TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM

VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ THỰC PHẨM

-----oOo-----

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

NHÂN GIỐNG IN VITRO CÂY CỎ NGỌT

(STEVIA REBAUDIANA)

NGÀNH: CÔNG NGHỆ SINH HỌC

GVHD:Ths. NGUYỄN THÀNH SUM

SVTH:

MSSV

PHẠM TRỌNG

10261191

MAI ĐỨC DŨNG

10251691

NGUYỄN ĐỨC THIỆN 10149321

TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 6/ 2013

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM

VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ THỰC PHẨM

-----oOo-----

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

NHÂN GIỐNG IN VITRO CÂY CỎ NGỌT

(STEVIA REBAUDIANA)

NGÀNH: CÔNG NGHỆ SINH HỌC

GVHD:Ths. NGUYỄN THÀNH SUM

SVTH:

MSSV

PHẠM TRỌNG

10261191

MAI ĐỨC DŨNG

10251691

NGUYỄN ĐỨC THIỆN 10 149321

TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 6/ 2013

LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian học tập tại trường ĐH công nghệp Tp.HCM , chúng em

đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của Quý Thầy, Cô, Gia đình và bạn

bè.

Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, chúng em xin gửi đến Quý Thầy Cô ở Viện Công

Nghệ Sinh Học & Thực Phẩm– Trường Đại Học Công Nghệp Thành phố Hồ Chí

Minh lời cảm ơn chân thành . Với tri thức và tâm huyết của mình, các thầy, cô đã

truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại

trường.

Chúng em xin chân thành cảm ơn Ths.Nguyễn Thành Sum đã tận tâm hướng

dẫn chúng em qua từng buổi học trên lớp cũng như những buổi nói chuyện, thảo

luận về lĩnh vực trong nghiên cứu khoa học. Nếu không có những lời hướng dẫn,

dạy bảo của thầy thì đồ án của chúng em rất khó có thể hoàn thành.

Bài báo cáo này không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những

ý kiến đóng góp quý báu của Quý Thầy Cô để bài báo cáo được hoàn thiện hơn.

Trang i

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ...........................................................................................................

i

MỤC LỤC .............................................................................................................. ii

DANH MỤC HÌNH ẢNH ...................................................................................... v

DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. vi

CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................... viii

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................... 1

PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU................................................................... 2

2.1.

Giới thiệu cây Cỏ ngọt ................................................................................... 2

2.1.1.

Vị trí phân loại ..................................................................................... 2

2.1.2.

Nguồn gốc cây cỏ ngọt ........................................................................ 2

2.1.3.

Phân bố ................................................................................................ 3

2.1.4.

Đặc điểm hình thái .............................................................................. 3

2.1.5.

Đặc điểm sinh trưởng: ......................................................................... 4

2.1.6.

Điều kiện sinh trưởng .......................................................................... 5

2.2.

Nhân giống cây trồng in vitro ........................................................................ 6

2.2.1.

Sơ lược về nuôi cấy mô tế bào thực vật .............................................. 6

2.2.2.

Cơ sở khoa học chung về nuôi cấy mô tế bào thực vật ....................... 6

2.2.3.

Lợi ích của nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào thực vật. ................. 8

2.2.4.

Các giai đoạn nhân giống in vitro ....................................................... 8

2.2.5.

Các yếu tố ảnh hưởng đến nhân giống in vitro ................................. 10

2.2.6.

Điều kiện nuôi cấy ............................................................................. 12

2.2.7.

Ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy ................................................. 12

2.2.8.

Chất điều hoà sinh trưởng thực vật (ĐHSTTV) ................................ 13

Trang

ii

2.2.9.

Những thành tựu về nuôi cấy cây cỏ ngọt trên thế giới và Việt Nam

...........................................................................................................15

PHẦN 3: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................ 16

3.1.

Vật liệu ........................................................................................................ 16

3.1.1.

Đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 16

3.1.2.

Trang thiết bị và dụng cụ ................................................................... 16

3.1.3.

Môi trường nuôi cấy .......................................................................... 18

3.1.4.

Điều kiện nuôi cấy in vitro ................................................................ 18

3.2.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 19

3.2.1.

Phương pháp khử trùng ..................................................................... 19

3.2.2.

Phương pháp thí nghiệm ................................................................... 19

3.2.3.

Phân tích thống kê ............................................................................. 25

3.3.

Thời gian và địa điểm nghiên cứu ............................................................... 25

PHẦN 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .......................................................... 26

4.1.

Thí nghiệm 1: khảo sát nồng độ và thời gian khử trùng ảnh hưởng đến tỉ lệ

sống của mẫu cấy cây Cỏ Ngọt in vitro. ................................................................... 26

4.2.

Thí nghiệm 2: khảo sát tìm môi trường cơ bản phù hợp cho sự sinh trưởng

và phát triển cây Cỏ ngọt in vitro ............................................................................. 27

4.3.

Thí nghiệm 3: Khảo sát ảnh hưởng của các nhóm chất điều tiết sinh trưởng

lên khả năng tạo chồi cây Cỏ ngọt in vitro. .............................................................. 29

4.3.1.

Thí nghiệm 3a: Khảo sát ảnh hưởng của môi trường bổ sung Ki kết

hợp với 0.2 mg/l IBA lên khả năng tạo chồi cây Cỏ ngọt in vitro. ....................... 30

4.3.2.

Thí nghiệm 3b: Khảo sát ảnh hưởng của môi trường có bổ sung Ki

kết hợp với 0.2 mg/l NAA lên khả năng tạo chồi cây Cỏ ngọt in vitro. ............... 32

4.3.1.

Thí nghiệm 3c: Khảo sát ảnh hưởng của môi trường có bổ sung BA

kết hợp với 0.2 mg/l IBA lên khả năng tạo chồi cây Cỏ ngọt in vitro. ................. 33

Trang

iii

4.3.1.

Thí nghiệm 3c: Khảo sát ảnh hưởng của môi trường có bổ sung BA

kết hợp với 0.2 mg/l NAA lên khả năng tạo chồi cây Cỏ ngọt in vitro. ............... 34

4.4.

Thí nghiệm 4: Khảo sát ảnh hưởng của IBA , NAA và IAA đến sự hình

thành rễ của cây Cỏ ngọt in vitro. ............................................................................. 35

4.4.1.

Thí nghiệm 4a: Khảo sát ảnh hưởng của IBA đến sự hình thành rễ

của cây Cỏ ngọt in vitro. ....................................................................................... 36

4.4.2.

Thí nghiệm 4b: Khảo sát ảnh hưởng của NAA ở các nồng độ khác

nhau đến sự hình thành rễ của cây Cỏ ngọt in vitro. ............................................. 37

4.4.3.

Thí nghiệm 4c: Khảo sát ảnh hưởng của IAA đến sự hình thành rễ

của cây Cỏ ngọt in vitro. ....................................................................................... 39

PHẦN 5: KẾT LUẬN ....................................................................................... 42

KIẾN NGHỊ

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

Trang

iv

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 2.1 Cây Cỏ Ngọt (Stevia rebaudiana) ............................................................ 2

Hình 2.1 Cây Cỏ Ngọt ............................................................................................. 2

Hình 2.2 Các bộ phận của cây cỏ ngọt. ................................................................... 4

Hình 4.1 Các dạng mẫu trong thí nghiệm khử trùng mẫu: a. mẫu sống và mọc

chồi; ....................................................................................................................... 27

Hình 4.2 Kết quả nghiệm thức tìm môi trường cơ bản cho cỏ ngọt in vitro ......... 29

Hình 4.3 Chiều cao và số chồi ở các nghiệm thức nhân nhanh chồi trong môi

trường có sự kết hợp giữa Ki và 0.2 mg/l IBA .................................................... 31

Hình 4.4 Nghiệm thức nhân nhanh chồi kết hợp giữa Ki và 0.2 mg/l NAA ........ 33

Hình 4.5 Chiều cao và hình thái chồi trong các nghiệm thức kết hợp giữa BA và

0.2 mg/l IBA.......................................................................................................... 34

Hình 4.6 Hình thái cây trong các nghiệm thức nhân nhanh chồi có kết hợp giữa

BA và 0.2 mg/l NAA ............................................................................................ 35

Hình 4.7 Rễ hình thành ở các nghiệm thức bổ sung IBA ..................................... 37

Hình 4.8 Rễ hình thành ở các nghiệm thức bổ sung NAA. .................................. 39

Hình 4.9 Rễ hình thành ở các nghiệm thức bố sung IAA ..................................... 41

Trang

v

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1 Một số chất khử trùng và khoảng thời gian khử trùng thường dùng trong

nhân giống in vitro .................................................................................................. 9

Bảng 3.1 Các nghiệm thức trong thí nghiệm tạo mẫu Cỏ Ngọt in vitro sạch bệnh

............................................................................................................................... 20

Bảng 3.2 Các nghiệm thức thí nghiệm tìm môi trường cơ bản cho cây Cỏ Ngọt in

vitro. ...................................................................................................................... 21

Bảng 3.3 Các nghiệm trong thí nghiệm nhân nhanh chồi thức nhân nhanh chồi . 22

Bảng 3.4 các nghiệm thức trong thí nghệm tìm môi trường ra rễ cho cây Cỏ Ngọt

in vitro ................................................................................................................... 24

Bảng 4.1 Kết quả nghiệm thức khảo sát nồng độ và thời gian khử trùng mẫu Cỏ

ngọt bằng chất khử trùng TCCA ........................................................................... 26

Bảng 4.2 Kết quả của thí nghiệm tìm môi trường cơ bản tối ưu cho cây Cỏ ngọt in

vitro ....................................................................................................................... 28

Bảng 4.3 Kết quả thí nghiệm nhân nhanh chồi có sự bổ sung kết hợp giữa Ki và

0.2 mg/l IBA.......................................................................................................... 30

Bảng 4.4 Kết quả thí nghiệm nhân nhanh chồi có bổ sung kết hợp giữa Ki và 0.2

mg/l NAA .............................................................................................................. 32

Bảng 4.5 Kết quả thí nghiệm nhân nhanh chồi kết hợp giữa BA và 0.2 mg/l IBA

............................................................................................................................... 33

Bảng 4.6 Kết quả thí nghiệm nhân nhanh chồi kết hợp giữa BA và 0.2 mg/l NAA

............................................................................................................................... 34

Bảng 4.7 Kết quả thí nghiệm khảo sát môi trường tạo rễ bổ sung IBA ................ 36

Bảng 4.8 Kết quả thí nghiệm khảo sát môi trường tạo rễ bổ sung NAA .............. 37

Bảng 4.9 Kết quả thí nghiệm khảo sát môi trường tạo rễ bổ sung IAA ............... 39

Trang

vi

Trang

vii

CÁC TỪ VIẾT TẮT

MS : Murashige và Skoog

IBA : Indol butyric acid

NAA : Napthlacetic acid

IAA : Indol acetic acid

Ki : Kinetin

BA : Benzyl adenin

ĐC : Nghiệm thức đối chứng

Trang

viii

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ

Theo thông kê gần đây, tỉ lệ mắc bệnh đái tháo đường, thường được gọi là bệnh

tiểu đường đang gia tăng nhanh tại Việt Nam. Năm 1990 tỷ lệ mắc bệnh đái tháo

đường chỉ ở mức từ 0,9%( Huế) cho đến 2,52%( thành phố Hồ Chí Minh), nhưng chỉ

sau 10 năm, năm 2001 tỷ lệ này ở các thành phố lớn đã là 4,1%, năm 2002 tăng lên

4,4%- với mức tính ở cả cộng đồng là 2,7% dân số; nếu tính ở nhóm người có yếu tố

nguy cơ mắc bệnh cao thì tỷ lệ bệnh đã tăng trên 10%-. Theo thống kê năm 2008, tỷ

lệ mắc bệnh đái tháo đường trong cả nước là trên 5% (khoảng 4,5 triệu người), tại các

thành phố lớn và khu công nghiệp có tỷ lệ từ 7,0 đến 10% .

Theo dự đoán, con số người mắc bệnh tiểu đường tại Việt Nam sẽ còn tăng hơn

nữa khi kinh tế tiếp tục tăng trưởng và càng ngày càng nhiều người tại Việt Nam

chuyển sang lối sống thành thị hiện đại.

“Chúng ta sẽ chứng kiến một đại dịch thực sự tại Việt Nam trong những năm tới,”

ông Jessper Hoiland được Tờ The New York Times trích thuật.

“Ngày nay nhiều người chết vì ăn quá nhiều hơn là vì đói” ( Hoiland ).

Các con số chính thức ở Việt Nam cho thấy bệnh tiểu đường túyp 2 gia tăng với

chỉ 1% người trưởng thành trong dân số vào năm 1991, năm đầu tiên có khảo sát toàn

quốc, lên 6% vào năm ngoái, theo trích dẫn của tờ The New York Times.

Trước tình hình đó, dựa trên đường Steviozit có trong cây cỏ ngọt có công thức là

C38H60O18 có độ ngọt gấp 300 lần so với đường saccharose, ít năng lượng, ngon,

không lên men, không bị phân huỷ, bởi vậy rất có triển vọng dùng để thay đường

trong chế độ ăn kiêng và hỗ trợ trong căn bệnh tiểu đường.

Hiện nay ở nước ta, Cây cỏ ngọt là một trong những cây trong nhóm được chú ý

phát triển. Cây cỏ ngọt đã đang được nhân giống bằng phương pháp truyền thống

như giâm cành, gieo hạt nên khó đảm bảo được về chất lượng, tính đồng nhất của

giống và có thể gây thoái hóa giống. Vì vậy, chúng tôi thực hiên đề tài: “NHÂN

GIỐNG CÂY CỎ NGỌT IN VITRO (STEVIA REBAUDIANA)”. Nhằm mục đích góp

một phần nhỏ vào việc tạo nguồn cây con đồng nhất cho sản xuất.

Trang

1

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1. Giới thiệu cây Cỏ ngọt

Tên thường gọi: Cỏ ngọt, Cỏ mật, cỏ

cúc...

Tên khoa học: Stevia rebaudiana

2.1.1. Vị trí phân loại

Giới: Plantae

Bộ: Asterales

Tông: Eupatorieae

Hình 2.1 Cây Cỏ Ngọt (Stevia

Họ: cúc Asteraceae (Compositae)

rebaudiana)

Chi: Stevia

Hình 2.2 Cây Cỏ Ngọt

Loài: Stevia rebaudiana

Cỏ ngọt có khoảng 240 loài có nguồn gốc từ vùng Nam Mỹ, Trung Mỹ,

Mexico và một vài tiểu bang miền namHoa Kỳ.

Một số loài cỏ ngọt tiêu biểu sau :

 Stevia eupatoria

 Stevia rebaudiana

 Stevia ovata

 Stevia salicifolia

 Stevia plummerae

 Stevia serrata

Tuy nhiên các nhà khoa học đã khảo sát trên 184 loài cỏ ngọt thì có khoảng 18

loài cho chất ngọt nhưng trong 18 loài này Stevia ribaudiana là loài cho chất ngọt

nhiều nhất.

2.1.2. Nguồn gốc cây cỏ ngọt

Có nguồn gốc từ thung lũng Rio Monday nằm ở đông bắc Panama Trung Mỹ.

Vào thế kỉ 16, các thủy thủ người Tây Ban Nha đã từng đề cập đến loại thảo mộc

này rồi nhưng đến năm 1888 các nhà thực vật học người Paraguay là Mises

Santiago Bertoni mới phân loại và chính thức đặt tên gọi nó là Stevia rebaudianoa

Trang

2

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

Bertoni. Từ ngàn năm nay thổ dân Guarani người Paraguay đã dùng loại thảo

mộc này để làm dịu ngọt các loại thức ăn, nước uống có tính đắng và cũng dùng

để trị một số bệnh béo phì, tim mạch, cao huyết áp.

2.1.3. Phân bố

Cỏ ngọt được trồng và sử dụng hầu hết các Châu lục, đặc biệt ở các nước Nhật

Bản, Inđônêxia, Braxin, Paraguay, Mỹ, Thái Lan… Ngày nay cỏ ngọt được trồng

khá phổ biến ở Nhật Bản, Trung Quốc, Thái Lan, Hàn Quốc, Inđônêxia và một số

nước khác. Cỏ ngọt được nhập vào nước ta từ năm 1988 trồng thử nghệm. Hiện

nay cỏ ngọt đã thích ứng với nhiều vùng khí hậu khác nhau ở nước ta như, sinh

trưởng tốt tại Sông Bé, Lâm Đồng, Đắc Lắc, Hà Nội, Hà Tây, Hòa Bình, Vĩnh

Phúc, Yên bái.

2.1.4. Đặc điểm hình thái

a. Thân, cành

Cỏ ngọt là dạng thân bụi thân tròn có nhiều lông, mọc thẳng. Chiều cao thu

hoạch là 50-60 cm, tốt đạt 80-120 cm, thân chính có đường kính đạt 2.5 –8 mm.

Cỏ ngọt phân cành nhiều, khi ra hoa mới phân cành cấp 2, 3. cành cấp 1 thường

xuất hiện từ các đốt lá cách mặt đất 10 cm. Thông thường cây cỏ ngọt cho 25– 30

cành. Tổng số cành trên cây có thể đạt 140. Thân non màu xanh, già màu tím nâu,

có hệ thân mầm phát triển mạnh.

b. Lá

Mọc đối thành từng cặp hình thập tự, mép lá có từ 12-16 răng cưa. Lá hình

trứng ngược. Cây con gieo từ hạt có 2 lá mầm tròn tới cặp lá thứ tư mới có răng

cưa ở mép lá. Lá trưởng thành dài khoảng 50 – 70mm, rộng 17-20mm có 3 gân

song song, lá màu xanh lục,trên thân có70-90 lá.

c. Hoa

Hoa tự, nhóm họp dày đặc trên đế hoa, trong đó có 4-7 hoa đơn lưỡng tính.

Mỗi hoa đơn hình ống có cấu trúc gồm một đế hoa với 5 đài màu xanh, 5 cánh

tràng màu trắng khoảng 5 mm, các lá bắc tiêu giảm, nhị 4-5 dính trên tràng có

Trang

3

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

màu vàng sáng, cá chỉ nhị rời còn bao phấn dính mép với nhau. Bầu hạ 1 ô, 1

noãn, vòi nhụy mảnh chẻ đôi, các nhánh hình chỉ cao hơn bao phấn do đó mà khả

năng tự thụ phấn thấp hoặc không có.

d. Quả và hạt

Quả và hạt của cây cỏ ngọt nhỏ, thuộc loại quả bế, khi chín màu nâu thẫm, 5

cạnh dài từ 2- 2,5mm. Hạt có 2 vỏ hạt, có phôi, nhưng nội nhũ trần do vậy tỉ lệ

này mầm thấp.

e. Rễ

Rễ của cây gieo từ hạt ít phát triển hơn so với cành giâm. Hệ rễ chùm lan rộng

ở đường kính 40 cm và có độ sâu từ 20– 30 cm, hệ rễ phát triển tốt trong điều

kiện đất tơi xốp, đủ ẩm. Là cây lâu năm có thân rễ khỏe, mọc nông từ 0–30 cm

tùy thuộc vào độ phì nhiêu, tơi xốp và mực nước ngầm của đất.

Hình 2.3 Các bộ phận của cây cỏ ngọt.

2.1.5. Đặc điểm sinh trưởng:

Cỏ ngọt là cây lâu năm, nó có thể sống từ 5-10 năm. Tuy nhiên, khi năng suất

Trang

4

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

của cỏ ngọt đã xuống thấp thì nên nhổ bỏ và trồng lại cây mới.

Là cây bán nhiệt đới ưa ẩm, ưa sáng nhưng sợ úng và chết khi ngập nước. Sinh

sản hữu tính (gieo hạt) hoặc vô tính (giâm cành).

2.1.6. Điều kiện sinh trưởng

a. Nhiệt độ

Cỏ ngọt là cây trồng nhiệt đới, sinh trưởng trong điều kiện mát mẻ. Có thể sinh

trưởng và phát triển tốt trong điều kiện nhiệt độ từ 15-30℃, nhiệt độ thích hợp

nhất là 20-22℃. Nhiệt độ tối thích hợp cho sự nảy mầm của hạt là 20℃. Nhiệt độ

cao làm tăng hàm lượng steviozit. Từ 15-30℃ cây sinh trưởng khoẻ, cho năng

suất thu hoạch cao. Nhiệt độ > 35℃. cây sinh trưởng kém.

b. Ẩm độ

Môi trường sống tự nhiên của cây cỏ ngọt thích hợp nhất là khí hậu cận nhiệt

đới, ưa ẩm ướt, với lượng mưa trung bình hàng năm từ 1400-1600mm. Độ ẩm

thích hợp nhất cho sinh trưởng, phát triển là 70-85%. Cỏ ngọt thường mọc tự

nhiện trên các đầm lầy.

c. Ánh sáng

Cỏ ngọt là cây tương đối mẫn cảm với độ chiếu sáng. Cường độ ánh sáng

mạnh làm tăng hàm lượng steviozit.

d. Đất và dinh dưỡng khoáng

Cỏ ngọt có thể sinh trưởng và phát triển trên nhiều loại đất khác nhau, nhưng

thích hợp nhất là đất tơi xốp, thông thoáng, nhiều mùn. Trên những đất như thế

cỏ ngọt cho thu hoạch cao, hàm lượng các chất ngọt tăng. Đất sét không thích

hơp cho sự sinh trưởng của cỏ ngọt. Cỏ ngọt là cây thu hoạch lá do vậy nó yêu

cầu chế độ dinh dưỡng cao, vì thế bón phân là biện pháp tích cực để tăng năng

suất cỏ ngọt. Cỏ ngọt ưa đất trung tính, PH trong đất khoảng từ 6,5 đến 7 là tốt

nhất.

Trang

5

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

2.2. Nhân giống cây trồng in vitro

Sơ lược về nuôi cấy mô tế bào thực vật

2.2.1.

Nuôi cấy mô tế bào thực vật là một công cụ cần thiết trong nhiều lĩnh vực

nghiên cứu cơ bản và ứng dụng của ngành sinh học. Nhờ áp dụng kỹ thuật nuôi

cấy mô, con người đã thúc đẩy thực vật sinh sản nhanh hơn gấp nhiều lần tốc độ

vốn có trong tự nhiên. Do đó, tạo ra hàng loạt cá thể mới giữ nguyên tính trạng di

truyền của cơ thể mẹ, làm rút ngắn thời gian đưa một giống mới vào sản xuất.

Hơn nữa, dựa vào kỹ thuật nuôi cấy mô có thể duy trì và bảo quản cây trồng

quý hiếm.

Nhân giống vô tính bằng kỹ thuật nuôi cấy mô bắt đầu bằng một mảnh nhỏ

thực vật vô trùng đặt vào môi trường dinh dưỡng thích hợp. Chồi mới hay mô sẹo

mà mẫu cấy này tạo ra bằng sự tăng sinh được phân chia và cấy chuyền để nhân

giống.

Nuôi cấy mô tế bào thực vật cho đến nay được chứng minh là phương pháp

nghiên cứu quá trình hình thành cơ quan hiệu quả nhất. Năm 1939, nghiên cứu

quá trình hình thành cơ quan trên sự hình thành chồi (White, 1939) và rễ

(Nobercourt, 1939). Và các kết quả nghiên cứu về sự tác động của các nhân tố

bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến sự hình thành cơ quan (Thorpe, 1980,

1988). Qua kết quả nghiên cứu quá trình hình thành cơ quan in vitro, cho thấy có

3 nhân tố ảnh hưởng trực tiếp: Môi trường nuôi cấy, điều kiện nuôi cấy và mẫu

được sử dụng trong nuôi cấy.

Vận dụng quá trình hình thành cơ quan in vitro qua sự tác động tương hỗ của

các nhân tố nói trên, có hàng ngàn loài thực vật đã được nghiên cứu quá trình

hình thành chồi và rễ (Brown & Thorpe, 1986).

Cơ sở khoa học chung về nuôi cấy mô tế bào thực vật

2.2.2.

Nuôi cấy mô tế bào thực vật là một ngành khoa học trẻ nằm trong sinh lý thực

vật. Ở nước ta ngành này mới được chú ý và phát triển khoảng 15 - 20 năm trở lại

đây. Trong công tác giống cây trồng, kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật đã

Trang

6

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

được phát triển những cơ sở lý thuyết về tế bào học và cơ sở sinh lý thực vật học

như Nguyễn Văn Uyển (1993) và một số nhà nuôi cấy mô nước ngoài đã nhận

định:

Đó là tính toàn thế của mô và tế bào thực vật, cho phép tái sinh được cây hoàn

chỉnh từ mô, thậm chí từ một tế bào nuôi cấy tách rời. Đây là một điểm rất quan

trọng, bởi vì trên cơ sở đơn vị mô, tế bào, các nhà sinh vật học thực hiện được

những kỹ thuật tiên tiến cho việc chọn, cải thiện và cả lai tạo giống cây trồng.

