S 195/2024 thương mi
khoa hc
1
3
15
39
57
MCLC
KINH TQUN LÝ
1. Nguyn Hoàng - Chuyn đổi s cam kết phát trin bn vng: Động lc đổi mi sáng
to cho doanh nghip Vit Nam. s: 195.1SMET.11
Digital transformation and commitment to sustainable development: The driving
force of innovation for Vietnamese businesses
2. Nguyn Trn Hưng - Hiu qu qun lý nhà nước đối vi bán l trc tuyến ti Vit Nam
- nghiên cu t các doanh nghip bán l. s: 195.1TrEM.11
State Management Effectiveness of Online Retail in Vietnam - Research at Retail
Enterprises
3. Th Cm Vân, Vũ Th Thanh Huyn, Mai Trang, Trn Vit Tho và Nguyn
Th Thu Hin - Đo lường khong cách v năng sut gia doanh nghip FDI doanh
nghip ni địa ngành công nghip chế biến chế to Vit Nam. s: 195.1IIEM.11
Measuring the Productivity Gap Between FDI and Domestic Enterprises in the
Vietnam’s Manufacturing Industry
QUN TR KINH DOANH
4. Nguyn Minh Nht Đào Kiu Oanh - Mc độ hiu qu ca các hình hc
máy tree-based trong phát hin giao dch gian ln th tín dng. s: 195.2FiBa.21
The Effectiveness of Tree-Based Machine Learning Models in Detecting Credit
Card Fraud Transactions
ISSN 1859-3666
E-ISSN 2815-5726
S 195/2024
2thương mi
khoa hc
5. Nguyn Diu Anh - Nghiên cu tác động ca rào cn xut khu đến hiu qu
hot động ca doanh nghip xut khu Vit Nam. s: 195.2IBMg.21
Research on the Impact of Export Barriers Affecting the Organizational
performance of Vietnamese Export Enterprise
6. Trn Văn Khi - Nghiên cu năng lc văn hóa ca người lao động ti các khu công
nghip Vit Nam. s: 195.2HRMg.21
The study of the cultural competence of workers in industrial zones in Vietnam
7. Bùi Th Thanh, Phan Quc Tn, Lê Công Thun Phm Thc Hân - Nâng
cao hiu qu hot động ca doanh nghip thông qua trin khai kinh tế tun hoàn.
s: 195.2DEco.21
Enhancing Firm Performance Through Implementing Circular Economy
Ý KIN TRAO ĐỔI
8. Nguyn Qunh Anh - Hoàn thin qun lý chính sách v bo v quyn li người
tiêu dùng ti Vit Nam. s: 195.3SMET.31
Enhancing Policy Management for Consumer Protection in Vietnam
72
85
98
110
ISSN 1859-3666
E-ISSN 2815-5726
1. Khung lý thuyết
1.1. Mt s khái nim
a. Khái nim v Văn hóa:
“Văn hoá tng th nhng nét riêng bit
tinh thn và vt cht, trí tu và xúc cm quyết
định tính cách ca mt hi hay ca mt
nhóm người trong hi (UNESCO, 1982).
Văn hóa (ch Hán: , Tiếng Latinh:
cultura) khái nim mang ni hàm rng vi
rt nhiu cách hiu khác nhau, liên quan đến
mi mt đời sng vt cht tinh thn ca
con người”. (Lương Văn Kế, 2007)
“Văn hóa nhng giá tr vt cht, tinh
thn do con người sáng to ra trong lch s”.
(Nguyn Như Ý, 1998).
Ch tch H Chí Minh cũng đã đưa ra khái
nim v văn hóa: “Vì l sinh tn cũng như
mc đích cuc sng, loài người phát minh ra
ngôn ng, ch viết, đạo đức, pháp lut, khoa
hc, tôn giáo, văn hc, ngh thut, nhng
công c cho sinh hot hàng ngày v mc, ăn,
các phương thc s dng. Toàn b
nhng sáng to phát minh đó tc văn
hóa. Văn hóa tng hp ca mi phương
thc sinh hot cùng vi biu hin ca
loài người đã sn sinh ra nhm thích ng
nhng nhu cu đời sng đòi hi ca s
sinh tn” (H Chí Minh, 2022, t.3, tr.431).
