INTERNATIONAL CONFERENCE FOR YOUNG RESEARCHERS IN ECONOMICS & BUSINESS 2019
ICYREB 2019
NGHIÊN CỨU HÀNH VI VÀ SỰ I LÒNG SAU KHI MUA CỦA KHÁCH
HÀNG ĐI VI DCH V TRUYỀN HÌNH FPT PLAY HD TẠI CÔNG TY CỔ
PHN VIỄN THÔNG FPT CHI NHÁNH HUẾ
STUDY ON CUSTOMERS’ POST-PURCHASE BEHAVIOUR AND CUSTOMER
SATISFACTION TOWARDS FPT PLAY HD TELEVISION SERVICE AT FPT
TELECOMMUNICATION JOINT STOCK COMPANY HUE BRANCH
Nguyn Như Phương Anh, Nguyn Th Trà
Trường Đại hc Kinh tế, Đi hc Huế
nguyennhuphuonganh@hce.edu.vn
TÓM TẮT
Th rường r y n h nh r i n n i h ng r y n h nh gi h in rn I TV n i ri ng ng gi i ạn
ạnh r nh h i , ng y ng nhi nh ng h gi n h i n y h ng h ri ng 3 i n F T,
V T, Vi D , ng i i h ri n h h n, hiế nh h rường, i gi h n h h h ng hi n ại
n n rọng i i F T hi nh nh H ế n i ri ng ng nF T T n i h ng ghi n n y p
r ng h n í h h nh i hi h h h ng b gồm h nh i dụng i dùng n phm c h h
h ng, nh gi h i òng h h h ng nh gi òng r ng h nh h h h ng i v i d ch v
truy n h nh F T y HD ại C ng y ổ ph n Viễn h ng F T hi nh nh H ế. Kết qu nghi n u cho th y nh n
t D h h h h ng nh ng nhi u nh , 33 D h gi ng nh hư ng í nh
,139 ến S h i òng h h h ng ghi n ng h h y 91 h h h ng r ng ng s 12 h h
h ng ượ i u tra, ư ng ng 78,4% cho biết s tiếp tc s dng d ch r y n h nh HD F T hi
nh nh H ế r ng ư ng i Đ y t t l l n th hi n s in ư ng c h h h ng i v i d ch v d nh
nghi p cung c ng thời ng c l n i v i doanh nghi Đi n y b b ộ F T hi nh nh H ế c n
nh ng hính h hù h gi h n ượng h h h ng r ng h nh ghi n ng ã ư t s h ý
hính h F T T hi nh nh H ế h n ng h ượng d ch v truy n h nh F T y HD ng
th ph n r n h rường h nh h Huế n i ri ng nh Thừ Thi n H ế n i h ng
T khóa: Hành vi sau khi mua, s hài lòng, dch v truyn hình, khách hàng, thành ph Huế.
ABSTRACT
The pay television market in general and internet protocol (IPTV) in particular are in fierce competition, more
and more providers are participating in this playground, not only FPT, VNPT, nd Vi … Th r f r , in
addition to developing market share and dominating the market, retaining existing customers is an important
issue for FPT Hue Branch in particular and FPT Telecom in general. This study focused on analyzing r ’
post-purchase behaviour including h nd n i n f r ’ r d , ing r
satisfaction and customer loyalty towards FPT Play HD television services at the FPT Telecommunication Hue
Br n h Th r r h r h w d h C r S r i f r h h inf n d , 33 nd V
dd d r i h h i ,139) on customer satisfaction. The study also showed that 91
customers out of 120 customers surveyed, or 78.4%, said they would continue to use FPT Play HD Television
service of FPT telecom Hue branch in the future. This is a large proportion of customers trusting in the services
that businesses provide and is also a great pressure on businesses. This requires FPT Telecom Hue branch needs
to have appropriate policies to retain loyal customers. The study also gave some policy implications for FPT
Telecom in Hue branch to improve the quality of FPT Play HD television service and increase market share in
Hue City in particular and Thua Thien Hue Province in general.
Keywords: post-purchase behaviour, satisfaction, television service, customer, Hue City.
1. Gii thiu
Công nghệ thông tin ngày ng phát triển kéo theo đó sự phát triển của công nghệ truyền hình.
