TNU Journal of Science and Technology
226(05): 15 - 23
http://jst.tnu.edu.vn 15 Email: jst@tnu.edu.vn
STUDY ON EFFECTIVENESSEVALUATION
OF AGRICULTURAL LAND USE FOR TOURISM
AT SOME STOP POINTS IN MEO VAC DISTRICT, HA GIANG PROVINCE
Phan Dinh Binh*, Vang Minh Tuan, Hoang Van Khiem
TNU University of Agriculture and Forestry
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
18/01/2021
A study was implemented in Meo Vac district, Ha Giang province for
effectiveness evaluation of agricultural land use for tourism at stop
points. The study used a method of collecting secondary data from the
local authorities and collected primary data by surveying 90
households using land at 3 stopovers in the district. The result showed
that: There are currently 4 types of crops, corresponding to 3 types of
land use. In which, there are two land use types: LUT for Spring-
summer corn - Buckwheat and LUT for Spring-summer corn -
Autumn-winter corn - soysauce would get highest benefit. The result
also highlight that cultivate Buckwheat gained highest social -
economic and environment effectiveness with capital efficiency is
10.0 times, working day value was 666,600 VND/day. These land use
types are suitable with local weather conditions and play an
importance role in soil reclamation, beautiful scene decoration for
tourism development and environmental protection.
Revised:
02/02/2021
Published:
05/3/2021
KEYWORDS
Agricultural land
Land use effectiveness
Tourism
Stop point
Meo Vac district
NGHIÊN CU HIU QU S DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIP
PHC V CHO DU LCH TI MT S ĐIM DNG CHÂN
THUC HUYN MÈO VC, TNH HÀ GIANG
Phan Đình Binh*, Vàng Minh Tuấn, Hoàng Văn Khiêm
Trường Đại hc Nông Lâm - ĐH Thái Nguyên
THÔNG TIN BÀI BÁO
Ngày nhn bài:
18/01/2021
Ngày hoàn thin:
02/02/2021
Ngày đăng:
05/3/2021
T KHÓA
Đất nông nghip
Hiu qu s dụng đất
Du lch
Đim dng chân
Huyn Mèo Vc
*Corresponding author. Email: phandinhbinh@tuaf.edu.vn
TNU Journal of Science and Technology
226(05): 15 - 23
http://jst.tnu.edu.vn 16 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Đặt vấn đề
Mèo Vạc là một trong 4 huyện nằm trong Công viên địa chất toàn cầu thuộc tỉnh Hà Giang, từ
lâu huyện đã một điểm đến tưởng cho các du khách trong ngoài nước [1]. Huyện Mèo
Vạc được thiên nhiên ưu ái ban tặng cho nơi này khí hậu mát lạnh phù hợp cho một số loại cây
trồng đặc trưng như cây hoa tam giác mạch, hoa cải, ngô và khoai....[2]. Những loại cây này được
con nơi đây nhân giống trồng rộng rãi tại các điểm dừng chân trên toàn huyện được du
khách yêu thích, đánh giá cao. Địa hình chủ yếu của huyện Mèo Vạc núi đá vôi, sông Nho
Quế đẹp như trong tranh chảy qua. Huyện Mèo Vạc có đất nông nghiệp chiếm khoảng 12.100 ha,
trong đó chủ yếu đất canh tác ngô, đỗ tương [2]. Việc sử dụng đất sản xuất nông lâm nghiệp
không chỉ còn đơn thuần tạo ra lương thực, thực phẩm ngày nay được coi nền kinh tế
sinh thái, gắn liền phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường [3]. Mặt khác để đáp ứng nhu cầu cho
tất cả các ngành sản xuất hội phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế thì diện tích đất nông
nghiệp ngày càng bị thu hẹp, đặc biệt vùng miền núi [4]. Với những điều kiện trên huyện
tiềm năng rất lớn về du lịch, nghiên cứu này giúp tăng hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp một
cách tối ưu nhất tại các điểm dừng chân vãn cảnh của khách du lịch. Đánh giá thích hợp đất đai
nhằm mục tiêu cung cấp thông tin về sự thuận lợi khó khăn trong việc sử dụng đất đai, làm
căn cứ để ra quyết định chiến lược về quản sử dụng đất đai tại các điểm dừng chân hiệu
quả đáp ứng nhu cầu phát triển du lịch lâu dài, bền vững trong tương lai đã được thực hiện
nhiều nơi [5].những do trên, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu nhằm mục tiêu đánh giá
hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp phục vụ cho du lịch một số điểm dừng chân thuộc huyện
Mèo Vạc, đồng thời đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất phục vụ cho phát
triển du lịch bền vững.
