359
NGHIÊN CU THÀNH PHN HÓA HC CA TINH DU RING NP
(ALPINIA GANLANGA (L.) WILLD)
Dương Thị Ánh Tuyết 1
1. Vin Phát trin ng dụng, Trường Đi hc Th Du Mt
TÓM TT
Tinh du lá thân r ring nếp đưc thu nhn bằng phương pháp chưng cất hơi nưc.
Thành phn hóa hc tinh dầu được xác định bằng phương pháp GC-MS. Kết qu xác định được
35 hp cht trong tinh du ring vi tng %GC-MS 95,86%. Các hp cht chiếm phn
trăm cao trong tinh dầu (Z)-Nerolidol (41,3%) ; Z-α-bisabolene (31,31%); α-Humulenen
(5,01%); (Z)-Nuciferol (4,43%). Kết qu phân tích GC-MS ca tinh du thân r ring nếp cho
thy s hp chất xác định được là 57 hp cht có t l %GC-MS 86,12%. Các hp cht chiếm
t l phần trăm cao bao gồm: 1,8-Cineole (26,16%); (1S,4R,5R)-1,3,3-Trimethyl-2-
oxabicyclo[2.2.2]octan-5-yl acetate (16,38%); β-Bisabolene (7,21%); α-trans-Bergamotene
(5,49%). Kết qu kho sát hot tính kháng oxy hóa cho thy hot tính kháng oxy hóa cao nht
ca tinh du thân r ring là 60,88% (nồng độ 4,87mg/mL).
T khóa: Alpinia ganlanga (L.) Willd, tinh du ring nếp, thành phn hóa hc
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ring nếp, Alpinia ganlanga (L.) Willd, còn tên gi hồng đậu khu, sơn nại, sơn
khương tử thuc h: Gng (Zingiberacea).
Riềng nếp phân bố rải rác ở một số vùng thuộc Ấn Độ, Trung Quốc và Lào. Ở Việt Nam,
cây vừa mọc tự nhiên, vừa được trồng. Riềng nếp mọc tự nhiên nhiều nhất ở các tỉnh Lai Châu
(Tuần Giáo, Điện Biên, Tủa Chùa); Sơn La (Mường La, Sông Mã); Lào Cai (Văn Bàn, Than
Uyên); Hòa Bình (Mai Châu). Cây cũng phân bố một số tỉnh vùng núi khác miền Bắc và có
thể cả Tây Nguyên. Riềng nếp cây đặc biệt ưa ẩm, thể hơi chịu bóng; thường mọc rải
rác kiểu rừng kín thường xanh ẩm, nhất dọc theo các bờ suối, ven rừng hoặc rừng thưa
trong thung lũng. Độ cao phổ biến từ 300 đến 600 m hoặc hơn. Cây sinh trưởng phát triển mạnh
trong mùa hè thu; cuối mùa thu bắt đầu có hoa quả; gieo giống tự nhiên bằng hạt. Riềng nếp
khả năng đẻ nhánh nhiều từ thân rễ. Số nhánh mọc ra hàng năm thường tăng theo cấp số
nhân (Đỗ Tt Li, 2006).
Hầu như tất c các nước Đông Nam Á, Nam Á đều s dụng để làm gia v trong chế biến
thc phẩm. Hoa non được dùng để ăn tươi trong các loi rau gia v khác. mt s địa
phương, hoa riềng nếp được dùng để mui (cà s thơm, không có váng). Ở Trung Quc, Lào
Campuchia, thân r được ung chng co git, gây trung tiện và long đờm, tr l, tr viêm phế
qun, dùng ngoài tr thp khp. Thái Lan, thân r đưc dùng tr nhiu bnh, làm thuc lc
máu, tr khó tiêu, dng dp, tiêu chy, nhim khun un ván, st rét mn tính, bnh tê phù, gh
cóc, đau dạ dày, bnh dch t, nga, nm da, bnh da, chc lở, mày đay, đau răng, trị giun,
chng co tht, gây trung tiện, đầy hơi. Philippin, thân r được dùng gây trung tin, kích thích,
và nước sắc lá dùng làm nước tm tr thp khp. Indonesia, thân r no nh trn vi ít mui
uống lúc đói trị lách to, và nước ngâm thân r ung tr bnh phong. Malaysia, hạt được dùng
tr cơn đau bụng, tiêu chy, nôn và bnh mn rộp, nước hãm lá dùng cho ph n ung sau khi
360
đẻ. Trong y hc dân gian Ấn Độ, thân r dùng chữa đầy hơi, khó tiêu, thp khp và bnh viêm
xổ, đặc bit trong viêm x phế qun, cùng vi h tiêu gng tr st. Cao dùng bôi tr
nga và bnh d ng da (Har Krishan Bhalla, 2016). Trong y hc dân tc, ring nếp được coi
v cay tính ôn, vào 2 kinh t v, tác dng ôn trung, tán hàn, giảm sưng đau tiêu thực.