Trong những năm gần đây, thị trường truyền hình ghi nhận s tham gia sôi động của các nhà cung cấp
934
INTERNATIONAL CONFERENCE FOR YOUNG RESEARCHERS IN ECONOMICS & BUSINESS 2019
ICYREB 2019
dch v truyền hình cáp, số mặt đất, s v tinh truyền hình giao th c internet IPTV, OTT). Hin nay,
truyền hình trả tin s dng giao th c internet Vit Nam ch yếu dạng IPTV (internet protocol
television) do các nhà mạng cung cấp truyền hình internet dạng OTT over the top technology) cũng
đã một s đơn vị cung cp, truyn ti nội dung như các gói d liệu riêng biệt đến thiết b khách hàng.
Khác với các ng dng truyền hình OTT, IPTV đòi hỏi nhà cung cp phải hạ tng mạng riêng phải
gắn bộ giải mã để xut d liệu ra màn hình chiếu. nước ta, th trường IPTV cũng đang thu hút thêm các
nhà cung cấp so vi thi gian đầu cách đây hơn 6 năm chỉ với sân chơi của các ông lớn như FPT OneTV
hay Truyền hình HD) VNPT MyTV)… đến gi Viettel, VTC cả SCTV đều muốn phát triển h
thng truyền hình trên nền tảng đường truyn internet của mình thay tập trung cho c công nghệ
truyn dẫn kinh điển khác. H a hẹn sân chơi đầy hp dn trong thi gian ti.
Truyền nh FPT truyền hình IPTV được phát triển bởi FPT Telecom, đã mặt Thừa Thiên
Huế được gần 3 năm song truyền hình FPT đang dần chiếm được cảm tình của người xem vi t l th
phần ngày càng tăng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Tuy nhiên, để thu hút khách hàng, các nhà mạng
đã đua nhau giảm thiết b đầu vào và tăng chất lượng các gói dịch v, miễn phí, đặc biệt là các gói giải trí,
th thao truyền nh dành cho trẻ em. Nhiu dch v tích hợp đã được triển khai, trong đó đặc biệt
tích hợp 2 - 3 dch v trên một đường truyền, giúp ngưi xem d dàng la chọn khai thác cả gói của
đối tác ngay trên thị phn của mình một cách hợp pháp. Bên cạnh đó, với li thế người dẫn đầu th
trưng, VNPT hiện nhà mạng thị phn ln nhất. Ngoài ra, theo thống gần đây của Công ty cổ
phn viễn thông FPT - chi nhánh Huế, tình hình khách hàng rời b chuyển đổi dch v sau khi hết thi
gian thanh toán trả trước đang xu ớng tăng. Những điều trên ảnh hưởng không nhỏ ti th phn ca
dch vụ truyền hình FPT cũng như quá trình lựa chọn và sử dng dch v truyền hình của người tiêu dùng.
S cnh tranh khc lit của các nhà cung cấp trong lĩnh vực truyền hình trả tiền đã nảy sinh ra
nhiu vấn đề đòi hỏi nhà cung cấp phải m tòi, nghiên c u, đổi mi sn phm của công ty mình sao cho
phù hợp vi nhu cầu cũng như thị hiếu của khách hàng đưc li thế cnh tranh so với các đối th.
Nhu cu của khách hàng vn rt ph c tạp, phụ thuộc vào đặc điểm tâm lý, phong cách sống hội
nơi họ sinh sng. Nhu cầu khách hàng cũng rất khác nhau giữa các khu vực địa lý, các nền văn hóa, tuổi
tác, giới tính… Muốn thỏa mãn nhu cầu khách hàng to dng tt mi quan h gia khách hàng với
doanh nghiệp đồng thời lôi kéo khách hàng đến với mình thì các doanh nghiệp phải những chiến lược
phát triển sn phẩm cũng như dịch v chăm sóc khách hàng tt. Chính vì vậy, nghiên c u hành vi sau khi
mua của khách hàng sẽ giúp doanh nghiệp biết khách hàng thc s thỏa mãn với sn phm của mình như
thế nào và hiểu những yếu t giúp doanh nghiệp nm bắt được m c độ cm nhận, hành vi của khách
hàng khi sử dng sn phm của mình, để t đó những chiến lược phù hợp vi từng đối tượng khách
hàng. Xuất phát từ vấn đề thc tế đó, chúng tôi đã thc hin đề tài: Nghiên cứu hành vi sự lâu dài
sau khi mua của khách hàng đối vi dch v truyền hình FPT Play HD tại Công ty cổ phn Vin
thông FPT, chi nhánh Huế” nhằm tìm ra giải pháp để nâng cao chất lượng dch v tốt hơn và củng c v
thế cạnh tranh trên thị trưng.
