
ODA và cuộc chiến chống tham nhũng - nhìn từ góc độ nhà nước và thể chế
09:20-09/12/2008
Đại lộ Đông Tây- một công trình sử dụng nguồn vốn ODA
S c tham nhũng x y ra v a quaự ố ả ừ d án ODA "Đ i l Đông –Tây" (thành ph H Chí Minh)ở ự ạ ộ ố ồ
đang đ c đi u tra, khi n chúng ta liên t ng tr l i v án tham nhũng và l m d ng v n ODAượ ề ế ưở ở ạ ụ ạ ụ ố
ở "PM18" hai năm tr c. V n là ch đ liên quan đ n ch ng tham nhũng, nh ng có l t i th iướ ẫ ủ ề ế ố ư ẽ ạ ờ
đi m này, t c hai phía Chính ph và xã h i, c n có m t cái nhìn toàn di n và sâu s c h n vể ừ ả ủ ộ ầ ộ ệ ắ ơ ề
v n đ ti p nh n, qu n lý và giám sát s d ng ODA, m t ngu n v n vô cùng quan tr ng cho sấ ề ế ậ ả ử ụ ộ ồ ố ọ ự
phát tri n đ t n c.ể ấ ướ
Đ t v n đặ ấ ề
ODA (Viên tr phát tri n chính th c) t năm 1960 khi đ c T ch c H p tác và Phát tri nợ ể ứ ừ ượ ổ ứ ợ ể
kinh t (OECD) chính th c đ nh nghĩa t i nay đã tr thành m t hi n t ng chính tr - kinh tế ứ ị ớ ở ộ ệ ượ ị ế
toàn c u, m t n i dung quan tr ng trong m i quan h gi a các qu c gia phát tri n ph ngầ ộ ộ ọ ố ệ ữ ố ể ươ
Tây và các n c đang phát tri n. Tr c đó, đã có hai tr ng h p tài tr đ c bi t c p đướ ể ướ ườ ợ ợ ặ ệ ở ấ ộ
chính ph t ng t ODA là vi c Hoa Kỳ h tr tái thi t n c Đ c và châu Âu (k ho chủ ươ ự ệ ỗ ợ ế ướ ứ ế ạ
MARSHALL) và Nh t B n sau chi n tranh th gi i l n th hai, tuy nhiên v i ý nghĩa vàậ ả ế ế ớ ầ ứ ớ
hi u qu hoàn toàn khác. ệ ả
Trong các tuyên b và cam k t công khai gi a các nhà tài tr và chính ph các qu c gia nh nố ế ữ ợ ủ ố ậ
vi n tr , m c đích c a ODA th ng bao g m nhi u v n đ c th nh xây d ng c s hệ ợ ụ ủ ườ ồ ề ấ ề ụ ể ư ự ơ ở ạ
t ng, h tr nâng cao năng l c qu n tr công hay xóa đói gi m nghèo... Tuy nhiên, b n ch tầ ỗ ợ ự ả ị ả ả ấ
sâu sa c a các m i quan h ODA không đ n gi n là s h tr m t chi u mang tính "thi nủ ố ệ ơ ả ự ỗ ợ ộ ề ệ
chí" nh v y. Ngoài các l i ích chính tr và kinh t hai chi u đ c tính đ n (xin không đư ậ ợ ị ế ề ượ ế ề
c p đây), các nhà tài tr ngày càng quan tâm đ n thúc đ y qúa trình dân ch hóa, t c v nậ ở ợ ế ẩ ủ ứ ấ
đ c i cách nhà n c và th ch , các n c nh n vi n tr . Đ ng c c a s quan tâm này,ề ả ướ ể ế ở ướ ậ ệ ợ ộ ơ ủ ự
xét trong b i c nh hi n nay, không còn mang màu s c đ u tranh v "ý th c h " (nh trongố ả ệ ắ ấ ề ứ ệ ư
th i kỳ Chi n tranh L nh tr c đây), mà xu t phát t m t nh n đ nh khái quát h n. Đó làờ ế ạ ướ ấ ừ ộ ậ ị ơ
"dân ch hóa" là đi u ki n tiên quy t cho vi c xóa đói gi m nghèo m t cách b n v ng, cănủ ề ệ ế ệ ả ộ ề ữ