T nhng định nghĩa v Văn hóa trên ta
thy, Văn hóa do con người to ra và giúp con
85
!
S 195/2024
QUN TR KINH DOANH
thương mi
khoa hc
NGHIÊN CU NĂNG LC VĂN HÓA
CA NGƯỜI LAO ĐỘNG TI CÁC KHU CÔNG NGHIP
VIT NAM
Trn Văn Khi
Vin Khoa hc GDNN - B Lao động thương binh hi
Email: khoinghiep19772005@gmail.com
Ngày nhn: 03/08/2024 Ngày nhn li: 26/10/2024 Ngày duyt đăng: 28/10/2024
T khóa: Văn hóa, năng lc văn hóa, người lao động, khu công nghip.
JEL Classifications: J24, M14
DOI: 10.54404/JTS.2024.195V.06
Vit Nam đang tiến hành công nghip hóa hin đại hóa, vi s gia tăng nhanh
chóng s lượng các khu công nghip (KCN), đóng góp khong 15% vào GDP quc
gia to ra hơn 3 triu vic làm. Tuy nhiên, mc s phát trin mnh m v s lượng,
cht lượng ngun nhân lc ti các KCN vn còn nhiu hn chế, đặc bit v năng lc văn
hóa ca người lao động. Theo kho sát ca B Công Thương, khong 30% lao động ti các
KCN không đạt yêu cu v k năng văn hóa, nh hưởng trc tiếp đến hiu qu công vic
môi trường làm vic. Bài báo này s phân tích mi liên h gia năng lc văn hóa và năng lc
làm vic ca người lao động ti các KCN, da trên d liu kho sát t 500 lao động 50
doanh nghip ti các KCN ba khu vc min Bc, min Trung và min Nam, đồng thi đề xut
các gii pháp nâng cao năng lc văn hóa ca người lao động nhm ci thin năng sut lao
động hiu qu sn xut, kinh doanh ti các KCN, qua đó nâng cao tng th hiu qu hot
động ca các KCN ti Vit Nam.
!
người sinh tn thích ng vi cuc sng.
Văn hóa được coi mt thước đo giá tr, to
nên s khác bit gia con người, nhóm người
hay mt dân tc.
Bi vy nhà qun tr (Vit Anh, B.P, 2009)
nhn định: “Văn hóa va công c, va
gii pháp để đánh giá con người hi”.
Năng lc văn hóa:
Mt trong nhng khái nim đầu tiên v
năng lc văn hóa là: “mt tp hp các hành
vi, thái độ chính sách thng nht kết hp
vi nhau trong các cơ quan hoc gia các
chuyên gia và cho phép h làm vic hiu qu
trong các tình hung đa văn hóa” (Cross, T. L
et al., 1989).
Năng lc văn hóa cũng được định nghĩa
s tích hp ca kiến thc, thái độ k năng
nhm nâng cao kh năng giao tiếp gia các nn
văn hóa tương tác hiu qu vi nhng người
khác (Andrews, M. M., & Boyle, J. S, 2003).
“Năng lc văn hóa mt quá trình liên tc
để đạt được s thu hiu v văn hóa ca
người khác” (Campinha-Bacote, J, 2002).
nhiu khái nim v năng lc văn hóa đã
được đưa ra như lit trên, th thy
năng lc văn hóa được hiu tng hp kh
năng hiu biết, giao tiếp, tương tác làm
vic hiu qu trong môi trường đa văn hóa.
Các yếu t cu thành chính ca năng lc văn
hóa là: kiến thc, k năng, thái độ, nhn thc,
hiu biết kh năng thích nghi, thích ng
vi nhng khác bit văn hóa, xây dng mi
quan h tt đẹp vi mi người đến t các nn
văn hóa khác nhau.