2. s lý thuyết, mục tiêu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
2.1. Cơ sở lý thuyết
2 1 1 gười i dùng
Theo Hip hi Marketing Mỹ: Người tiêu dùng là người cuối cùng sử dụng, tiêu dùng hàng hóa, ý
ng, dch v nào đó. Người tiêu dùng cũng được hiểu người mua hoc ra quyết định như người
tiêu dùng cuối cùng.
935
INTERNATIONAL CONFERENCE FOR YOUNG RESEARCHERS IN ECONOMICS & BUSINESS 2019
ICYREB 2019
Người tiêu dùng một nhân, một t ch c hay một nhóm tham dự trc tiếp hay ảnh hưởng
đến việc hình thành nhu cầu - mong ước, đưa ra quyết định mua, s dụng loi b mt sn phm hay
dch v c th (Trần Minh Đạo, 2011).
Người tiêu dùng có thể là người mua hoặc người ảnh hưởng hoặc người s dng.
2 1 2 Th rường người i dùng
Theo Philip Kotler: Th trường người tiêu dùng là những cá nhân và h gia đình mua hay bằng mt
phương th c nào đó có được hàng hóa và dịch v để tiêu dùng cho cá nhân.
Đặc trưng cơ bản ca th trường người tiêu dùng:
- Th nh t: Có quy mô lớn và thường xuyên gia tăng về s ng.
- Th hai: Th hai, khách hàng của th trường người tiêu dùng rất khác nhau về tuổi tác, giới tính,
thu nhập, trình độ văn hóa… Chính những s khác biệt này đã tạo nên sự phong phú đa dạng v nhu
cầu và ước mun ca h trong vic mua sắm và sử dụng hàng hóa, dịch v.
- Th ba, cùng với s phát triển ca kinh tế, chính trị, hội sự tiến b ca khoa hc- k thut,
ước mun, s thích, các đặc tính về hành vi, s c mua của người tiêu dùng, cấu chi tiêu,… cũng không
ngng biến đổi. Chính những s thay đổi này vừa những hi, vừa thách th c đối với các nỗ lc
Marketing ca doanh nghip.
2 1 3 H nh i ủ người i dùng
Hành vi mua của người tiêu dùng toàn b hành động người tiêu dùng bc l ra trong quá
trình trao đổi sn phm, bao gồm: điu tra, mua sm, s dụng, đánh giá chi tiêu cho hàng hóa dịch
v nhm thỏa mãn nhu cầu ca họ. Cũng thể coi hành vi người tiêu dùng cách th c người tiêu
dùng sẽ thc hin để đưa ra các quyết định s dụng tài sản của mình tiền bc, thời gian, công s c…) liên
quan đến vic mua sắm sử dụng hàng hóa, dch v nhm thỏa mãn nhu cầu nhân (Trần Minh Đạo,
2011).
2.1.4 Tiến r nh ủ người i dùng
Để có một giao dịch, người mua phi tri qua mt tiến trình gồm năm giai đon gm: nhn biết nhu
cầu, tìm kiếm thông tin, đánh giá các phương án, quyết định mua hành vi sau khi mua. Tiến trình đó
được th hiện dưới sơ đồ sau:
ơ 1: uá trình ra quyết ịnh mua
Ngun: Tr n Minh Đạ 2 11 , Gi r nh M r ing n b n
Mua một quá trình, trong mỗi bước người tiêu dùng phải những quyết định cụ thể được xem
như những bậc thang về nhận th c hành động được xem như bậc thang cuối cùng. ràng quá
trình mua đã bắt đầu t lâu trước khi mua và còn kéo dài đến sau khi mua. Sơ đồ 1 cho rng, khách hàng
khi mua mt sn phm hay dch v, phi trải qua năm giai đoạn trên. Nhưng trên thực tế, khách hàng
th b qua hoặc đảo li mt s giai đoạn. Tuy nhiên, nh này vẫn ý nghĩa bao quát được vấn đề
nảy sinh khi khách hàng đ ng trước mt quyết định mua sn phẩm hàng hóa hay dịch v.
