56
Phm Th Hng
Trưng Đại hc Ni v Hà Ni ti TP. HCM
Tóm tt: Chuyển đổi s (digital transformation) là thut ng đưc s dng k
nhiều trong các nh vực khác nhau của đời sng xã hi, song chuyển đổi s trong giáo
dục đại hc mi ch đưc s dng nhiu trong khong thi gian gần đây.
Bài viết dưới đây tập trung phân tích nhng li ích mà chuyển đổi s trong giáo
dục đại hc mang lại. Trên cơ sở phân tích nhng thách thức đặt ra trong chuyển đổi
s giáo dục đại hc, tác gi cũng đã mạnh dạn đề xut mt s gii pháp nhm nâng
cao hiu qu chuyển đổi s trong giáo dục đại hc giai đon hin nay.
T khóa: giáo dục đại hc, chuyển đổi s, thun li, thách thc.
1. Đặt vn đ
Ngày nay, thế giới đang bước vào cuc cách mng công nghip ln th 4
(CMCN 4.0), cuc cách mng công nghip lần này đã và đang mang lại nhiều
hi và cũng đy ry nhng thách thc đi vi nhân loi. CMCN 4.0 to ra nhiu
thay đổi lớn lao trong đi sng kinh tế hội, đây cũng thách thc ln ca
ngành giáo dc trong việc đào tạo ra lc lượng lao động trình đ cao nhm
đáp ng nhng yêu cầu, đòi hỏi ca thc tế. Mun hòa nhp vào cuc CMCN
4.0, vào nn kinh tế số, đòi hỏi các cơ sở giáo dục đại hc cn phải thay đổi theo
hướng chuyển đổi số, trong đó nhấn mạnh đến vic ng dng khoa hc công
ngh, công ngh thông tin, mng internet vào hoạt động dy và hc nhm to ra
ngun nhân lc đáp ng nhu cu phát trin trong bi cnh mi ca thế gii.
Do đó, việc nghiên cu nhng thách thc ca chuyển đổi s trong giáo dc
đại học để t đó đưa ra các giải pháp nhm nâng cao hiu qu chuyển đổi s trong
giáo dục đại hc trong bi cnh CMCN 4.0 hin nay là vic làm cn thiết
ý nghĩa thực tin nhm to ra ngun nhân lc cht lượng cao cho đất nước.
2. Li ích ca chuyn đi s trong giáo dục đại hc
Hin nay thut ng chuyn đi s trong giáo dục đại hc vn còn có nhiu
cách tiếp cn khác nhau gia các quc gia. Song nhìn chung, có th hiu chuyn
đổi s trong giáo dc đi hc là s thay đổi phương pháp dạy hc, áp dng công
ngh thông tin hiện đi vào dy hc nhằm đáp ng nhu cu hc tp ca sinh
viên, hc viên giảng viên, giúp ngưi dy người hc phát huy tối đa khả
năng tư duy, sáng tạo, ch động.
57
Chuyển đổi s trong giáo dục đại hc mang li nhng li ích nhất định so
vi giáo dục đại hc truyn thng. Mt s li ích c th mà chuyển đổi s trong
giáo dc đại hc mang lại như sau:
Trưc hết, ngưi hc có th hc mọi nơi, mi lúc. Toàn b đầu vào cho quá
trình giáo dc đi hc phi đưc s hóa, trong đó quan trọng nht là hc liu, tài
liu, sách giáo khoa. Chuyển đổi s ng vi s ra đời ca hình thc hc liu
điện t (bao gồm sách điện t, bài giảng điện t, b câu hi ôn tp bài kim
tra đánh giá quá trình tự hc của sinh viên…) do chính giảng viên y dng
được tích hợp trên môi trường công ngh internet s hóa cao đáp ng nhu cu
ngày càng đa dng của người hc và sinh viên có th hc mọi nơi, mọi lúc.
Th hai, sinh viên không b gii hn v thi gian, không gian hc tp. Nếu
như giáo dục đại hc truyn thng bhp trong không gian bn bức tường vi
thy ging, trò nghe chép bài tchuyn đổi s trong giáo dục đại hc sinh
viên th tiếp xúc, tham gia hc tp vi bt c giáo đầu ngành o, trong bt
c lĩnh vực nào và không b gii hn bi thi gian, không gian. Chuyển đổi s
phương thức hu hiệu để huy động ngun lc trí tu ca xã hi tham gia hc tp,
đào tạo, bồi dưỡng nâng cao cht lưng ngun nhân lc.