2. Nội dung và phương pháp nghiên cứu
2.1. Ni dung nghiên cu
- Thu thpc s liu v điu kin t nhiên, kinh tế, xã hi ti địa phương.
- Đánh giá hiệu qu s dụng đất nông nghip, la chn cácloi hình s dụng đất (LUT)
hiu qu đề xut c gii pháp s dụng đất nông nghip phc v cho du lch mt s đim
dng chân thuc huyn Mèo Vc.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thp s liu th cp: c tài liu, s liu th cp v điu kin t nhiên,
kinh tế- hi ca huyn o Vc đưc thu thp ti c png, ban chức ng thuc UBND
huyn Mèo Vc như: png i ngun i tng, phòng Nông nghip và Phát trin
ng tn, Png i chính kế hoch huyn, Chi cc thng ...
Phương pháp điu tra, kho sát, thu thp s liu sơ cp:Dùng phương pp đánh g nhanh
nông thôn (RRA) tiến hành phng vn tng s 90 h dân ti iểm dng chân (mi điểm 30 h)
gm: đim dng chân Lèng Panorama (xã Pi Lng) - (Khu vc 1); đim làng văn hóa du
lch cng đồng dân tc ng (xã P Vi) - (Khu vc 2) điểm đài quan sát thị trn Mèo Vc -
(Khu vc 3) để điu tra hin trng s dụng đất sn xut nông nghip, thu thp các thông tin liên
quan đến đi sng tìnhnh sn xut nông nghiệp theo phương pháp chn mu ngu nhiên.
Phương pháp tính hiệu quả các loại hình sử dụng đất:Hiệu quả sử dụng đất tiêu chí đánh
giá mức độ khai thác sử dụng đất và được đánh giá thông qua một số chỉ tiêu sau:
+ Hiệu quả kinh tế:
- Giá trị sản xuất (GTSX): GTSX = giá nông sản * sản lượng
- Chi phí trung gian (CPTG): là tng các chi phí phát sinh trong quá trình sn xut (không tính
công lao động gia đình).
- Thu nhp hn hp (TNHH): TNHH= GTSX - CPTG
- Giá tr ngày công lao động (GTNC): GTNC= TNHH/ s công lao động
TNU Journal of Science and Technology
226(05): 15 - 23
http://jst.tnu.edu.vn 17 Email: jst@tnu.edu.vn
- Hiu qu s dụng đồng vốn (HQĐV): HQĐV = TNHH/CPTG
Các ch tiêu phân tích được đánh giá định lượng (giá tr) bng tin theo thi giá hin hành
định tính (phân cp) bng mức độ cao, thp. Các ch tiêu đạt mc càng cao thì hiu qu kinh tế
càng ln (Bng 1).
Bng 1.Các tiêu chuẩn đánh giá hiệu qu kinh tế cho các kiu s dng đất
Hiu qu ca LUT
Tiêu chuẩn đánh giá hiệu qu kinh tế
GTSX
(tr.đ)
CPTG (tr.đ)
TNHH
(tr.đ)
GTNC (1000đ)
HQĐV
(ln)
Cao
****
>150
>150
>150
> 500
>3
Khá cao
***
100 -<150
100 -<150
100 -<150
300-<500
2-<3
Trung bình
**
50- <100
50 - <100
50 - <100
200 -<300
1 - <2
Thp
*
<50
<50
<50
<200
<1
+ Hiệu quả hội:Giá trị sản xuất trên lao động nông nghiệp (nhân khẩu nông nghiệp); Mức
độ giải quyết công ăn việc làm, thu hút lao động; Sản phẩm tiêu thụ trên thị trường; Đời sống
người lao động, cơ sở hạ tầng...