Khả năng loại trừ virus bằng nuôi cây đỉnh sinh trưởng, tạo các dòng vô tính

sạch bệnh ở các cây nhân giống vô tính. Vấn đề này được các nhà khoa học khai

thác để phục tráng các giống khoai tây, cây ăn trái (cam, quýt).

Khả năng dùng chồi nách, các thể chồi protocorm vào nhân giống vô tính với

tốc độ cực nhanh cây trồng phục vụ sản xuất: cây lương thực (khoai tây), cây

cảnh (phong lan), cây lâm nghiệp (bạch đàn, tếch,...).

Khả năng bảo quản các nguồn gen bằng nuôi cấy trong ống nghiệm, khả năng

trao đổi Quốc tế các nguồn gen sạch bệnh dưới dạng cây nuôi trong ống nghiệm.

Khả năng tạo các cây đơn bội qua nuôi cấy túi phấn và hạt phấn, từ đó tạo ra

các dòng đồng hợp tử tuyệt đối và nhờ đó rút ngắn được chu trình lai tạo.

Khả năng hấp thu DNA ngoại lai vào tế bào nhờ công nghệ gen.

Khả năng nuôi cấy tế bào thực vật như nuôi cấy vi sinh vật và qua đó khả năng

ứng dụng di truyền phân tử vào thực vật bậc cao phục vụ công tác tạo giống.

Kỹ thuật nuôi cấy protoplast và khả năng dung hợp protoplast tái sinh cây hoàn

chỉnh từ các protoplast lai.

Khả năng sử dụng nuôi cấy phôi để khắc phục hiện tượng bất thụ khi lai xa.

Khả năng tồn trữ các tế bào thực vật sống trong thời gian dài và ở nhiệt độ thấp

không mất tính toàn thế của tế bào.

Đồng thời nuôi cấy mô tế bào cũng tạo những cơ sở cho quá trình nghiên cứu

di truyền thực vật, vai trò chất điều hoà sinh trưởng thực vật.

Trang

7

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

Ngày nay cùng với công nghệ gen, nuôi cấy mô tế bào là một phần quan trọng

không thể thiếu, thúc đẩy việc ứng dụng công nghệ sinh học trong ngành kinh tế.

Hai nhiệm vụ lớn của công nghệ sinh học thực vật ở nước ta từ nay tới năm 2010

là: Tạo ra các giống cây trồng mới bằng phương pháp công nghệ sinh học thực

vật, đặc biệt là công nghệ gen và nhân nhanh các giống, dòng ưu việt bằng kỹ

thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật (Nguyễn Văn Uyển, 1995).

Lợi ích của nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào thực vật.

2.2.3.

Theo Bùi Bá Bổng (1995), nhân giống bằng nuôi cấy mô có những lợi điểm

sau:

Tạo ra cây con đồng nhất và giống như cây mẹ. Phần này giống như nhân

giống vô tính. Đối với các cây trồng thuộc nhóm thụ phấn chéo như phần lớn các

loài cây ăn trái, các cây con sinh ra từ hạt không hoàn toàn đồng nhất, và có thể

không giống như cây mẹ, trong trường hợp này nhân giống vô tính có lợi điểm

hơn nhân giống qua hạt.

So với kiểu nhân giống vô tính thông thường (chiết cành, hom), nhân giống

bằng nuôi cấy mô có ưu điểm là có thể nhân một số lượng cây con lớn từ một cá

thể ban đầu trong thời gian ngắn.

Có thể tạo ra cây con sạch bệnh nhờ áp dụng việc chọn lọc vật liệu ban đầu

một cách chặt chẽ hoặc làm cho vật liệu ban đầu trở nên sạch bệnh. Không chiếm

nhiều diện tích, không bị ảnh hưởng bởi thời tiết, điều kiện ngoại cảnh. Một

giống cây quý có thể được nhân ra nhanh chóng để đưa vào sản xuất. Việc trao

đổi giống được dễ dàng.

Các giai đoạn nhân giống in vitro

2.2.4.

Theo Nguyễn Xuân Linh (1998), sự thành công của việc nhân giống in vitro

chỉ đạt được khi trải qua các giai đoạn:

a. Giai đoạn 1: Khử trùng mô nuôi cấy

Đây là giai đoạn tối quan trọng quyết định toàn bộ quá trình nhân giống in

vitro. Mục đích của giai đoạn này là phải tạo ra được nguyên liệu vô trùng để đưa

Trang

8

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

vào nuôi cấy in vitro.

Theo tài liệu của Street (1974) các chất diệt nấm khuẩn để xử lý mô nuôi cấy

như sau:

Bảng 2.1 Một số chất khử trùng và khoảng thời gian khử trùng thường dùng trong nhân

giống in vitro

Tác nhân vô

Nồng độ

Thời gian xử

Hiệu quả

trùng

(%)

lý (phút)

Hypochlorit Natri hypochlorit

9-10 2

5-30 5-3

Rất tốt Rất tốt

Calcium

Hydroperoxid

10-12

5-15

Tốt

Nước brom

1 -2

2 - 10

Rất tốt

HgCl2

0,1 -1

2 - 10

TB

Chất kháng sinh

4 - 50mg/l

30 - 60

Khá tốt

Vô trùng mô cấy là một thao tác khó, ít khi thành công ngay lần đầu tiên. Tuy

vậy, nếu kiên trì tìm được nồng độ và thời gian vô trùng thích hợp thì sau vài lần

thử chắc chắn sẽ đạt kết quả.

b. Giai đoạn 2: Tái sinh mẫu nuôi cấy

Mục đích của các giai đoạn này là sự tái sinh một cách định hướng các mô

nuôi cấy. Quá trình này được điều khiển chủ yếu dựa vào tỷ lệ của các hợp chất

auxin, cytokynin ngoại sinh đưa vào môi trường nuôi cấy. Tuy nhiên, bên cạnh

điều kiện đó cũng cần quan tâm tới tuổi sinh lý của mẫu cấy. Thường mô non,

chưa phân hoá có khả năng tái sinh cao hơn các mô trưởng thành đã chuyên hoá

sâu. Người ta cũng còn nhận thấy rằng mẫu cấy trong thời gian sinh trưởng nhanh

của cây trong mùa sinh trưởng cho kết quả rất khả quan trong tái sinh chồi.

c. Giai đoạn 3: Nhân nhanh

Giai đoạn này được coi là giai đoạn then chốt của quá trình. Để tăng hệ số

nhân, ta thường đưa thêm vào môi trường dinh dưỡng nhân tạo các chất điều hoà

Trang

9

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

sinh trưởng (Auxin, Cytokynin, Gibberellin,...), các chất bổ sung khác như nước

dừa, dịch chiết nấm men,. kết hợp với các yếu tố nhiệt độ, ánh sáng thích hợp.

Tuỳ thuộc vào từng đối tượng nuôi cấy, người ta có thể nhân nhanh bằng kích

thích sự hình thành qua các cụm chồi (nhân cụm chồi) hay kích thích sự phát

triển của các chồi nách (vi giâm cành) hoặc thông qua việc tạo cây từ phôi vô

tính.

d. Giai đoạn 4: Tạo cây hoàn chỉnh

Khi đạt được kích thước nhất định, các chồi được chuyển từ môi trường ở giai

đoạn 3 sang môi trường tạo rễ. Thường 2 - 3 tuần, từ những chồi riêng lẽ này sẽ

xuất hiện rễ và trở thành cây hoàn chỉnh. Ở giai đoạn này người ta thường bổ

sung vào môi trường nuôi cấy các auxin là nhóm hormon thực vật quan trọng có

chức năng tạo rễ phụ từ mô nuôi cấy.

e. Giai đoạn 5: Đưa cây ra đất

Giai đoạn đưa cây hoàn chỉnh từ ống nghiệm ra đất là bước cuối cùng của quá

trình nhân giống in vitro và là bước quyết định khả năng ứng dụng quá trình này

trong thực tiễn sản xuất.

Đây là giai đoạn chuyển cây con in vitro từ trạng thái sống dị dưỡng sang sống

hoàn toàn tự dưỡng, do đó phải đảm bảo các điều kiện ngoại cảnh (nhiệt dộ, ánh

sáng, ẩm độ, giá thể,.) phù hợp để cây con đạt tỷ lệ sống cao trong vườn ươm

cũng như ruộng sản xuất.

Các yếu tố ảnh hưởng đến nhân giống in vitro

2.2.5.

a. Mẫu nuôi cấy

Murashige (1974) ghi nhận sự quan trọng của chọn lựa mẫu cấy thích hợp và

chỉ cho thấy hầu hết những cơ quan có thể dùng để nuôi cấy mô. Điều quan trọng

cho thấy một số nhân tố khi chọn lọc mẫu bao gồm kiểu gen, cơ quan được chọn

lọc, tuổi sinh lý, mùa vụ, giai đoạn sinh trưởng, độ khoẻ của mẫu và nguồn mẫu.

b. Kiểu gen

Kiểu gen ảnh hưởng sâu sắc đến quá trình nuôi cấy. Với loài thuốc lá được sử

Trang

10

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

dụng như cây kiểu mẫu, Cheng và Smith (1973) ghi nhận sự khác nhau giữa các

genom qua nuôi cấy sinh trưởng mô lõi. Hơn nữa, Jaramillo và Summers (1990)

ghi nhận kiểu di truyền ảnh hưởng đến số lượng và đường kính mô sẹo qua nuôi

cấy hạt phấn cà chua Lycopersycon esculentum Mill.

c. Chọn cơ quan

Murashige (1974) cho rằng hầu hết các loại cơ quan và mô đều có khả năng sử

dụng nuôi cấy in vitro. Ông cho rằng mẫu nuôi cấy khác nhau ở các loài khác

nhau, như ở Petunia dùng chồi đỉnh để nuôi cấy, theo Doerschung và Miller

(1976) cho rằng chồi mầm thích hợp làm mẫu nuôi cấy ở các cây nẩy mầm từ hạt.

d. Tuổi và sinh lý

Tuổi thực của mẫu nuôi cấy và tuổi theo mùa trong năm của mẫu nuôi cấy cho

thấy có ảnh hưởng quan trọng đến sự biệt hoá tế bào và tuổi sinh lý. Có nhiều

nghiên cứu khác nhau vế ảnh hưởng của tuổi sinh lý mẫu nuôi cấy, theo Pierik

(1970) ghi nhận rễ phát sinh trên lá non và không phát sinh trên lá già.

e. Mẫu in vitro

Trong những năm gần đây, nhiều kết quả nghiên cứu cho thấy mẫu in vitro có

khả năng tái sinh cao hơn mẫu lấy từ cây mẹ trên đồng ruộng hay trong vườn

ươm như ở cây Azalea (Economou và Read, 1986). Tuy nhiên, Lu et al. (1991)

ghi nhận nuôi cấy túi phấn đạt tỷ lệ thành công cao khi nuôi cấy túi phấn trên cây

đồng ruộng.

f. Sức sống của mẫu

Điều cần thấy rằng mẫu cây mẹ có ảnh hưởng rất quan trọng đến nuôi cấy in

vitro. Morel (1952, 1955) nuôi cấy đỉnh sinh trưởng để loại virus sản xuất những

cây sạch bệnh và điều này nói lên rằng cần phải cẩn thận chọn mẫu nuôi cấy nhất

là đối với những cây bệnh, nếu nuôi cấy cây bị bệnh thì sẽ có một số lượng lớn

những cây bệnh được nhân lên.

Trang

11

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

2.2.6. Điều kiện nuôi cấy

a. Nhiệt độ

Nhiệt độ thích hợp cho nuôi cấy mô là 20 - 27℃. Theo Murashige (1974),

nhiệt độ ảnh hưởng sâu sắc đến sinh trưởng và phát triển cây in vitro qua những

tiến trình sinh lý như hô hấp hay hình thành tế bào hay cơ quan.

b. Cường độ ánh sáng

Cường độ ánh sáng là một nhân tố quan trọng trong quang hợp, ảnh hưởng đến

khả năng nuôi cấy in vitro cây có lá xanh. Ảnh hưởng của ánh sáng hình như có

liên hệ với các loài, có loài chịu ánh sáng cao, ánh sáng trung bình và ánh sáng

thấp hay tối (Papachatzi et al., 1981; Miller và Murashige, 1976; Thorpe và

Murashige, 1970). Việc nuôi cấy in vitro tốt nhất trong điêu kiện ánh sáng 1000

lux (Dương Công Kiên, 2002).

c. Quang kỳ và chất lượng ánh sáng

+ Thời gian chiếu sáng

Ảnh hưởng sâu sắc đến những đáp ứng sinh lý ở cây trồng.

+ Chất lượng ánh sáng

Ảnh hưởng trực tiếp đến cây in vitro, vì ánh sáng cao hơn ánh sáng đỏ hay ánh

sáng đỏ có ảnh hưởng đến những biến đổi sinh lý trên cây như ra hoa, chế độ dinh

dưỡng và những hiện tượng khác như tăng sinh chồi in vitro.

+ Các chất khí

Thành phần chất khí trong bình nuôi cấy có ảnh hưởng đến sinh trưởng cây in

vitro. O2, CO2 và ethylen là những thành phần chất khí được khảo sát nhiều

trong môi trường nuôi cấy. Ẩm độ cũng được quan tâm đến, do ảnh hưởng đến

quá trình làm khô mẫu nuôi cấy.

2.2.7. Ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy

Lựa chọn môi trường nuôi cấy thích hợp trong nuôi cấy mô là rất cần thiết. Vì

Trang

12

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

mỗi loại cây trồng khác nhau đều yêu cầu một hàm lượng dinh dưỡng khác nhau.

Mặt khác, môi trường còn thay đổi tuỳ thuộc vào sự phân hoá của mô cấy, tuỳ

theo trường hợp duy trì mô ở trạng thái mô sẹo, tạo rễ, tạo mầm hay tái sinh cây

hoàn chỉnh.

Việc lựa chọn môi trường cần dựa vào tài liệu đã cho cùng đối tượng nuôi cấy

hoặc thăm dò qua một số môi trường đã cho để xác định môi trường thích hợp

cho mẫu nuôi cấy.

Các môi trường đều được thành lập từ một số thành phần chính với nguyên tắc

có sự cân bằng các yếu tố trong môi trường.

Các thành phần chính:

 Đường làm nguồn carbon.

 Các muối khoáng đa lượng.

 Các vitamin.

 Các chất điều hòa sinh trưởng.

Ngoài ra các tác giả còn cho thêm một số chất hữu cơ như: Nước dừa, nước

chiết nấm men.

Chất điều hoà sinh trưởng thực vật (ĐHSTTV)

2.2.8.

Chất ĐHSTTV hay hormones sinh trưởng là các hợp chất hữu cơ (gồm các sản

phẩm thiên nhiên của thực vật và các hợp chất tổng hợp nhân tạo). Chúng có tác

dụng điều tiết các quá trình sinh trưởng và phát triển của thực vật. Tuy nhiên, các

chất ĐHSTTV chỉ làm tăng cường quá trình trao đổi chất mà không tham gia trực

tiếp vào quá trình trao đổi chất. Nó không thể dùng để thay thế chất dinh dưỡng.

Chất ĐHSTTV gây nên tác dụng mạnh mẽ với một lượng vô cùng bé lên trao đổi

chất của tế bào, ở nồng độ cao chúng có thể hoạt động như chất kìm hãm. Trong

thành phần môi trường nuôi cấy, các chất ĐHSTTV làm việc như chiếc chìa khoá

đóng mở sự hoạt động của gen, điều khiển sự phát sinh hình thái và tổng hợp hoạt

chất. Tác dụng của chất ĐHSTTV liên quan đến hiện tượng kìm hãm và cảm ứng

tổng hợp enzyme trong cơ thể thực vật, hoạt hoá các bộ phận của phân tử DNA.

Trang

13

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

Mỗi một chất ĐHSTTV đều mang một chức năng riêng, nhưng trong cơ thể của

thực vật, để điều khiển những hoạt động của thực vật, chúng tham gia vào thường

không phải là một mà là vài chất. Tuỳ mỗi giai đoạn nuôi cấy, giai đoạn phát

triển của thực vật, sự kết hợp các chất này có khác nhau. Trong phạm vi nghiên

cứu của đề tài chúng tôi sử dụng các chất thuộc nhóm auxin và cytokinin.

a. Auxin

Tác dụng sinh lý của auxin chủ yếu làm tăng thể tích của tế bào, kích thích sự

hình thành rễ, kìm hãm sự sinh trưởng của chồi bên, kìm hãm sự rụng hoa, rụng

quả. Auxin hoạt hoá các hợp chất cao phân tử (protein, cellulose, pectin) và ngăn

cản sự phân giải chúng. Auxin được xem là hormone thực vật quan trọng nhất vì

chúng có vai trò rất cơ bản trong quá trình phối hợp sinh trưởng và biệt hoá tế bào

cần thiết cho sự phát triển bình thường của thực vật. Auxin cùng với một số chất

điều chỉnh khác đảm bảo cho sự tạo thành khối các tế bào đang phân chia thành

cơ thể thực vật hoàn chỉnh.

Trong nuôi cấy mô thường sử dụng các chất như:

Indol acetic acid (IAA)

Naphthyl acetic acid (NAA).

2,4-D Dichlorophenol acetic acid (2,4-D).

Indol butyric acid (IBA).

b. Cytokinin

Bao gồm các nhóm chất: 6-Benzylaaminopurin (BAP), Kinetin (Ki), Zeatin

(Z), Thidiazuron (TDZ).

Cytokinin có tác dụng kích thích sự sinh trưởng của tế bào cấy mô và làm tăng

tốc độ phân bào. Khi ở nồng độ cao, nó có tác dụng kích thích sự tạo chồi, đồng

thời ức chế sự phân hoá rễ của mô cấy.

Trang

14

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

Cytokinin có hiệu quả rất rõ trên sự phân chia của tế bào, trong quá trình này

cytokinin cần thiết nhưng chúng không có hiệu quả nếu vắng mặt auxin. Trong

một tỷ lệ giữa cytokinin và auxin thì có kích thích tạo chồi hay tạo rễ, thông

thường cytokynin cao hơn auxin thì kích thích tạo chồi. Và ngược lại, auxin cao

hơn cytokinin thì kích thích sự tạo rễ.

Trong cơ thể thực vật cytokinin có tác dụng rất lớn là tăng cường sự tổng hợp

DNA và protein, kích thích quá trình trao đổi chất.

2.2.9. Những thành tựu về nuôi cấy cây cỏ ngọt trên thế giới và Việt Nam

a. Trên thế giới

Hiện nay, đã có nhiều nghiên cứu về việc nhân giống cây cỏ ngọt in vitro trên thế

giới. Một số kết quả nghiên cứu nhân giống cây cỏ ngọt bằng phương pháp in vitro đã

được công bố trên các tạp chí như :

MUHAMMAD RAFIQ và cộng sự thuộc Viện Công nghệ sinh học và kỹ thuật di

truyền, Đại học Sindh, Jamshoro, Pakistan được đăng trên tạp chí Pak. J. Bot., 39(7):

2467-2474 (2007). Họ tiến hành khảo sát khả năng ra rễ của cây cỏ ngọt in vitro trên

môi trường MS với các nồng độ khác nhau của hai CĐHST thực vật là IAA và NAA.

Kết quả thu được là với việc bổ sung 0.5 mg/L NAA việc hình thành rễ của cây cỏ

ngọt là tốt hơn so với các nghiệm thức còn lại.

Maria GENEVA và các cộng sự thuộc Viện Sinh lý thực vật và Di truyền học, Viện

Hàn lâm Khoa học Bulgaria, Sofia 1113, Bulgaria được đăng trên Tạp chí Sinh học

Thổ Nhĩ Kỳ (Turkish Journal of Biology) tháng 1/ 2013. Nghiên cứu cho rằng: Môi

trường MS bổ sung 1.0 mg/l BAP kết hợp với 0.1mg/l là môi trường phù hợp nhất cho

việc nhân nhanh chồi của cây cỏ ngọt in vitro. Và môi trường ½ MS bổ sung 0.1 mg/l

IBA cho kết quả tạo rễ của cây cỏ ngọt in vi tro là tối ưu nhất.

b. Tại việt nam

Cây cỏ ngọt là loại cây mới có mặt ở nước ta khoảng 20 năm nay. Việc nhân

giống cỏ ngọt chủ yếu bằng phương pháp gieo hạt, giâm cành. Việc nghiên cứu

Trang

15

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

về nhân giống bằng phương pháp in vitro còn ít . Một nghiên cứu quy trình nhân

giống cây cỏ ngọt bằng phương pháp in vitro mới đây của Nguyễn Thị Thu Hậu

và các cộng sự thuộc Viện Nghiên cứu khoa học Tây Nguyên và Trường Đại học

Tây Nguyên, đã được trình bày tai hội thảo quốc tế về khoa học và công nghệ

phục vụ sản xuất nông nghiệp công nghệ cao của tỉnh Lâm Đồng tháng 3/ 2013.

Kết quả nghiên cứu như sau: Nhân nhanh chồi cây cỏ ngọt Stevia rebaudianna

Bertoni được hình thành tốt nhất trên môi trường ½ MS có bổ sung 30 g/l đường

sucrose; 7,5 g/l agar; 0,3 mg/l kinetin. Các chồi hình thành rễ cao và chất lượng

rễ tốt nhất trên môi trường ½ MS có bổ sung 15 g/l đường sucrose; 7,5 g/l agar;

0,5 mg/l NAA.

PHẦN 3: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Vật liệu

3.1.1. Đối tượng nghiên cứu

Cây Cỏ ngọt (Stevia rebaudiana) 3 tháng tuổi, nhập từ Trường Đại học Nông

nghiệp Hà nội.

3.1.2.

Trang thiết bị và dụng cụ

a. Thiết bị

 Tủ vô trùng

 Nồi hấp khử trùng

Trang

16

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

 Tủ sấy

 Máy đo ph

 Cân điện tử

 Tủ lạnh

 Kệ đặt bình

Trang

17

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

b. Dụng cụ:

 Pince

 Đèn cồn

 Kéo

 Giấy bạc

 Dao cấy

 Giây thun

 Bình thuỷ tinh 400ml

 Túi nilon chịu nhiệt

 Đĩa

3.1.3. Môi trường nuôi cấy

Các môi trường được sử dụng gồm: MS, ¾ MS, ½ MS, White .

Môi trường ½ MS, ¾ MS là môi trường có phần đa lượng và vi lượng bằng ½

và ¾ của môi trường MS.

Các chất điều hoà sinh trưởng thực vật được sử dụng là: BA, Ki, NAA, IBA

,IAA.

Các thành phần khác:

 Agar: 8g/l

 Đường saccharose : 30g/l

Môi trường được điều chỉnh về pH=5,8 ± 0,1 (bằng KOH 1N và HCl 1N)

trước khi hấp khử trùng bằng autoclave ở 1atm (121℃) trong 25 phút.

3.1.4. Điều kiện nuôi cấy in vitro

 Thời gian chiếu sáng:

16 giờ/ngày

 Nhiệt độ:

25 ± 2°c

 Độ ẩm :

75-80%

 Cường độ ánh sáng:

2000-3000 lux

Trang

18

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

3.2. Phương pháp nghiên cứu

3.2.1. Phương pháp khử trùng

Đoạn thân mang chồi ngủ của cây cỏ ngọt được sử dụng để khử trùng trước

khi cấy vào môi trường

 Bên ngoài tủ cấy:

Đoạn thân cây Cỏ ngọt cắt bỏ lá, cắt thành khúc khoảng 5cm đem rửa bằng xà

bông. Sau đó, rửa sạch xà bông bằng nước máy

Tiếp tục cho mẫu ngâm vào cồn 70° trong 30 giây. Rửa lại bằng nước cất vô

trùng.

 Trong tủ cấy vô trùng:

Ngâm mẫu vào dung dịch hóa chất TCCA (nồng độ 5000ppm- 7000ppm và

thời gian từ 10- 15 phút) cho thêm hai giọt Tween80.

Rửa lại 4 lần bằng nước cất vô trùng

 Cấy mẫu

Mẫu cấy là những đoạn thân 1.5 cm có mang chồi nách được cấy có cực vào

môi trường MS có bổ sung chất điều hòa sinh trưởng BA với hàm lượng là 0.2

mg/l

3.2.2. Phương pháp thí nghiệm

Các thí nghiệm đều được bố trí theo kiểu thí nghiệm đơn yếu tố và hoàn toàn

ngẫu nhiên với 3 lần lặp lại.

a. Thí nghiệm 1: khảo sát nồng độ và thời gian khử trùng ảnh hưởng đến tỉ lệ

sống của mẫu cấy cây Cỏ Ngọt in vitro.

Mục đích thí nghiệm: Xác định nồng độ chất khử trùng TCCA và thời gian

thích hợp cho việc vô trùng mẫu Cỏ Ngọt nhằm tạo nguồn mẫu sạch ban đầu cho

quá trình nhân giống tiếp theo.

Trang

19

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

Vật liệu: mẫu thân chứa chồi nách của cây Cỏ Ngọt.