Nhận biết
nhu cầu
Tìm kiếm
thông tin
Đánh giá
các
phương án
Quyết định
mua
Hành vi
sau khi
mua
936
INTERNATIONAL CONFERENCE FOR YOUNG RESEARCHERS IN ECONOMICS & BUSINESS 2019
ICYREB 2019
2.1.5 H nh i hi ủ người i dùng
Theo Martin Dahl, giai đoạn sau khi mua thời điểm sau khi một khách hàng sở hữu một sản
phẩm hoặc một dịch vụ. Nhiều nhà nghiên c u cho rằng, giai đoạn này không được chú ý đúng m c [17].
Rất ít sự quan tâm được đặt sự trải nghiệm của người tiêu dùng về mặt cảm xúc sau khi mua khi họ sở
hữu và tiêu dùng sản phẩm [18]. Giai đoạn sau khi mua có sự tác động mạnh đến hành vi mua lại [19], sự
truyền miệng và lòng trung thành của khách hàng [20].
Theo Đào Hoài Nam 2007), hành vi sau khi mua là mt chuỗi các hành vi sau khi người tiêu dùng
mua sn phm, dch vụ. Nghiên c u hành vi sau khi mua giúp doanh nghiệp hiu biết được cách th c tiêu
dùng sn phm, dch v; tn suất tiêu dùng m c độ tiêu dùng sản phm, dch vụ, cách th c loi b
sau khi tu dùng, m c đ tha mãn sau khi tiêung, hành vi mua lặp lại sự truyn ming của kch ng.
Mô hình nghiên c u hành vi sau mua:
Sơ đ 2: Các ước đánh giá hành vi khách hàng sau khi mua
g ồn Đ H i , 2 , Đại họ inh rế th nh h Hồ Chí Minh
Theo mô nh tn, đánh gnh vi sau khi mua của kch hàng được thc hin thông qua 4 bước:
c 1: Đánh giá hành vi sử dng sn phm, dch v của khách hàng.
c 2: Đánh giá hành vi của khách hàng đối vi sn phm, dch v sau khi s dng xong.
c 3: Đánh giá m c độ thỏa mãn của khách hàng.
c 4: Đánh giá lòng trung thành của khách hàng sau khi mua và sử dng.
Đây một hình nghiên c u ph biến được áp dụng rộng rãi đối vi những hàng hóa thông
thường, nó thể hiện được toàn bộ đặc điểm, hành vi của người tiêu dùng sau khi mua. Nhìn chung các đề
tài về hành vi sau khi mua đã được nghiên c u khá nhiều. Các đề tài đã khám phá ra những hành vi khác
nhau của khách hàng sau khi mua. Bên cạnh đó, mỗi đtài góp phần bổ sung thêm nhng yếu t mi m
trong nghiên c u. Điều đó tạo nên sự phong phú, đa dạng trong hành vi sau mua của khách hàng.
2.1.5. . Hành vi sử dụng và tiêu dùng sản phẩm của khách hàng
Sự tiêu dùng sản phẩm của khách hàng được đánh giá qua các hành vi, trạng thái tâm xảy ra với
người tiêu dùng trong quá trình họ sử dụng sản phẩm dịch vụ.
Th nht, h nh i ử dng s n phm
Hành vi sử dng sn phẩm liên quan đến m c độ thường xuyên sử dng sn phm (tn suất tiêu
dùng và cường độ tiêu dùng), tình huống khách hàng thường s dng sn phẩm và cách th c s dng sn
phm của khách hàng.