Thân, r giã nhỏ, đắp bên ngoài chữa đau nhức đầu, đau bụng hoặc dùng để ngâm rượu làm
thuc xoa bóp cha bnh viêm thp khp.
Việt Nam chưa có báo cáo nào về tinh du và thân r ring nếp mc tại Bình Dương.
Do vy, chúng tôi tiến hành nghiên cu nhm hiểu hơn v thành phn hóa hc hot tính
sinh hc ca tinh du ring nếp mc tại Bình Dương.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Ly trích tinh du
Ring nếp được thu hái được thu hái ti th trn Lai Uyên, huyn Bàu Bàng, tnh Bình
Dương, được định danh bi Tiến Phạm Văn Thế, phòng qun lý phát trin Khoa hc & Công
nghệ, trường Đại học Tôn Đức Thng.
(thân r) ring nếp đưc loi b sâu, héo úa, ra sch ri ct nh. Cân 1,5 kg (thân
rễ) đã băm vào bình cầu th tích 6000 ml cùng với 3,75 lít nước. Ráp h thống chưng cất.
Tiến hành chưng cất trong 3 gi. Tt bếp, để ngui, trích ly tinh du. Làm khan bng mui
Na2SO4 khan, ta thu được tinh du tinh khiết.
Hiu sut của quá trình chưng cất được tính như sau:
H = mTD
mNL
X 100
Trong đó:
H: hiu sut của quá trình chưng cất (%)
mTD: khối lượng tinh du (gam)
mNL : khối lượng nguyên liệu tươi (gam)
2.2. Xác định thành phn hóa hc
Các cu phn trong tinh du được định danh trên GC Agilent 7890A, đu ph
khối ng (MSD) 5975C VL Triple-Axis vi ct mao qun không phân cc Phenomenex
7HG-G010-11 Zebron ZB-5MS (30,0 m x 0,25 mm x 0,25 μm). Khí mang helium vi chế độ
đẳng áp 12000 psi. Nhiệt đ đu nạp đầu được thiết lp 300oC. Th ch mu tiêm
vào là 0,1 μl vi chế độ đẳng dòng. Chương trình nhiệt được thiết lp vi nhiệt độ đu 60oC,
tăng 3oC/phút đến 240oC. Việc đnh danh các cu t tinh dầu được thc hin bng cách so
sánh các giá tr ch s lưu tuyến nh (linear retention index, LRI) hay còn gi là ch s s hc
(arithmetic index, AI) ph khối lượng ca chúng vi các hp cht tham khảo được ng
b bi Adams h thng d liu MS tng hp cht t tvin ph NIST 2014. Các giá tr
ch s lưu tuyến tính ca tng cu phn trong tinh dầu được xác định qua dãy đồng đẳng
alkane C5-C20 (Adams RP, 2017).
2.3. Kho sát kh năng kháng oxi hóa DPPH
Hoạt tính kháng oxi hóa được th nghim ti phòng thí nghim ca B môn Sinh hc
phân tử, trường đại hc Khoa hc t nhiên TP.HCM theo phương pháp diệt gc t do DPPH.
361
3. KT QU VÀ THO LUN
3.1. Kết qu ly trích tinh du
Hình 1. Tinh du thân r ring nếp (trái) và lá ring nếp (phải) thu được
Qua định danh, ring nếp tên khoa hc là Alpinia ganlanga (L.) Willd. Kết qu sau 3
gi ly trích cho ra 0,297g tinh du ring (hiu sut 0,02%), 1,562g tinh du thân r ring
(hiu sut 0,104%). Tinh du thân r ring trong sut, còn tinh during vàng nht, mùi
thơm thoảng, d chu, v đắng nh, tính m.
3.2. Thành phn hóa hc
Thành phn hóa hc và phần trăm tỉ l các cu t trong tinh dầu được xác định bng
phương pháp sắc ký khí ghép khi ph (GC-MS).