b n, đ ng th i t o môi tr ng quan tr ng và c n thi t đ b o đ m n đ nh và an ninh toànả ồ ờ ạ ườ ọ ầ ế ể ả ả ổ ị
c u.ầ
Hi n t ng tham nhũng và cu c chi n ch ng tham nhũng các qu c gia ti p nh n ODA cóệ ượ ộ ế ố ở ố ế ậ
liên quan gì đ n các m c tiêu c a ODA nói trên? Tr c h t, có th kh ng đ nh r ng hi nế ụ ủ ướ ế ể ẳ ị ằ ệ
t ng tham nhũng v n luôn luôn t n t i. Trong đi u ki n c a các qu c gia đang chuy nượ ố ồ ạ ề ệ ủ ố ể
đ i, tham nhũng đã v n t n t i trong th i kỳ c a n n kinh t k h ach hóa t p trung; tuyổ ẫ ồ ạ ờ ủ ề ế ế ọ ậ
nhiên khi đó nó không đ c nh n di n cũng nh không có đi u ki n phát tri n trong b iượ ậ ệ ư ề ệ ể ố

c nh m t "h th ng đ c quy n, đ c l i" dành cho gi i c m quy n đã đ c pháp ch hóa.ả ộ ệ ố ặ ề ặ ợ ớ ầ ề ượ ế
Khi chuy n sang kinh t th tr ng, h th ng đ c quy n, đ c l i chính th c và h p pháp đãể ế ị ườ ệ ố ặ ề ặ ợ ứ ợ
b xóa b , tham nhũng xu t hi n và gia tăng m nh m . Cu c chi n ch ng tham nhũng cácị ỏ ấ ệ ạ ẽ ộ ế ố ở
qu c gia này trên th c t không thành công, vì suy cho cùng, nó ch đ ng ch m đ n khíaố ự ế ỉ ộ ạ ế
c nh đ o đ c và các hành vi cá nhân (t c lý do thu c v con ng i) mà không t n công vàoạ ạ ứ ứ ộ ề ườ ấ
các khuy t t t hay b t h p lý c a th ch , bao g m theo nghĩa r ng h th ng t ch c vàế ậ ấ ợ ủ ể ế ồ ộ ệ ố ổ ứ
h at đ ng c a b máy nhà n c, các nguyên lý c a sinh h at chính tr , khung pháp lu t vàọ ộ ủ ộ ướ ủ ọ ị ậ
h th ng th c thi t pháp. Minh ch ng cho nh n đ nh này, ng i ta có th d dàng so sánhệ ố ự ư ứ ậ ị ườ ể ễ
tình tr ng tham nhũng gi a các qu c gia có th ch dân ch (n i v n còn tham nhũng nh ngạ ữ ố ể ế ủ ơ ẫ ư
r t ít và đ c ki m soát) và các qu c gia ch a đ c dân ch hóa (n i hi n t ng thamấ ượ ể ố ư ượ ủ ơ ệ ượ
nhũng đang tràn lan và tr nên không ki m soát n i). ở ể ổ
Câu h i đ t ra là các h qu c a tham nhũng nh vô hi u hóa các thành t u v xóa đói gi mỏ ặ ệ ả ủ ư ệ ự ề ả
nghèo, gia tăng b t công xã h i và c n tr vi c xúc ti n quá trình dân ch hóa... đã và đangấ ộ ả ở ệ ế ủ
đi ng c v i các m c tiêu đ t ra cho vi c cam k t tài tr và s d ng ODA, trong khi ngu nượ ớ ụ ặ ệ ế ợ ử ụ ồ
v n này đang ti p t c đ c gi i ngân các qu c gia đang phát tri n. V y, ph i chăng ODAố ế ụ ượ ả ở ố ể ậ ả
đã không đem l i tác d ng tích c c nào cho cu c chi n ch ng tham nhũng?ạ ụ ự ộ ế ố
Hi n tr ngệ ạ
Ch a v i lý gi i v n đ có tính ngh ch lý nói trên, chúng ta tr c h t hãy cùng nhìn vàoư ộ ả ấ ề ị ướ ế