Th ba, tăng cường hp tác quc tế v đào to ngun nhân lc chất lượng
cao cho các cơ sở giáo dục đại hc. Chuyển đổi s giúp gn kết các quc gia vi
nhau. Các c th hc hi kinh nghim của nhau trong nh vc giáo dc,
đào tạo, trao đổi chuyên gia, hp tác nghiên cu khoa hc vi nhau. Chuyển đổi
s còn giúp sinh viên hội được nhn hc bng, làm vic vi các tập đoàn
ln trên thế gii.
Th , chuyển đổi s đòi hi các ging viên phải thay đổi phương pháp
ging dy cho phù hp. Chuyển đổi s không ch s hóa bài ging, hay ng
dng các phn mm vào son bài dy, còn là s chuyển đổi toàn b cách thc,
phương pháp ging dy, k thut qun lp học, tương tác với người hc sang
không gian s, khai thác công ngh thông tin để t chc ging dy thành công.
Điều này giúp người học, sinh viên có cơ hội được tiếp cn với các phương pháp
ging dy hiện đại, thúc đẩy tư duy tự hc, t nghiên cu trong môi trưng giáo
dc m.
Th năm, chuyển đổi s giúp toàn b quá trình hc ca hc viên tr nên t
v hơn. Vic ng dng công ngh thông tin trong ging dy ca ging viên như
vic chèn các hiu ng, hình ảnh, video độc đáo, đặc sc lng ghép vào bài ging
khiến sinh viên cm thấy thích thú hơn trong học tp. Khi tham gia hc tp trc
tuyến, sinh viên th giao tiếp vi tt c mi ngưi ngay c trong bui hc và c
trong các diễn đàn sau đó, thể chia s tiến trình hc tp của mình lên phương
tin truyn thông, mng hội,... Điều này làm cho môn hc tr nên hiu qu hơn.
58
3. Nhng thách thc chuyn đi s trong giáo dc đi hc
Chúng ta không th ph nhn nhng li ích chuyển đổi s trong giáo
dục đại hc mang li. Cùng vi nhng kết qu đã đạt được trong thi gian qua
như sự xut hin ca các khóa hc trên các nn tng trc tuyến MOOCs như
Coursera, Udemy, edX, v hc liu m vi s ra đời của các chương trình ng
dng hc tp, kim tra thích ứng (adaptive learning and assessment apps) như
Acellus, IXL, Mathletics, và khoa hc m với các cơ sở d liu nghiên cu khoa
hc trc tuyến chia s min phí (Open Access databases)…Tuy nhiên, chuyển
đổi s trong giáo dc đi học cũng mang li không ít nhng thách thc, c th:
- Khung v tính pháp v chuyển đổi s trong giáo dục đại học chưa đầy
đủ. Ch trương về chuyển đi s trong giáo dục đào tạo đã được y dng
song lại chưa được quy định ràng, c th trong các văn bản pháp lut. Hin
vn còn thiếu hành lang pháp lý, quy đnh v chương trình học trc tuyến; thi
ng hc, kiểm tra đánh giá, kiểm định chất lượng công nhn kết qu hc
trc tuyến. Thu thp, chia s, khai thác d liu qun giáo dc hc liu s
cn hành lang pháp chung phù hp với các quy định v bn quyn tác gi, s
hu trí tu, an ninh thông tin, giao dịch điện tlut chia s cung cp thông tin,
c th như: Quy định danh mc các thông tin thuc din bt buc khai báo, nhp
liu - phân bit với thông tin nhân riêng tư thuc quyền nhân; quy đnh
quyn tác gi cho các bài ging điện t (trưng hợp nào được s dụng, điều kin
gì, s dng toàn b hay mt phần); quy định khai thác cơ sở d liu, kho hc liu
s (những ai được quyn khai thác, khai thác gì, mức độ đến đâu, điều kin gì, ai
thm định, ai cho phép); quy định tính pháp lý ca h sơ điện t nói chung và s
điểm, hc b điện t nói riêng (đặc biệt trong trường hp chuyn cp, chuyn
trưng phm vi toàn quc). Tuy nhiên, hiện tượng cc b v d liu còn tn ti
không ít các nhà trưng.