Bng 1. Thành phn hóa hc ca tinh du lá ring
STT
RT
RI
RI
ADAM
TÊN CHẤT
%GC-MS
GHI CHÚ
1
5,309
938
932
α-Pinene
0,11
MS+ADAM
2
6,351
978
969
Sabinene
0,1
MS+ADAM
3
6,516
985
974
β-Pinene
0,13
MS+ADAM
4
6,808
996
988
Myrcene
0,06
MS+ADAM
5
7,981
1029
1022
o-Cymene
0,06
MS+ADAM
6
8,147
1034
1.024
D-Limonene
0,11
MS+ADAM
7
8,256
1037
1.026
1,8-Cineole
0,08
MS+ADAM
8
8,742
1050
1.044
β-trans-Ocimene
0,03
MS+ADAM
9
18,807
1289
1.284
Bornyl axetat
0,21
MS+ADAM
10
21,806
1356
1.356
Eugenol
0,12
MS+ADAM
11
23,516
1394
1.389
β-Elemene
2,34
MS+ADAM
12
24,781
1422
1.417
trans-Caryophyllene
2,66
MS+ADAM
13
25,239
1431
1.430
β-Copaene
0,08
MS+ADAM
14
25,45
1436
1.432
α-trans-Bergamotene
0,5
MS+ADAM
15
26,131
1451
1.453
Geranyl acetone
0,35
MS+ADAM
16
26,349
1455
1.452
α-Humulenen
5,01
MS+ADAM
17
26,52
1459
1.458
allo-Aromandendrene
0,1
MS+ADAM
18
27,15
1472
1.476
β-Chamigrene
0,33
MS+ADAM
19
27,465
1479
1.484
Germacrene D
0,86
MS+ADAM
20
27,796
1486
1.496
Valencene
0,05
MS+ADAM
21
27,922
1489
Cyclopentadecane
0,31
MS
22
28,06
1492
1.505
(E,E)-α-Farnesene
1,91
MS+ADAM
23
28,437
1500
1.506
Z-α-Bisabolene
31,31
MS+ADAM
362
24
28,975
1513
1.505
(E,E)-α-Farnesene
0,15
MS+ADAM
25
29,113
1517
1.522
δ-Cadinene
0,21
MS+ADAM
26
29,399
1524
1521
β-Sesquiphellandrene
0,36
MS+ADAM
27
29,519
1527
1529
(E)-γ-Bisabolene
0,23
MS+ADAM
28
30,423
1550
Sesquirosefuran
0,31
MS
29
31,041
1565
1561
E-Nerolidol
0,61
MS+ADAM
30
31,699
1582
1.582
Caryophyllene oxide
0,4
MS+ADAM
31
34,852
1657
1652
α-Cadinol
0,15
MS+ADAM
32
36,477
1696
8-Heptadecene
0,59
MS
33
37,627
1724
(Z)-Nuciferol
4,43
MS
34
38,416
(Z,Z)-Farnesal
0,3
MS
35
43
(Z)-Nerolidol
41,3
MS
95,86
Kết qu phân tích GC-MS ca tinh du lá ring (Bng 1) cho thy s chất xác định được
là 35 cht, có tng phần trăm GC-MS là 95,86%. Các cht chiếm phần trăm cao trong tinh dầu
(Z)-Nerolidol (41,3%) ; Z-α-Bisabolene (31,31%); α-Humulenen (5,01%); (Z)-Nuciferol
(4,43%).
Bng 2. Thành phn hóa hc ca tinh du thân r ring nếp
STT
RT
RI
RI
ADAM
TÊN CHẤT
%GC-MS
GHI CHÚ
1
5,103
930
924
α-Thuiene
0,08
MS+ADAM
2
5,303
938
932
α-Pinene
1,8
MS+ADAM
3
5,693
953
945
α-Fenchene
0,01
MS+ADAM
4
5,744
955
946
Camphere
0,05
MS+ADAM
5
6,51
984
969
Sabinene
0,13
MS+ADAM
6
6,517
985
974
β-Pinene
0,95
MS+ADAM
7
6,803
996
988
Myrcene
0,41
MS+ADAM
8
7,369
1012
1.002
α-Phellandrene
0,07
MS+ADAM
9
7,455
1015
1008
δ-3-Carene
0,16
MS+ADAM
10
7,724
1022
1.014
α-Terpinene
0,28
MS+ADAM
11
7,981
1029
1.020
p-Cymene
0,3
MS+ADAM
12
8,164
1034
1.024
D-Limonene
1,38
MS+ADAM
13
8,325
1039
1.026
1,8-Cineole
26,16
MS+ADAM
14
9,177
1062
1.054
γ-Terpinene
0,42
MS+ADAM
15
10,21
1091
1.086
Terpinolene
0,13
MS+ADAM
16
10,4
1096
1.089
p-Cymenene
0,05
MS+ADAM
17
11,3
1118
1108
p-1,3,8-Menthatriene
0,05
MS+ADAM
18
11,56
1124
1.118
exo-Fenchol
0,01
MS+ADAM
19
12,28
1141
1.133
cis-p-Mentha-2,8-diene-1-ol