Các nghiệm thức trong thí nghiệm

Bảng 3.1 Các nghiệm thức trong thí nghiệm tạo mẫu Cỏ Ngọt in vitro sạch bệnh

Nghiệ

Nồng độ TCCA

Thời gian

m thức

(ppm)

(phút)

1

5000

10

2

5000

15

3

5000

20

4

6000

10

5

6000

15

6

6000

20

7

7000

10

8

7000

15

9

7000

20

Mỗi nghiệm thức cấy 50 bình, mỗi bình chứa 20ml môi trường.

Mỗi bình cấy 1 mẫu.

Tổng số mẫu là 450 mẫu

Thời gian thí nghiệm là 3 tuần.

Chỉ tiêu theo dõi:

Tỉ lệ mẫu chết (%)

Tỉ lệ mẫu không nhiễm vi sinh vật (%)

Tỉ lệ mẫu sống và mọc chồi (%)

Trang

20

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

b. Thí nghiệm 2: khảo sát tìm môi trường cơ bản của cây Cỏ ngọt in vitro

Mục đích thí nghiệm: khảo sát môi trường cơ bản thích hợp cho việc nhân

giống Cỏ Ngọt in vitro

Vật liệu thí nghiệm: các đoạn thân mang chồi nách của cây Cỏ Ngọt đã được

vô trùng ở thí nghiệm 1.

Các nghiệm thức trong thí nghiệm:

Bảng 3.2 Các nghiệm thức thí nghiệm tìm môi trường cơ bản cho cây Cỏ Ngọt in

vitro.

Môi trường

Nghiệm

thức

White

1

½ MS

2

¾ MS

3

MS

4

Mỗi nghiệm thức cấy 5 bình.

Mỗi bình cấy 15 mẫu. tổng số mẫu: 300 .

Thời gian thí nghiệm 3 tuần.

Chỉ tiêu theo dõi:

 Chiều cao của chồi

 Số đốt thân

c. Thí nghiệm 3: Khảo sát ảnh hưởng của các môi trường lên khả năng tạo chồi

cây Cỏ ngọt in vitro.

Mục đích thí nghiệm: Tìm các chất điều hòa sinh trưởng và nồng độ phù hợp

Trang

21

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

để nhân nhanh cây Cỏ ngọt in vitro.

Vật liệu: mẫu cấy được lấy từ chồi Cỏ ngọt in vitro ở thí nghiệm 2.

Thí nghiệm gồm 20 nghiệm thức.

Bảng 3.3 Các nghiệm trong thí nghiệm nhân nhanh chồi thức nhân nhanh chồi

Nghiệm

Môi

Ki (mg/l)

IBA (mg/l)

thức

trường

ĐC

½ MS

0.0

0.0

A1

½ MS

0.1

0.2

A2

½ MS

0.5

0.2

A3

½ MS

1

0.2

A4

½ MS

2

0.2

A5

½ MS

3

0.2

Ki (mg/l)

NAA (mg/l)

B1

½ MS

0.1

0.2

B2

½ MS

0.5

0.2

B3

½ MS

1

0.2

B4

½ MS

2

0.2

B5

½ MS

3

0.2

BA (mg/l)

IBA (mg/l)

C1

½ MS

0.1

0.2

C2

½ MS

0.5

0.2

Trang

22

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

0.2

C3

½ MS

1

0.2

C4

½ MS

2

0.2

C5

½ MS

3

BA (mg/l)

IAA (mg/l)

0.2

D1

½ MS

0.1

0.2

D2

½ MS

0.5

0.2

D3

½ MS

1

0.2

D4

½ MS

2

0.2

D5

½ MS

3

Mỗi nghiệm thức cấy 3 bình

Mỗi bình cấy 15 mẫu.

Tổng số mẫu: 900 mẫu

Thời gian thí nghiệm: 3 tuần

Chỉ tiêu theo dõi:

Số lượng chồi: Số chồi trung bình / mẫu cấy.

Hệ số nhân: Số đốt trung bình/ bình nuôi cấy.

Số đốt thân/mẫu cấy ( hệ số nhân) .

d. Thí nghiệm 4: Khảo sát ảnh hưởng của IBA , NAA và IAA đến sự hình

thành rễ của cây Cỏ ngọt in vitro.

Mục đích thí nghiệm: Xác định nồng độ IBA , NAA và IAA thích hợp cho quá

trình tạo rễ của cây Cỏ ngọt in vitro, nhằm chuẩn bị cây con khoẻ mạnh để đưa ra

vườn ươm.

Vật liệu thí nghiệm: Mẫu được lấy từ chồi Cỏ Ngọt ở nghiệm thức tốt nhất của

Trang

23

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

thí nghiệm 3

Thí nghiệm gồm: 15 nghiệm thức

Bảng 3.4 các nghiệm thức trong thí nghệm tìm môi trường ra rễ cho cây Cỏ Ngọt in

vitro

Nghiệm thức

Môi

IBA

trường

½ MS

(mg/l) 0.0

ĐC

E1

½ MS

0.2

E2

½ MS

0.5

E3

½ MS

1.0

E4

½ MS

3.0

E5

½ MS

5.0

NAA

F1

½ MS

(mg/l) 0.2

F2

½ MS

0.5

F3

½ MS

1.0

F4

½ MS

3.0

F5

½ MS

5.0

IAA

G1

½ MS

(mg/l) 0.2

G2

½ MS

0.5

G3

½ MS

1.0

G4

½ MS

3.0

G5

½ MS

5.0

Mỗi nghiệm thức cấy 4 bình

Mỗi bình cấy 10 mẫu

Tổng số mẫu: 600 mẫu Thời gian thí nghiệm: 4 tuần

Chỉ tiêu theo dõi:

Trang

24

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

Số rễ /cây (rễ): Đếm tất cả rễ ở mỗi cây khi 60% số cây đã ra rễ

Chiều dài rễ (cm): Đo chiều dài rễ sau 4 tuần nuôi cấy

3.2.3. Phân tích thống kê

Số liệu thu thập được xử lý trên máy vi tính bằng chương trình SPSS 16.0 .

Đọc kết quả dựa vào bảng ANOVA, bảng trung bình và bảng so sánh khác biệt

giữa các nghiệm thức (Bằng phương pháp LSD)

3.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu

Đề tài được thực hiện từ tháng 05/2012 - 06/2013 tại viện Công nghệ sinh học

và Thực Phẩm, Trường Đại học Công Nghiệp Tp. HCM.

Trang

25

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

PHẦN 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

4.1. Thí nghiệm 1: khảo sát nồng độ và thời gian khử trùng ảnh hưởng đến tỉ lệ

sống của mẫu cấy cây Cỏ Ngọt in vitro.

Do nguồn mẫu ban đầu không sạch, lấy từ tự nhiên còn lẫn bùn, đất, không

vô trùng, dễ mang mầm bệnh, nên việc khử trùng mẫu là một bước quan trọng

để đảm bảo cho nguồn nguyên liệu sạch của quá trình nhân giống in vitro.

Bảng 4.1 Kết quả nghiệm thức khảo sát nồng độ và thời gian khử trùng mẫu Cỏ ngọt

bằng chất khử trùng TCCA

Mẫu

Nồng độ chất

mẫu nhiễm

mẫu sống

Thời

chết

khử trùng

VSV (%)

và mọc chồi (%)

gian

(%)

TCCA (ppm)

10

4

86

10

phút

15

8

5000 ppm

54

38

phút

20

42

20

38

phút

10

8

74

18

phút

15

6000 ppm

10

42

48

phút

20

50

16

34

phút

10

10

64

26

phút

7000 ppm

15

18

40

42

phút

Trang

26

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

20

58

16

26

phút

Từ kết quả của bảng 4.1 cho thấy:

Nồng độ 5000 ppm, thời gian xử lý ở 15 phút và 20 phút có tỉ lệ mẫu sống và mọc

chồi cao nhất là 38%

Nồng độ 6000 ppm, thời gian xử lý ở 15 phút cho tỉ lệ mẫu sống và mọc chồi cao

nhất là 48%

Nồng độ 7000 ppm, thời gian xử lý ở 15 phút cho tỉ lệ mẫu sống và mọc chồi cao

nhất là 42%.

Theo chúng tôi có thể ở nồng độ 6000ppm và thời gian 15 đủ để hàm lượng Clo

trong TCCA diệt hiệu quả tế bào vi sinh vật nhưng không ảnh hưởng đến sức sống của

mẫu.

Hình 4.1 Các dạng mẫu trong thí nghiệm khử trùng mẫu: a. mẫu sống và mọc chồi;

b. mẫu nhiễm VSV; c. mẫu chết.

4.2. Thí nghiệm 2: khảo sát tìm môi trường cơ bản phù hợp cho sự sinh trưởng

và phát triển cây Cỏ ngọt in vitro

Trang

27

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

Bảng 4.2 Kết quả của thí nghiệm tìm môi trường cơ bản tối ưu cho cây Cỏ ngọt in vitro

Số đốt

Môi

Chiều cao

Nghiệm

thân/mẫu

trường

chồi (cm)

thức

cấy

1

White

2.53a

4.57b

2

½ MS

4.77d

5.03c

3

¾ MS

4.57c

4.97c

4

MS

3.80b

3.93a

*Các giá trị theo sau bởi chữ cái trong cùng một cột không cùng ký tự biểu hiện sự

khác biệt rất có ý nghĩa về mặt thống kê ở mức độ 0,05.

Nhận xét: Qua bảng 4.2 cho thấy ở nghiệm thức 2 ( ½ MS) cho chiều cao chồi và

số đốt thân trung bình là cao nhất 4.77 cm, và 5.03 chồi, cao hơn so với các nghiệm

thức còn lại.

Theo chúng tôi có thể ở nồng độ và tỷ lệ các chất khoáng đa lượng và vi lượng

trong môi trường ½ MS phù hợp hơn cho quá trình trao đổi chất trong tế bào cây cỏ

ngọt, nên sự hình thành chồi và vươn cao chồi vượt trội hơn so với các môi trường

còn lại trong thí nghiệm.

Trang

28

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

Hình 4.2 Kết quả nghiệm thức tìm môi trường cơ bản cho cỏ ngọt in vitro

4.3. Thí nghiệm 3: Khảo sát ảnh hưởng của các nhóm chất điều tiết sinh trưởng

lên khả năng tạo chồi cây Cỏ ngọt in vitro.

Việc nhân chồi in vitro có vai trò quan trọng trong việc tạo ra lượng lớn cây con in

vitro làm nguyên liệu cho các quá trình nhân giống tiếp theo. Đây là quá trình quan

trọng và cũng có thể nói đây là nhiệm vụ của nhân giống vô tính.

Thật ra, bản thân thực vật có khả năng tự tổng hợp và điều chỉnh các chất điều hòa

sinh trưởng thực vật thích hợp với mỗi thời kỳ sinh trưởng, phát triển, với thời tiết khí

hậu, điều kiện sống. Vai trò của các chất sinh trưởng thể hiện ở nhiều mặt như điều

khiển vận động, điều khiển quá trình ra hoa, các hoạt động sinh lý, sinh hóa trong cơ

thể thực vật (Oparin, 1977; Marosti Mihaly, 1976; Nguyễn Văn Uyển, 1995). Đối với

mô nuôi cấy trong tình trạng dị dưỡng, khả năng tự tổng hợp và điều chỉnh các chất

điều hòa sinh trưởng là rất hạn chế, cần bổ sung những chất này vào môi trường nuôi

cấy một lượng phù hợp. Tùy vào mỗi loại mô cấy, loại cây, thời gian phát triển của

mô cấy và mục đích nuôi cấy mà chịu sự ảnh hưởng của nồng độ chất điều hòa sinh

trưởng khác nhau. Tuy nhiên ở hầu hết các đối tượng thực vật, tỷ lệ hình thành chồi sẽ

Trang

29

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

tố hơn nếu trong môi trường nuôi cấy có bổ sung vừa Cytokinin và một lượng nhỏ

Auxin(Vũ Văn Vụ, 1999).

Trong phần này chúng tôi tiến hành khảo sát lượng Auxin bổ sung cùng với

Citokinin trong tạo chồi rất nhiều nồng độ khác nhau, tuy nhiên vì đồ án quá dài và

nhiều nội dung nên những kết quả không khả quan chúng tôi lượt bỏ bớt, chỉ nêu ra

những nghiệm thức khả quan.

4.3.1.

Thí nghiệm 3a: Khảo sát ảnh hưởng của môi trường bổ sung Ki kết hợp

với 0.2 mg/l IBA lên khả năng tạo chồi cây Cỏ ngọt in vitro.

Bảng 4.3 Kết quả thí nghiệm nhân nhanh chồi có sự bổ sung kết hợp giữa Ki và 0.2

mg/l IBA

Ki

Số chồi

IBA

Nghiệm thức

(mg/l)

(chồi)

Chiều cao chồi (cm)

Số đốt thân/mẫu cấy (hệ số nhân)

(mg/l )

0

ĐC

0

1.93a

8.97a

5.17d

0.2

A1

0.1

2.5b

5.33d

11.33b

0.2

A2

0.5

4.03c

3.73c

11.37b

0.2

A3

1

4.6d

2.87b

16.87c

0.2

A4

2

6.66e

2.63b

16.57c

0.2

A5

3

7.17f

2.20a

23.4d

*Các giá trị theo sau bởi chữ cái trong cùng một cột không cùng ký tự biểu hiện sự

khác biệt rất có ý nghĩa về mặt thống kê ở mức độ 0,05.

Từ kết quả của bảng 4.3 nhận thấy:

Ở nghiệm thức A5 cho hệ số chồi trung bình (7.17 chồi/ mẫu) và số đốt

thân/mẫu cấy(23.4đốt/mẫu) là cao nhất, cao hơn nghiệm thức đối chứng và các

nghiệm thức còn lại.

Theo chúng tôi có thể ở nồng độ bổ sung 3mg/l Ki và 0.2mg/l IBA vào môi

Trang

30

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

trường nuôi cấy là phù hợp hơn cho quá trình kích thích sự hấp thu dinh dưỡng và

sự trao đổi chất trong mẫu cấy cây cỏ ngọt, thông qua việc kích thích sinh tổng

hợp các Protein Enzyme của 2 chất là Kinetin và IBA.

Hình 4.3 Chiều cao và số chồi ở các nghiệm thức nhân nhanh chồi trong môi trường có

sự kết hợp giữa Ki và 0.2 mg/l IBA

Trang

31

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

4.3.2.

Thí nghiệm 3b: Khảo sát ảnh hưởng của môi trường có bổ sung Ki kết

hợp với 0.2 mg/l NAA lên khả năng tạo chồi cây Cỏ ngọt in vitro.

Bảng 4.4 Kết quả thí nghiệm nhân nhanh chồi có bổ sung kết hợp giữa Ki và 0.2 mg/l

NAA

NAA

Ki

Số chồi

Nghiệm thức

(mg/l)

Chiều cao chồi (cm)

Số đốt thân/mẫu cấy (hệ số nhân)

(mg/l )

(chồi)

ĐC

0

2.00b

0

5.17c

8.97b

B1

0.2

3.37c

0.1

3.07b

11.83c

B2

0.2

0.5

0.00a

0.00a

0.00a

B3

0.2

1

0.00a

0.00a

0.00a

B4

0.2

2

0.00a

0.00a

0.00a

B5

0.2

3

0.00a

0.00a

0.00a

*Các giá trị theo sau bởi chữ cái trong cùng một cột không cùng ký tự biểu hiện sự

khác biệt rất có ý nghĩa về mặt thống kê ở mức độ 0,05.

Theo số liệu của bảng 4.4 cho thấy ở Nghiệm thức B1(0.1mg/lKI và

0.2mg/lNAA) cho hệ số chồi trung bình(3.37 chồi/mẫu) và số đốt thân trung

bình/ mẫu cấy cao nhất (11.83 đốt/ mẫu), cao hơn so với đối chứng và các

nghiệm thức còn lại, tuy nhiên về chiều cao chồi thì thấp hơn so với đối chứng

(5.17 cm). Nếu tính theo hệ số nhân nhanh thì nghiệm thức B1 vẫn hiệu quả hơn

nghiệm thức đối chứng(8.97 so với 11.83 đốt).

Nhìn vào hình 4.4 chúng tôi có nhận xét sơ bộ NAA khi kết hợp với Kinetin

gốc mẫu cấy có sẹo lớn và sự phát triển của chồi hầu như bị ức chế.

Trang

32

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

Hình 4.4 Nghiệm thức nhân nhanh chồi kết hợp giữa Ki và 0.2 mg/l NAA

4.3.1.

Thí nghiệm 3c: Khảo sát ảnh hưởng của môi trường có bổ sung BA kết

hợp với 0.2 mg/l IBA lên khả năng tạo chồi cây Cỏ ngọt in vitro.

Bảng 4.5 Kết quả thí nghiệm nhân nhanh chồi kết hợp giữa BA và 0.2 mg/l IBA

IBA

BA

Số chồi

Nghiệm thức

(mg/l)

(chồi)

Chiều cao chồi (cm)

Số đốt thân/mẫu cấy (hệ số nhân)

(mg/l )

0.0

ĐC

0.0

8.97e

2.00a

5.15e

0.2

C1

0.1

4.43d

7.57c

2.10a

0.2

C2

0.5

2.47b

2.60c

5.93b

0.2

C3

1.0

1.77b

3.65c

8.10d

0.2

C4

2.0

1.13a

4.06d

7.80cd

0.2

C5

3.0

2.39b

1.00a

4.23a

*Các giá trị theo sau bởi chữ cái trong cùng một cột không cùng ký tự biểu hiện sự

khác biệt rất có ý nghĩa về mặt thống kê ở mức độ 0,05.

Trang

33

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

Nhìn vào bảng số liệu bảng 4.5 và hình 4.5 chúng ta dễ dàng nhận thấy: Ở tất

cả các nghiệm thức có chiều cao chồi và số đốt đều thấp hơn so với đối chứng.

Như vậy việc kết hợp giữa Ba và IBA là không phù hợp cho đối tượng cây Cỏ

ngọt trong nuôi cấy in vitro

Hình 4.5 Chiều cao và hình thái chồi trong các nghiệm thức kết hợp giữa BA và 0.2

mg/l IBA

4.3.1.

Thí nghiệm 3c: Khảo sát ảnh hưởng của môi trường có bổ sung BA kết

hợp với 0.2 mg/l NAA lên khả năng tạo chồi cây Cỏ ngọt in vitro.

Bảng 4.6 Kết quả thí nghiệm nhân nhanh chồi kết hợp giữa BA và 0.2 mg/l NAA

NAA

BA

Số chồi

Nghiệm thức

Chiều cao chồi (cm)

(mg/l)

Số đốt thân/mẫu cấy (hệ số nhân)

(mg/l )

(chồi)

ĐC

0.0

0.0

8.97b

1.93b

5.17d

D1

0.1

0.2

2.53c

15.67c

6.21d

D2

0.5

0.2

4.74c

1.60b

0.00a

Trang

34

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

D3

1.0

0.2

0.00a

0.00a

0.00a

D4

2.0

0.2

0.00a

0.00a

0.00a

D5

3.0

0.2

0.00a

0.00a

0.00a

*Các giá trị theo sau bởi chữ cái trong cùng một cột không cùng ký tự biểu hiện sự

khác biệt rất có ý nghĩa về mặt thống kê ở mức độ 0,05.

Từ số liệu bảng 4.6 cho thấy: Nghiệm thức D1(0.1mg/l BA) cho số đốt trên

thân trung bình/ mẫu cấy cao nhất (15.67 đốt/mẫu cấy ), Khi tăng nồng độ BA lên

0.5mg/l hoặc cao hơn nữa thì số đốt trên thân giảm và chiều cao chồi cũng giảm

mạnh, có chồi dị dạng(hình 4.6). Theo chúng tôi, một nồng độ quá cao của

BA(đối với cây cỏ ngọt) sẽ kích thích quá mạnh sự phân chia tế bào theo hướng

tăng số lượng nhưng lại giảm sự biệt hóa của các mô để hình thành cấu trúc chồi.

Hình 4.6 Hình thái cây trong các nghiệm thức nhân nhanh chồi có kết hợp giữa BA

và 0.2 mg/l NAA

4.4. Thí nghiệm 4: Khảo sát ảnh hưởng của IBA , NAA và IAA đến sự hình

Trang

35

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

thành rễ của cây Cỏ ngọt in vitro.

Rễ là một bộ phận quan trọng của cây. Nó có tác dụng hút nước, muối khoáng và

chất dinh dưỡng cung cấp cho cây sinh trưởng và phát triển. Do đó, trong việc tạo cây

in vitro hoàn chỉnh ta phải quan tâm đến bộ rễ của cây, tìm môi trường thật sự thích

hợp cho sự tạo và phát triển của rễ. Cây in vitro có bộ rễ khỏe thì mới có khả năng

sống trong điều kiện vườn ươm do khi chuyển từ điều kiện in vitro ra vườn ươm có sự

tác động mạnh mẽ đến cây con in vitro như: ẩm độ, ánh sáng, nhiệt độ, môi trường

thuần hóa không thích hợp,…cây rất dễ bị chết.

4.4.1. Thí nghiệm 4a: Khảo sát ảnh hưởng của IBA đến sự hình thành rễ của

cây Cỏ ngọt in vitro.

Bảng 4.7 Kết quả thí nghiệm khảo sát môi trường tạo rễ bổ sung IBA

IBA

Số rễ

Nghiệm thức

(mg/l)

(rễ)

Chiều dài rễ (cm)

ĐC

0.0

0.27a

0.33a

E1

0.2

3.83b

1.63b

E2

0.5

5.30c

2.43c

E3

1.0

6.63d

1.73b

E4

3.0

3.57b

0.47a

E5

5.0

0.17a

0.17a

*Các giá trị theo sau bởi chữ cái trong cùng một cột không cùng ký tự biểu hiện sự

khác biệt rất có ý nghĩa về mặt thống kê ở mức độ 0,05.

Từ bảng số liệu 4.7 nhận thấy: Ở nghiệm thức E3 (1mg/l IBA) cho số rễ

trung bình cao nhất (6.63 rễ/ cây), tuy nhiên chiều dài rễ thì nghiệm thức E2

Trang

36

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

(0.5mg/l IBA) lại cho kết quả tốt nhất 2.43 cm/rễ. Trong 2 nghiệm thức trên mỗi

nghiệm thức có một yếu tố tốt riêng, chúng tôi đang lập lại nhiều lần để so sánh

và đưa ra kết luận chính xác nên chọn nghiệm thức nào.

Hình 4.7 Rễ hình thành ở các nghiệm thức bổ sung IBA

4.4.2. Thí nghiệm 4b: Khảo sát ảnh hưởng của NAA ở các nồng độ khác nhau

đến sự hình thành rễ của cây Cỏ ngọt in vitro.

Bảng 4.8 Kết quả thí nghiệm khảo sát môi trường tạo rễ bổ sung NAA

NAA

Số rễ

Nghiệm thức

(mg/l)

(rễ)

Chiều dài rễ (cm)

ĐC

0.0

0.27a

0.33a

F1

0.2

5.27c

1.30c

Trang

37

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

F2

0.5

10.63e

4.93e

F3

1.0

9.23d

4.47d

F4

3.0

5.13c

0.83b

F5

5.0

3.73b

0.27a

*Các giá trị theo sau bởi chữ cái trong cùng một cột không cùng ký tự biểu hiện sự

khác biệt rất có ý nghĩa về mặt thống kê ở mức độ 0,05.

Nhìn vào bảng số liệu 4.8 và hình 4.8 dễ dàng nhận thấy: Nghiệm thức bổ

sung 0.5 mg/l NAA(NT F2) là nghiệm thức tốt nhất của môi trường tạo rễ ở thí

nghiệm này.

Có thể ở nồng độ 0.5mg/l NAA được bổ sung vào môi trường nuôi cấy kết

hợp với lượng Auxin nội sinh vừa đủ để kích thích các tế bào vùng chu luân của

rễ tạo mầm rễ mới và kéo dài rễ, còn ở những nồng độ cao hơn của NAA lại kích

thích mạnh cho sự phân chia tế bào theo hướng tạo thành mô sẹo mà không biệt

hóa hình thành mầm rễ.

Trang

38

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

Hình 4.8 Rễ hình thành ở các nghiệm thức bổ sung NAA.

4.4.3. Thí nghiệm 4c: Khảo sát ảnh hưởng của IAA đến sự hình thành rễ của

cây Cỏ ngọt in vitro.

Bảng 4.9 Kết quả thí nghiệm khảo sát môi trường tạo rễ bổ sung IAA

IAA

Số rễ

Nghiệm thức

(mg/l)

(rễ)

Chiều dài rễ (cm)

Trang

39

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

ĐC

0.0

0.27a

0.33a

G1

0.2

2.00b

1.00b

G2

0.5

5.37d

2.27c

G3

1.0

5.87e

2.47c

G4

3.0

4.07c

0.97b

G5

5.0

1.93b

0.37a

*Các giá trị theo sau bởi chữ cái trong cùng một cột không cùng ký tự biểu hiện sự

khác biệt rất có ý nghĩa về mặt thống kê ở mức độ 0,05.