hi n tr ng. ODA hi n nay đang đ c dành nhi u nh t cho các qu c gia Nam Á và châu Phi,ệ ạ ệ ượ ề ấ ố
trong đó Vi t Nam d ng nh đ c coi là m t trong các qu c gia đ c u tiên hàng đ u.ệ ườ ư ượ ộ ố ượ ư ầ
M c dù đ c ti p c n v i ODA t các n c và đ nh ch ph ng Tây khá mu n, ch sauặ ượ ế ậ ớ ừ ướ ị ế ươ ộ ỉ
1994 khi Hoa Kỳ bãi b c m v n chính tr và th ng m i đ i v i Vi t Nam, nh ng ngayỏ ấ ậ ị ươ ạ ố ớ ệ ư
sau đó và hàng năm, Vi t Nam nh n đ c m c đ cam k t cũng nh kh i l ng gi i ngânệ ậ ượ ứ ộ ế ư ố ượ ả
v n ODA khá cao và ngày càng tăng, t 2 t đ n 5 t USD. Vi c s d ng ODA Vi tố ừ ỷ ế ỷ ệ ử ụ ở ệ
Nam, khác v i nhi u qu c gia Nam Á và châu Phi, đã t o ra nh ng hi u qu rõ r t và đ yớ ề ố ạ ữ ệ ả ệ ầ
n t ng trong vi c duy trì nh p đ tăng tr ng c a n n kinh t , (trung bình trên 7% k tấ ượ ệ ị ộ ưở ủ ề ế ể ừ
năm 1994) và xóa đói gi m nghèo, (t l nghèo đói gi m m t n a ch trong vòng 10 năm, tả ỷ ệ ả ộ ử ỉ ừ
trên 60% năm 1994, sau m i năm xu ng còn d i 30% năm 2004). Tuy nhiên, bên c nh đó,ườ ố ướ ạ
ng i ta đang có nh ng đánh giá khác đi ho c th m chí ng c l i v i các k t qu trên.ườ ữ ặ ậ ượ ạ ớ ế ả
Ch ng h n, đó là vi c nghi ng tính b n v ng c a quá trình tăng tr ng kinh t cao sau khiẳ ạ ệ ờ ề ữ ủ ưở ế
vi c c p v n ODA không còn n a, (theo m t s nhà tài tr , các ngu n v n ODA có th sệ ấ ố ữ ộ ố ợ ồ ố ể ẽ
gi m c b n và ti n t i c t hoàn toàn sau khi GDP/đ u ng i/năm c a Vi t Nam đ t 1000ả ơ ả ế ớ ắ ầ ườ ủ ệ ạ
USD). Hay n u nhìn vào h th ng các công trình thu c c s h t ng k thu t c a n n kinhế ệ ố ộ ơ ở ạ ầ ỹ ậ ủ ề
t nh đ ng cao t c, đ ng s t, sân bay, c ng, c u... thì rõ ràng m c dù cho t i nayế ư ườ ố ườ ắ ả ầ ặ ớ
kho ng 22 t USD v n ODA đã đ c gi i ngân nh ng Vi t Nam v n h u nh ch a cóả ỷ ố ượ ả ư ệ ẫ ầ ư ư
đ c nh ng công trình l n đ t tiêu chu n qu c t . V n đ ch nhi u công trình h t ngượ ữ ớ ạ ẩ ố ế ấ ề ở ỗ ề ạ ầ
có s d ng v n ODA nh ng đ c xây d ng v i ch t l ng quá kém. Do đó, câu h i ti pử ụ ố ư ượ ự ớ ấ ượ ỏ ế
theo là Vi t Nam s l y v n đâu đ v a ti p t c xây d ng m i, đ ng th i v a s a ch aệ ẽ ấ ố ở ể ừ ế ụ ự ớ ồ ờ ừ ử ữ
nh ng công trình h t ng có ch t l ng kém đó, m t khi không còn ODA n a ?ữ ạ ầ ấ ượ ộ ữ

Đó là các v n đ c a Vi tấ ề ủ ệ
Nam. Còn tình hình ở
nhi u n c châu Phi cũngề ướ
không khá h n, th m chíơ ậ
còn t i t v i n n đóiồ ệ ớ ạ
tri n miên, l y nhi m HIVề ấ ễ
không ki m soát n i, b oể ổ ạ
l c và xung đ t vũ trangự ộ
m c dù ti p t c đ cặ ế ụ ượ