+ Hiệu qu môi trường bao gm:T lệ che phủ; Mc đ xói mòn; Kh năng bảo vệ, cải tạo đt;
Phương pháp phân tích xử số liệu:Số liệu được kiểm tra, xử lý, tính toán trên máy tính
bằng phần mềm Excel.
3. Kết qu nghiên cu và tho lun
3.1. Mt s thông tin v điu kin t nhiên, tài nguyên huyn Mèo Vc
3.1.1. V trí đa lý
Mèo Vc mt huyện vùng cao núi đá, phía Đông Bc ca tnh Giang nm cách thành
ph Giang 164 km, nm trong khong t 23002' đến 23019' độ Bắc, t 105012' đến 105024'
độ kinh Đông. Huyn các v trí tiếp giáp như sau: Phía Đông Đông Bc giáp biên gii
Trung Quc; phía Tây Tây Bc giáp huyện Đồng Văn; phía Nam giáp huyn Yên Minh, tnh
Hà Giang và huyn Bo Lc, tnh Cao Bng [6].
3.1.2. Địa hình và tài nguyên đất, nước
Địa hình ca huyện được chia thành 3 tiu vùng.Tiu vùng 1 gm 3 biên giới Thượng
Phùng, Xín Cái, Sơn ; đây vùng địa hình him tr, ch yếu là núi đá vôi, độ dc ln nên
sn xut nông nghip gp rt nhiều khó khăn.Tiu vùng 2 gm 10 xã: Pi Lng, P Vi, th trn Mèo
Vc, T Lng, Lũng Chinh, Giàng Chu Phìn, Cán Chu Phìn, Lũng Pù, Sủng Trà, SngMáng. Vùng
này bao gm những có đa phần là núi đá vôi, có địa hình ít him trở, điều kin canh tác thun li
hơn những tiu vùng 1.Tiu vùng 3 gồm 5 xã: Khâu Vai, Niêm Sơn, Niêm ng, Nm Ban,
Tát Ngà. Đa hình ca tiu vùng y phc tp, chia ct mnh, him trở, độ dốc cao nhưng có nhiu
điu kin phát trin nông - m nghip kết hp với chăn nuôi gia súc.
Tài nguyên đất: Theo s liu thng kê, tng din tích t nhiên huyn Mèo Vc 57.418,21
ha, trong đó: s dng vào mục đích nông nghiệp 45.689,62 ha, chiếm 79,57% tng din tích đất
t nhiên; s dng vào mục đích phi nông nghiệp 1.772,61 ha, chiếm 3,09% tng din tích đất
t nhiên; đất chưa sử dng (núi đá) còn 9.955,98 ha chiếm 17,34% din tích t nhiên. Nhìn
chung, tài nguyên đất ca huyn rất đa dạng, to nên mt h thng thc vt khá phong phú, hàm
ng chất dinh dưỡng trong đất tương đối khá nhưng thường dng cây trng không hp th
được địa hình ch yếu đất dc nên vic canh tác, trng rừng để đạt hiu qu cao cn
nhng bin pháp canh tác thích hp, áp dng hình trồng cây trên đất dốc, tăng cường trng
cây, ci tạo đất để nâng cao độ phì và tránh hiện tượng xói mòn trên đất dc[7].
Tài nguyên nước mt: Do địa hình phân ct mnh nên huyn Mèo Vc các khe sui nh.
Các khe sui này hầu như có nước quanh năm nhưng do địa hình phc tạp, độ dc ln, lòng sui
TNU Journal of Science and Technology
226(05): 15 - 23
http://jst.tnu.edu.vn 18 Email: jst@tnu.edu.vn
thp nên kh năng phục v cho thâm canh cây trng sinh hot còn gp nhiều khó khăn. Sản
xut nông nghip vn ch yếu nh vào nước tri.