0,17
MS+ADAM
20
13,78
1176
1166
p-Mentha-1,5-diene-8-ol
0,51
MS+ADAM
21
14,18
1185
1174
Terpinene-4-ol
2,03
MS+ADAM
22
14,45
1192
1179
p-Cymen-8-ol
0,07
MS+ADAM
23
14,82
1200
1.186
α-Terpineol
1,29
MS+ADAM
24
15,43
1214
1207
trans-Piperitol
0,02
MS+ADAM
25
15,86
1223
1226
cis-Carveol
0,12
MS+ADAM
26
17,55
1261
1247
Chavicol
0,01
MS+ADAM
27
18,78
1289
1.284
Bornyl acetate
0,22
MS+ADAM
28
19,63
1308
1300
Tridecane
0,04
MS+ADAM
363
29
20,52
1327
1324
Myrtenyl Acetate
0,09
MS+ADAM
30
21,26
1344
(1S,4R,5R)-1,3,3-Trimethyl-2-
oxabicyclo[2.2.2]octan-5-yl
acetate
16,38
MS
31
21,78
1356
1.356
Eugenol
0,12
MS+ADAM
32
22,37
1369
1370
Carvacrol acetate
0,03
MS+ADAM
33
23,48
1393
1.389
β-Elemene
0,2
MS+ADAM
34
23,97
1404
1403
Methyleugenol
1,49
MS+ADAM
35
24,54
1417
1.432
α-trans-Bergamotene
0,11
MS+ADAM
36
24,75
1421
1.417
trans-Caryophyllene
1,6
MS+ADAM
37
25,2
1431
1.430
β-Copaene
0,09
MS+ADAM
38
25,42
1435
1.432
α-trans-Bergamotene
5,49
MS+ADAM
39
25,99
1448
1.445
Epi-β-Santalene
0,07
MS+ADAM
40
26,09
1450
1.454
α-Patchoulene
0,05
MS+ADAM
41
26,31
1454
1.452
α-Humulenen
1,31
MS+ADAM
42
26,5
1459
1457
β-Santalene
0,22
MS+ADAM
43
27,18
1473
1.478
γ-Muurolene
0,15
MS+ADAM
44
27,41
1478
1.484
Germacrene D
0,95
MS+ADAM
45
27,53
1481
1485
11-αH-Himachala-1,4-diene
0,19
MS+ADAM
46
27,73
1485
1489
β-Selinene
0,1
MS+ADAM
47
28,11
1493
1493
α-Zingibirene
0,81
MS+ADAM
48
28,37
1499
1.506
Z-α-Bisabolene
0,75
MS+ADAM
49
28,5
1502
1500
Pentadecan
2,06
MS+ADAM
50
28,69
1506
1505
β-Bisabolene
7,21
MS+ADAM
51
28,93
1512
1524
Eugenol acetate
0,4
MS+ADAM
52
29,05
1515
1.522
δ-Cadinene
0,57
MS+ADAM
53
29,35
1523
1521
β-Sesquiphellandrene
4,46
MS+ADAM
54
29,46
1526
1529
(E)-γ-Bisabolene
3,57
MS+ADAM
55
32,73
1607
1600
Hexadecane
0,04
MS+ADAM
56
34,26
1643
1640
α-epi-Muurolol
0,19
MS+ADAM
57
34,72
1654
1652
α-Cadinol
0,5
MS+ADAM
Tổng %GC-MS
86,12
Kết qu phân tích GC-MS ca tinh du thân r ring nếp (Bng 2) cho thy s cht xác
định được 57 hp cht t l %GC-MS 86,12%. Các cht chiếm t l phần trăm cao bao
gm: 1,8-Cineole (26,16%) ; (1S,4R,5R)-1,3,3-Trimethyl-2- oxabicyclo[2.2.2]octan-5-yl
acetate (16,38%); β-Bisabolene (7,21%); α-trans-Bergamotene (5,49%).
S chất xác định trong thân r ring nếp khác nhau theo nơi thu hái. Ở Sri Lanka, s cht
xác định 16 (Lakshmi S. R. Arambewela and nnk., 2007). Nam Kinh, Trung Quc, s cht
xác định là 22 (Wu Yan and nnk., 2014). khu vc Himalaya, s chất xác định trong lá là 48,
trong thân r 59 (V. K. Raina, 2002). Imphal, n Độ, s chất xác định là 75 (M. Verdeguer
and nnk., 2010). KottayamKerala, Ấn Độ s chất xác định 51 (Suresh V. Nampoothiri,
2016). New Delhi, Ấn Độ, s chất xác định là 15 (Mohd. Ali, 2001).
3.3 Kho sát hot tính kháng oxi hóa
Phần trăm bắt gc DPPH ca các mu thân r riềng được xác định bằng phương pháp
DPPH. Kết qu được trình bày bng sau: