B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HC NHA TRANG
LÊ VĂN LỄNH
NGHIÊN CỨU CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC NUÔI VỖ
THÀNH THỤC VÀ NÂNG CAO KỸ THUẬT SẢN XUẤT
GIỐNG CÁ TRÈN BẦU Ompok bimaculatus (Bloch, 1794)
TẠI AN GIANG
Ngành đào tạo: Nuôi trng thy sn
Mã s: 9620301
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DN KHOA HC:
TS. LÊ ANH TUN
KHÁNH HÒA 2024
Công trình được hoàn thành tại Trường Đại hc Nha Trang
Hướng dn khoa hc: TS. Lê Anh Tun
Phn biện 1: GS.TS. Đỗ Th Thanh Hương – Trường ĐH Cần T
Phn biện 2: PGS.TS. Lê Văn Dân – Trường ĐH Nông lâm Huế
Phn biện 3: PGS.TS. Đinh Thế Nhân Trường ĐH Nông lâm Tp.HCM
Luận án được bo v ti Hội đồng đánh giá luận án cấp trường, hp ti
Trường Đại hc Nha Trang vào lúc ... ngày ... tháng ... năm 2024
Có th tìm hiu lun án tại: Thư viện Quốc gia và Thư viện Trường Đại hc
Nha Trang
1
MỞ ĐẦU
trèn bu loài bản địa của ĐBSCL, tuy nhiên trong vài năm gần đây đối
ng y ngày càng tr nên khan hiếm. Chính vy, trèn bu s đối ng rt
có tiềm năng để phát trin nuôi trong các h thng nuôi trng thy sn ĐBSCL trong
điều kin hin nay. Cho đến thời đim này nước ta mi hai công trình nghiên cu
v cá trèn bu. Nghiên cu th nht tp trung vào mt s đặc đim sinh hc ca cá trèn
bu. Nghiên cu th hai là v k thut sinh sn bán nhân tạo ương cá trèn bu t
bột đến 60 ngày tui. Các nghiên cu y n mang tính chất đơn lẻ, đề cập đến mt
s khía cnh v sinh hc k thut sinh sản liên quan đến trèn bu. Để góp phn
phát trin ngh nuôi trèn bu bn vng thì cn phi mt nghiên cu mang tính
toàn diện hơn, tập trung vào vic gii quyết trit đ vấn đề cung cp con ging.
Xut phát t nhu cu thc tin và khoa hc, nên lun án tiến sĩ “Nghiên cứu cơ ở
khoa hc ca vic nuôi v thành thc và nâng cao k thut sn xut ging trèn
bu Ompok bimaculatus (Bloch, 1794) tại An Giang” được thc hin.
Mc tiêu tng quát: cung cp nhng dn liu khoa hc v k thut nuôi v
thành thc b sung d liu khoa hc v sn xut ging trèn bu, cung cấp sở
khoa hc góp phn y dng hoàn thin nâng cao quy trình sn xut ging trèn bu
nhm ch động cung cp giống đ s ng chất lượng đảm bảo cho người nuôi,
đa dạng hóa loài cá nuôi nước ngt ĐBSCL.
Mc tiêu c th: nghiên cu nhằm xác định (1) ảnh ng ca thức ăn nuôi vỗ
đến mt s ch tiêu thành thc sinh dc cá; (2) loi liều lượng chất kích thích để
kích thích sinh sn; (3) nâng cao k thuật ương trèn bầu t bt lên ging
(xác đnh ch s la chn thức ăn, ảnh hưởng ca t hp thức ăn mật độ, thức ăn
hàm ng protein khác nhau, ương trong h thng tun hoàn ảnh hưởng đến tăng
trưng và t l sng ca cá trèn bu).
Ý nghĩa khoa hc và thc tin của đề tài
Ý nghĩa khoa học: kết qu nghiên cu ca lun án s liu khoa học làm sở
cho vic nuôi v thành thc trèn bầu trong điu kin nuôi nht, kích thích sinh
sản và ương từ cá bt lên cá ging.
Ý nghĩa thực tin: nghiên cu thành công nhm ch động nuôi v trèn bu
thành thục để cho sinh sn, tạo ra đưc ngun ging loài bản địa mi, góp phn
đa dạng hóa đối tượng nuôi thy sản nước ngt, t đó hn chế khai thác cá trèn bu t
nhiên nhm bo v được ngun li loài cá này trong thiên nhiên.