Từ số liệu của bảng 4.9 cho thấy: Số rễ và chiều dài rễ tăng khi nồng độ IAA

được bổ sung vào môi trường nuôi cấy tăng dần, số rễ và chiều dài rễ đạt tốt nhất

ở nghiệm thức G3(5.87 rễ, 2.47cm). Tuy nhiên khi tăng nồng độ IAA lên 3mg/l,

4mg/l, thì Số rễ lẫn chiều dài lại giảm mạnh, đồng thời tại gốc mẫu cấy hình

thành những khối sẹo lớn(hình 4.9), Có thể với nồng độ lớn hơn 1mg/l IAA đã

kích thích cho sự phân chia tế bào mạnh hơn tính biệt hóa các tế bào chu luân

hình thành rễ.

Trang

40

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

Hình 4.9 Rễ hình thành ở các nghiệm thức bố sung IAA

Trang

41

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

PHẦN 5: KẾT LUẬN

 Nồng độ chất khử trùng TCCA là 6000ppm và thời gian khử trùng 15 phút là

phù hợp nhất để khử trùng mẫu thân cây Cỏ Ngọt.

 Môi trường cơ bản phù hợp nhất cho sự phát triển của cây Cỏ ngọt in vitro là ½

MS.

 Môi trường nhân nhanh chồi của cây Cỏ ngọt in vitro bổ sung kết hợp 3.0 mg/l

Ki và 0.2 mg/l IBA cho hệ số nhân cao nhất.

 Môi trường tạo rễ cho cây Cỏ ngọt in vitro bổ sung 0.5 mg/l NAA cho số rễ và

chiều dài rễ tốt nhất..

Trang

42

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

KIẾN NGHỊ

Từ những kết quả thí nghiệm trên chúng tôi dưa ra một số kiến nghị sau:

- Lập lại thí nghiệm tạo chồi và rễ nhiều lần để đưa ra kết luận chính xác.

- Tiếp tục khảo sát sinh trưởng và phát triển của cây con ngoài vườn ươm.

Trang

43

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

TÀI LIỆU THAM KHẢO.

Tài liệu trong nước

1. Bùi Bá Bổng, 1995. Nhân giống cây bằng nuôi cấy mô. Sở khoa học công nghệ

môi trường An Giang.

2. Dương Công Kiên, 2002. Nuôi cấy mô thực vật. Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia

Thành phố Hồ Chí Minh.

3. Nguyễn Xuân Linh, 1998. Hoa và kỹ thuật trồng hoa. NXB Nông nghiệp Hà Nội

4. Nguyễn Văn Uyển,1995-1996, Những phương pháp công nghệ sinh học thực vật.

Tập 1 (1995), Tập 2 (1996), Nhà xuất bản Nông nghiệp, TP Hồ Chí Minh

5. Nguyễn Văn Uyển, 1993. Nuôi cấy mô tế bào thực vật phục vụ công tác giống cây

trồng, nhà xuất bản nông nghiệp.

6. Vũ Văn Vụ, 1999. Sinh lý thực vật ứng dụng. Nhà xuất bản giáo dục.

Tài liệu nước ngoài

7. Brown, D. C. W., and Thorpe, T. A., 1986, Plant regeneration by organogenesis,

in: “Cell Culture and Somatic Cell Genetics of Plants,” Vol. 3, I. K. Vasil, ed.,

Academic Press, Inc., New York

8. Doerschung, M. R. and Miller, C. O. (1967) Chemical control of adventitious

organ formation in Lactuca sativa explants.

9. ECONOMOU A.S., READ P.E., 1986. Microcutting production from sequential

reculturing of hardy deciduous azalea shoot tips

10. Jaramillo J, Summers WL. 1990. Tomato anther callus production: solidifying

agent and concentration influence induction of callus.

11. Gamborg, O.L., T. Murashige, T.A. Thorpe, and I. K. Vasil, 1976. Plant tissue culture

media. In Vitro 12:473–8.

12. Morel, G. and Martin, C. 1952. Virus-free Dahlia through meristem culture. C.R. Hebd.

Seances Acad. Sci. Paris 235: 1324-1325.

13. Miller LR, Murashige T. 1976 Tissue culture propagation of tropical foliage

plants.

14. Miller L.R. & Murashige T., In Vitro, (1976)

Trang

44

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

15. MURASHIGE, T. 1974. Plant propagation through tissue culture. Ann. Rev. Plant

Physiol.

16. MURASHIGE T., SKOOG F., 1962. A revised medium for rapid growth and

bioassays with tobacco tissue cultures. Physiologia Plantarum,

17. Nobecourt, P., 1939, Su la perennite, et l’ angmentation de volumes des cultures

de tissues vegetaux. Compte rendu de la societe de biologic

18. PAPACHATZI, M., P. ALLEN and P. HASEWAGA. In vitro propagation

of Hosta decorata`Thomas Hogg' using cultured shoot tips. HortScience 106(2).

1981.

19. Wilson, H.M. and Street, H.E. (1974). The growth, anatomy and morphogenetic

potential of callus and cell suspension cultures of Hevea brasiliensis

20. White, P. R. (1939) Potentially unlimited growth of excised plant callus in an

artificial nutrient.

21. Thorpe, T. A., 1980, Organogenesis in vitro: Structural, physiological and

biochemical aspects, Int. Rev. Cytol. (Suppl.), 11A:71–111.

22. Thorpe, T. A., 1988, Physiology of bud induction in conifers in vitro, in: “Genetic

Manipulation of Woody Plants,” J. W. Hanover and D. E. Keathley, eds., Plenum

Publishing Corporation.

Tài liệu từ Internet.

Nghiên cứu công nghệ sản xuất giống cây cỏ ngọt (STEVIA REBAUDIANA

BERTONI) IN VITRO

(http://dalat.gov.vn/web/Portals/0/2013/kyyeuNNCNCIN.pdf)

http://doc.edu.vn/tai-lieu/de-tai-quy-trinh-san-xuat-duong-an-kieng-tu-cay-co-ngot-

1825/

https://www.google.com.vn/url?sa=t&rct=j&q=&esrc=s&source=web&cd=2&cad

=rja&ved=0CDEQFjAB&url=http%3A%2F%2Fxa.yimg.com%2Fkq%2Fgroups%2F

22729997%2F1014075913%2Fname%2FUNKNOWN_PARAMETER_VALUE&ei=

ljOUbLgHs_slAWfmoHwBg&usg=AFQjCNFy0nIR2n1l6QK6T1dPKX2NUHKq7Q

Trang

45

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

&bvm=bv.48572450,d.dGI

http://www.vietnam.vn/Thongtin/Toc-Do-Do-Thi-Hoa-Lam-Tang-So-Benh-Nhan-

Tieu-Duong-O-Viet-Nam.html

http://www.phununet.com/WikiPhununet/ChiTietWiKi.aspx?m=0&StoreID=1

3037

http://www.duoclieuviet.vn/huong-dan-nuoi-trong-duoc-lieu/ky-thuat-trong-

co-ngot.html#.Uc5XJaJkODQ

http://steviaventures.com/

http://www.ykhoa.net/yhoccotruyen/baiviet/29_321.htm

http://globalstevia.vn/

Trang

46

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

PHỤ LỤC

Bảng môi trường MS

Khối lượng

Thành phần môi trường

MS

(mg/L)

CoCl2.6H2O

0.025

CuSO4.5H20

0.025

FeNaDTA

36.7

H3BO3

6.2

KI

0.83

MnSO4.H2O

16.9

NaMoO4.2H2O

0.25

ZnSO4.7H2O

8.6

CaCl2

332.02

KH2PO4

170

KNO3

1900

MgSO4

180.54

NH4NO4

1650

Glycine

1650

MyO-Inositol

1650

Nicotine acid

1650

Pyridoxine HCl

1650

Thiamin acid

1650

Trang

47

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

Bảng môi trường White

Khối lượng

Thành phần môi trường

WHITE

(mg/L)

80

KNO3

300

Ca(NO3).4H2O

KCl

65

16.8

NaH2PO4.H2O

720.78

MgSO4.7H2O

3.47

FeSO4.7H2O

5.31

MnSO4.H2O

2.67

ZnSO4.7H2O

1.5

H3BO3

3.47

FeSO4.7H2O

5.31

MnSO4.H2O

2.67

ZnSO4.7H2O

1.5

H3BO3

KI

0.75

MyO-inositol

100

Glysine

2

Pyrydoxin-HCl

0.5

Thiamin-HCl

0.1

Nicotine

0.5

Trang

48

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

Bảng số liệu thô của các thí nghiệm

-

Bảng số liệu thí nghiệm khảo sát thời gian và nồng độ chất khử trùng TCCA.

mẫu sống

Nồng độ

Mẫu chết

mẫu nhiễm

Thời gian

và mọc chồi

TCCA

(%)

VSV (%)

(%)

10 phút

4

86

10

5000 ppm

15 phút

8

54

38

20 phút

42

20

38

10 phút

8

74

18

6000 ppm

15 phút

10

42

48

20 phút

50

16

34

10 phút

10

64

26

7000 ppm

15 phút

18

40

42

20 phút

58

16

26

-

Bảng số liệu của thí nghiệm khảo sát môi trường cơ bản phù hợp với cây cỏ

ngọt in vitro.

Bảng số liệu tổng đốt thân trung bình/mẫu cấy của các nghiệm thức tìm môi trường cơ

bản cho cỏ ngọt in vitro

Số đốt thân trung bình/mẫu cấy

Nghiệm

lần 1

lần 2

lần 3

thức

1

4.5

4.7

4.5

2

5.0

5.1

5.0

3

5.2

4.9

4.8

4

4.0

3.8

4.0

Trang

49

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

Bảng số liệu chiều cao trung bình/chồi của các nghiệm thức tìm môi trường cơ bản

cho cỏ ngọt in vitro

Chiều cao trung bình/chồi

Nghiệm

lần 1

lần 2

lần 3

thức

1

2.6

2.5

2.5

2

4.8

4.8

4.7

3

4.6

4.4

4.7

4

3.8

3.7

3.9

-

Bảng số liệu của thí nghiệm khảo sát nồng độ CĐHST phù hợp với môi trường

nhân nhanh chồi.

Số chồi

kết quả trung bình của các lần lặp lại

Nghiệm thức

kết quả lần1 kết quả lần 2 kết quả lần 3

ĐC

2

2

1.8

A1

2.3

2.7

2.5

A2

3.9

4

4.2

A3

4.71

4.5

4.6

A4

6.67

6.5

6.8

A5

7

7.1

7.4

B1

3.26

3.4

3.45

B2

0

0

0

B3

0

0

0

B4

0

0

0

B5

0

0

0

Trang

50

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

C1

2.1

2.2

2

C2

2.3

2.5

2.6

C3

3.64

3.5

3.8

C4

3.97

4

4.2

C5

2.56

2.2

2.4

D1

6.22

6

6.4

D2

4.71

4.8

4.7

D3

0

0

0

D4

0

0

0

D5

0

0

0

Chiều cao chồi

kết quả trung bình của các lần lặp lại

Nghiệm

kết quả lần

kết quả lần

thức

kết quả lần1

3

2

ĐC

5

5.2

5.3

A1

5.1

5.5

5.4

A2

3.8

3.6

3.8

A3

2.8

2.9

2.9

A4

2.5

2.8

2.6

A5

2.2

2.1

2.3

B1

3

2.9

3.3

B2

0

0

0

B3

0

0

0

Trang

51

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

B4

0

0

0

B5

0

0

0

C1

4.4

4.3

4.6

C2

2.5

2.8

2.5

C3

1.7

1.6

2

C4

1.2

1.1

1.1

C5

1

0.8

1.2

D1

2.6

2.5

2.5

D2

1.8

1.6

1.4

D3

0

0

0

D4

0

0

0

D5

0

0

0

Số đốt thân

kết quả trung bình của các lần lặp lại

Nghiệm

thức

kết quả lần1

kết quả lần 2

kết quả lần 3

9.2

8.7

9

ĐC

A1

11.3

11.5

11.2

A2

10.4

11.6

12.1

A3

17.1

17

16.5

A4

17.2

14.5

18

A5

24.7

22

23.5

B1

12

13

10.5

Trang

52

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

B2

0

0

0

B3

0

0

0

B4

0

0

0

B5

0

0

0

C1

7.5

8

7.2

C2

5.9

6

5.9

C3

7.9

8.1

8.3

C4

7.6

8

7.8

C5

4.2

4.5

4

D1

14.4

16

16.6

D2

0

0

0

D3

0

0

0

D4

0

0

0

D5

0

0

0

Bảng số liệu của thí nghiệm khảo sát nồng độ CĐHST phù hợp với môi trường tạo rễ

số rễ

kết quả trung bình của các lần lặp lại

Nghiệm thức

kết quả lần1

kết quả lần 2

kết quả lần 3

ĐC

0.3

0

0.5

E1

3.6

4.1

3.8

E2

5.1

5.2

5.6

E3

6.6

6.5

6.8

E4

3.3

3.6

3.8

E5

0

0.3

0.2

Trang

53

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

F1

5.5

5

5.3

F2

10.5

11

10.4

F3

9

9.5

9.2

F4

5.5

5

4.9

F5

3.5

4

3.7

G1

1.8

2.3

1.9

G2

5.4

5.2

5.5

G3

5.9

5.7

6

G4

4.1

3.9

4.2

G5

2.1

1.7

2

Nghiệm thức kết hợp giữa IBA và Ki

chiều dài rễ

kết quả trung bình của các lần lặp lại

Nghiệm thức

kết quả lần1

kết quả lần 2

kết quả lần 3

ĐC

0.5

0

0.5

E1

1.5

1.8

1.6

E2

2.2

2.6

2.5

E3

1.6

1.7

1.9

E4

0.5

0.4

0.5

E5

0

0.3

0.2

F1

1.2

1.5

1.2

F2

5

4.9

4.9

F3

4.6

4.5

4.3

Trang

54

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

F4

0.7

0.8

1

F5

0.4

0.2

0.2

G1

0.9

1.3

0.8

G2

2.5

2.1

2.2

G3

2.3

2.6

2.5

G4

1.1

1

0.8

G5

0.3

0.3

0.5

Trang

55

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

Bảng kết quả xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 16.0

ONEWAY Chieu_cao_choi BY Nghiem_thuc

/STATISTICS DESCRIPTIVES HOMOGENEITY

/MISSING ANALYSIS

/POSTHOC=DUNCAN LSD DUNNETT (1) ALPHA(0.05).

Oneway

Descriptives

Chieu_cao_choi

95% Confidence Interval for

Mean

Std.

Std.

N

Mean

Deviation

Error

Lower Bound Upper Bound

Minimum

Maximum

White

3 2.5333

.05774

.03333

2.3899

2.6768

2.50

2.60

1/2 MS

3 4.7667

.05774

.03333

4.6232

4.9101

4.70

4.80

3/4 MS

3 4.5667

.15275

.08819

4.1872

4.9461

4.40

4.70

MS

3 3.8000

.10000

.05774

3.5516

4.0484

3.70

3.90

Total

12 3.9167

.91932

.26539

3.3326

4.5008

2.50

4.80

Test of Homogeneity of Variances

Chieu_cao_choi

Levene Statistic df1 df2 Sig.

1.333 3 8 .330

Trang

56

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

ANOVA

Chieu_cao_choi

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups 9.217 3 3.072 307.222 .000

Within Groups .080 8 .010

Total 9.297 11

Post Hoc Tests

Multiple Comparisons

Dependent Variable:Chieu_cao_choi

(I) (J) Mean 95% Confidence Interval

Nghiem_t Nghiem_t Difference

huc huc (I-J) Std. Error Sig. Lower Bound Upper Bound

LSD White 1/2 MS -2.23333* .08165 .000 -2.4216 -2.0450

3/4 MS -2.03333* .08165 .000 -2.2216 -1.8450

MS -1.26667* .08165 .000 -1.4550 -1.0784

1/2 MS White 2.23333* .08165 .000 2.0450 2.4216

3/4 MS .20000* .08165 .040 .0117 .3883

MS .96667* .08165 .000 .7784 1.1550

3/4 MS White 2.03333* .08165 .000 1.8450 2.2216

1/2 MS -.20000* .08165 .040 -.3883 -.0117

MS .76667* .08165 .000 .5784 .9550

MS White 1.26667* .08165 .000 1.0784 1.4550

1/2 MS -.96667* .08165 .000 -1.1550 -.7784

3/4 MS -.76667* .08165 .000 -.9550 -.5784

Trang

57

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

Dunnett t (2-sided)a 1/2 MS White 2.23333* .08165 .000 1.9982 2.4685

3/4 MS White 2.03333* .08165 .000 1.7982 2.2685

MS White 1.26667* .08165 .000 1.0315 1.5018

*. The mean difference is significant at the 0.05 level.

a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups against it.

Homogeneous Subsets

Chieu_cao_choi

Subset for alpha = 0.05

Nghiem_t

huc N 1 2 3 4

Duncana White 2.5333 3

MS 3.8000 3

3/4 MS 4.5667 3

1/2 MS 4.7667 3

Sig. 1.000 1.000 1.000 1.000

Means for groups in homogeneous subsets are displayed.

a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.

Trang

58

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

ONEWAY So_dot_than BY Nghiem_thuc

/STATISTICS DESCRIPTIVES HOMOGENEITY

/MISSING ANALYSIS

/POSTHOC=DUNCAN LSD DUNNETT (1) ALPHA(0.05).

Oneway

Descriptives

So_dot_than

95% Confidence Interval for

Mean

Std.

N Mean Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum

White 3 4.5667 .11547 .06667 4.2798 4.8535 4.50 4.70

1/2 MS 3 5.0333 .05774 .03333 4.8899 5.1768 5.00 5.10

3/4 MS 3 4.9667 .20817 .12019 4.4496 5.4838 4.80 5.20

MS 3 3.9333 .11547 .06667 3.6465 4.2202 3.80 4.00

Total 12 4.6250 .47122 .13603 4.3256 4.9244 3.80 5.20

Test of Homogeneity of Variances

So_dot_than

Levene Statistic df1 df2 Sig.

2.429 3 8 .140

ANOVA

So_dot_than

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups 2.296 3 .765 41.742 .000

Within Groups .147 8 .018

Total 2.443 11

Trang

59

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

Post Hoc Tests

Multiple Comparisons

Dependent

Variable:So_dot_than

(I) (J) 95% Confidence Interval

Nghiem Nghiem Mean Difference

_thuc _thuc (I-J) Std. Error Sig. Lower Bound Upper Bound

LSD White 1/2 MS -.46667* .11055 .003 -.7216 -.2117

3/4 MS -.40000* .11055 .007 -.6549 -.1451

MS .63333* .11055 .000 .3784 .8883

1/2 MS White .46667* .11055 .003 .2117 .7216

3/4 MS .06667 .11055 .563 -.1883 .3216

MS 1.10000* .11055 .000 .8451 1.3549

3/4 MS White .40000* .11055 .007 .1451 .6549

1/2 MS -.06667 .11055 .563 -.3216 .1883

MS 1.03333* .11055 .000 .7784 1.2883

MS White -.63333* .11055 .000 -.8883 -.3784

1/2 MS -1.10000* .11055 .000 -1.3549 -.8451

3/4 MS -1.03333* .11055 .000 -1.2883 -.7784

Dunnett t 1/2 MS White .46667* .11055 .007 .1483 .7850

(2-sided)a 3/4 MS White .40000* .11055 .017 .0816 .7184

MS White -.63333* .11055 .001 -.9517 -.3150

*. The mean difference is significant at the 0.05 level.

a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups against it.

Trang

60

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

Homogeneous Subsets

So_dot_than

Subset for alpha = 0.05

Nghiem_t

huc N 1 2 3

Duncana MS 3.9333 3

White 3 4.5667

3/4 MS 3 4.9667

1/2 MS 3 5.0333

Sig. 1.000 1.000 .563

Means for groups in homogeneous subsets are displayed.

a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.

Trang

61

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

ONEWAY So_Choi BY Nghiem_thuc

/STATISTICS DESCRIPTIVES HOMOGENEITY

/MISSING ANALYSIS

/POSTHOC=DUNCAN LSD DUNNETT (1) ALPHA(0.05).

Oneway

Descriptives

So_Choi

95% Confidence Interval for

Mean

Std. Std.

N Mean Deviation Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum

0.0 Ki + 0.0 IBA 3 1.9333 .11547 .06667 1.6465 2.2202 1.80 2.00

0.1 Ki + 0.2 IBA 3 2.5000 .20000 .11547 2.0032 2.9968 2.30 2.70

0.5 Ki + 0.2 IBA 3 4.0333 .15275 .08819 3.6539 4.4128 3.90 4.20

1.0 Ki + 0.2 IBA 3 4.6033 .10504 .06064 4.3424 4.8643 4.50 4.71

2.0 Ki + 0.2 IBA 3 6.6567 .15044 .08686 6.2829 7.0304 6.50 6.80

3.0 Ki + 0.2 IBA 3 7.1667 .20817 .12019 6.6496 7.6838 7.00 7.40

Total 18 4.4822 2.00055 .47153 3.4874 5.4771 1.80 7.40

Test of Homogeneity of Variances

So_Choi

Levene Statistic df1 df2 Sig.

.456 5 12 .802

ANOVA

So_Choi

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

5 Between Groups 67.730 13.546 528.911 .000

Within Groups .307 .026 12

Total 68.037 17

Trang

62

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

Post Hoc Tests

Multiple Comparisons

Dependent Variable:So_Choi

95% Confidence

Interval Mean

Difference Lower Upper

(I) Nghiem_thuc (J) Nghiem_thuc (I-J) Std. Error Sig. Bound Bound

LSD 0.0 Ki + 0.0 IBA 0.1 Ki + 0.2 IBA -.56667* .13067 .001 -.8514 -.2820

0.5 Ki + 0.2 IBA -2.10000* .13067 .000 -2.3847 -1.8153

1.0 Ki + 0.2 IBA -2.67000* .13067 .000 -2.9547 -2.3853

2.0 Ki + 0.2 IBA -4.72333* .13067 .000 -5.0080 -4.4386

3.0 Ki + 0.2 IBA -5.23333* .13067 .000 -5.5180 -4.9486

0.1 Ki + 0.2 IBA 0.0 Ki + 0.0 IBA .56667* .13067 .001 .2820 .8514

0.5 Ki + 0.2 IBA -1.53333* .13067 .000 -1.8180 -1.2486

1.0 Ki + 0.2 IBA -2.10333* .13067 .000 -2.3880 -1.8186

2.0 Ki + 0.2 IBA -4.15667* .13067 .000 -4.4414 -3.8720

3.0 Ki + 0.2 IBA -4.66667* .13067 .000 -4.9514 -4.3820

0.5 Ki + 0.2 IBA 0.0 Ki + 0.0 IBA 2.10000* .13067 .000 1.8153 2.3847

0.1 Ki + 0.2 IBA 1.53333* .13067 .000 1.2486 1.8180

1.0 Ki + 0.2 IBA -.57000* .13067 .001 -.8547 -.2853

2.0 Ki + 0.2 IBA -2.62333* .13067 .000 -2.9080 -2.3386

3.0 Ki + 0.2 IBA -3.13333* .13067 .000 -3.4180 -2.8486

1.0 Ki + 0.2 IBA 0.0 Ki + 0.0 IBA 2.67000* .13067 .000 2.3853 2.9547

0.1 Ki + 0.2 IBA 2.10333* .13067 .000 1.8186 2.3880

0.5 Ki + 0.2 IBA .57000* .13067 .001 .2853 .8547

2.0 Ki + 0.2 IBA -2.05333* .13067 .000 -2.3380 -1.7686

Trang

63

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

3.0 Ki + 0.2 IBA -2.56333* .13067 .000 -2.8480 -2.2786

2.0 Ki + 0.2 IBA 0.0 Ki + 0.0 IBA 4.72333* .13067 .000 4.4386 5.0080

0.1 Ki + 0.2 IBA 4.15667* .13067 .000 3.8720 4.4414

0.5 Ki + 0.2 IBA 2.62333* .13067 .000 2.3386 2.9080

1.0 Ki + 0.2 IBA 2.05333* .13067 .000 1.7686 2.3380

3.0 Ki + 0.2 IBA -.51000* .13067 .002 -.7947 -.2253

3.0 Ki + 0.2 IBA 0.0 Ki + 0.0 IBA 5.23333* .13067 .000 4.9486 5.5180

0.1 Ki + 0.2 IBA 4.66667* .13067 .000 4.3820 4.9514

0.5 Ki + 0.2 IBA 3.13333* .13067 .000 2.8486 3.4180

1.0 Ki + 0.2 IBA 2.56333* .13067 .000 2.2786 2.8480

2.0 Ki + 0.2 IBA .51000* .13067 .002 .2253 .7947

Dunnett t 0.1 Ki + 0.2 IBA 0.0 Ki + 0.0 IBA .56667* .13067 .004 .1876 .9458

(2-sided)a 0.5 Ki + 0.2 IBA 0.0 Ki + 0.0 IBA 2.10000* .13067 .000 1.7209 2.4791

1.0 Ki + 0.2 IBA 0.0 Ki + 0.0 IBA 2.67000* .13067 .000 2.2909 3.0491

2.0 Ki + 0.2 IBA 0.0 Ki + 0.0 IBA 4.72333* .13067 .000 4.3442 5.1024

3.0 Ki + 0.2 IBA 0.0 Ki + 0.0 IBA 5.23333* .13067 .000 4.8542 5.6124

*. The mean difference is significant at the 0.05 level.

a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups

against it.