- Đặc trưng của chuyển đổi s s dng khoa hc công ngh vào dy
học, điều y đòi hi ging viên sinh viên phi học cách thay đổi, thích nghi
ng dng nhng công ngh mi. Giáo dục đại hc truyn thng là thy ging
trc tiếp, trò nghe sinh viên khá th động trong vic t nghiên cu, m rng
kiến thc. Chuyển đi s mặc dù đã khắc phc đưc mt s hn chế so vi giáo
dục đại hc truyn thn song đào tạo trc tuyến vn s phải đối mt vi nhiu
thách thức như cần phải thay đổi duy, cách làm, nội dung, chương trình,
phương pháp, k năng để tiếp thu kiến thc. Việc thay đổi duy thách thức
rt ln bi không phi mt sm mt chiu có th thay đổi được những suy nghĩ
vốn đã bám rễ ăn sâu vào mỗi ngưi. Do vy, cn phi có thời gian để thay đổi.
- Thách thc v tài chính, cơ sở vt cht, trang thiết b dy hc. S hóa, xây
dng, cp nht hc liu s, thẩm định, chia s hc liu s đòi hi s đầu lớn
59
v nhân lc (gm c nhân lc qun lý và nhân lc triển khai) cũng như tài chính
để đảm bo kho hc liu s đầy đủ, đạt chất lượng, đáp ng yêu cu hc tp,
nghiên cu, tham kho ca sinh viên cơ sở giáo dục đại hc. Mun chuyển đổi
s trong giáo dục đại hc thành công cn phải đầu cho công nghệ thông tin,
sở vt cht. Đây loại đầu khá tốn kém trong khi ngân sách đầu cho
giáo dc đại hc còn hn hẹp. Đây chính là rào cản, thách thc rt ln khi mà trí
tu nhân to AI phát triển như bão khiến cho sở vt cht, trang thiết b
không tương thích vi nó.
- Thách thc v h tng vin thông, trang thiết b công ngh thông tin.
Chuyển đổi s đòi hỏi h tng vin thông phát trin mt mc đ nht đnh, mà
yếu t y liên quan nhiu đến mức độ phát trin kinh tế hi ca mỗi địa
phương. Do vậy, ngành giáo dc không th đi mt mình phải đng hành, phi
hp vi các ngành khác. Vic y có th thách thức đáng kể bi h vn quen
hot đng và vận hành độc lp.
- Thách thc v bình đẳng trong giáo dục đại hc. Nhng sinh viên vn xut
thân t nông thôn hoc miền núi, vùng sâu vùng xa không được tiếp cn h tng
vin thông tt s nguy bị b li phía sau, không ch trong tiếp cn giáo dc
chất lượng cao mà còn c giáo dục căn bản như các nguồn tài liu, hc liu quan
trng cho vic hc tp. Nhng sinh viên xut thân t những gia đình khó khăn
không có nhng thiết b ti thiu hoặc không đủ kh ng chi trả chi phí dch v
viễn thông cũng sẽ đối tượng có nguy tụt hu. Ngoài ra, nhng sinh viên b
khiếm khuyết (khiếm thính, khiếm th hoc các khuyết tt vận động cn tr thao
tác, điều khin thiết bị) cũng có nguy cơ lớn phi hng chu bất bình đẳng s do
nhng vấn đề liên quan ti các yếu t đầu vào (sách v, tài liu, ngôn ng, trang
thiết bị…) lẫn quá trình giáo dục (thao tác điều khin, giao tiếp vi thiết b, phn
mm, giảng viên…). Điều này s to ra không ít thit thòi cho các em.
