B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HC NHA TRANG
MAI ĐỨC THAO
NGHIÊN CU LA CHN VÀ NG DNG MT S CHNG VI TO
TRONG SN XUT GING TÔM HE (Penaeus) TI VIT NAM
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ
KHÁNH HÒA - 2025
B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HC NHA TRANG
MAI ĐỨC THAO
NGHIÊN CU LA CHN VÀ NG DNG MT S CHNG VI TO
TRONG SN XUT GING TÔM HE (Penaeus) TI VIT NAM
Ngành đào tạo: Nuôi trng Thy sn
Mã s: 9620301
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DN KHOA HC:
1. GS. TS. PHM QUC HÙNG
2. TS. KIM LEE CHANG
KHÁNH HÒA - 2025
1
M ĐẦU
Sn xut ging tôm he Vit Nam ph thuc ch yếu vào loài to khuê
Thalassiosira weissflogii. Mc vy, vn còn nhng mt hn chế nhất định khi ng
dng loài vi to T. weissflogii này trong sn xut ging tôm.
Xut phát t vn đề trên, Luận án Nghiên cu la chn ng dng mt s
chng vi to trong sn xut ging tôm He (Penaeus) ti Vit Nam” được trin khai
thc hin nhằm đạt đưc các mc tiêu:
Mc tiêu: nghiên cu la chn ng dng mt s chng vi to làm ngun thc
ăn trực tiếp gián tiếp trong sn xut ging tôm th chân trng tôm ti Vit Nam,
c th:
Xác định được 2-3 chng/loài vi to mi tiềm năng làm nguồn thức ăn trực tiếp
trong sn xut ging tôm he ti Vit Nam.
Xác định được 2-3 chng/loài vi to mi tiềm năng làm nguồn thức ăn gián tiếp
trong sn xut ging tôm he ti Vit Nam.
Tối ưu hóa một s điều kin nuôi cy bn, gn lin vi thc tin sn xut vi
to ti Vit Nam.
Xác đnh vai trò ngun thc ăn gián tiếp ca vi to trong sn xut ging tôm he.
Xác đnh khu phn thc ăn vi tảo tối ưu trong ương nuôi ấu trùng tôm he, t đó
xây dng qui trình nuôi cy ng dng vi to trong sn xut ging tôm he ti Vit
Nam.
Ý nghĩa khoa hc và thc tin của đề tài:
Lun án ngun d liu khoa hc cung cp thông tin v đặc điểm sinh trưởng
qun th thành phn sinh hóa mt s chng/loài vi to ng dng trong nuôi trng
thy sn nói chung sn xut ging tôm he nói riêng. Kết qu nghiên cu cung cp
các dn liu khoa hc v ảnh hưởng ca mt s điều kin nuôi cấy lên sinh trưởng qun
th giá tr dinh ng tế bào vi to. Bên cạnh đó những hiu biết v ảnh hưởng
khu phn thức ăn vi to lên kết qu ương nuôi u trùng tôm he ti Vit Nam. Ngun
thông tin này góp phn hu ích phc v công tác ging dy, nghiên cu phát trin
ngh nuôi tôm ti Vit Nam.
Trong khuôn kh ca mt d án hp tác nghiên cu phát trin, lun án được
xem xét xây dng với định hướng góp phn vào sn xut thc tin. Thành công ca lun
án ớc đầu tạo sở ngun ging vi to phong phú v chng loài phc v sn xut
ging tôm tại sở. Kết qu nghiên cu các thí nghim tối ưu hóa điu kin nuôi cy
được ng dng làm nn tảng để xây dng qui trình sn xut vi to ti sở. Bên cnh
đó, qui trình chăm sóc ương nuôi ấu trùng tôm he đưc xây dng hoàn thin da
trên nhng kết qu nghiên cu th nghim các loài vi to, luân trùng làm thức ăn cho u
trùng tôm.
2
CHƯƠNG 1. TNG QUAN
1.1. Tng quan v vi to
Vi tảo được biết đến là nhng sinh vật đơn bào, có thể đưc tìm thy trong hu hết
các môi trường như đất, đá, nước (bao gm c thy vực nước ngt và nước mặn) hay đôi
khi là kí sinh trên các sinh vt khác. Vi tảo sinh trưng và phát trin nhanh trong các h
sinh thái thy sinh, các h sinh thái này bao ph hơn 71% diện tích b mt của trái đất.
V mt hình thái cu to, các tế bào vi to th tn ti đạng đơn đc mt tế bào
(unicellular) hay liên kết vi nhau dng chui (colony). Hình dạng và kích thước tế bào
vi to rất đa dạng, ph thuc vào tng loài c th đôi khi điều kiện môi trưng
sng. Hình thc sinh sn vi to rất đa dng. Khác vi nhng sinh vt kích thước
lớn, sinh trưng ca vi to nói riêng vi sinh vật nói chung được đặc trưng bởi sinh
trưng qun th.
Có rt nhiu thành phn sinh hóa quan trng làm nên giá tr dinh dưỡng ca vi to.
Tuy nhiên, hàm lượng lipid thành phn các acid béo l thành phần được quan
tâm nht trong nghiên cu và ng dng. Hàm lượng protein trong vi tảo thay đổi rt ln
t 6 đến 52% trọng lượng khô tế bào (dwt), ph thuc vào tng chng loài vi to. Trong
mt s trưng hợp đặc bit, hàm lượng protein th đạt đến 71 % (dwt) [4, 8]. Bên
cạnh các đặc điểm v chng loài vi to, thì các yếu t môi trường cũng ảnh ng rt
lớn đến hàm lượng protein ni bào, th k đến như nhiệt độ, độ mn, ánh sáng, pH,
muối dinh dưỡng b sung, điều kin CO2.