Homogeneous Subsets

So_Choi

Subset for alpha = 0.05

Nghiem_thuc N 1 2 3 4 5 6

Duncana 0.0 Ki + 0.0 IBA 3 1.9333

0.1 Ki + 0.2 IBA 3 2.5000

Trang

64

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

0.5 Ki + 0.2 IBA 3 4.0333

1.0 Ki + 0.2 IBA 3 4.6033

2.0 Ki + 0.2 IBA 3 6.6567

3.0 Ki + 0.2 IBA 3 7.1667

Sig. 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000

Means for groups in homogeneous subsets are displayed.

a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.

Trang

65

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

ONEWAY Chieu_cao_choi BY Nghiem_thuc

/STATISTICS DESCRIPTIVES HOMOGENEITY

/MISSING ANALYSIS

/POSTHOC=DUNCAN LSD DUNNETT (1) ALPHA(0.05).

Oneway

[Descriptives

Chieu_cao_choi

95% Confidence Interval for

Mean

Std. Upper

N Mean Deviation Std. Error Lower Bound Bound Minimum Maximum

0.0 Ki + 0.0 IBA 3 5.1667 .15275 .08819 4.7872 5.5461 5.00 5.30

0.1 Ki + 0.2 IBA 3 5.3333 .20817 .12019 4.8162 5.8504 5.10 5.50

0.5 Ki + 0.2 IBA 3 3.7333 .11547 .06667 3.4465 4.0202 3.60 3.80

1.0 Ki + 0.2 IBA 3 2.8667 .05774 .03333 2.7232 3.0101 2.80 2.90

2.0 Ki + 0.2 IBA 3 2.6333 .15275 .08819 2.2539 3.0128 2.50 2.80

3.0 Ki + 0.2 IBA 3 2.2000 .10000 .05774 1.9516 2.4484 2.10 2.30

Total 18 3.6556 1.25802 .29652 3.0300 4.2812 2.10 5.50

Test of Homogeneity of Variances

Chieu_cao_choi

Levene Statistic df1 df2 Sig.

1.247 5 12 .347

ANOVA

Chieu_cao_choi

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups 26.671 5.334 274.331 .000 5

Within Groups .233 12 .019

Trang

66

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

[Descriptives

Chieu_cao_choi

95% Confidence Interval for

Mean

Std. Upper

N Mean Deviation Std. Error Lower Bound Bound Minimum Maximum

0.0 Ki + 0.0 IBA 3 5.1667 .15275 .08819 4.7872 5.5461 5.00 5.30

0.1 Ki + 0.2 IBA 3 5.3333 .20817 .12019 4.8162 5.8504 5.10 5.50

0.5 Ki + 0.2 IBA 3 3.7333 .11547 .06667 3.4465 4.0202 3.60 3.80

1.0 Ki + 0.2 IBA 3 2.8667 .05774 .03333 2.7232 3.0101 2.80 2.90

2.0 Ki + 0.2 IBA 3 2.6333 .15275 .08819 2.2539 3.0128 2.50 2.80

3.0 Ki + 0.2 IBA 3 2.2000 .10000 .05774 1.9516 2.4484 2.10 2.30

Total 26.904 17

Post Hoc Tests

Multiple Comparisons

Dependent

Variable:Chieu_cao_choi

95% Confidence Interval Mean

Difference Upper

(I) Nghiem_thuc (J) Nghiem_thuc (I-J) Std. Error Sig. Lower Bound Bound

LSD 0.0 Ki + 0.0 IBA 0.1 Ki + 0.2 IBA -.16667 .11386 .169 -.4147 .0814

0.5 Ki + 0.2 IBA 1.43333* .11386 .000 1.1853 1.6814

1.0 Ki + 0.2 IBA 2.30000* .11386 .000 2.0519 2.5481

2.0 Ki + 0.2 IBA 2.53333* .11386 .000 2.2853 2.7814

3.0 Ki + 0.2 IBA 2.96667* .11386 .000 2.7186 3.2147

0.1 Ki + 0.2 IBA 0.0 Ki + 0.0 IBA .16667 .11386 .169 -.0814 .4147

0.5 Ki + 0.2 IBA 1.60000* .11386 .000 1.3519 1.8481

Trang

67

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

1.0 Ki + 0.2 IBA 2.46667* .11386 .000 2.2186 2.7147

2.0 Ki + 0.2 IBA 2.70000* .11386 .000 2.4519 2.9481

3.0 Ki + 0.2 IBA 3.13333* .11386 .000 2.8853 3.3814

0.5 Ki + 0.2 IBA 0.0 Ki + 0.0 IBA -1.43333* .11386 .000 -1.6814 -1.1853

0.1 Ki + 0.2 IBA -1.60000* .11386 .000 -1.8481 -1.3519

1.0 Ki + 0.2 IBA .86667* .11386 .000 .6186 1.1147

2.0 Ki + 0.2 IBA 1.10000* .11386 .000 .8519 1.3481

3.0 Ki + 0.2 IBA 1.53333* .11386 .000 1.2853 1.7814

1.0 Ki + 0.2 IBA 0.0 Ki + 0.0 IBA -2.30000* .11386 .000 -2.5481 -2.0519

0.1 Ki + 0.2 IBA -2.46667* .11386 .000 -2.7147 -2.2186

0.5 Ki + 0.2 IBA -.86667* .11386 .000 -1.1147 -.6186

2.0 Ki + 0.2 IBA .23333 .11386 .063 -.0147 .4814

3.0 Ki + 0.2 IBA .66667* .11386 .000 .4186 .9147

2.0 Ki + 0.2 IBA 0.0 Ki + 0.0 IBA -2.53333* .11386 .000 -2.7814 -2.2853

0.1 Ki + 0.2 IBA -2.70000* .11386 .000 -2.9481 -2.4519

0.5 Ki + 0.2 IBA -1.10000* .11386 .000 -1.3481 -.8519

1.0 Ki + 0.2 IBA -.23333 .11386 .063 -.4814 .0147

3.0 Ki + 0.2 IBA .43333* .11386 .003 .1853 .6814

3.0 Ki + 0.2 IBA 0.0 Ki + 0.0 IBA -2.96667* .11386 .000 -3.2147 -2.7186

0.1 Ki + 0.2 IBA -3.13333* .11386 .000 -3.3814 -2.8853

0.5 Ki + 0.2 IBA -1.53333* .11386 .000 -1.7814 -1.2853

1.0 Ki + 0.2 IBA -.66667* .11386 .000 -.9147 -.4186

2.0 Ki + 0.2 IBA -.43333* .11386 .003 -.6814 -.1853

Dunnett t 0.1 Ki + 0.2 IBA 0.0 Ki + 0.0 IBA .16667 .11386 .480 -.1637 .4970

(2-sided)a 0.5 Ki + 0.2 IBA 0.0 Ki + 0.0 IBA -1.43333* .11386 .000 -1.7637 -1.1030

Trang

68

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

1.0 Ki + 0.2 IBA 0.0 Ki + 0.0 IBA -2.30000* .11386 .000 -2.6303 -1.9697

2.0 Ki + 0.2 IBA 0.0 Ki + 0.0 IBA -2.53333* .11386 .000 -2.8637 -2.2030

3.0 Ki + 0.2 IBA 0.0 Ki + 0.0 IBA -2.96667* .11386 .000 -3.2970 -2.6363

*. The mean difference is significant at the 0.05 level.

a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups

against it.

Homogeneous Subsets

Chieu_cao_choi

Subset for alpha = 0.05

Nghiem_thuc N 1 2 3 4

Duncana 3.0 Ki + 0.2 IBA 2.2000 3

2.0 Ki + 0.2 IBA 3 2.6333

1.0 Ki + 0.2 IBA 3 2.8667

0.5 Ki + 0.2 IBA 3 3.7333

0.0 Ki + 0.0 IBA 3 5.1667

0.1 Ki + 0.2 IBA 3 5.3333

Sig. 1.000 .063 1.000 .169

Means for groups in homogeneous subsets are displayed.

a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.

Trang

69

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

ONEWAY So_dot_than BY Nghiem_thuc

/STATISTICS DESCRIPTIVES HOMOGENEITY

/MISSING ANALYSIS

/POSTHOC=DUNCAN LSD DUNNETT (1) ALPHA(0.05).

Oneway

Descriptives

So_dot_than

95% Confidence Interval for

Mean

Std. Std.

N Mean Deviation Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum

0.0 Ki + 0.0 IBA 3 8.9667 .25166 .14530 8.3415 9.5918 8.70 9.20

0.1 Ki + 0.2 IBA 3 11.3333 .15275 .08819 10.9539 11.7128 11.20 11.50

0.5 Ki + 0.2 IBA 3 11.3667 .87369 .50442 9.1963 13.5370 10.40 12.10

1.0 Ki + 0.2 IBA 3 16.8667 .32146 .18559 16.0681 17.6652 16.50 17.10

2.0 Ki + 0.2 IBA 1.0588 3 16.5667 1.83394 12.0109 21.1224 14.50 18.00 3

3.0 Ki + 0.2 IBA 3 23.4000 1.35277 .78102 20.0395 26.7605 22.00 24.70

Total 1.1851 18 14.7500 5.02819 12.2495 17.2505 8.70 24.70 5

Test of Homogeneity of Variances

So_dot_than

Levene Statistic df1 df2 Sig.

3.735 5 12 .029

Trang

70

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

ANOVA

So_dot_than

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

5 Between Groups 417.512 83.502 81.510 .000

Within Groups 12 1.024 12.293

Total 17 429.805

Post Hoc Tests

Multiple Comparisons

Dependent

Variable:So_dot_than

95% Confidence Interval

Mean

(I) Nghiem_thuc (J) Nghiem_thuc Difference (I-J) Std. Error Sig. Lower Bound Upper Bound

LSD 0.0 Ki + 0.0 IBA 0.1 Ki + 0.2 IBA -2.36667* .82642 .014 -4.1673 -.5661

0.5 Ki + 0.2 IBA -2.40000* .82642 .013 -4.2006 -.5994

1.0 Ki + 0.2 IBA -7.90000* .82642 .000 -9.7006 -6.0994

2.0 Ki + 0.2 IBA -7.60000* .82642 .000 -9.4006 -5.7994

3.0 Ki + 0.2 IBA -14.43333* .82642 .000 -16.2339 -12.6327

0.1 Ki + 0.2 IBA 0.0 Ki + 0.0 IBA 2.36667* .82642 .014 .5661 4.1673

0.5 Ki + 0.2 IBA -.03333 .82642 .968 -1.8339 1.7673

1.0 Ki + 0.2 IBA -5.53333* .82642 .000 -7.3339 -3.7327

2.0 Ki + 0.2 IBA -5.23333* .82642 .000 -7.0339 -3.4327

3.0 Ki + 0.2 IBA -12.06667* .82642 .000 -13.8673 -10.2661

Trang

71

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

0.5 Ki + 0.2 IBA 0.0 Ki + 0.0 IBA 2.40000* .82642 .013 .5994 4.2006

0.1 Ki + 0.2 IBA .03333 .82642 .968 -1.7673 1.8339

1.0 Ki + 0.2 IBA -5.50000* .82642 .000 -7.3006 -3.6994

2.0 Ki + 0.2 IBA -5.20000* .82642 .000 -7.0006 -3.3994

3.0 Ki + 0.2 IBA -12.03333* .82642 .000 -13.8339 -10.2327

1.0 Ki + 0.2 IBA 0.0 Ki + 0.0 IBA 7.90000* .82642 .000 6.0994 9.7006

0.1 Ki + 0.2 IBA 5.53333* .82642 .000 3.7327 7.3339

0.5 Ki + 0.2 IBA 5.50000* .82642 .000 3.6994 7.3006

2.0 Ki + 0.2 IBA .30000 .82642 .723 -1.5006 2.1006

3.0 Ki + 0.2 IBA -6.53333* .82642 .000 -8.3339 -4.7327

2.0 Ki + 0.2 IBA 0.0 Ki + 0.0 IBA 7.60000* .82642 .000 5.7994 9.4006

0.1 Ki + 0.2 IBA 5.23333* .82642 .000 3.4327 7.0339

0.5 Ki + 0.2 IBA 5.20000* .82642 .000 3.3994 7.0006

1.0 Ki + 0.2 IBA -.30000 .82642 .723 -2.1006 1.5006

3.0 Ki + 0.2 IBA -6.83333* .82642 .000 -8.6339 -5.0327

3.0 Ki + 0.2 IBA 0.0 Ki + 0.0 IBA 14.43333* .82642 .000 12.6327 16.2339

0.1 Ki + 0.2 IBA 12.06667* .82642 .000 10.2661 13.8673

0.5 Ki + 0.2 IBA 12.03333* .82642 .000 10.2327 13.8339

1.0 Ki + 0.2 IBA 6.53333* .82642 .000 4.7327 8.3339

2.0 Ki + 0.2 IBA 6.83333* .82642 .000 5.0327 8.6339

Dunnett 0.1 Ki + 0.2 IBA 0.0 Ki + 0.0 IBA 2.36667 .82642 .053 -.0310 4.7643

t (2- 0.5 Ki + 0.2 IBA 0.0 Ki + 0.0 IBA 2.40000* .82642 .050 .0024 4.7976 sided)a

1.0 Ki + 0.2 IBA 0.0 Ki + 0.0 IBA 7.90000* .82642 .000 5.5024 10.2976

2.0 Ki + 0.2 IBA 0.0 Ki + 0.0 IBA 7.60000* .82642 .000 5.2024 9.9976

3.0 Ki + 0.2 IBA 0.0 Ki + 0.0 IBA 14.43333* .82642 .000 12.0357 16.8310

Trang

72

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

*. The mean difference is significant at the 0.05 level.

a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups

against it.

Homogeneous Subsets

So_dot_than

Subset for alpha = 0.05

Nghiem_thuc N 1 2 3 4

Duncana 0.0 Ki + 0.0 IBA 8.9667 3

0.1 Ki + 0.2 IBA 3 11.3333

0.5 Ki + 0.2 IBA 3 11.3667

2.0 Ki + 0.2 IBA 3 16.5667

1.0 Ki + 0.2 IBA 3 16.8667

3.0 Ki + 0.2 IBA 3 23.4000

Sig. 1.000 .968 .723 1.000

Means for groups in homogeneous subsets are displayed.

a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.

Trang

73

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

ONEWAY So_choi BY Nghiem_thuc

/STATISTICS DESCRIPTIVES HOMOGENEITY

/MISSING ANALYSIS

/POSTHOC=DUNCAN LSD DUNNETT (1) ALPHA(0.05).

Oneway

Descriptives

So_choi

95% Confidence Interval for

Mean

Std. Upper

N Mean Deviation Std. Error Lower Bound Bound Minimum Maximum

0.0 Ki + 0.0 NAA 3 1.9333 .11547 .06667 1.6465 2.2202 1.80 2.00

0.1 Ki + 0.2 NAA 3 3.3700 .09849 .05686 3.1253 3.6147 3.26 3.45

0.5 Ki + 0.2 NAA .0000 .00000 .00000 .0000 .0000 3 .00 .00

1.0 Ki + 0.2 NAA .0000 .00000 .00000 .0000 .0000 3 .00 .00

2.0 Ki + 0.2 NAA .0000 .00000 .00000 .0000 .0000 3 .00 .00

3.0 Ki + 0.2 NAA .0000 .00000 .00000 .0000 .0000 3 .00 .00

Total 18 .8839 1.35619 .31966 .2095 1.5583 .00 3.45

Test of Homogeneity of Variances

So_choi

Levene Statistic df1 df2 Sig.

10.278 5 12 .001

Trang

74

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

ANOVA

So_choi

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

5 Between Groups 31.221 6.244 1.627E3 .000

Within Groups 12 .004 .046

Total 17 31.267

Post Hoc Tests

Multiple Comparisons

Dependent Variable:So_choi

Mean 95% Confidence Interval

Difference Std.

(I) Nghiem_thuc (J) Nghiem_thuc (I-J) Error Sig. Lower Bound Upper Bound

LSD 0.0 Ki + 0.0 NAA 0.1 Ki + 0.2 NAA -1.43667* .05059 .000 -1.5469 -1.3264

0.5 Ki + 0.2 NAA 1.93333* .05059 .000 1.8231 2.0436

1.0 Ki + 0.2 NAA 1.93333* .05059 .000 1.8231 2.0436

2.0 Ki + 0.2 NAA 1.93333* .05059 .000 1.8231 2.0436

3.0 Ki + 0.2 NAA 1.93333* .05059 .000 1.8231 2.0436

0.1 Ki + 0.2 NAA 0.0 Ki + 0.0 NAA 1.43667* .05059 .000 1.3264 1.5469

0.5 Ki + 0.2 NAA 3.37000* .05059 .000 3.2598 3.4802

1.0 Ki + 0.2 NAA 3.37000* .05059 .000 3.2598 3.4802

2.0 Ki + 0.2 NAA 3.37000* .05059 .000 3.2598 3.4802

Trang

75

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

3.0 Ki + 0.2 NAA 3.37000* .05059 .000 3.2598 3.4802

0.5 Ki + 0.2 NAA 0.0 Ki + 0.0 NAA -1.93333* .05059 .000 -2.0436 -1.8231

0.1 Ki + 0.2 NAA -3.37000* .05059 .000 -3.4802 -3.2598

1.0 Ki + 0.2 NAA .00000 .05059 1.000 -.1102 .1102

2.0 Ki + 0.2 NAA .00000 .05059 1.000 -.1102 .1102

3.0 Ki + 0.2 NAA .00000 .05059 1.000 -.1102 .1102

1.0 Ki + 0.2 NAA 0.0 Ki + 0.0 NAA -1.93333* .05059 .000 -2.0436 -1.8231

0.1 Ki + 0.2 NAA -3.37000* .05059 .000 -3.4802 -3.2598

0.5 Ki + 0.2 NAA .00000 .05059 1.000 -.1102 .1102

2.0 Ki + 0.2 NAA .00000 .05059 1.000 -.1102 .1102

3.0 Ki + 0.2 NAA .00000 .05059 1.000 -.1102 .1102

2.0 Ki + 0.2 NAA 0.0 Ki + 0.0 NAA -1.93333* .05059 .000 -2.0436 -1.8231

0.1 Ki + 0.2 NAA -3.37000* .05059 .000 -3.4802 -3.2598

0.5 Ki + 0.2 NAA .00000 .05059 1.000 -.1102 .1102

1.0 Ki + 0.2 NAA .00000 .05059 1.000 -.1102 .1102

3.0 Ki + 0.2 NAA .00000 .05059 1.000 -.1102 .1102

3.0 Ki + 0.2 NAA 0.0 Ki + 0.0 NAA -1.93333* .05059 .000 -2.0436 -1.8231

0.1 Ki + 0.2 NAA -3.37000* .05059 .000 -3.4802 -3.2598

0.5 Ki + 0.2 NAA .00000 .05059 1.000 -.1102 .1102

1.0 Ki + 0.2 NAA .00000 .05059 1.000 -.1102 .1102

2.0 Ki + 0.2 NAA .00000 .05059 1.000 -.1102 .1102

Dunnett 0.1 Ki + 0.2 NAA 0.0 Ki + 0.0 NAA 1.43667* .05059 .000 1.2899 1.5834

t (2- 0.5 Ki + 0.2 NAA 0.0 Ki + 0.0 NAA -1.93333* .05059 .000 -2.0801 -1.7866 sided)a

1.0 Ki + 0.2 NAA 0.0 Ki + 0.0 NAA -1.93333* .05059 .000 -2.0801 -1.7866

2.0 Ki + 0.2 NAA 0.0 Ki + 0.0 NAA -1.93333* .05059 .000 -2.0801 -1.7866

Trang

76

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

3.0 Ki + 0.2 NAA 0.0 Ki + 0.0 NAA -1.93333* .05059 .000 -2.0801 -1.7866

*. The mean difference is significant at the 0.05

level.

a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups

against it.

Homogeneous Subsets

So_choi

Subset for alpha = 0.05

Nghiem_thuc N 1 2 3

Duncana 0.5 Ki + 0.2 NAA 3 .0000

1.0 Ki + 0.2 NAA 3 .0000

2.0 Ki + 0.2 NAA 3 .0000

3.0 Ki + 0.2 NAA 3 .0000

0.0 Ki + 0.0 NAA 1.9333 3

0.1 Ki + 0.2 NAA 3.3700 3

Sig. 1.000 1.000 1.000

Means for groups in homogeneous subsets are displayed.

a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.

Trang

77

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

ONEWAY Chieu_cao_choi BY Nghiem_thuc

/STATISTICS DESCRIPTIVES HOMOGENEITY

/MISSING ANALYSIS

/POSTHOC=DUNCAN LSD DUNNETT (1) ALPHA(0.05).

Oneway

Descriptives

Chieu_cao_choi

95% Confidence Interval for

Mean

Std. Upper

N Mean Deviation Std. Error Lower Bound Bound Minimum Maximum

0.0 Ki + 0.0 NAA 3 5.1667 .15275 .08819 4.7872 5.5461 5.00 5.30

0.1 Ki + 0.2 NAA 3 3.0667 .20817 .12019 2.5496 3.5838 2.90 3.30

0.5 Ki + 0.2 NAA 3 .0000 .00000 .00000 .0000 .0000 .00 .00

1.0 Ki + 0.2 NAA 3 .0000 .00000 .00000 .0000 .0000 .00 .00

2.0 Ki + 0.2 NAA 3 .0000 .00000 .00000 .0000 .0000 .00 .00

3.0 Ki + 0.2 NAA 3 .0000 .00000 .00000 .0000 .0000 .00 .00

Total 18 1.3722 2.09391 .49354 .3309 2.4135 .00 5.30

Test of Homogeneity of Variances

Chieu_cao_choi

Levene Statistic df1 df2 Sig.

7.500 5 12 .002

Trang

78

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

ANOVA

Chieu_cao_choi

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups 74.403 14.881 1.339E3 .000 5

Within Groups .011 12 .133

Total 17 74.536

Post Hoc Tests

Multiple Comparisons

Dependent

Variable:Chieu_cao_choi

95% Confidence Interval

Mean Upper

(I) Nghiem_thuc (J) Nghiem_thuc Difference (I-J) Std. Error Sig. Lower Bound Bound

LSD 0.0 Ki + 0.0 NAA 0.1 Ki + 0.2 NAA 2.10000* .08607 .000 1.9125 2.2875

0.5 Ki + 0.2 NAA 5.16667* .08607 .000 4.9791 5.3542

1.0 Ki + 0.2 NAA 5.16667* .08607 .000 4.9791 5.3542

2.0 Ki + 0.2 NAA 5.16667* .08607 .000 4.9791 5.3542

3.0 Ki + 0.2 NAA 5.16667* .08607 .000 4.9791 5.3542

0.1 Ki + 0.2 NAA 0.0 Ki + 0.0 NAA -2.10000* .08607 .000 -2.2875 -1.9125

0.5 Ki + 0.2 NAA 3.06667* .08607 .000 2.8791 3.2542

1.0 Ki + 0.2 NAA 3.06667* .08607 .000 2.8791 3.2542

2.0 Ki + 0.2 NAA 3.06667* .08607 .000 2.8791 3.2542

3.0 Ki + 0.2 NAA 3.06667* .08607 .000 2.8791 3.2542

0.5 Ki + 0.2 NAA 0.0 Ki + 0.0 NAA -5.16667* .08607 .000 -5.3542 -4.9791

0.1 Ki + 0.2 NAA -3.06667* .08607 .000 -3.2542 -2.8791

Trang

79

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

1.0 Ki + 0.2 NAA .00000 .08607 1.000 -.1875 .1875

2.0 Ki + 0.2 NAA .00000 .08607 1.000 -.1875 .1875

3.0 Ki + 0.2 NAA .00000 .08607 1.000 -.1875 .1875

1.0 Ki + 0.2 NAA 0.0 Ki + 0.0 NAA -5.16667* .08607 .000 -5.3542 -4.9791

0.1 Ki + 0.2 NAA -3.06667* .08607 .000 -3.2542 -2.8791

0.5 Ki + 0.2 NAA .00000 .08607 1.000 -.1875 .1875

2.0 Ki + 0.2 NAA .00000 .08607 1.000 -.1875 .1875

3.0 Ki + 0.2 NAA .00000 .08607 1.000 -.1875 .1875

2.0 Ki + 0.2 NAA 0.0 Ki + 0.0 NAA -5.16667* .08607 .000 -5.3542 -4.9791

0.1 Ki + 0.2 NAA -3.06667* .08607 .000 -3.2542 -2.8791

0.5 Ki + 0.2 NAA .00000 .08607 1.000 -.1875 .1875

1.0 Ki + 0.2 NAA .00000 .08607 1.000 -.1875 .1875

3.0 Ki + 0.2 NAA .00000 .08607 1.000 -.1875 .1875

3.0 Ki + 0.2 NAA 0.0 Ki + 0.0 NAA -5.16667* .08607 .000 -5.3542 -4.9791

0.1 Ki + 0.2 NAA -3.06667* .08607 .000 -3.2542 -2.8791

0.5 Ki + 0.2 NAA .00000 .08607 1.000 -.1875 .1875

1.0 Ki + 0.2 NAA .00000 .08607 1.000 -.1875 .1875

2.0 Ki + 0.2 NAA .00000 .08607 1.000 -.1875 .1875

Dunnett t 0.1 Ki + 0.2 NAA 0.0 Ki + 0.0 NAA -2.10000* .08607 .000 -2.3497 -1.8503

(2-sided)a 0.5 Ki + 0.2 NAA 0.0 Ki + 0.0 NAA -5.16667* .08607 .000 -5.4164 -4.9170

1.0 Ki + 0.2 NAA 0.0 Ki + 0.0 NAA -5.16667* .08607 .000 -5.4164 -4.9170

2.0 Ki + 0.2 NAA 0.0 Ki + 0.0 NAA -5.16667* .08607 .000 -5.4164 -4.9170

3.0 Ki + 0.2 NAA 0.0 Ki + 0.0 NAA -5.16667* .08607 .000 -5.4164 -4.9170

*. The mean difference is significant at the 0.05

level.