Đim mi ca lun án
Đây là công trình đu tiên Việt Nam và đi sâu về:
Nghiên cu tìm ra mt s đặc đim sinh lý sinh sn cá trèn bu.
Tìm ra quy trình k thut nuôi v thành thc trèn bu bng các loi thức ăn
khác nhau (cá tp và thc ăn công nghiệp) trong điều kin nuôi nht.
S dụng hormon steroid (progesterone) đ kích thích cá trèn bu t nhiên và nuôi
v sinh sn t nhiên và gieo tinh nhân to.
Nghiên cu mt s đặc điểm phát trin ca ng tiêu hóa trèn bu t bt,
nghiên cu v ch s chn la thức ăn khả năng chịu đựng mt s yếu t môi
trưng ca cá trèn bầu như nhiệt độ, pH, đ mn t cá bt.
Nghiên cu các t hp ca thức ăn (phiêu sinh động vt, thức ăn t chế biến),
hàm lượng protein khác nhau trong thức ăn, mật độ khác nhau ương theo h thng
2
nước chy tun hoàn có ảnh hưởng đến tăng trưởng t l sng trèn bầu giai đoạn
t cá bt lên cá ging.
T đó làm cơ sở cho vic xây dng quy trình sn xut ging cá trèn bu.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Nghiên cu kích thích sinh sn cá trèn bu
Sridhar và cs (1998) tiến hành cho sinh sn cá trèn bu bng kích dc t Ovaprim
vi liu 0,5 ml /kg cái, liều tiêm đực bng liu tiêm cái, sau 5 6 gi tiêm
kích dc t thì đ 24 gi sau trng n thành con. Sc sinh sn trung bình
4.012 ± 100 trng /cá cái, t l th tinh khong 75%, t l n 55% 60%.
S dụng sGnRH đối kháng dopamine để kích thích trèn bu sinh sn vi
liu 0,7 ml /kg khi ợng thể cho con cái 0,5 ml /kg đực. Thi gian hiu ng
7 - 8 gi nhiệt độ 27 ± 0,5 0C. Th tinh và t l n 75 90% và 80 90% tương ng.
Trng n 21 ± 1 gi sau khi th tinh noãn hoàng được hp thu hoàn toàn trong 48
gi. S tn ti ca u trùng giảm đáng k sau 5 ngày còn 10,4% sau 10 ngày nuôi
(Sudhir và cs, 2013).
Theo Văn Lễnh (2012), thí nghim kích thích sinh sn bán nhân to trèn
bu bng các loi cht kích thích và liều lượng khác nhau. Kết qu thi gian hiu ng
7,5 - 9 gi. Sc sinh sn thc tế 46 154 trng /g i. T l th tinh 71 93%. T
l n 83 90%. T l sng sau 3 ngày 76 88%. Thi gian phát trin phôi 2224 gi.
1.2. Nghiên cứu ương cá trèn bu t cá bt lên cá ging
Sridhar cs (1998) tiến hành ương nuôi trèn bu trong b thy tinh vi mt
độ 100 th /lít, cho ăn lòng đ trng gà, u trùng Chironomus, đến 15 ngày tui
chuyn sang b xi măng 1,5 m3 thc ăn gan, thịt ct nh. Theo Choltisak
Chawpaknum (1999) ương nuôi trèn bu t 3 - 15 ngày tui vi ba loi thức ăn
thức ăn chế biến, moina mi n lòng đỏ trng pha loãng. Kết qu cho thy, thức ăn
chế biến và moina mi n cho t l sống và tăng trưởng tốt hơn lòng đ trng.
Choltisak Chawpaknum (2003) cho rng, nhu cầu dinh dưỡng proetin tối ưu của
trèn bu t 1 - 4 ngày tui 37,66%. Trong mt nghiên cứu khác cũng của tác gi
đã kết lun rng mức năng lượng trong thức ăn 40% protein tối ưu cho sự tăng
trưng ca trèn bu khong 466,40 489,50 kcal /100 g thức ăn 40% protein.
trèn bu thí nghim khối lượng trung bình 0,5 g chiu dài 3,9 cm được ương
trong b xi măng vi mật độ 175 th m3. được cho ăn thức ăn viên với các hàm
ng protein khác nhau t 21,70% đến 39,34% trong 90 ngày. Kết qu thí nghim cho
thấy tăng trưởng, t l sng, t l chuyển đi thức ăn, tiêu thụ thc ăn, t l protein
hiu qu được th hin tt nghim thc có hàm lượng protein 35,79% và 39,34%.