cũng c p c ODA l nấ ả ẫ
vi n tr nh n đ o. ệ ợ ậ ạ
Trên th c t , các v n đự ế ấ ề
và khó khăn c a Vi t Namủ ệ
và các qu c gia châu Phi cóố
tính ch t khác nhau. Tuyấ
nhiên, m t hi n t ngộ ệ ượ
chung có tính ph bi nổ ế
cùng t n t i. Đó là thamồ ạ
nhũng gia tăng. N u ế ở
Vi t Nam ng i ta đang c tính m t con s tham nhũng và lãng phí t i x p x 50% v n sệ ườ ướ ộ ố ớ ấ ỉ ố ử
d ng cho các công trình xây d ng (m t t l mà theo s phân tích kinh t h c có th làm vôụ ự ộ ỷ ệ ự ế ọ ể
hi u hóa m i khái ni m v tăng tr ng cũng nh ch t l ng s n ph m), thì m t s n cệ ọ ệ ề ưở ư ấ ượ ả ẩ ở ộ ố ướ
châu Phi, đó là s n i trên c a các nhà chính tr đ c tài, s ng lãng phí và xa hoa, coi tài s nự ổ ủ ị ộ ố ả
qu c gia là c a chính mình.ố ủ
T i sao có tình tr ng nh v y? Đi sâu vào phân tích m c đích s d ng cũng nh tác đ ngạ ạ ư ậ ụ ử ụ ư ộ
c a ODA đ i v i các n c nói trên, ng i ta có th rút ra m t nh n xét đáng suy nghĩ là: ủ ố ớ ướ ườ ể ộ ậ ở
t t các các qu c gia nh n tài tr , ODA có tác đ ng tích c c và hi u qu , dù m c đ khácấ ố ậ ợ ộ ự ệ ả ở ứ ộ
nhau, vào đ i s ng kờ ố inh t nh ng h u nh không đ ng ch m t i đ c đ i s ng chính tr ,ế ư ầ ư ộ ạ ớ ượ ờ ố ị
t c các v n đ v c i cách chính tr , b máy nhà n c và th ch . Trong khi đó, qua r tứ ấ ề ề ả ị ộ ướ ể ế ấ
nhi u cu c kh o sát và nghiên c u, các chuyên gia qu c t và đ a ph ng đã cùng đi đ nề ộ ả ứ ố ế ị ươ ế
m t k t lu n r ng tham nhũng t i các qu c gia này không th ki m ch đ c vì nó khôngộ ế ậ ằ ạ ố ể ề ế ượ
ph i xu t phát t các lý do đ o đ c mà t các "khuy t t t" c a th ch . Ph i chăng vì th ,ả ấ ừ ạ ứ ừ ế ậ ủ ể ế ả ế
các tác đ ng tích c c c a ODA vào cu c chi n ch ng tham nhũng, nh các nhà tài tr mongộ ự ủ ộ ế ố ư ợ
đ i, đã tr nên b t kh thi? Th m chí, m t góc đ khác, và "nguy hi m" h n, khi thôngợ ở ấ ả ậ ở ộ ộ ể ơ
qua scandal c quan PMU 18 thu c B Giao thông v n t i Vi t Nam năm tr c và D ánở ơ ộ ộ ậ ả ệ ướ ự
Đ i l Đông – Tây v a qua, d lu n còn c nh báo r ng chính v n ODA đã v a là "lý do"ạ ộ ừ ư ậ ả ằ ố ừ
v a là "đi u ki n" cho các hành vi tham nhũng (!). ừ ề ệ
Đi tìm các lý gi iả
Tr c khi b t đ u phân tích, hãy đ t m t câu h i khác là gi s không có các ngu n v nướ ắ ầ ặ ộ ỏ ả ử ồ ố
ODA thì s x y ra đi u gì các n c nh Vi t Nam hay châu Phi? Ch xét Vi t Nam,ẽ ả ề ở ướ ư ệ ở ỉ ở ệ
n u ch tính đ n 22 t USD đã đ c đ u t b sung vào n n kinh t trong kho ng 15 nămế ỉ ế ỷ ượ ầ ư ổ ề ế ả