Trang

80

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups against it.

Homogeneous Subsets

Chieu_cao_choi

Subset for alpha = 0.05

Nghiem_thuc N 1 2 3

Duncana 0.5 Ki + 0.2 NAA 3 .0000

1.0 Ki + 0.2 NAA 3 .0000

2.0 Ki + 0.2 NAA 3 .0000

3.0 Ki + 0.2 NAA 3 .0000

0.1 Ki + 0.2 NAA 3 3.0667

0.0 Ki + 0.0 NAA 3 5.1667

Sig. 1.000 1.000 1.000

Means for groups in homogeneous subsets are displayed.

a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.

Trang

81

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

ONEWAY So_dot_than BY Nghiem_thuc

/STATISTICS DESCRIPTIVES HOMOGENEITY

/MISSING ANALYSIS

/POSTHOC=DUNCAN LSD DUNNETT (1) ALPHA(0.05).

Oneway

Descriptives

So_dot_than

95% Confidence Interval for

Mean

Std. Upper

N Mean Deviation Std. Error Lower Bound Bound Minimum Maximum

0.0 Ki + 0.0 NAA 3 8.9667 .25166 .14530 8.3415 9.5918 8.70 9.20

0.1 Ki + 0.2 NAA 11.833 3 1.25831 .72648 8.7075 14.9591 10.50 13.00 3

0.5 Ki + 0.2 NAA 3 .0000 .00000 .00000 .0000 .0000 .00 .00

1.0 Ki + 0.2 NAA 3 .0000 .00000 .00000 .0000 .0000 .00 .00

2.0 Ki + 0.2 NAA 3 .0000 .00000 .00000 .0000 .0000 .00 .00

3.0 Ki + 0.2 NAA 3 .0000 .00000 .00000 .0000 .0000 .00 .00

Total 18 3.4667 5.13500 1.21033 .9131 6.0202 .00 13.00

Test of Homogeneity of Variances

So_dot_than

Levene Statistic df1 df2 Sig.

5.496 5 .007

12

Trang

82

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

ANOVA

So_dot_than

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups 444.967 88.993 324.267 .000 5

Within Groups .274 12 3.293

Total 17 448.260

Post Hoc Tests

Multiple Comparisons

Dependent

Variable:So_dot_than

Mean 95% Confidence Interval

Difference Std.

(I) Nghiem_thuc (J) Nghiem_thuc (I-J) Error Sig. Lower Bound Upper Bound

LSD 0.0 Ki + 0.0 NAA 0.1 Ki + 0.2 NAA -2.86667* .42774 .000 -3.7986 -1.9347

0.5 Ki + 0.2 NAA 8.96667* .42774 .000 8.0347 9.8986

1.0 Ki + 0.2 NAA 8.96667* .42774 .000 8.0347 9.8986

2.0 Ki + 0.2 NAA 8.96667* .42774 .000 8.0347 9.8986

3.0 Ki + 0.2 NAA 8.96667* .42774 .000 8.0347 9.8986

0.1 Ki + 0.2 NAA 0.0 Ki + 0.0 NAA 2.86667* .42774 .000 1.9347 3.7986

0.5 Ki + 0.2 NAA 11.83333* .42774 .000 10.9014 12.7653

1.0 Ki + 0.2 NAA 11.83333* .42774 .000 10.9014 12.7653

2.0 Ki + 0.2 NAA 11.83333* .42774 .000 10.9014 12.7653

3.0 Ki + 0.2 NAA 11.83333* .42774 .000 10.9014 12.7653

0.5 Ki + 0.2 NAA 0.0 Ki + 0.0 NAA -8.96667* .42774 .000 -9.8986 -8.0347

0.1 Ki + 0.2 NAA -11.83333* .42774 .000 -12.7653 -10.9014

1.0 Ki + 0.2 NAA .00000 .42774 1.000 -.9320 .9320

Trang

83

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

2.0 Ki + 0.2 NAA .00000 .42774 1.000 -.9320 .9320

3.0 Ki + 0.2 NAA .00000 .42774 1.000 -.9320 .9320

1.0 Ki + 0.2 NAA 0.0 Ki + 0.0 NAA -8.96667* .42774 .000 -9.8986 -8.0347

0.1 Ki + 0.2 NAA -11.83333* .42774 .000 -12.7653 -10.9014

0.5 Ki + 0.2 NAA .00000 .42774 1.000 -.9320 .9320

2.0 Ki + 0.2 NAA .00000 .42774 1.000 -.9320 .9320

3.0 Ki + 0.2 NAA .00000 .42774 1.000 -.9320 .9320

2.0 Ki + 0.2 NAA 0.0 Ki + 0.0 NAA -8.96667* .42774 .000 -9.8986 -8.0347

0.1 Ki + 0.2 NAA -11.83333* .42774 .000 -12.7653 -10.9014

0.5 Ki + 0.2 NAA .00000 .42774 1.000 -.9320 .9320

1.0 Ki + 0.2 NAA .00000 .42774 1.000 -.9320 .9320

3.0 Ki + 0.2 NAA .00000 .42774 1.000 -.9320 .9320

3.0 Ki + 0.2 NAA 0.0 Ki + 0.0 NAA -8.96667* .42774 .000 -9.8986 -8.0347

0.1 Ki + 0.2 NAA -11.83333* .42774 .000 -12.7653 -10.9014

0.5 Ki + 0.2 NAA .00000 .42774 1.000 -.9320 .9320

1.0 Ki + 0.2 NAA .00000 .42774 1.000 -.9320 .9320

2.0 Ki + 0.2 NAA .00000 .42774 1.000 -.9320 .9320

Dunn 0.1 Ki + 0.2 NAA 0.0 Ki + 0.0 NAA 2.86667* .42774 .000 1.6257 4.1077

ett t 0.5 Ki + 0.2 NAA 0.0 Ki + 0.0 NAA -8.96667* .42774 .000 -10.2077 -7.7257 (2-

a

sided) 1.0 Ki + 0.2 NAA 0.0 Ki + 0.0 NAA -8.96667* .42774 .000 -10.2077 -7.7257

2.0 Ki + 0.2 NAA 0.0 Ki + 0.0 NAA -8.96667* .42774 .000 -10.2077 -7.7257

3.0 Ki + 0.2 NAA 0.0 Ki + 0.0 NAA -8.96667* .42774 .000 -10.2077 -7.7257

*. The mean difference is significant at the 0.05

level.

a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups

against it.

Trang

84

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

Homogeneous Subsets

So_dot_than

Subset for alpha = 0.05

Nghiem_thuc N 1 2 3

Duncana 0.5 Ki + 0.2 NAA 3 .0000

1.0 Ki + 0.2 NAA 3 .0000

2.0 Ki + 0.2 NAA 3 .0000

3.0 Ki + 0.2 NAA 3 .0000

0.0 Ki + 0.0 NAA 8.9667 3

0.1 Ki + 0.2 NAA 11.8333 3

Sig. 1.000 1.000 1.000

Means for groups in homogeneous subsets are displayed.

a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.

Trang

85

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

ONEWAY so_choi BY Nghiem_thuc

/STATISTICS DESCRIPTIVES HOMOGENEITY

/MISSING ANALYSIS

/POSTHOC=DUNCAN LSD DUNNETT (1) ALPHA(0.05).

Oneway

Descriptives

so_choi

95% Confidence Interval for

Mean

Std.

N Mean Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum

0.0 BA + 0.0 IBA 3 1.9333 .11547 .06667 1.6465 2.2202 1.80 2.00

0.1 BA + 0.2 IBA 3 2.1000 .10000 .05774 1.8516 2.3484 2.00 2.20

0.5 BA + 0.2 IBA 3 2.4667 .15275 .08819 2.0872 2.8461 2.30 2.60

1.0 BA + 0.2 IBA 3 3.6467 .15011 .08667 3.2738 4.0196 3.50 3.80

2.0 BA + 0.2 IBA 3 4.0567 .12503 .07219 3.7461 4.3673 3.97 4.20

3.0 BA + 0.2 IBA 3 2.3867 .18037 .10414 1.9386 2.8347 2.20 2.56

Total 18 2.7650 .82854 .19529 2.3530 3.1770 1.80 4.20

Test of Homogeneity of Variances

so_choi

Levene Statistic df1 df2 Sig.

.254 5 12 .929

ANOVA

Trang

86

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

so_choi

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups 11.435 2.287 116.919 .000 5

Within Groups .020 12 .235

Total 17 11.670

Post Hoc Tests

Multiple Comparisons

Dependent

Variable:so_choi

Mean 95% Confidence Interval

Difference

(I) Nghiem_thuc (J) Nghiem_thuc (I-J) Std. Error Sig. Lower Bound Upper Bound

LSD 0.0 BA + 0.0 IBA 0.1 BA + 0.2 IBA -.16667 .11420 .170 -.4155 .0821

0.5 BA + 0.2 IBA -.53333* .11420 .001 -.7821 -.2845

1.0 BA + 0.2 IBA -1.71333* .11420 .000 -1.9621 -1.4645

2.0 BA + 0.2 IBA -2.12333* .11420 .000 -2.3721 -1.8745

3.0 BA + 0.2 IBA -.45333* .11420 .002 -.7021 -.2045

0.1 BA + 0.2 IBA 0.0 BA + 0.0 IBA .16667 .11420 .170 -.0821 .4155

0.5 BA + 0.2 IBA -.36667* .11420 .007 -.6155 -.1179

1.0 BA + 0.2 IBA -1.54667* .11420 .000 -1.7955 -1.2979

2.0 BA + 0.2 IBA -1.95667* .11420 .000 -2.2055 -1.7079

3.0 BA + 0.2 IBA -.28667* .11420 .027 -.5355 -.0379

0.5 BA + 0.2 IBA 0.0 BA + 0.0 IBA .53333* .11420 .001 .2845 .7821

0.1 BA + 0.2 IBA .36667* .11420 .007 .1179 .6155

1.0 BA + 0.2 IBA -1.18000* .11420 .000 -1.4288 -.9312

2.0 BA + 0.2 IBA -1.59000* .11420 .000 -1.8388 -1.3412

Trang

87

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

3.0 BA + 0.2 IBA .08000 .11420 .497 -.1688 .3288

1.0 BA + 0.2 IBA 0.0 BA + 0.0 IBA 1.71333* .11420 .000 1.4645 1.9621

0.1 BA + 0.2 IBA 1.54667* .11420 .000 1.2979 1.7955

0.5 BA + 0.2 IBA 1.18000* .11420 .000 .9312 1.4288

2.0 BA + 0.2 IBA -.41000* .11420 .004 -.6588 -.1612

3.0 BA + 0.2 IBA 1.26000* .11420 .000 1.0112 1.5088

2.0 BA + 0.2 IBA 0.0 BA + 0.0 IBA 2.12333* .11420 .000 1.8745 2.3721

0.1 BA + 0.2 IBA 1.95667* .11420 .000 1.7079 2.2055

0.5 BA + 0.2 IBA 1.59000* .11420 .000 1.3412 1.8388

1.0 BA + 0.2 IBA .41000* .11420 .004 .1612 .6588

3.0 BA + 0.2 IBA 1.67000* .11420 .000 1.4212 1.9188

3.0 BA + 0.2 IBA 0.0 BA + 0.0 IBA .45333* .11420 .002 .2045 .7021

0.1 BA + 0.2 IBA .28667* .11420 .027 .0379 .5355

0.5 BA + 0.2 IBA -.08000 .11420 .497 -.3288 .1688

1.0 BA + 0.2 IBA -1.26000* .11420 .000 -1.5088 -1.0112

2.0 BA + 0.2 IBA -1.67000* .11420 .000 -1.9188 -1.4212

Dunn 0.1 BA + 0.2 IBA 0.0 BA + 0.0 IBA .16667 .11420 .482 -.1646 .4980

ett t 0.5 BA + 0.2 IBA 0.0 BA + 0.0 IBA .53333* .11420 .002 .2020 .8646 (2-

a

sided) 1.0 BA + 0.2 IBA 0.0 BA + 0.0 IBA 1.71333* .11420 .000 1.3820 2.0446

2.0 BA + 0.2 IBA 0.0 BA + 0.0 IBA 2.12333* .11420 .000 1.7920 2.4546

3.0 BA + 0.2 IBA 0.0 BA + 0.0 IBA .45333* .11420 .008 .1220 .7846

*. The mean difference is significant at the 0.05

level.

a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups

against it.

Trang

88

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

Homogeneous Subsets

so_choi

Subset for alpha = 0.05

Nghiem_thuc N 1 2 3 4

Duncana 0.0 BA + 0.0 IBA 1.9333 3

0.1 BA + 0.2 IBA 2.1000 3

3.0 BA + 0.2 IBA 2.3867 3

0.5 BA + 0.2 IBA 2.4667 3

1.0 BA + 0.2 IBA 3 3.6467

2.0 BA + 0.2 IBA 3 4.0567

Sig. .170 .497 1.000 1.000

Means for groups in homogeneous subsets are displayed.

a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.

Trang

89

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

ONEWAY Chieu_cao_choi BY Nghiem_thuc

/STATISTICS DESCRIPTIVES HOMOGENEITY

/MISSING ANALYSIS

/POSTHOC=DUNCAN LSD DUNNETT (1) ALPHA(0.05).

Oneway

Descriptives

Chieu_cao_choi

95% Confidence Interval for

Mean

Std. Upper

N Mean Deviation Std. Error Lower Bound Bound Minimum Maximum

0.0 BA + 0.0 IBA 3 5.1667 .15275 .08819 4.7872 5.5461 5.00 5.30

0.1 BA + 0.2 IBA 3 4.4333 .15275 .08819 4.0539 4.8128 4.30 4.60

0.5 BA + 0.2 IBA 3 2.6000 .17321 .10000 2.1697 3.0303 2.50 2.80

1.0 BA + 0.2 IBA 3 1.7667 .20817 .12019 1.2496 2.2838 1.60 2.00

2.0 BA + 0.2 IBA 3 1.1333 .05774 .03333 .9899 1.2768 1.10 1.20

3.0 BA + 0.2 IBA 3 1.0000 .20000 .11547 .5032 1.4968 .80 1.20

18 2.6833 1.64969 .38884 1.8630 3.5037 .80 5.30 Total

Test of Homogeneity of Variances

Chieu_cao_choi

Levene Statistic df1 df2 Sig.

.782 5 .581

12

Trang

90

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

ANOVA

Chieu_cao_choi

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups 45.938 9.188 337.506 .000 5

Within Groups .327 12 .027

Total 46.265 17

Post Hoc Tests

Multiple Comparisons

Dependent

Variable:Chieu_cao_choi

95% Confidence Interval Mean

Difference Upper

(I) Nghiem_thuc (J) Nghiem_thuc (I-J) Std. Error Sig. Lower Bound Bound

LSD 0.0 BA + 0.0 IBA 0.1 BA + 0.2 IBA .73333* .13472 .000 .4398 1.0269

0.5 BA + 0.2 IBA 2.56667* .13472 .000 2.2731 2.8602

1.0 BA + 0.2 IBA 3.40000* .13472 .000 3.1065 3.6935

2.0 BA + 0.2 IBA 4.03333* .13472 .000 3.7398 4.3269

3.0 BA + 0.2 IBA 4.16667* .13472 .000 3.8731 4.4602

0.1 BA + 0.2 IBA 0.0 BA + 0.0 IBA -.73333* .13472 .000 -1.0269 -.4398

0.5 BA + 0.2 IBA 1.83333* .13472 .000 1.5398 2.1269

1.0 BA + 0.2 IBA 2.66667* .13472 .000 2.3731 2.9602

2.0 BA + 0.2 IBA 3.30000* .13472 .000 3.0065 3.5935

3.0 BA + 0.2 IBA 3.43333* .13472 .000 3.1398 3.7269

0.5 BA + 0.2 IBA 0.0 BA + 0.0 IBA -2.56667* .13472 .000 -2.8602 -2.2731

0.1 BA + 0.2 IBA -1.83333* .13472 .000 -2.1269 -1.5398

Trang

91

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

1.0 BA + 0.2 IBA .83333* .13472 .000 .5398 1.1269

2.0 BA + 0.2 IBA 1.46667* .13472 .000 1.1731 1.7602

3.0 BA + 0.2 IBA 1.60000* .13472 .000 1.3065 1.8935

1.0 BA + 0.2 IBA 0.0 BA + 0.0 IBA -3.40000* .13472 .000 -3.6935 -3.1065

0.1 BA + 0.2 IBA -2.66667* .13472 .000 -2.9602 -2.3731

0.5 BA + 0.2 IBA -.83333* .13472 .000 -1.1269 -.5398

2.0 BA + 0.2 IBA .63333* .13472 .001 .3398 .9269

3.0 BA + 0.2 IBA .76667* .13472 .000 .4731 1.0602

2.0 BA + 0.2 IBA 0.0 BA + 0.0 IBA -4.03333* .13472 .000 -4.3269 -3.7398

0.1 BA + 0.2 IBA -3.30000* .13472 .000 -3.5935 -3.0065

0.5 BA + 0.2 IBA -1.46667* .13472 .000 -1.7602 -1.1731

1.0 BA + 0.2 IBA -.63333* .13472 .001 -.9269 -.3398

3.0 BA + 0.2 IBA .13333 .13472 .342 -.1602 .4269

3.0 BA + 0.2 IBA 0.0 BA + 0.0 IBA -4.16667* .13472 .000 -4.4602 -3.8731

0.1 BA + 0.2 IBA -3.43333* .13472 .000 -3.7269 -3.1398

0.5 BA + 0.2 IBA -1.60000* .13472 .000 -1.8935 -1.3065

1.0 BA + 0.2 IBA -.76667* .13472 .000 -1.0602 -.4731

2.0 BA + 0.2 IBA -.13333 .13472 .342 -.4269 .1602

Dunn 0.1 BA + 0.2 IBA 0.0 BA + 0.0 IBA -.73333* .13472 .001 -1.1242 -.3425

ett t 0.5 BA + 0.2 IBA 0.0 BA + 0.0 IBA -2.56667* .13472 .000 -2.9575 -2.1758 (2-

a

sided) 1.0 BA + 0.2 IBA 0.0 BA + 0.0 IBA -3.40000* .13472 .000 -3.7908 -3.0092

2.0 BA + 0.2 IBA 0.0 BA + 0.0 IBA -4.03333* .13472 .000 -4.4242 -3.6425

3.0 BA + 0.2 IBA 0.0 BA + 0.0 IBA -4.16667* .13472 .000 -4.5575 -3.7758

*. The mean difference is significant at the 0.05

level.

Trang

92

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups

against it.

Homogeneous Subsets

Chieu_cao_choi

Subset for alpha = 0.05

Nghiem_thuc N 1 2 3 4 5

Duncana 3.0 BA + 0.2 IBA 3 1.0000

2.0 BA + 0.2 IBA 3 1.1333

1.0 BA + 0.2 IBA 3 1.7667

0.5 BA + 0.2 IBA 3 2.6000

0.1 BA + 0.2 IBA 3 4.4333

0.0 BA + 0.0 IBA 3 5.1667

Sig. .342 1.000 1.000 1.000 1.000

Means for groups in homogeneous subsets are displayed.

a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.

Trang

93

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

ONEWAY So_dot_than BY Nghiem_thuc

/STATISTICS DESCRIPTIVES HOMOGENEITY

/MISSING ANALYSIS

/POSTHOC=DUNCAN LSD DUNNETT (1) ALPHA(0.05).

Oneway

Descriptives

So_dot_than

95% Confidence Interval for

Mean

Std. Upper

N Mean Deviation Std. Error Lower Bound Bound Minimum Maximum

0.0 BA + 0.0 IBA 3 8.9667 .25166 .14530 8.3415 9.5918 8.70 9.20

0.1 BA + 0.2 IBA 3 7.5667 .40415 .23333 6.5627 8.5706 7.20 8.00

0.5 BA + 0.2 IBA 3 5.9333 .05774 .03333 5.7899 6.0768 5.90 6.00

1.0 BA + 0.2 IBA 3 8.1000 .20000 .11547 7.6032 8.5968 7.90 8.30

2.0 BA + 0.2 IBA 3 7.8000 .20000 .11547 7.3032 8.2968 7.60 8.00

3.0 BA + 0.2 IBA 3 4.2333 .25166 .14530 3.6082 4.8585 4.00 4.50

Total 18 7.1000 1.62806 .38374 6.2904 7.9096 4.00 9.20

Test of Homogeneity of Variances

So_dot_than

Levene Statistic df1 df2 Sig.

1.188 5 .371

12

Trang

94

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

ANOVA

So_dot_than

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups 44.313 8.863 142.436 .000 5

Within Groups .747 12 .062

Total 45.060 17

Post Hoc Tests

Multiple Comparisons

Dependent

Variable:So_dot_than

95% Confidence Interval Mean

Difference Upper

(I) Nghiem_thuc (J) Nghiem_thuc (I-J) Std. Error Sig. Lower Bound Bound

LSD 0.0 BA + 0.0 IBA 0.1 BA + 0.2 IBA 1.40000* .20367 .000 .9562 1.8438

0.5 BA + 0.2 IBA 3.03333* .20367 .000 2.5896 3.4771

1.0 BA + 0.2 IBA .86667* .20367 .001 .4229 1.3104

2.0 BA + 0.2 IBA 1.16667* .20367 .000 .7229 1.6104

3.0 BA + 0.2 IBA 4.73333* .20367 .000 4.2896 5.1771

0.1 BA + 0.2 IBA 0.0 BA + 0.0 IBA -1.40000* .20367 .000 -1.8438 -.9562

0.5 BA + 0.2 IBA 1.63333* .20367 .000 1.1896 2.0771

1.0 BA + 0.2 IBA -.53333* .20367 .022 -.9771 -.0896

2.0 BA + 0.2 IBA -.23333 .20367 .274 -.6771 .2104

3.0 BA + 0.2 IBA 3.33333* .20367 .000 2.8896 3.7771

0.5 BA + 0.2 IBA 0.0 BA + 0.0 IBA -3.03333* .20367 .000 -3.4771 -2.5896

Trang

95

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

0.1 BA + 0.2 IBA -1.63333* .20367 .000 -2.0771 -1.1896

1.0 BA + 0.2 IBA -2.16667* .20367 .000 -2.6104 -1.7229

2.0 BA + 0.2 IBA -1.86667* .20367 .000 -2.3104 -1.4229

3.0 BA + 0.2 IBA 1.70000* .20367 .000 1.2562 2.1438

1.0 BA + 0.2 IBA 0.0 BA + 0.0 IBA -.86667* .20367 .001 -1.3104 -.4229

0.1 BA + 0.2 IBA .53333* .20367 .022 .0896 .9771

0.5 BA + 0.2 IBA 2.16667* .20367 .000 1.7229 2.6104

2.0 BA + 0.2 IBA .30000 .20367 .166 -.1438 .7438

3.0 BA + 0.2 IBA 3.86667* .20367 .000 3.4229 4.3104

2.0 BA + 0.2 IBA 0.0 BA + 0.0 IBA -1.16667* .20367 .000 -1.6104 -.7229

0.1 BA + 0.2 IBA .23333 .20367 .274 -.2104 .6771

0.5 BA + 0.2 IBA 1.86667* .20367 .000 1.4229 2.3104

1.0 BA + 0.2 IBA -.30000 .20367 .166 -.7438 .1438

3.0 BA + 0.2 IBA 3.56667* .20367 .000 3.1229 4.0104

3.0 BA + 0.2 IBA 0.0 BA + 0.0 IBA -4.73333* .20367 .000 -5.1771 -4.2896

0.1 BA + 0.2 IBA -3.33333* .20367 .000 -3.7771 -2.8896

0.5 BA + 0.2 IBA -1.70000* .20367 .000 -2.1438 -1.2562

1.0 BA + 0.2 IBA -3.86667* .20367 .000 -4.3104 -3.4229

2.0 BA + 0.2 IBA -3.56667* .20367 .000 -4.0104 -3.1229

Dunn 0.1 BA + 0.2 IBA 0.0 BA + 0.0 IBA -1.40000* .20367 .000 -1.9909 -.8091

ett t 0.5 BA + 0.2 IBA 0.0 BA + 0.0 IBA -3.03333* .20367 .000 -3.6242 -2.4424 (2-

a

sided) 1.0 BA + 0.2 IBA 0.0 BA + 0.0 IBA -.86667* .20367 .005 -1.4576 -.2758

2.0 BA + 0.2 IBA 0.0 BA + 0.0 IBA -1.16667* .20367 .000 -1.7576 -.5758

3.0 BA + 0.2 IBA 0.0 BA + 0.0 IBA -4.73333* .20367 .000 -5.3242 -4.1424

*. The mean difference is significant at the 0.05

level.