Ngày nay, vi xu hướng quc tế hóa, mng
lưới xuyên quc gia nên ngày càng nhiu
s xut hin nhiu văn hóa khác nhau trong
mt t chc. Bi vy, vic nhân s hu
năng lc văn hóa không ch giúp bn thân
thành công mà còn góp phn hi nhp quc tế
giúp cho t chc phát trin bn vng.
b. Năng lc làm vic
Năng lc làm vic ca con người mt
trong nhng quan tâm hàng đầu ca t chc.
Nhiu người cũng đã được nhiu hu hết
các t chc quan tâm. nhiu nhà nghiên
cu v năng lc, năng lc làm vic đã đưa ra
khái nim v năng lc làm vic.
Theo nghiên cu ca Garavan T.N.,
McGuire D v năng lc làm vic hc tp
năm 2001: Năng lc tng hp các kiến
thc, k năng kh năng được chng minh
trong công vic… Năng lc cũng được coi là
t quan trng ca công vic (Garavan T.N.,
McGuire D., 2001).
“Năng lc như mt đặc tính cơ bn để
thc hin công vic” (McClelland, D. , 1973).
Boyatzis (1982) m rng thêm định nghĩa
ca McClelland và quan nim rng “năng lc
như các đặc tính ca mt nhân liên
quan đến vic thc hin công vic đạt hiu
qu cao” (Boyatzis, R.E. , 1982).
Spencer and Spencer (1993) da trên
định nghĩa v năng lc ca Boyatzis
t “năng lc nhưđặc tính cơ bn ca mt
nhân (kiến thc, k năng, thái độ, động
cơ, nét tiêu biu ý nim v bn thân)
liên quan đến các tiêu chí đánh giá hiu sut
công vic” (L.M. Spencer and S.M.
Spencer, 1993).
Vi nhiu khái nim v năng lc, năng lc
làm vic được các nhà nghiên cu đưa ra
trên, th hiu ngn gn năng lc làm vic
mc công vic ti ưu mà con người bng s
ch động, hiu biết, nhn thc, k năng, kinh
nghim ca mình thc hin hiu qu trong
mt khong thi gian nht định.
Khái nim v khu công nghip Vit Nam:
Khu công nghip (KCN) “khu vc
ranh gii địa lý xác định, chuyên sn xut
hàng công nghip cung ng dch v cho
sn xut công nghip” - trích khon 16
Điu 3, Lut 61/2020/QH14 (Quc hi Vit
Nam, 2020).
Người lao động làm vic ti khu công nghip:
Người lao động làm vic ti khu công
nghip, khu kinh tế bao gm c người lao
động Vit Nam người lao động nước
ngoài. Người lao động nước ngoài làm vic
ti đây vi nhiu hình thc khác nhau (lao
động nước ngoài làm vic theo hp đồng lao
động; lao động nước ngoài di chuyn trong
ni b doanh nghip: chuyên gia, nhà qun lý,
lao động k thutv.v…) (Nguyn Thu Ba,
27/11/2023).
S 195/2024
86
QUN TR KINH DOANH
thương mi
khoa hc
1.2. Mi quan h gia năng lc văn hóa
năng lc làm vic
Năng lc làm vic năng lc văn hóa
hai yếu t gn b tr cho nhau. Đặc
bit trong môi trường làm vic hin đại, năng
lc văn hóa tác động đến năng lc làm vic
thông qua vic hình thành các phm cht
như: s trung thc, trách nhim, tinh thn
hp tác, kh năng giao tiếp, kh năng thích
ng vi môi trường làm vic đa văn hóa. Tuy
nhiên theo tìm kiếm ca tác gi, hin nay
chưa công trình nghiên cu riêng bit v
mi quan h gia năng lc văn hóa năng
lc làm vic.
Năng lc văn hóa h tr năng lc làm vic:
thông qua vic giao tiếp hiu qu, tránh hiu
lm và xung đột văn hóa trong giao tiếp; giúp
xây dng mi quan h tt đẹp vi đồng
nghip, khách hàng cho h đến t các nn
văn hóa khác nhau, giúp to ra môi trường
làm vic tích cc hiu qu. Đồng thi năng
lc văn hóa giúp con người thích nghi vi
môi trường mi, môi trường đa quc gia d
dàng hơn.