3.2. Đánh giá hiệu qu s dụng đất nông nghipphc v cho du lch ti mt s điểm dng
chân thuc huyn Mèo Vc
3.2.1. Đặc điểm và hiu qu các loi hình s dng đất ca huyn Mèo Vc
Mèo Vc là mt huyện có đồi núi him trở, độ dc lớn, địa hình chia ct mạnh, đặc trưng cho
địa hình Castơ, đỉnh núi cao nht Chín Sán 1.900 m, thp nhất 275 m, độ cao trung bình
so vi mặt nước biển 1.150m, đã to ra mt khí hậu đa dạng, ảnh hưởng sâu sắc đến tình
hình sn xuất cũng như đi sng của nhân dân trên đa bàn toàn huyện.Địa hình ca huyện được
chia ra 3 tiểu vùng như sau: Tiu vùng 1 gm 3 xã biên gii, tiu vùng 2 gm 10 xã, tiu vùng
3 gm 5 xã (chi tiết tên các xã như mục 3.1.2).
Trong điều kin kinh tế th trường hin nay, hiu qu kinh tế s dụng đất nông nghip là mt
tiêu chun quan trọng để đánh giá quá trình khai thác tiềm năng của đất. Sn phm nông nghip
sn xuất ra được th trường chp nhận hay không đòi hỏi phi có chất lượng tt, s ợng đáp
ứng được nhu cu ca th trưng theo tng mùa v đảm bo v sinh an toàn khi s dụng. Đánh
giá hiu qu kinh tế kết qu sn xuất chi phí đầu được tính toán dựa trên sở giá c th
trưng ti mt thời điểm xác định [8]. Trong nghiên cu này, chúng tôi da vào thời điểm giá ti
địa bàn huyn Mèo Vc các vùng lân cận năm 2019. Tác động nét nhất đến hiu qu s
dụng đất đó là loi cây ging cây trng trên các loại đất. Kết qu nghiên cu hiu qu kinh tế
ca các cây trng chính ti các tiu vùng kinh tế sinh thái ca huyện qua điều tra thc tế ca các
nông h thu được như Bảng 2.
Bng 2. Hiu qu các cây trng chính huyn Mèo Vc
TT
Loi cây
Năng suất
(t/ha)
GTSX
(tr.đ)
CPTG
(tr.đ)
TNHH
(tr.đ)
HQĐV
(ln)
GTNC
(1000đ/c)
1
Ngô Xuân
39,7
36,127
13,500
22,627
1,67
50,28
2
Ngô Thu Đông
38,00
34,580
13,500
21,080
1,56
46,8
3
Tam giác mch
36,00
132,000
12,000
120,000
10,00
666,6
4
Đỗ tương
11,50
40,250
15,000
25,250
1,68
56,1
3.2.2. Hiu qu kinh tế ca các loi hình s dng đất ti các đim dng chân phc v du lch
Để so sánh hiu qu kinh tế ca các loi hình s dụng đất trên các vùng, chúng tôi tiến hành
xác định tiêu chuẩn đánh giá dựa trên s thu nhp thc tế thu được trên một đơn vị din tích
ca các loi hình s dụng đt nông nghip ca huyn vi giá thời điểm 2019, đồng thi tham
kho ý kiến ca các chuyên gia và mc tiêu kinh tế - xã hội đã được huyn phê duyt.Để đánh giá
được hiu qu kinh tế ca các LUT, tiến hành điều tra, đánh giá về năng xuất, sản lượng, chi phí
sn xut lãi thuần đối vi tng loi cây trng của 3 điểm dng chân. Kết qu đưc th hin
qua bng 3, 4, 5.
T kết qu bng s liu 3, 4,5 cho thy, hiu qu kinh tế theo các kiu s dụng đất tại 3 điểm
dng chân ca huyn Mèo Vạc được tính toán và đánh giá chung như sau:
- Phn đa số các kiu s dng đất được đánh giá kết qu v hiu qu kinh tế mc trung bình;
- LUT n Xn Hè n Thu Đông đưc đánh giá v hiu qu kinh tế mc thp so vi khu vc;
- LUT ngô Xuân Hè tam giác mch được đánh giá cho hiu qu kinh tế cao nht.
