nhau, ví d : Sâu đc thân 4 v ch ch y u gây h i các lóng m m còn b láụ ụ ạ ủ ế ạ ở ề ẹ
(d/Emmerez de Charmoy, 1917) [32]
Tr ng l ng cây mía gi m khi b sâu đc thân h i n ng và có th b ch tọ ượ ả ị ụ ạ ặ ể ị ế
do thân b th i và khô. Các lóng b đc th ng d gãy và các m m nách phátị ố ị ụ ườ ễ ầ
tri n m nh làm gi m đ đng trong cây mía (Gupta và Avasthy, 1960) [35]ể ạ ả ộ ườ
Khi cây mía b sâu đc thân gây h i thì hàm l ng đng saccaro, đ Brix,ị ụ ạ ượ ườ ộ
Pol, Ap gi m đáng k . Ng c l i, hàm l ng N, ch t tro và ch t nh a ả ể ượ ạ ượ ấ ấ ự tăng lên
(Box, 1929) [25]
- Nh ng nghiên c u v đc đi m sinh h c, sinh thái và quy lu t phát sinh, phátữ ứ ề ặ ể ọ ậ
tri n c a sâu đc thân h i míaể ủ ụ ạ
Theo k t qu nghiên c u v đc đi m sinh h c c a sâu đc thân 4 v ch c aế ả ứ ề ặ ể ọ ủ ụ ạ ủ
các tác gi Harris (1990) [37], Betbeder-Matibet (1990) [24], David (1980) [31] cácả ở
n c khu v c n Đ D ng cho th y: ngài th ng vũ hoá t p trung trong th iướ ự Ấ ộ ươ ấ ườ ậ ờ
gian kho ng 4 gi sau khi m t tr i l n và ho t đng ch y u vào đêm, ngài cáiả ờ ặ ờ ặ ạ ộ ủ ế
th ng ch giao ph i 1 l n duy nh t trong đi. Sau khi giao ph i kho ng 1 đêm thìườ ỉ ố ầ ấ ờ ố ả
ngài cái đ tr ng v i s tr ng kho ng 850 qu . Chúng đ tr ng thành m t trênẻ ứ ớ ố ứ ả ả ẻ ứ ổ ở ặ
ho c d i c a lá, đôi khi tr ng còn đ c trên b lá, m i tr ng có t 20-40 qu .ặ ướ ủ ứ ẻ ả ẹ ỗ ổ ứ ừ ả
5