qua, hàng trăm chuyên gia qu c t đã đ c c t i đ chuy n giao các công ngh qu n lý vàố ế ượ ử ớ ể ể ệ ả
k thu t, hàng ngàn h i th o và ch ng trình đào t o đ nâng cao ki n th c c a các quanỹ ậ ộ ả ươ ạ ể ế ứ ủ
ch c và ng i dân đ c t ch c, thì cũng có th kh ng đ nh r ng n u không có vai trò c aứ ườ ượ ổ ứ ể ẳ ị ằ ế ủ
ODA, ch c ch n kinh t không đ t m c tăng tr ng cao, t l đói nghèo s gia tăng, dânắ ắ ế ạ ứ ưở ỷ ệ ẽ
ch trong qu n lý nhà n c và đ i s ng chính tr s không đ c m r ng, và đi li n v i ủ ả ướ ờ ố ị ẽ ượ ở ộ ề ớ nó
r t có th là các b t n v xã h i và chính tr . Đi u đó ch ng minh s c n thi t và vai tròấ ể ấ ổ ề ộ ị ề ứ ự ầ ế
L khánh thành C u Bãy cháy - công trình đ c xây d ng b ngễ ầ ượ ự ằ
ngu n v n ODAồ ố

tích c c c a ODA. Tuy nhiên, v n đ đ t ra t i th i đi m này là c n xem xét l i t g c rự ủ ấ ề ặ ạ ờ ể ầ ạ ừ ố ễ
th nào là s đúng đ n trong quan ni m, s d ng và qu n lý ODA? ế ự ắ ệ ử ụ ả
Tr c ướ h t, c n xác đ nh l i r ng b n ch t ODA không ph i là th hi n các m iế ầ ị ạ ằ ả ấ ả ể ệ ố
quan h "Chính ph v i Chính ph " mà là "Nhân dân v i Nhân dân" thông quaệ ủ ớ ủ ớ
chính ph .ủ
Đi u này có nghĩa là các n c ph ng Tây, n i t n t i th ch dân ch , vi c c p ODAề ở ướ ươ ơ ồ ạ ể ế ủ ệ ấ
ph i đ c ghiả ượ nh n trong lu t do qu c h i thông qua, t c ph i có s nh t trí c a nhân dânậ ậ ố ộ ứ ả ự ấ ủ
thông qua các đ i bi u c a mình. Minh ch ng rõ ràng là khi v ạ ể ủ ứ ụ scandal PMU 18 và v đ aụ ư
h i l D án Đ i l Đông –Tây Vi t Nam đ c đ a lên báo chí Nh t B n, ng i dânố ộ ở ự ạ ộ ở ệ ượ ư ậ ả ườ
Nh t đã ph n n và ngay l p t c yêu c u qu c h i ch t v n chính ph Nh t v vi c qu nậ ẫ ộ ậ ứ ầ ố ộ ấ ấ ủ ậ ề ệ ả
lý và s d ng ti n đóng thu c a nhân dân sai m c đích Vi t Nam. V b n ch t, ODAử ụ ề ế ủ ụ ở ệ ề ả ấ
c a các n c ph ng Tây hoàn toàn khác so v i vi n tr kinh t và quân s c a Liên Xô vàủ ướ ươ ớ ệ ợ ế ự ủ
các n c Đông Âu cho Vi t Nam tr c đây, vì đó thu n túy là các m i quan h chính trướ ệ ướ ầ ố ệ ị
gi a các Đ ng C ng s n và chính ph các n c liên quan mà không có s tham gia hayữ ả ộ ả ủ ướ ự
quy t đ nh c a ng i dân. Tuy nhiên, v n đ là phía Vi t Nam v i b i c nh hi n t i,ế ị ủ ườ ấ ề ở ệ ớ ố ả ệ ạ
vi c t ng tác đ ti p nh n tài tr l i hoàn toàn do chính ph quy t đ nh. Vi t Nam ch aệ ươ ể ế ậ ợ ạ ủ ế ị ệ ư
có lu t v ti p nh n và s d ng ODA do Qu c h i ban hành, và sau v ậ ề ế ậ ử ụ ố ộ ụ scandal PMU 18,
các Đ i bi u Qu c h i Vi t Nam đã than phi n v vi c không đ c quy t đ nh hay giámạ ể ố ộ ệ ề ề ệ ượ ế ị