Trang

96

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups

against it.

Homogeneous Subsets

So_dot_than

Subset for alpha = 0.05

Nghiem_thuc N 1 2 3 4 5

Duncana 3.0 BA + 0.2 IBA 4.2333 3

0.5 BA + 0.2 IBA 3 5.9333

0.1 BA + 0.2 IBA 3 7.5667

2.0 BA + 0.2 IBA 3 7.8000 7.8000

1.0 BA + 0.2 IBA 3 8.1000

0.0 BA + 0.0 IBA 3 8.9667

Sig. 1.000 1.000 .274 .166 1.000

Means for groups in homogeneous subsets are displayed.

a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.

Trang

97

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

ONEWAY So_choi BY Nghiem_thuc

/STATISTICS DESCRIPTIVES HOMOGENEITY

/MISSING ANALYSIS

/POSTHOC=DUNCAN LSD DUNNETT (1) ALPHA(0.05).

Oneway

Descriptives

So_choi

95% Confidence Interval for

Mean

Std. Std. Upper

N Mean Deviation Error Lower Bound Bound Minimum Maximum

0.0 BA + 0.0 NAA 3 1.9333 .11547 .06667 1.6465 2.2202 1.80 2.00

0.1 BA + 0.2 NAA 3 6.2067 .20033 .11566 5.7090 6.7043 6.00 6.40

0.5 BA + 0.2 NAA 3 4.7367 .05508 .03180 4.5999 4.8735 4.70 4.80

1.0 BA + 0.2 NAA .0000 .00000 .00000 .0000 .0000 3 .00 .00

2.0 BA + 0.2 NAA .0000 .00000 .00000 .0000 .0000 3 .00 .00

3.0 BA + 0.2 NAA .0000 .00000 .00000 .0000 .0000 3 .00 .00

Total 18 2.1461 2.55870 .60309 .8737 3.4185 .00 6.40

Test of Homogeneity of Variances

So_choi

Levene Statistic df1 df2 Sig.

4.431 5 .016

12

Trang

98

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

ANOVA

So_choi

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups 111.185 22.237 2.361E3 .000 5

Within Groups .009 12 .113

Total 17 111.298

Post Hoc Tests

Multiple Comparisons

Dependent Variable:So_choi

95% Confidence Interval Mean

Difference Upper

(I) Nghiem_thuc (J) Nghiem_thuc (I-J) Std. Error Sig. Lower Bound Bound

LSD 0.0 BA + 0.0 NAA 0.1 BA + 0.2 NAA -4.27333* .07923 .000 -4.4460 -4.1007

0.5 BA + 0.2 NAA -2.80333* .07923 .000 -2.9760 -2.6307

1.0 BA + 0.2 NAA 1.93333* .07923 .000 1.7607 2.1060

2.0 BA + 0.2 NAA 1.93333* .07923 .000 1.7607 2.1060

3.0 BA + 0.2 NAA 1.93333* .07923 .000 1.7607 2.1060

0.1 BA + 0.2 NAA 0.0 BA + 0.0 NAA 4.27333* .07923 .000 4.1007 4.4460

0.5 BA + 0.2 NAA 1.47000* .07923 .000 1.2974 1.6426

1.0 BA + 0.2 NAA 6.20667* .07923 .000 6.0340 6.3793

2.0 BA + 0.2 NAA 6.20667* .07923 .000 6.0340 6.3793

3.0 BA + 0.2 NAA 6.20667* .07923 .000 6.0340 6.3793

0.5 BA + 0.2 NAA 0.0 BA + 0.0 NAA 2.80333* .07923 .000 2.6307 2.9760

0.1 BA + 0.2 NAA -1.47000* .07923 .000 -1.6426 -1.2974

1.0 BA + 0.2 NAA 4.73667* .07923 .000 4.5640 4.9093

Trang

99

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

2.0 BA + 0.2 NAA 4.73667* .07923 .000 4.5640 4.9093

3.0 BA + 0.2 NAA 4.73667* .07923 .000 4.5640 4.9093

1.0 BA + 0.2 NAA 0.0 BA + 0.0 NAA -1.93333* .07923 .000 -2.1060 -1.7607

0.1 BA + 0.2 NAA -6.20667* .07923 .000 -6.3793 -6.0340

0.5 BA + 0.2 NAA -4.73667* .07923 .000 -4.9093 -4.5640

2.0 BA + 0.2 NAA .00000 .07923 1.000 -.1726 .1726

3.0 BA + 0.2 NAA .00000 .07923 1.000 -.1726 .1726

2.0 BA + 0.2 NAA 0.0 BA + 0.0 NAA -1.93333* .07923 .000 -2.1060 -1.7607

0.1 BA + 0.2 NAA -6.20667* .07923 .000 -6.3793 -6.0340

0.5 BA + 0.2 NAA -4.73667* .07923 .000 -4.9093 -4.5640

1.0 BA + 0.2 NAA .00000 .07923 1.000 -.1726 .1726

3.0 BA + 0.2 NAA .00000 .07923 1.000 -.1726 .1726

3.0 BA + 0.2 NAA 0.0 BA + 0.0 NAA -1.93333* .07923 .000 -2.1060 -1.7607

0.1 BA + 0.2 NAA -6.20667* .07923 .000 -6.3793 -6.0340

0.5 BA + 0.2 NAA -4.73667* .07923 .000 -4.9093 -4.5640

1.0 BA + 0.2 NAA .00000 .07923 1.000 -.1726 .1726

2.0 BA + 0.2 NAA .00000 .07923 1.000 -.1726 .1726

Dunnett 0.1 BA + 0.2 NAA 0.0 BA + 0.0 NAA 4.27333* .07923 .000 4.0435 4.5032

t (2- 0.5 BA + 0.2 NAA 0.0 BA + 0.0 NAA 2.80333* .07923 .000 2.5735 3.0332 sided)a

1.0 BA + 0.2 NAA 0.0 BA + 0.0 NAA -1.93333* .07923 .000 -2.1632 -1.7035

2.0 BA + 0.2 NAA 0.0 BA + 0.0 NAA -1.93333* .07923 .000 -2.1632 -1.7035

3.0 BA + 0.2 NAA 0.0 BA + 0.0 NAA -1.93333* .07923 .000 -2.1632 -1.7035

*. The mean difference is significant at the 0.05

level.

a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups

against it.

Trang

100

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

Homogeneous Subsets

So_choi

Subset for alpha = 0.05

Nghiem_thuc N 1 2 3 4

Duncana 1.0 BA + 0.2 NAA 3 .0000

2.0 BA + 0.2 NAA 3 .0000

3.0 BA + 0.2 NAA 3 .0000

0.0 BA + 0.0 NAA 3 1.9333

0.5 BA + 0.2 NAA 3 4.7367

0.1 BA + 0.2 NAA 3 6.2067

Sig. 1.000 1.000 1.000 1.000

Means for groups in homogeneous subsets are displayed.

a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.

Trang

101

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

ONEWAY Chieu_cao_choi BY Nghiem_thuc

/STATISTICS DESCRIPTIVES HOMOGENEITY

/MISSING ANALYSIS

/POSTHOC=DUNCAN LSD DUNNETT (1) ALPHA(0.05).

Oneway

Descriptives

Chieu_cao_choi

95% Confidence Interval

for Mean

Std. Upper

N Mean Deviation Std. Error Lower Bound Bound Minimum Maximum

0.0 BA + 0.0 NAA 3 5.1667 .15275 .08819 4.7872 5.5461 5.00 5.30

0.1 BA + 0.2 NAA 3 2.5333 .05774 .03333 2.3899 2.6768 2.50 2.60

0.5 BA + 0.2 NAA 3 1.6000 .20000 .11547 1.1032 2.0968 1.40 1.80

1.0 BA + 0.2 NAA 3 .0000 .00000 .00000 .0000 .0000 .00 .00

2.0 BA + 0.2 NAA 3 .0000 .00000 .00000 .0000 .0000 .00 .00

3.0 BA + 0.2 NAA 3 .0000 .00000 .00000 .0000 .0000 .00 .00

Total 18 1.5500 1.93884 .45699 .5858 2.5142 .00 5.30

Test of Homogeneity of Variances

Chieu_cao_choi

Levene Statistic df1 df2 Sig.

3.536 5 .034

12

Trang

102

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

ANOVA

Chieu_cao_choi

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups 63.772 12.754 1.148E3 .000 5

Within Groups .011 12 .133

Total 17 63.905

Post Hoc Tests

Multiple Comparisons

Dependent

Variable:Chieu_cao_choi

95% Confidence Interval Mean

Difference Std. Upper

(I) Nghiem_thuc (J) Nghiem_thuc (I-J) Error Sig. Lower Bound Bound

LSD 0.0 BA + 0.0 NAA 0.1 BA + 0.2 NAA 2.63333* .08607 .000 2.4458 2.8209

0.5 BA + 0.2 NAA 3.56667* .08607 .000 3.3791 3.7542

1.0 BA + 0.2 NAA 5.16667* .08607 .000 4.9791 5.3542

2.0 BA + 0.2 NAA 5.16667* .08607 .000 4.9791 5.3542

3.0 BA + 0.2 NAA 5.16667* .08607 .000 4.9791 5.3542

0.1 BA + 0.2 NAA 0.0 BA + 0.0 NAA -2.63333* .08607 .000 -2.8209 -2.4458

0.5 BA + 0.2 NAA .93333* .08607 .000 .7458 1.1209

1.0 BA + 0.2 NAA 2.53333* .08607 .000 2.3458 2.7209

2.0 BA + 0.2 NAA 2.53333* .08607 .000 2.3458 2.7209

3.0 BA + 0.2 NAA 2.53333* .08607 .000 2.3458 2.7209

0.5 BA + 0.2 NAA 0.0 BA + 0.0 NAA -3.56667* .08607 .000 -3.7542 -3.3791

0.1 BA + 0.2 NAA -.93333* .08607 .000 -1.1209 -.7458

1.0 BA + 0.2 NAA 1.60000* .08607 .000 1.4125 1.7875

Trang

103

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

2.0 BA + 0.2 NAA 1.60000* .08607 .000 1.4125 1.7875

3.0 BA + 0.2 NAA 1.60000* .08607 .000 1.4125 1.7875

1.0 BA + 0.2 NAA 0.0 BA + 0.0 NAA -5.16667* .08607 .000 -5.3542 -4.9791

0.1 BA + 0.2 NAA -2.53333* .08607 .000 -2.7209 -2.3458

0.5 BA + 0.2 NAA -1.60000* .08607 .000 -1.7875 -1.4125

2.0 BA + 0.2 NAA .00000 .08607 1.000 -.1875 .1875

3.0 BA + 0.2 NAA .00000 .08607 1.000 -.1875 .1875

2.0 BA + 0.2 NAA 0.0 BA + 0.0 NAA -5.16667* .08607 .000 -5.3542 -4.9791

0.1 BA + 0.2 NAA -2.53333* .08607 .000 -2.7209 -2.3458

0.5 BA + 0.2 NAA -1.60000* .08607 .000 -1.7875 -1.4125

1.0 BA + 0.2 NAA .00000 .08607 1.000 -.1875 .1875

3.0 BA + 0.2 NAA .00000 .08607 1.000 -.1875 .1875

3.0 BA + 0.2 NAA 0.0 BA + 0.0 NAA -5.16667* .08607 .000 -5.3542 -4.9791

0.1 BA + 0.2 NAA -2.53333* .08607 .000 -2.7209 -2.3458

0.5 BA + 0.2 NAA -1.60000* .08607 .000 -1.7875 -1.4125

1.0 BA + 0.2 NAA .00000 .08607 1.000 -.1875 .1875

2.0 BA + 0.2 NAA .00000 .08607 1.000 -.1875 .1875

Dunnett 0.1 BA + 0.2 NAA 0.0 BA + 0.0 NAA -2.63333* .08607 .000 -2.8830 -2.3836

t (2- 0.5 BA + 0.2 NAA 0.0 BA + 0.0 NAA -3.56667* .08607 .000 -3.8164 -3.3170 sided)a

1.0 BA + 0.2 NAA 0.0 BA + 0.0 NAA -5.16667* .08607 .000 -5.4164 -4.9170

2.0 BA + 0.2 NAA 0.0 BA + 0.0 NAA -5.16667* .08607 .000 -5.4164 -4.9170

3.0 BA + 0.2 NAA 0.0 BA + 0.0 NAA -5.16667* .08607 .000 -5.4164 -4.9170

*. The mean difference is significant at the 0.05

level.

a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups

against it.

Trang

104

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

Homogeneous Subsets

Chieu_cao_choi

Subset for alpha = 0.05

Nghiem_thuc N 1 2 3 4

Duncana 1.0 BA + 0.2 NAA 3 .0000

2.0 BA + 0.2 NAA 3 .0000

3.0 BA + 0.2 NAA 3 .0000

0.5 BA + 0.2 NAA 3 1.6000

0.1 BA + 0.2 NAA 3 2.5333

0.0 BA + 0.0 NAA 3 5.1667

Sig. 1.000 1.000 1.000 1.000

Means for groups in homogeneous subsets are displayed.

a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.

Trang

105

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

ONEWAY So_dot_than BY Nghiem_thuc

/STATISTICS DESCRIPTIVES HOMOGENEITY

/MISSING ANALYSIS

/POSTHOC=DUNCAN LSD DUNNETT (1) ALPHA(0.05).

Oneway

Descriptives

So_dot_than

95% Confidence Interval

for Mean

Std. Std. Upper

N Mean Deviation Error Lower Bound Bound Minimum Maximum

0.0 BA + 0.0 NAA 3 8.9667 .25166 .14530 8.3415 9.5918 8.70 9.20

0.1 BA + 0.2 NAA 15.666 18.491 3 1.13725 .65659 12.8416 14.40 16.60 7 7

0.5 BA + 0.2 NAA 3 .0000 .00000 .00000 .0000 .0000 .00 .00

1.0 BA + 0.2 NAA 3 .0000 .00000 .00000 .0000 .0000 .00 .00

2.0 BA + 0.2 NAA 3 .0000 .00000 .00000 .0000 .0000 .00 .00

3.0 BA + 0.2 NAA 3 .0000 .00000 .00000 .0000 .0000 .00 .00

Total 1.4872 18 4.1056 6.30989 .9677 7.2434 .00 16.60 5

Test of Homogeneity of Variances

So_dot_than

Levene Statistic df1 df2 Sig.

8.571 5 12 .001

Trang

106

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

ANOVA

So_dot_than

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups 674.136 5 134.827 596.287 .000

Within Groups .226 2.713 12

Total 676.849 17

Post Hoc Tests

Multiple Comparisons

Dependent

Variable:So_dot_than

95% Confidence Interval Mean

Difference Std. Upper

(I) Nghiem_thuc (J) Nghiem_thuc (I-J) Error Sig. Lower Bound Bound

LSD 0.0 BA + 0.0 NAA 0.1 BA + 0.2 NAA -6.70000* .38825 .000 -7.5459 -5.8541

0.5 BA + 0.2 NAA 8.96667* .38825 .000 8.1207 9.8126

1.0 BA + 0.2 NAA 8.96667* .38825 .000 8.1207 9.8126

2.0 BA + 0.2 NAA 8.96667* .38825 .000 8.1207 9.8126

3.0 BA + 0.2 NAA 8.96667* .38825 .000 8.1207 9.8126

0.1 BA + 0.2 NAA 0.0 BA + 0.0 NAA 6.70000* .38825 .000 5.8541 7.5459

0.5 BA + 0.2 NAA 15.66667* .38825 .000 14.8207 16.5126

1.0 BA + 0.2 NAA 15.66667* .38825 .000 14.8207 16.5126

2.0 BA + 0.2 NAA 15.66667* .38825 .000 14.8207 16.5126

3.0 BA + 0.2 NAA 15.66667* .38825 .000 14.8207 16.5126

0.5 BA + 0.2 NAA 0.0 BA + 0.0 NAA -8.96667* .38825 .000 -9.8126 -8.1207

0.1 BA + 0.2 NAA -15.66667* .38825 .000 -16.5126 -14.8207

Trang

107

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

1.0 BA + 0.2 NAA .00000 .38825 1.000 -.8459 .8459

2.0 BA + 0.2 NAA .00000 .38825 1.000 -.8459 .8459

3.0 BA + 0.2 NAA .00000 .38825 1.000 -.8459 .8459

1.0 BA + 0.2 NAA 0.0 BA + 0.0 NAA -8.96667* .38825 .000 -9.8126 -8.1207

0.1 BA + 0.2 NAA -15.66667* .38825 .000 -16.5126 -14.8207

0.5 BA + 0.2 NAA .00000 .38825 1.000 -.8459 .8459

2.0 BA + 0.2 NAA .00000 .38825 1.000 -.8459 .8459

3.0 BA + 0.2 NAA .00000 .38825 1.000 -.8459 .8459

2.0 BA + 0.2 NAA 0.0 BA + 0.0 NAA -8.96667* .38825 .000 -9.8126 -8.1207

0.1 BA + 0.2 NAA -15.66667* .38825 .000 -16.5126 -14.8207

0.5 BA + 0.2 NAA .00000 .38825 1.000 -.8459 .8459

1.0 BA + 0.2 NAA .00000 .38825 1.000 -.8459 .8459

3.0 BA + 0.2 NAA .00000 .38825 1.000 -.8459 .8459

3.0 BA + 0.2 NAA 0.0 BA + 0.0 NAA -8.96667* .38825 .000 -9.8126 -8.1207

0.1 BA + 0.2 NAA -15.66667* .38825 .000 -16.5126 -14.8207

0.5 BA + 0.2 NAA .00000 .38825 1.000 -.8459 .8459

1.0 BA + 0.2 NAA .00000 .38825 1.000 -.8459 .8459

2.0 BA + 0.2 NAA .00000 .38825 1.000 -.8459 .8459

Dunn 0.1 BA + 0.2 NAA 0.0 BA + 0.0 NAA 6.70000* .38825 .000 5.5736 7.8264

ett t 0.5 BA + 0.2 NAA 0.0 BA + 0.0 NAA -8.96667* .38825 .000 -10.0931 -7.8402 (2-

a

sided) 1.0 BA + 0.2 NAA 0.0 BA + 0.0 NAA -8.96667* .38825 .000 -10.0931 -7.8402

2.0 BA + 0.2 NAA 0.0 BA + 0.0 NAA -8.96667* .38825 .000 -10.0931 -7.8402

3.0 BA + 0.2 NAA 0.0 BA + 0.0 NAA -8.96667* .38825 .000 -10.0931 -7.8402

*. The mean difference is significant at the 0.05

level.

Trang

108

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups

against it.

Homogeneous Subsets

So_dot_than

Subset for alpha = 0.05

Nghiem_thuc N 1 2 3

Duncana 0.5 BA + 0.2 NAA 3 .0000

1.0 BA + 0.2 NAA 3 .0000

2.0 BA + 0.2 NAA 3 .0000

3.0 BA + 0.2 NAA 3 .0000

0.0 BA + 0.0 NAA 3 8.9667

0.1 BA + 0.2 NAA 3 15.6667

Sig. 1.000 1.000 1.000

Means for groups in homogeneous subsets are displayed.

a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.

Trang

109

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

ONEWAY Chieu_dai_re BY Nghiem_thuc

/STATISTICS DESCRIPTIVES HOMOGENEITY

/MISSING ANALYSIS

/POSTHOC=DUNCAN LSD DUNNETT (1) ALPHA(0.05).

Oneway

Descriptives

Chieu_dai_re

95% Confidence Interval for

Mean

Std. Upper

N Mean Deviation Std. Error Lower Bound Bound Minimum Maximum

0.0 IBA 3 .3333 .28868 .16667 -.3838 1.0504 .00 .50

0.2 IBA 3 1.6333 .15275 .08819 1.2539 2.0128 1.50 1.80

0.5 IBA 3 2.4333 .20817 .12019 1.9162 2.9504 2.20 2.60

1.0 IBA 3 1.7333 .15275 .08819 1.3539 2.1128 1.60 1.90

3.0 IBA 3 .4667 .05774 .03333 .3232 .6101 .40 .50

5.0 IBA 3 .1667 .15275 .08819 -.2128 .5461 .00 .30

Total 18 1.1278 .88637 .20892 .6870 1.5686 .00 2.60

Test of Homogeneity of Variances

Chieu_dai_re

Levene Statistic df1 df2 Sig.

2.019 5 .148

12

Trang

110

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

ANOVA

Chieu_dai_re

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups 12.956 2.591 77.737 .000 5

Within Groups .400 12 .033

Total 13.356 17

Post Hoc Tests

Multiple Comparisons

Dependent Variable:Chieu_dai_re

Mean 95% Confidence Interval

(I) Difference

Nghiem_thuc (J) Nghiem_thuc (I-J) Std. Error Sig. Lower Bound Upper Bound

LSD 0.0 IBA 0.2 IBA -1.30000* .14907 .000 -1.6248 -.9752

0.5 IBA -2.10000* .14907 .000 -2.4248 -1.7752

1.0 IBA -1.40000* .14907 .000 -1.7248 -1.0752

3.0 IBA -.13333 .14907 .389 -.4581 .1915

5.0 IBA .16667 .14907 .285 -.1581 .4915

0.2 IBA 0.0 IBA 1.30000* .14907 .000 .9752 1.6248

0.5 IBA -.80000* .14907 .000 -1.1248 -.4752

1.0 IBA -.10000 .14907 .515 -.4248 .2248

3.0 IBA 1.16667* .14907 .000 .8419 1.4915

5.0 IBA 1.46667* .14907 .000 1.1419 1.7915

0.5 IBA 0.0 IBA 2.10000* .14907 .000 1.7752 2.4248

0.2 IBA .80000* .14907 .000 .4752 1.1248

Trang

111

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

1.0 IBA .70000* .14907 .001 .3752 1.0248

3.0 IBA 1.96667* .14907 .000 1.6419 2.2915

5.0 IBA 2.26667* .14907 .000 1.9419 2.5915

1.0 IBA 0.0 IBA 1.40000* .14907 .000 1.0752 1.7248

0.2 IBA .10000 .14907 .515 -.2248 .4248

0.5 IBA -.70000* .14907 .001 -1.0248 -.3752

3.0 IBA 1.26667* .14907 .000 .9419 1.5915

5.0 IBA 1.56667* .14907 .000 1.2419 1.8915

3.0 IBA 0.0 IBA .13333 .14907 .389 -.1915 .4581

0.2 IBA -1.16667* .14907 .000 -1.4915 -.8419

0.5 IBA -1.96667* .14907 .000 -2.2915 -1.6419

1.0 IBA -1.26667* .14907 .000 -1.5915 -.9419

5.0 IBA .30000 .14907 .067 -.0248 .6248

5.0 IBA 0.0 IBA -.16667 .14907 .285 -.4915 .1581

0.2 IBA -1.46667* .14907 .000 -1.7915 -1.1419

0.5 IBA -2.26667* .14907 .000 -2.5915 -1.9419

1.0 IBA -1.56667* .14907 .000 -1.8915 -1.2419

3.0 IBA -.30000 .14907 .067 -.6248 .0248

Dunn 0.2 IBA 0.0 IBA 1.30000* .14907 .000 .8675 1.7325

ett t 0.5 IBA 0.0 IBA 2.10000* .14907 .000 1.6675 2.5325 (2-

a

sided) 1.0 IBA 0.0 IBA 1.40000* .14907 .000 .9675 1.8325

3.0 IBA 0.0 IBA .13333 .14907 .836 -.2992 .5658

5.0 IBA 0.0 IBA -.16667 .14907 .700 -.5992 .2658

*. The mean difference is significant at the 0.05 level.

a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups against it.

Trang

112

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

Homogeneous Subsets

Chieu_dai_re

Subset for alpha = 0.05

Nghiem_t

huc N 1 2 3

Duncana 5.0 IBA .1667 3

0.0 IBA .3333 3

3.0 IBA .4667 3

0.2 IBA 3 1.6333

1.0 IBA 3 1.7333

0.5 IBA 3 2.4333

Sig. .079 .515 1.000

Means for groups in homogeneous subsets are displayed.

a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.