Các yếu t môi trưng nuôi cy ảnh hưởng lớn lên sinh trưng qun th thành
phn sinh hóa tế bào vi to. Ảnh hưởng ca ánh sáng tác động đến vi to th hiện i
3 khía cạnh tác động là cường độ chiếu sáng (light intensity), chu kì quang (photoperiod
hoc dark-light cycle), và quang ph màu ánh sáng (light spectrum). Song song vi ánh
sáng, nhiệt độ được xem yếu t môi trưng quan trng quyết định đến hu hết quá
trình sinh lý, sinh hóa vi to nói riêng và sinh vt nói chung. Độ mn ảnh hưởng ti sinh
trưng, phát trin, và thành phn sinh hóa tế bào hai phương diện là tác động trc tiếp
và tác động gián tiếp. ng nghiên cu ảnh ng ca các muối dinh dưỡng b sung
lên sinh trưởng, phát trin thành phn sinh hóa ca vi tảo ng một trong nhng
hướng nghiên cứu được quan tâm nhiu nhất, đặc biệt trong lĩnh vc nghiên cu ng
dng (bao gm c nuôi nuôi cy vi to phc v nuôi trng thy sn).
1.2. Tng quan v tôm he
H tôm he bao gm bn ging (Penaeus, Metapenaeus, Parapenaeopsis,
Metapenaeopsis) nhiu loài trong h thng phân loi. Quá trình phát trin phôi bao
gm nhiều giai đoạn nh, bắt đầu t khi trứng được th tinh đến khi trng n. Thi gian
3
phát trin phôi ca u trùng khong t 12 đến trên 20 gi ph thuc vào loài và mt s
điều kiện môi trưng sng nht nhiệt độ. Kết thúc quá trình phát trin phôi giai
đoạn phát trin ca u trùng. Dựa vào các đặc điểm v hình thái, tp tính bơi lội, bt
mi, người ta chia các giai đon phát trin ca ấu trùng tôm thành 4 giai đoạn nauplius,
zoea, mysis và post-larvae [2].
Nhu cu protein trong khu phần ăn của u trùng tôm he dao đng trong khong
30-56%, ph thuộc vào đặc điểm ngun thức ăn, giai đoạn phát trin, tình trng sinh lý
và các đặc điểm hóa học môi trưng khác [3]. u trùng tôm he trưởng thành đều
không có nhu cu lipid mt cách nht đnh. Nhu cầu lipid được khuyến cáo trong nhiu
tài liu trong khong 6-7,5% tối đa không vượt quá 10% [7]. Mt s ngun tài liu
thì cho rng nhu cu lipid u trùng tôm he nên khong 5,5% [3]. Ngưc li, thành phn
các nhóm lipid và axit béo dường như quan trọng hơn đối vi u trùng tôm he. Khi nhc
ti nhu cầu dinh dưỡng lipid ca u trùng tôm, phần đông các học gi cho rng ba
khía cnh cần đặc biệt chú ý axit béo không no đa nối đôi mch dài, phospholipids,
và sterols [7]. u trùng tôm he không có nhu cu trc tiếp nào v carbohydrates. Trong
nuôi trng thy sản nói chung và ương nuôi tôm nói riêng, các polysaccharides bao gm
tinh bột đường dextrin thường được s dng trong khu phn thc ăn của u trùng
tôm để to nguồn năngng d tr, thay thế cho các nguồn protein đt tin. u trùng
tôm he có nhu cu carbohydrates khong 7,5-33% [5, 6].
1.3. Nghiên cu ng dng vi to trong sn xut ging tôm he
1.3.1. ng dng vi to làm ngun thc ăn trực tiếp trong sn xut ging tôm he
Vi to là ngun thức ăn tươi sống quan trng trong sn xut ging tôm, biu hin
(1) kích thước và màu sc; (2) kh năng trôi nổi; (3) ci thin chất lượng môi trường
nước; (4) ngun thức ăn b dưỡng. Ấu trùng tôm cũng như mọi sinh vt tiêu th khác,
đòi hỏi cung cp một lượng đầy đủ hàm lượng protein, lipid, carbohydrate, khoáng cht,
vitamin cho quá trình sinh trưởng phát trin. Trong khi carbohydrate ngun
năng lượng bản cho u trùng tôm, thì protein các amino acid thiết yếu cn thiết
cho rt nhiu quá trình phát trin. Lipid nguồn năng ng d tr tham gia cu
thành lên cu trúc màng tế bào cơ thể, hình thành hormone (steroid).
1.3.2. ng dng ca vi to làm ngun thc ăn gián tiếp trong sn xut ging m he
Trong qui trình sn xut ging m he Vit Nam nhiều c trên thế gii
ngun thức ăn tự nhiên s dụng trong ương nuôi u trùng vi to nauplii artemia
(instar I/II). Điều đó nghĩa những nghiên cu ng dng vi to làm ngun thức ăn
gián tiếp cho u trùng tôm là rt ít. Mc dù vy, ý tưởng nghiên cu s dng vi to làm
ngun thức ăn nuôi cấy luân trùng ng dng làm ngun thức ăn cho u trùng tôm
cũng là mt hướng đi đy trin vng [1].