Pradhan Debtanu Barman (2013) nghiên cu u trùng trèn bu t 2 ngày
tuổi được nuôi trong điều kin phòng thí nghim trong thi gian 12 ngày cui giai
đoạn th nghim đã ghi nhận t l sng t 47% đến 62%. Nuôi u trùng trong b xi
măng trong thời gian 30 ny đã cho t l sng khong 90%. Các kết qu cho thy kh
năng ci thin s sng sót ca u trùng bng cách cung cấp các điều kin an toàn v
thc ăn và chất lượng nước là quan trng.
Samir Malla Banik (2015) tiến hành thí nghiệm ương nuôi với thi gian trong
28 ngày đ đánh giá v t l sống tăng trưởng ca trèn bầu. Khi được 7 ngày
tuổi thì đưc nuôi th trong bth tích 30 lít vi 5 loi thc ăn khác nhau (động vt
phù du, trùn ch, động vt phù du + trùn ch, lòng đỏ trng, và TACN). c thí nghim
3
cho thy tốc độ tăng trưng đặc trưng (SGR) khi cho ăn động vt phù du cng vi
trùn ch (4,79 ± 0,58), tiếp theo trùn ch (4,11 ± 0,52), động vt phù du (3,94 ±
0,14), lòng đ trng (3,46 ± 0,31), tốc độ tăng trưng thp nhất đưc quan sát vi
TACN (2,93 ± 0,24), s khác biệt ý nghĩa thống (p<0,05). Tăng trọng (%) cao
nht khi cho ăn động vt phù du cng trùn ch (13,67 ± 1,5) thp nht TACN
(8,13 ± 0,9). T l sng trung bình cao nht khi cho ăn động vt phù du cng trùn ch
(66,50 ± 2,14%) trùn ch (61,75 ± 2,02%), t l sng thp nht (45,82 ± 1,03%)
ca TACN vào ngày 28.
Theo Lê Văn Lnh (2012) tiến hành thí nghiệm ương cá trèn bầu t cá bột đến 60
ngày tui bng các loi thc ăn khác nhau. Kết qu tăng trưởng v khối lượng và chiu
dài sau 60 ngày ương với các loi thc ăn khác nhau (tép, bạc má, trùn chỉ) đều
cho tăng trưởng tốt hơn so với TACN (dao động t 1,3 2,1 g /con). T l sng thp
nht là TACN (48,9%), cao là cho ăn cá bạc má (64,9%).
CHƯƠNG 2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Địa điểm và thi gian nghiên cu
2.1.1. Địa điểm nghiên cu: Nghiên cu nuôi v thành thc, kích thích sinh sn, nâng
cao k thuật ương cá trèn bu được thc hin ti tnh An Giang.
2.1.2. Thi gian nghiên cu: Đề tài được thc hin t năm 2017 đến năm 2021.
2.2. Sơ đồ khi các ni dung nghiên cu
Hình 2.1: Sơ đ khi các ni dung nghiên cu
2.3. Vt liệu và phương pháp tiến hành nghiên cu
2.3.1. Nghiên cu nuôi v thành thc sinh dc cá trèn bu
2.3.1.1. Thí nghim 1: Nghiên cu mt s đặc điểm sinh lý sinh sn cá trèn bu
- Phương pháp thu mẫu: Mu trèn bu đưc thu t các đống chà trên đa bàn tnh
An Giang. Cá trèn bu được thu trong mùa sinh sn ca cá ngoài t nhiên. Kho sát 10
th cho mi giai đoạn phát trin ca tuyến sinh dc. Mẫu được thu, gi sng
vn chuyn v phòng thí nghim trường Đại hc An Giang. Tng cá th được cân khi
ợng đo chiều dài. Sau khi được cân đo thì được thu mu máu phân tích
các ch tiêu. Gii phu để xác định giới tính các giai đoạn phát trin ca tuyến
sinh dc (TSD).
- Các ch tiêu phân tích:
+ S ng hng cu H (106 tế bào /mm3) = C x 200 x 5 x 10