4. Mt s gii pháp nhm nâng cao hiu qu chuyển đổi s trong giáo dc
đại hc
T nhng thách thức đặt ra trong chuyển đổi s giáo dục đại học, để có th
nâng cao hiu qu hoạt động này cn có nhng gii pháp c th như sau:
Mt là, t phía cơ quan Nhà nước. Nhà nước cn hoch đnh, ban hành th
chế phù hp với giai đon mi. Hiện nay, các quy định ca pháp lut v đào tạo
trc tuyến, chuyển đổi s trong giáo dc nói chung, giáo dục đại hc nói riêng
vẫn chưa hoàn chỉnh đồng bộ. Do đó, thi gian tới Nhà c cn ban hành,
sửa đổi, b sung các quy đinh pháp luật v chuyển đổi s trong giáo dục đ các
chính sách, quy định pháp luật sở pháp vng chc, to tiền đề thức đẩy
các hoạt động liên quan đến chuyển đổi s trong giáo dục đại học được hiu qu,
bt kp vi s thay đổi ca hi trong mt chng mc nht định nào đó. Bên
60
cnh vic ban hành pháp luật, Nhà nước cũng cần chế h tr v tài chính,
sở vt cht cn thiết cho các s giáo dục đại học đưc thc hin chuyn
đổi s thun li, hiu qu.
Hai là, v phía s giáo dục đại học. Đối với các s giáo dục đi hc
cần thay đổi nội dung, chương trình đào tạo theo hưng áp dng mnh m công
ngh thông tin vào hoạt động ging dy và hc tp. Giáo dc 4.0 giúp hot đng
dy hc din ra mi lúc, mọi nơi, do đó việc chuyển đổi mc tiêu phát trin
giáo dục, đào to theo s ng sang chú trng chất lượng hiu qu; chuyn
t giáo dc nhân cách sang kết hp giáo dc nhân cách vi phát huy tt tim
năng trí tu ca mi nhân; chuyn t giáo dc kiến thc sang giáo dc kiến
thc kết hp vi k năng của ngưi hc.
Ngoài ra, các cơ sở giáo dục đại học cũng cần quan tâm đầu tư về cơ sở vt
cht, trang thiết b cũng như nguồn nhân lực: đội ngũ giảng viên, nhà qun
giáo dục…để luôn trong m thế sn sàng cho vic chuyển đổi s. Việc đầu
vào cơ sở vt cht vai trò then chốt để đảm bo cho vic chuyển đi s được
thành công.
Ba là, v phía ging viên. Giảng viên tham gia phương thc chuyển đổi s
cn hiểu đúng, đầy đủ bn cht của CMCN 4.0 cũng như nhng ảnh hưởng ca
nó đến giáo dc i chung giáo dục đại hc nói riêng. Mi ging viên không
ngng hc hi, trau di kiến thc chuyên môn nghip v và cn s dng tt các
phương tiện, thiết b điện t, máy tính, liên quan đến ng dng công ngh thông
tin cho vic ging dy. Cần thay đổi phương pháp ging dy t truyn th kiến
thc mt chiu, b động sang áp dụng phương pháp giảng dy hiện đại, lấy người
hc làm trung tâm nhm phát huy tính t hc, t nghiên cu ca sinh viên.
Chuyn t trang b kiến thc sang phát trin toàn diện năng lực phm cht
người hc.
Bn , t phía sinh viên. Thách thc ln nht khi áp dụng các phương pháp
ging dy hiện đại đó là nhiều sinh viên đã quá quen thuộc vi cách tiếp thu kiến
thc th động (thy đc trò chép) nên khi chuyển qua phương pháp mới đòi hỏi
sinh viên phải năng đng, kh năng tư duy và tính sáng tạo thì mt b phn sinh
viên không thích ng kp. Bên cnh mt s sinh viên rất năng động, yêu thích
hc tp tvn tn ti sinh viên ch đến lớp nghĩa vụ. Do vy, chuyển đổi s
đòi hỏi sinh viên cn phi nâng cao tính ch đng, sáng to và hng thú hc tp.
Khác vi vic tiếp thu lý thuyết mt cách th động, sinh viên cn phài ch động
trong vic t hc, t nghiên cu, tìm kiếm, và phân tích các thông tin để đáp ứng
yêu cu ca môn học. Để m được điều này, sinh viên phải duy độc lp,
tho lun nhóm, tìm hiu thêm v lý thuyết ngoài sách v, thy cn t hc qua
thc tế, hc hi, cp nht thông tin trên phương tiện thông tin đại chúng…