3.2.3. Đánh giá hiệu quả xã hội theo các LUT
Để đánh giá được hiu qu v mt xã hi ca các LUT, chúng tôi tiến hành điều tra, đánh giá
v s thu hút ngày công lao động ca các LUT, giá tr ngày công và đặc bit là s đánh giá chấp
nhn của người dân đối vi tng loi cây trng ca 3 khu vc nghiên cu. T đó đưa ra tiêu chí
đánh giá chung cho khu vực nghiên cu, kết qu được th hin qua bng 6.
TNU Journal of Science and Technology
226(05): 15 - 23
http://jst.tnu.edu.vn 19 Email: jst@tnu.edu.vn
Bng 3. Hiu qu kinh tế ca các loi hình s dng đất tại điểm dng chân Mã Pí Lèng Parorama
TT
Loi hình
s dụng đất
Giá tr sn xut
Chi phí sn xut
Thu nhp thun
Giá tr ngày công
Hiu qu đồng vn
Tng hp
phân cp
đánh giá
Tr.đ/ha
Phân cp
đánh giá
Tr.đ/ha
Phân cp
đánh giá
Tr.đ/ha
Phân cp
đánh giá
(1000đ)
Phân cp
đánh giá
Ln
Phân cp
đánh giá
1
LUT1
66,976
**
27,000
*
39,976
*
44,4
*
1,47
**
*
2
LUT2
161,995
****
25,500
*
136,495
***
216,6
**
5,58
****
**
3
LUT3
97,426
**
42,000
*
55,426
**
41,05
*
1,32
**
**
(Ngun: S liệu điều tra)
Bng 4. Hiu qu kinh tế ca các loi hình s dng đất tại điểm dng chân Làng văn hóa du lịch cộng đồng dân tc Mông thuc xã P Vi
TT
Loi hình
s dụng đất
Giá tr sn xut
Chi phí sn xut
Thu nhp thun
Giá tr ngày công
Hiu qu đồng vn
Tng hp
phân cp
đánh giá
Tr.đ/ha
Phân cp
đánh giá
Tr.đ/ha
Phân cp
đánh giá
Tr.đ/ha
Phân cp
đánh giá
(1000đ)
Phân cp
đánh giá
Ln
Phân cp
đánh giá
1
LUT1
74,711
**
27,000
*
47,711
*
53,01
*
1,76
**
*
2
LUT2
174,256
****
25,500
*
148,756
***
236,1
**
6,08
****
**
3
LUT3
120,911
***
42,000
*
78,911
**
58,45
*
1,87
**
**
Bng 5. Hiu qu kinh tế ca các loi hình s dng đất tại điểm dng chân Đài quan sát thị trn Mèo Vc
TT
Loi hình
s dụng đất
Giá tr sn xut
Chi phí sn xut
Thu nhp thun
Giá tr ngày công
Hiu qu đồng vn
Tng hp
phân cp
đánh giá
Tr.đ/ha
Phân cp
đánh giá
Tr.đ/ha
Phân cp
đánh giá
Tr.đ/ha
Phân cp
đánh giá
(1000đ)
Phân cp
đánh giá
Ln
Phân cp
đánh giá
1
LUT1
70,434
**
27,000
*
43,434
**
48,26
*
1,6
**
*
2
LUT2
168,434
****
25,500
*
142,934
***
226,87
*
5,83
****
**
3
LUT3
114,534
***
42,000
*
72,534
**
53,72
*
1,71
**
**
(Ngun: S liệu điều tra)
(Ghí chú: LUT1: nXuân Hè - ngô Thu Đông; LUT2: ngô Xuân Hè Tam giác mch; LUT3: nXuân Hè ngô Thu Đông đỗ tương)
Bảng 6. Phân cấp tiêu chí đánh giá về hiệu quả xã hội theo các LUT huyện Mèo Vạc
Hiu qu ca LUT
S công lao đng/ha
Giá tr ngày công (1000đ)
Người dân chp nhn (%)
Cao
***
>1000
> 500
70-100
Trung bình
**
500 - <1000
200 -<500
50-<70
Thp
*
<500
<200
<50