Bên cnh đó năng lc văn hóa giúp các t
chc xây dng được hình nh tích cc, thu
hút nhân tài to ra li thế cnh tranh.
Ngược li, năng lc làm vic góp phn
nâng cao năng lc văn hóa thông qua các k
năng gii quyết vn đề, làm vic nhóm hay tư
duy phn bin… Người lao động được trang
b hoc các k năng trên s d dàng tìm ra
gii pháp phù hp hiu qu khi x lý các
tình hung trong công vic, trong giao tiếp,
trong hc hi kinh nghim hi nhp.
Hin nay, vi nn kinh tế m, giao lưu
hp tác quc tế ngày càng tăng, đòi hi mi
nhân cn năng lc làm vic để thành
công. Bi vì nơi làm vic ngày càng đa dng
v văn hóa, đòi hi chúng ta phi tôn trng và
làm vic hiu qu vi nhng người đến t các
nn văn hóa khác nhau.
1.3. Phương pháp nghiên cu
Bài viết s dng phương pháp nghiên cu
định tính trên cơ s phân tích các s liu th
cp t các công trình nghiên cu trước đó
s liu thng ca cơ quan nhà nước như B
Kế hoch Đầu tư, S Kế hoch Đầu tư,
Tng cc Thng kê, s liu thng ca các
khu công nghip hoc nhng báo cáo, bài báo
v thc trng thc hin ca người lao động
đang làm vic trong các khu công nghip
Vit Nam để phân tích thc trng da trên
thc trng, mi quan h gia năng lc làm
vic và năng lc văn hóa để đưa ra mt s gii
pháp nhm nâng cao năng lc văn hóa cho
người lao động ti KCN Vit Nam, t đó
nâng cao năng lc làm vic ca người lao
động, nâng cao hiu qu làm vic, phát trin
bn vng doanh nghip KCN.
2. Kết qu nghiên cu
2.1. Trình độ văn hoá ca người lao động
ti các khu công nghip Vit Nam
Theo V Qun lý các Khu kinh tế (B Kế
hoch Đầu tư), trong năm 2023, hin c
nước đã có 416 khu công nghip đã thành lp,
bao gm 369 khu công nghip nm ngoài các
khu kinh tế, 39 khu công nghip nm trong
các khu kinh tế ven bin, 8 khu công nghip
nm trong các khu kinh tế ca khu, vi tng
din tích đất t nhiên đạt khong 129,9 nghìn
ha. Tng din tích đất công nghip đạt
khong 89,2 nghìn ha… Các khu công
nghip, khu kinh tế c nước đã to vic làm
cho khong 4,15 triu lao động trc tiếp,
trong đó tp trung ch yếu ti các vùng Đông
Nam B vùng Đồng bng sông Hng,
chiếm ln lượt 41,3% 30,3% s lao động
làm vic trong khu công nghip trên c nước
(Nguyn Hòa, 2024).
a. Trình độ văn hóa, trình độ ngh ca
người lao động
Lao động gia tăng v s lượng
Lao động làm vic ti các khu công nghip
phn ln lao động chưa trình độ cao.
Tháng 5 năm 2021 s lao động trc tiếp làm
vic trong các KCN trên c nước khong 3,78
triu lao động, đến năm 2023 khong 4,15
triu lao động (Nguyn Hòa, 2024).
Theo s liu điu tra dân s vic làm ca
Tng cc Thng hàng năm thì lc lượng
lao động tham gia vào th trường lao động
xu hướng biến động tăng.
Lc lượng lao động t 15 tui tr lên có xu
hướng tăng t năm 2018 - 2019, năm 2020 và
2021 có xu hướng gim do nh hưởng ca đại
87
!
S 195/2024
QUN TR KINH DOANH
thương mi
khoa hc