937
INTERNATIONAL CONFERENCE FOR YOUNG RESEARCHERS IN ECONOMICS & BUSINESS 2019
ICYREB 2019
Th hai, c m nhn v ch ượng
Cm nhn của khách hàng về chất lượng sn phẩm trong quá trình tiêu dùng sản phẩm được th
hin góc độ cm nhn sau:
- C m nhn v ính i n li v b b
Bao sản phẩm công c giúp doanh nghiệp bo quản hàng hóa, tăng sự thun tin khi vn
chuyn t nơi này sang nơi khác. Bên cạnh đó, bao sn phẩm còn nơi cung cấp thông tin cho khách
hàng về sn phẩm khi khách hàng tiếp xúc với sn phẩm không người bán bên cạnh. Một bao
được thiết kế đẹp, bt mắt cung cấp đầy đủ thông tin sẽ giúp khách hàng cm thấy yên tâm hơn khi
chn mua sn phm.
- C m nhn v ính h c tạ r ng h ận h nh n phm
S cm nhận này phản ánh khách hàng tiếp cận các lợi ích sản phm cung cp, mang li cho
khách hàng. Sản phm d vn hành, giúp khách hàng dễ tiếp cn lợi ích sản phm cung cấp tkhách
hàng sẽ có khả năng phản ánh đúng chất lượng sn phm.
- C m nhn v s n n r ng ử dng
Khi khách hàng mua một sn phm, h thường gp phảic rủi ro v tâm lý, hội, th cht… S
rủi ro mà khách hàng nhận được càng nhiều trong quá trình sử dụng thì sự hài lòng của h giảm sút, đánh
giá của h v chất lượng sn phẩm càng xu hướng tiêu cực khả năng họ s những phn ng
xấu như truyền miệng không tốt hay tẩy chay, không tiếp tc s dng sn phm na.
- C m nhn v lợi í h h n ng ủa s n phm( Functional benefits)
Đó nhưng kết qu tính được thông qua việc tiêu dùng trực tiếp thương hiệu. Nhng lợi ích
này phục v mục đích cụ th nào đó, cho phép nhân, gia đình, hay t ch c làm một điều đó. Thông
thường, lợi ích này xoay quanh nhng ch s như m c độ hiu quả, độ an toàn, tính sẵn có về thời gian và
không gian, tính chính xác và dễ s dng. Chng hạn như, th c ăn thc hin ch c năng thỏa mãn nhu cầu
do cơn đói tạo ra, thắng dĩa cho phép xe hơi dừng li… Tuy nhiên, lợi ích ch c năng do một sn phm
mang lại thể không ràng về mt trực giác, đặc bit bản thân bao thể mang li nhng lợi ích
ch c năng không ngờ. Lợi ích ch c năng chỉ phù hợp vi nhu cầu bản và những sn phẩm ít sự
tương tác về mặt xã hội.
- C m nhn v lợi í h xú ủa s n phm (Emotional benefits)
Đó những kết qu tâm lý, hội được t vic s hữu tiêu dùng sản phẩm, thương hiệu.
Khác với lợi ích ch c năng, khi nhu cầu khách hàng bậc cao đó một sn phẩm sự tương tác
hi mạnh, ảnh hưởng đến v thế hội thì lợi ích xúc cm cần được nhn mạnh. Do đó, những lợi ích
này cho phép các sản phẩm, thương hiệu của các công ty có sự khác biệt so với đối th cnh tranh.
Th ba, m tham d i i dùng C n i n f rf r n
M c độ tham d vào việc tiêu dùng th hin s n lc t thân của người tiêu dùng trong quá trình
s dng sn phẩm để có được kết qu s dụng mong đợi.
Th , nh ng trạng h i ý r ng r nh ử dng (Moods state)
Kh năng xuất hin nhng trạng thái tâm lý tạm thi, xut hin bt chợt do các tác nhân môi trường
(hoặc tích cực hoặc tiêu cực) trong quá trình tiêu dùng nh hưởng đến cm nhận tiêu dùng. Khả năng
này khác nhau tùy theo loại sn phm.
2.1.5.2. Hành vi đối với sản phẩm đã sử dụng xong Product disposition)
Vic thi b bao bì, sn phẩm thể xảy ra trước, trong hoc sau khi s dng sn phm. thể
chn mt trong ba giải pháp khác nhau tùy thuộc vào loại sn phm cho vic x lý, thải b mt sn phm
đó là giữ li sn phm hoc v t b tm thi hoặc là v t b vĩnh viễn sn phm.
938