ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI
TRƯỜNG ĐI HC KHOA HC T NHIÊN
---------------------
Lê Th Tú Anh
NGHIÊN CU THÀNH PHN HÓA HC
VÀ HOT TÍNH SINH HC LOÀI MÍT LÁ ĐEN
ARTOCARPUS NIGRIFOLIUS C.Y.WU
Chuyên ngành: Sinh hc thc nghim
Mã s: 60 42 30
TÓM TT LUN VĂN THC SĨ KHOA HC
Hà Ni - 2012
Công trình được hoàn thành ti:
Trường Đại hc Khoa hc T nhiên – Đại hc Quc Hà Ni
Người hướng dn khoa hc: PGS.TS. NGUYN VĂN TUYN
Vin Hóa hc – Vin Khoa hc và Công ngh Vit Nam
Phn bin 1: PGS.TS. NGUYN
Vin Hóa sinh bin – Vin Khoa hc và Công ngh Vit Nam
Phn bin 2: PGS.TS. NGUYN QUANG HUY
Trường Đại hc Khoa hc T nhiên – Đại hc Quc gia Hà Ni
Lun văn được bo v trước Hi đồng chm lun văn, hp ti:
Trường Đại hc Khoa hc T nhiên – Đại hc Quc gia Hà Ni
vào hi 16 gi 15 phút , ngày 28 tháng 12 năm 2012
Có th tìm hiu lun văn ti:
Trung tâm thông tin – Thư vin Đi hc Quc gia Hà Ni.
M ĐẦU
Vit Nam nước h thc vt rt phong phú đa dng.
Tng s loài thc vt đã ghi nhn Vit Nam khong 10.500 loài
trong tng s 12.000 loài theo ước tính. Trong s đó, ngun tài
nguyên cây làm thuc chiếm khong 30%. Trong thi gian qua, nước
ta đã có hơn 3.000 loi thuc có ngun gc t tho dược được cp s
đăng ký, chiếm gn 1/3 trong tng s thuc mi được cp s đăng ký
lưu hành hàng năm. Như vy nhu cu s dng cây dược liu chế
xut thuc trong nước là rt ln.
Chi Artocarpus (h Dâu tm, Moraceae) mt chi thc vt
khá ph biến Vit Nam vi 15 loài. Trong đó, ngoài giá tr làm
thc phm nhiu loài còn được s dng trong y hc dân gian để cha
các bnh như thp khp, h huyết áp, tiu đưng như mít
(Artocarpus heterophyllus), xa (Artocarpus altilis)…Thành phn
hóa hc cũng như hot tính sinh hc ca c loài thuc chi
Artocarpus đã được các nhà khoa hc trên thế gii quan tâm nghiên
cu t lâu, nhiu hp cht mi vi nhng hot tính tt đã được công
b [31]. Tuy nhiên, Vit Nam mi mt s ít loài được nghiên
cu. Các nghiên cu này cũng đã tìm ra được mt s hot tính
sinh hc tt th ng dng vào cuc sng là tin đề cho các
nghiên cu tiếp theo [6]. Vit Nam loài mít đen Artocarpus
nigrifolius C.Y.Wu mi được tìm thy b sung vào danh mc
loài ca chi mít (Artocarpus) năm 2011 do nhóm tác gi PGS.TS
Trn Minh Hi, vin Sinh thái và Tài nguyên sinh vt . Nhóm tác gi
cũng đã công b hot tính sinh hc ca cây cho các kết qu rt
đáng quan tâm. Do vy, chúng tôi đã la chn loài cây này làm đối
tượng nghiên cu thc hin đ tài Nghiên cu thành phn hóa
hc và hot cht sinh hc loài mít đen Artocarpus nigrifolius
C.Y.Wu”.
Mc tiêu ca lun văn nghiên cu thành phn hóa hc
phát hin các hp cht hóa hc hot tính sinh hc ca loài
Artocarpus nigrifolius C.Y.Wu. Để đạt được mc tiêu trên chúng tôi
thc hin các ni dung sau:
- Thu hái và định tên cây
- X lý mu
- Tách chiết, phân lp, xác định cu trúc các thành phn hóa
hc ca cây
- Th hot tính sinh hc các mu cao chiết các hp cht
tinh sch được.
Chương 1 - TNG QUAN
1.1 Đặc đim thc vt ca loài Artocarpus nigrifolius C. Y. Wu
Chi Artocarpus thuc hu tm (Moraceae), là mt h thc
vt ln gm khong 60 chi và hơn 1400 loài, phân b ch yếu các
vùng nhit đới cn nhit đới châu Á. Theo Phm Hoàng H, chi
Artocarpus Vit Nam có 15 loài và dưới loài [4].
Loài Artocarpus nigrifolius C. Y. Wu
Cây thân g cao 15m, mc thng, cành nâu sm, v sn sùi
có nếp nhăn dày 1- 2,5 mm. Chi non ngn lá có lông màu nâu đen r
st. Cung đen, mng, dài 1,8 -2,8 cm lông màu nâu đen khi
còn non, phiến hình elip hoc elip hp, kích thước 5-11 x 2-4 cm,
mng như giy, phía xa gân gia lá có màu xanh nâu và lông rt nh
màu trng, phía gn gân gia màu gn như đen không lông,
gn cung hình nêm rng, gân không đối xng; phn đuôi lá
có chóp nhn dài 0,5-1,5cm. Phn gân lá chính và gân loi 2 ni rõ
c hai mt lá, gân loi 3 không l. Cm hoa đơn tính mc nách lá.
Cm hoa đực kích thước 4-7mm hoa đôi, cm hoa cái màu
trng khi còn non, màu xanh sm khi khô, nh nón ngược, 5-9mm,
có nt sn, chm cánh hoa có dng tù, cung dài 1-1,5 cm, mng.
Tiến hành thu mu ti các tnh: Sơn La, Phú Th thu tiêu bn
và vt mu cành, lá, qu .