Trang

113

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

ONEWAY So_re BY Nghiem_thuc

/STATISTICS DESCRIPTIVES HOMOGENEITY

/MISSING ANALYSIS

/POSTHOC=DUNCAN LSD DUNNETT (1) ALPHA(0.05).

Oneway

Descriptives

So_re

95% Confidence Interval for

Mean

Std. Upper

N Mean Deviation Std. Error Lower Bound Bound Minimum Maximum

0.0 IBA 3 .2667 .25166 .14530 -.3585 .8918 .00 .50

0.2 IBA 3 3.8333 .25166 .14530 3.2082 4.4585 3.60 4.10

0.5 IBA 3 5.3000 .26458 .15275 4.6428 5.9572 5.10 5.60

1.0 IBA 3 6.6333 .15275 .08819 6.2539 7.0128 6.50 6.80

3.0 IBA 3 3.5667 .25166 .14530 2.9415 4.1918 3.30 3.80

5.0 IBA 3 .1667 .15275 .08819 -.2128 .5461 .00 .30

Total 18 3.2944 2.47421 .58318 2.0640 4.5248 .00 6.80

Test of Homogeneity of Variances

So_re

Levene Statistic df1 df2 Sig.

.391 5 12 .846

Trang

114

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

ANOVA

So_re

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups 103.456 20.691 404.828 .000 5

Within Groups .613 12 .051

Total 104.069 17

Post Hoc Tests

Multiple Comparisons

Dependent

Variable:So_re

Mean 95% Confidence Interval

(I) (J) Difference Std.

Nghiem_thuc Nghiem_thuc (I-J) Error Sig. Lower Bound Upper Bound

LSD 0.0 IBA 0.2 IBA -3.56667* .18459 .000 -3.9689 -3.1645

0.5 IBA -5.03333* .18459 .000 -5.4355 -4.6311

1.0 IBA -6.36667* .18459 .000 -6.7689 -5.9645

3.0 IBA -3.30000* .18459 .000 -3.7022 -2.8978

5.0 IBA .10000 .18459 .598 -.3022 .5022

0.2 IBA 0.0 IBA 3.56667* .18459 .000 3.1645 3.9689

0.5 IBA -1.46667* .18459 .000 -1.8689 -1.0645

1.0 IBA -2.80000* .18459 .000 -3.2022 -2.3978

3.0 IBA .26667 .18459 .174 -.1355 .6689

5.0 IBA 3.66667* .18459 .000 3.2645 4.0689

0.5 IBA 0.0 IBA 5.03333* .18459 .000 4.6311 5.4355

Trang

115

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

0.2 IBA 1.46667* .18459 .000 1.0645 1.8689

1.0 IBA -1.33333* .18459 .000 -1.7355 -.9311

3.0 IBA 1.73333* .18459 .000 1.3311 2.1355

5.0 IBA 5.13333* .18459 .000 4.7311 5.5355

1.0 IBA 0.0 IBA 6.36667* .18459 .000 5.9645 6.7689

0.2 IBA 2.80000* .18459 .000 2.3978 3.2022

0.5 IBA 1.33333* .18459 .000 .9311 1.7355

3.0 IBA 3.06667* .18459 .000 2.6645 3.4689

5.0 IBA 6.46667* .18459 .000 6.0645 6.8689

3.0 IBA 0.0 IBA 3.30000* .18459 .000 2.8978 3.7022

0.2 IBA -.26667 .18459 .174 -.6689 .1355

0.5 IBA -1.73333* .18459 .000 -2.1355 -1.3311

1.0 IBA -3.06667* .18459 .000 -3.4689 -2.6645

5.0 IBA 3.40000* .18459 .000 2.9978 3.8022

5.0 IBA 0.0 IBA -.10000 .18459 .598 -.5022 .3022

0.2 IBA -3.66667* .18459 .000 -4.0689 -3.2645

0.5 IBA -5.13333* .18459 .000 -5.5355 -4.7311

1.0 IBA -6.46667* .18459 .000 -6.8689 -6.0645

3.0 IBA -3.40000* .18459 .000 -3.8022 -2.9978

Dunnett 0.2 IBA 0.0 IBA 3.56667* .18459 .000 3.0311 4.1022

t (2- 0.5 IBA 0.0 IBA 5.03333* .18459 .000 4.4978 5.5689 sided)a

1.0 IBA 0.0 IBA 6.36667* .18459 .000 5.8311 6.9022

3.0 IBA 0.0 IBA 3.30000* .18459 .000 2.7645 3.8355

5.0 IBA 0.0 IBA -.10000 .18459 .973 -.6355 .4355

*. The mean difference is significant at the 0.05

level.

Trang

116

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups against it.

Homogeneous Subsets

So_re

Subset for alpha = 0.05

Nghiem_t

huc N 1 2 3 4

Duncana 5.0 IBA .1667 3

0.0 IBA .2667 3

3.0 IBA 3 3.5667

0.2 IBA 3 3.8333

0.5 IBA 3 5.3000

1.0 IBA 3 6.6333

Sig. .598 .174 1.000 1.000

Means for groups in homogeneous subsets are displayed.

a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.

Trang

117

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

ONEWAY Chieu_dai_re BY Nghiem_thuc

/STATISTICS DESCRIPTIVES HOMOGENEITY

/MISSING ANALYSIS

/POSTHOC=DUNCAN LSD DUNNETT (1) ALPHA(0.05).

Oneway

Descriptives

Chieu_dai_re

95% Confidence Interval for

Mean

Std. Std.

N Mean Deviation Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum

0.0 NAA 3 .3333 .28868 .16667 -.3838 1.0504 .00 .50

0.2 NAA 3 1.3000 .17321 .10000 .8697 1.7303 1.20 1.50

0.5 NAA 3 4.9333 .05774 .03333 4.7899 5.0768 4.90 5.00

1.0 NAA 3 4.4667 .15275 .08819 4.0872 4.8461 4.30 4.60

3.0 NAA 3 .8333 .15275 .08819 .4539 1.2128 .70 1.00

5.0 NAA 3 .2667 .11547 .06667 -.0202 .5535 .20 .40

Total 18 2.0222 1.98984 .46901 1.0327 3.0117 .00 5.00

Test of Homogeneity of Variances

Chieu_dai_re

Levene Statistic df1 df2 Sig.

2.609 5 .081

12

Trang

118

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

ANOVA

Chieu_dai_re

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups 66.958 13.392 454.808 .000 5

Within Groups .029 12 .353

Total 17 67.311

Post Hoc Tests

Multiple Comparisons

Dependent

Variable:Chieu_dai_re

(I) (J) Mean 95% Confidence Interval

Nghiem_th Nghiem_th Difference

uc uc (I-J) Std. Error Sig. Lower Bound Upper Bound

LSD 0.0 NAA 0.2 NAA -.96667* .14011 .000 -1.2719 -.6614

0.5 NAA -4.60000* .14011 .000 -4.9053 -4.2947

1.0 NAA -4.13333* .14011 .000 -4.4386 -3.8281

3.0 NAA -.50000* .14011 .004 -.8053 -.1947

5.0 NAA .06667 .14011 .643 -.2386 .3719

0.2 NAA 0.0 NAA .96667* .14011 .000 .6614 1.2719

0.5 NAA -3.63333* .14011 .000 -3.9386 -3.3281

1.0 NAA -3.16667* .14011 .000 -3.4719 -2.8614

3.0 NAA .46667* .14011 .006 .1614 .7719

5.0 NAA 1.03333* .14011 .000 .7281 1.3386

0.5 NAA 0.0 NAA 4.60000* .14011 .000 4.2947 4.9053

0.2 NAA 3.63333* .14011 .000 3.3281 3.9386

1.0 NAA .46667* .14011 .006 .1614 .7719

Trang

119

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

3.0 NAA 4.10000* .14011 .000 3.7947 4.4053

5.0 NAA 4.66667* .14011 .000 4.3614 4.9719

1.0 NAA 0.0 NAA 4.13333* .14011 .000 3.8281 4.4386

0.2 NAA 3.16667* .14011 .000 2.8614 3.4719

0.5 NAA -.46667* .14011 .006 -.7719 -.1614

3.0 NAA 3.63333* .14011 .000 3.3281 3.9386

5.0 NAA 4.20000* .14011 .000 3.8947 4.5053

3.0 NAA 0.0 NAA .50000* .14011 .004 .1947 .8053

0.2 NAA -.46667* .14011 .006 -.7719 -.1614

0.5 NAA -4.10000* .14011 .000 -4.4053 -3.7947

1.0 NAA -3.63333* .14011 .000 -3.9386 -3.3281

5.0 NAA .56667* .14011 .002 .2614 .8719

5.0 NAA 0.0 NAA -.06667 .14011 .643 -.3719 .2386

0.2 NAA -1.03333* .14011 .000 -1.3386 -.7281

0.5 NAA -4.66667* .14011 .000 -4.9719 -4.3614

1.0 NAA -4.20000* .14011 .000 -4.5053 -3.8947

3.0 NAA -.56667* .14011 .002 -.8719 -.2614

Dunnett 0.2 NAA 0.0 NAA .96667* .14011 .000 .5602 1.3731

t (2- 0.5 NAA 0.0 NAA 4.60000* .14011 .000 4.1935 5.0065 sided)a

1.0 NAA 0.0 NAA 4.13333* .14011 .000 3.7269 4.5398

3.0 NAA 0.0 NAA .50000* .14011 .015 .0935 .9065

5.0 NAA 0.0 NAA -.06667 .14011 .984 -.4731 .3398

*. The mean difference is significant at the

0.05 level.

a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups against

it.

Trang

120

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

Homogeneous Subsets

Chieu_dai_re

Subset for alpha = 0.05

Nghiem_th

uc N 1 2 3 4 5

Duncana 5.0 NAA .2667 3

0.0 NAA .3333 3

3.0 NAA 3 .8333

0.2 NAA 3 1.3000

1.0 NAA 3 4.4667

0.5 NAA 3 4.9333

Sig. .643 1.000 1.000 1.000 1.000

Means for groups in homogeneous subsets are displayed.

a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.

Trang

121

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

ONEWAY So_re BY Nghiem_thuc

/STATISTICS DESCRIPTIVES HOMOGENEITY

/MISSING ANALYSIS

/POSTHOC=DUNCAN LSD DUNNETT (1) ALPHA(0.05).

Oneway

Descriptives

So_re

95% Confidence Interval for

Mean

Std. Upper

N Mean Deviation Std. Error Lower Bound Bound Minimum Maximum

0.0 NAA 3 .2667 .25166 .14530 -.3585 .8918 .00 .50

0.2 NAA 3 5.2667 .25166 .14530 4.6415 5.8918 5.00 5.50

0.5 NAA 10.633 3 .32146 .18559 9.8348 11.4319 10.40 11.00 3

1.0 NAA 3 9.2333 .25166 .14530 8.6082 9.8585 9.00 9.50

3.0 NAA 3 5.1333 .32146 .18559 4.3348 5.9319 4.90 5.50

5.0 NAA 3 3.7333 .25166 .14530 3.1082 4.3585 3.50 4.00

Total 18 5.7111 3.54034 .83447 3.9505 7.4717 .00 11.00

Test of Homogeneity of Variances

So_re

Levene Statistic df1 df2 Sig.

.234 5 .940

12

Trang

122

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

ANOVA

So_re

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups 212.158 42.432 553.455 .000 5

Within Groups .077 12 .920

Total 17 213.078

Post Hoc Tests

Multiple Comparisons

Dependent

Variable:So_re

Mean 95% Confidence Interval

(I) (J) Difference Std.

Nghiem_thuc Nghiem_thuc (I-J) Error Sig. Lower Bound Upper Bound

LSD 0.0 NAA 0.2 NAA -5.00000* .22608 .000 -5.4926 -4.5074

0.5 NAA -10.36667* .22608 .000 -10.8592 -9.8741

1.0 NAA -8.96667* .22608 .000 -9.4592 -8.4741

3.0 NAA -4.86667* .22608 .000 -5.3592 -4.3741

5.0 NAA -3.46667* .22608 .000 -3.9592 -2.9741

0.2 NAA 0.0 NAA 5.00000* .22608 .000 4.5074 5.4926

0.5 NAA -5.36667* .22608 .000 -5.8592 -4.8741

1.0 NAA -3.96667* .22608 .000 -4.4592 -3.4741

3.0 NAA .13333 .22608 .566 -.3592 .6259

5.0 NAA 1.53333* .22608 .000 1.0408 2.0259

0.5 NAA 0.0 NAA 10.36667* .22608 .000 9.8741 10.8592

0.2 NAA 5.36667* .22608 .000 4.8741 5.8592

1.0 NAA 1.40000* .22608 .000 .9074 1.8926

Trang

123

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

3.0 NAA 5.50000* .22608 .000 5.0074 5.9926

5.0 NAA 6.90000* .22608 .000 6.4074 7.3926

1.0 NAA 0.0 NAA 8.96667* .22608 .000 8.4741 9.4592

0.2 NAA 3.96667* .22608 .000 3.4741 4.4592

0.5 NAA -1.40000* .22608 .000 -1.8926 -.9074

3.0 NAA 4.10000* .22608 .000 3.6074 4.5926

5.0 NAA 5.50000* .22608 .000 5.0074 5.9926

3.0 NAA 0.0 NAA 4.86667* .22608 .000 4.3741 5.3592

0.2 NAA -.13333 .22608 .566 -.6259 .3592

0.5 NAA -5.50000* .22608 .000 -5.9926 -5.0074

1.0 NAA -4.10000* .22608 .000 -4.5926 -3.6074

5.0 NAA 1.40000* .22608 .000 .9074 1.8926

5.0 NAA 0.0 NAA 3.46667* .22608 .000 2.9741 3.9592

0.2 NAA -1.53333* .22608 .000 -2.0259 -1.0408

0.5 NAA -6.90000* .22608 .000 -7.3926 -6.4074

1.0 NAA -5.50000* .22608 .000 -5.9926 -5.0074

3.0 NAA -1.40000* .22608 .000 -1.8926 -.9074

Dunnett 0.2 NAA 0.0 NAA 5.00000* .22608 .000 4.3441 5.6559

t (2- 0.5 NAA 0.0 NAA 10.36667* .22608 .000 9.7108 11.0226 sided)a

1.0 NAA 0.0 NAA 8.96667* .22608 .000 8.3108 9.6226

3.0 NAA 0.0 NAA 4.86667* .22608 .000 4.2108 5.5226

5.0 NAA 0.0 NAA 3.46667* .22608 .000 2.8108 4.1226

*. The mean difference is significant at the 0.05

level.

a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups against it.

Trang

124

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

Homogeneous Subsets

So_re

Subset for alpha = 0.05

Nghiem_th

uc N 1 2 3 4 5

Duncana 0.0 NAA .2667 3

5.0 NAA 3 3.7333

3.0 NAA 3 5.1333

0.2 NAA 3 5.2667

1.0 NAA 3 9.2333

0.5 NAA 3 10.6333

Sig. 1.000 1.000 .566 1.000 1.000

Means for groups in homogeneous subsets are displayed.

a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.

Trang

125

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

ONEWAY Chieu_dai_re BY Nghiem_thuc

/STATISTICS DESCRIPTIVES HOMOGENEITY

/MISSING ANALYSIS

/POSTHOC=DUNCAN LSD DUNNETT (1) ALPHA(0.05).

Oneway

Descriptives

Chieu_dai_re

95% Confidence Interval for

Mean

Std. Std.

N Mean Deviation Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum

0.0 IAA 3 .3333 .28868 .16667 -.3838 1.0504 .00 .50

0.2 IAA 3 1.0000 .26458 .15275 .3428 1.6572 .80 1.30

0.5 IAA 3 2.2667 .20817 .12019 1.7496 2.7838 2.10 2.50

1.0 IAA 3 2.4667 .15275 .08819 2.0872 2.8461 2.30 2.60

3.0 IAA 3 .9667 .15275 .08819 .5872 1.3461 .80 1.10

5.0 IAA 3 .3667 .11547 .06667 .0798 .6535 .30 .50

Total 18 1.2333 .88584 .20879 .7928 1.6738 .00 2.60

Test of Homogeneity of Variances

Chieu_dai_re

Levene Statistic df1 df2 Sig.

1.394 5 .294

12

Trang

126

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

ANOVA

Chieu_dai_re

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups 12.827 2.565 59.969 .000 5

Within Groups .043 12 .513

Total 17 13.340

Post Hoc Tests

Multiple Comparisons

Dependent Variable:Chieu_dai_re

95% Confidence Interval Mean

Difference Upper

(I) Nghiem_thuc (J) Nghiem_thuc (I-J) Std. Error Sig. Lower Bound Bound

LSD 0.0 IAA 0.2 IAA -.66667* .16887 .002 -1.0346 -.2987

0.5 IAA -1.93333* .16887 .000 -2.3013 -1.5654

1.0 IAA -2.13333* .16887 .000 -2.5013 -1.7654

3.0 IAA -.63333* .16887 .003 -1.0013 -.2654

5.0 IAA -.03333 .16887 .847 -.4013 .3346

0.2 IAA 0.0 IAA .66667* .16887 .002 .2987 1.0346

0.5 IAA -1.26667* .16887 .000 -1.6346 -.8987

1.0 IAA -1.46667* .16887 .000 -1.8346 -1.0987

3.0 IAA .03333 .16887 .847 -.3346 .4013

5.0 IAA .63333* .16887 .003 .2654 1.0013

0.5 IAA 0.0 IAA 1.93333* .16887 .000 1.5654 2.3013

0.2 IAA 1.26667* .16887 .000 .8987 1.6346

1.0 IAA -.20000 .16887 .259 -.5679 .1679

Trang

127

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

3.0 IAA 1.30000* .16887 .000 .9321 1.6679

5.0 IAA 1.90000* .16887 .000 1.5321 2.2679

1.0 IAA 0.0 IAA 2.13333* .16887 .000 1.7654 2.5013

0.2 IAA 1.46667* .16887 .000 1.0987 1.8346

0.5 IAA .20000 .16887 .259 -.1679 .5679

3.0 IAA 1.50000* .16887 .000 1.1321 1.8679

5.0 IAA 2.10000* .16887 .000 1.7321 2.4679

3.0 IAA 0.0 IAA .63333* .16887 .003 .2654 1.0013

0.2 IAA -.03333 .16887 .847 -.4013 .3346

0.5 IAA -1.30000* .16887 .000 -1.6679 -.9321

1.0 IAA -1.50000* .16887 .000 -1.8679 -1.1321

5.0 IAA .60000* .16887 .004 .2321 .9679

5.0 IAA 0.0 IAA .03333 .16887 .847 -.3346 .4013

0.2 IAA -.63333* .16887 .003 -1.0013 -.2654

0.5 IAA -1.90000* .16887 .000 -2.2679 -1.5321

1.0 IAA -2.10000* .16887 .000 -2.4679 -1.7321

3.0 IAA -.60000* .16887 .004 -.9679 -.2321

Dunnett 0.2 IAA 0.0 IAA .66667* .16887 .008 .1767 1.1566

t (2- 0.5 IAA 0.0 IAA 1.93333* .16887 .000 1.4434 2.4233 sided)a

1.0 IAA 0.0 IAA 2.13333* .16887 .000 1.6434 2.6233

3.0 IAA 0.0 IAA .63333* .16887 .011 .1434 1.1233

5.0 IAA 0.0 IAA .03333 .16887 1.000 -.4566 .5233

*. The mean difference is significant at the 0.05 level.

a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups against it.

Homogeneous Subsets

Trang

128

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

Chieu_dai_re

Subset for alpha = 0.05

Nghiem_t

huc N 1 2 3

Duncana 0.0 IAA .3333 3

5.0 IAA .3667 3

3.0 IAA 3 .9667

0.2 IAA 3 1.0000

0.5 IAA 3 2.2667

1.0 IAA 3 2.4667

Sig. .847 .847 .259

Means for groups in homogeneous subsets are displayed.

a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.

Trang

129

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

ONEWAY So_re BY Nghiem_thuc

/STATISTICS DESCRIPTIVES HOMOGENEITY

/MISSING ANALYSIS

/POSTHOC=DUNCAN LSD DUNNETT (1) ALPHA(0.05).

Oneway

Descriptives

So_re

95% Confidence Interval for

Mean

Std.

N Mean Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum

0.0 IAA 3 .2667 .25166 .14530 -.3585 .8918 .00 .50

0.2 IAA 3 2.0000 .26458 .15275 1.3428 2.6572 1.80 2.30

0.5 IAA 3 5.3667 .15275 .08819 4.9872 5.7461 5.20 5.50

1.0 IAA 3 5.8667 .15275 .08819 5.4872 6.2461 5.70 6.00

3.0 IAA 3 4.0667 .15275 .08819 3.6872 4.4461 3.90 4.20

5.0 IAA 3 1.9333 .20817 .12019 1.4162 2.4504 1.70 2.10

Total 18 3.2500 2.07315 .48865 2.2190 4.2810 .00 6.00

Test of Homogeneity of Variances

So_re

Levene Statistic df1 df2 Sig.

.581 5 .714

12

Trang

130

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

ANOVA

So_re

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups 72.572 14.514 353.051 .000 5

Within Groups .041 12 .493

Total 17 73.065

Post Hoc Tests

Multiple Comparisons

Dependent

Variable:So_re

Mean 95% Confidence Interval

(I) (J) Difference

Nghiem_thuc Nghiem_thuc (I-J) Std. Error Sig. Lower Bound Upper Bound

LSD 0.0 IAA 0.2 IAA -1.73333* .16555 .000 -2.0940 -1.3726

0.5 IAA -5.10000* .16555 .000 -5.4607 -4.7393

1.0 IAA -5.60000* .16555 .000 -5.9607 -5.2393

3.0 IAA -3.80000* .16555 .000 -4.1607 -3.4393

5.0 IAA -1.66667* .16555 .000 -2.0274 -1.3060

0.2 IAA 0.0 IAA 1.73333* .16555 .000 1.3726 2.0940

0.5 IAA -3.36667* .16555 .000 -3.7274 -3.0060

1.0 IAA -3.86667* .16555 .000 -4.2274 -3.5060

3.0 IAA -2.06667* .16555 .000 -2.4274 -1.7060

5.0 IAA .06667 .16555 .694 -.2940 .4274

0.5 IAA 0.0 IAA 5.10000* .16555 .000 4.7393 5.4607

0.2 IAA 3.36667* .16555 .000 3.0060 3.7274

1.0 IAA -.50000* .16555 .011 -.8607 -.1393

Trang

131

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

3.0 IAA 1.30000* .16555 .000 .9393 1.6607

5.0 IAA 3.43333* .16555 .000 3.0726 3.7940

1.0 IAA 0.0 IAA 5.60000* .16555 .000 5.2393 5.9607

0.2 IAA 3.86667* .16555 .000 3.5060 4.2274

0.5 IAA .50000* .16555 .011 .1393 .8607

3.0 IAA 1.80000* .16555 .000 1.4393 2.1607

5.0 IAA 3.93333* .16555 .000 3.5726 4.2940

3.0 IAA 0.0 IAA 3.80000* .16555 .000 3.4393 4.1607

0.2 IAA 2.06667* .16555 .000 1.7060 2.4274

0.5 IAA -1.30000* .16555 .000 -1.6607 -.9393

1.0 IAA -1.80000* .16555 .000 -2.1607 -1.4393

5.0 IAA 2.13333* .16555 .000 1.7726 2.4940

5.0 IAA 0.0 IAA 1.66667* .16555 .000 1.3060 2.0274

0.2 IAA -.06667 .16555 .694 -.4274 .2940

0.5 IAA -3.43333* .16555 .000 -3.7940 -3.0726

1.0 IAA -3.93333* .16555 .000 -4.2940 -3.5726

3.0 IAA -2.13333* .16555 .000 -2.4940 -1.7726

Dunnett 0.2 IAA 0.0 IAA 1.73333* .16555 .000 1.2530 2.2136

t (2- 0.5 IAA 0.0 IAA 5.10000* .16555 .000 4.6197 5.5803 sided)a

1.0 IAA 0.0 IAA 5.60000* .16555 .000 5.1197 6.0803

3.0 IAA 0.0 IAA 3.80000* .16555 .000 3.3197 4.2803

5.0 IAA 0.0 IAA 1.66667* .16555 .000 1.1864 2.1470

*. The mean difference is significant at the 0.05 level.

a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups against it.

Homogeneous Subsets

Trang

132

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Ths.Nguyễn Thành Sum

So_re

Subset for alpha = 0.05

Nghiem_t

huc N 1 2 3 4 5

Duncana 0.0 IAA .2667 3

5.0 IAA 3 1.9333

0.2 IAA 3 2.0000

3.0 IAA 3 4.0667

0.5 IAA 3 5.3667

1.0 IAA 3 5.8667

Sig. 1.000 .694 1.000 1.000 1.000

Means for groups in homogeneous subsets are displayed.

a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.

Trang

133