sát vi c s d ng v n ODA. H qu là chính ph đ n gi n coi ODA là m t "b ph n bệ ử ụ ố ệ ả ủ ơ ả ộ ộ ậ ổ
sung" c a ngân sách nhà n c, trong đó m c dù vi c qu n lý và s d ng có "châm tr c"ủ ướ ặ ệ ả ử ụ ướ
m t s th t c do các nhà tài tr đ ra, nh ng v c b n v n theo các tiêu chu n n i đ a.ộ ố ủ ụ ợ ề ư ề ơ ả ẫ ẩ ộ ị
V i quan ni m không đ y đ và th u đáo v b n ch t vi c hình thành các ngu n v n vàớ ệ ấ ủ ấ ề ả ấ ệ ồ ố
chính sách ODA, chính ph n c ti p nh n th ng có cách nhìn ng n và đ n gi n, coiủ ướ ế ậ ườ ắ ơ ả
tr ng vi c ng x đ th a mãn ng i đ i di n c a các nhà tài tr , th m chí là các chuyênọ ệ ứ ử ể ỏ ườ ạ ệ ủ ợ ậ
gia qu c t đ c thuê đ giám sát các d án, nh m ph c v cho vi c duy trì các cam k t tàiố ế ượ ể ự ằ ụ ụ ệ ế
chính và thu n l i cho vi c gi i ngân, h n là thông qua ODA đ phát tri n các quan h đ iậ ợ ệ ả ơ ể ể ệ ố
ngo ii c v kinh t và chính tr v i nhân dân các qu c gia tài tr . Ng i dân các qu c giaạ ả ề ế ị ớ ố ợ ườ ố
tài tr v n có r t ít c h i đ bi t đ n đ t n c và con ng i mà h mu n giúp đ b ngợ ẫ ấ ơ ộ ể ế ế ấ ướ ườ ọ ố ỡ ằ
tài tr ODA. Ng i dân Vi t Nam các vùng quê đang đ c h ng l i trong vi c s d ngợ ườ ệ ở ượ ưở ợ ệ ử ụ
các công trình công c ng xây d ng b ng ODA, nh ng h u nh h v n cho r ng đó là ti nộ ự ằ ư ầ ư ọ ẫ ằ ề
c a chính ph ch không ph i là ti n c a nhân dân n c khác cho vay và mình là ng i trủ ủ ứ ả ề ủ ướ ườ ả
n . Th c t này đã h n ch các tác đ ng tích c c lâu dài v m t xã h i c a ODA, đó là cácợ ự ế ạ ế ộ ự ề ặ ộ ủ
quan h h u ngh và h p tác gi a nhân dân các qu c gia cho và nh n ODA đ c xây d ngệ ữ ị ợ ữ ố ậ ượ ự
và phát tri n sau khi quá trình tài tr này ch m d t. Ngoài ra, trong ph m vi nh t đ nh, đóể ợ ấ ứ ạ ấ ị
còn là bi u hi n c a tình tr ng thi u dân ch trong qu n lý và s d ng ODA v i các quy tể ệ ủ ạ ế ủ ả ử ụ ớ ế
đ nh đ c đoán ho c ch quan, thi u cân nh c c a nh ng t ch c, cá nhân có th m quy nị ộ ặ ủ ế ắ ủ ữ ổ ứ ẩ ề
trong chính ph trong vi c qu n lý ngu n v n này.ủ ệ ả ồ ố
Th hai, v m t nh n th c và thái đ c a các quan ch c chính ph , ODA h uứ ề ặ ậ ứ ộ ủ ứ ủ ầ
nh không đ c coi là ngu n tài chính đ c bi t và đi kèm v i nó là m t ch đư ượ ồ ặ ệ ớ ộ ế ộ
qu n lý đ c bi t theả ặ ệ o các tiêu chu n ti n ti n và dân ch .ẩ ế ế ủ
Trên th c t , nh n th c c a không ít quan ch c nhà n c v n cho r ng ODA là v n vi nự ế ậ ứ ủ ứ ướ ẫ ằ ố ệ
tr ho c cho vay dài h n u đãi (và ch phân bi t v i v n vay th ng m i đi m này); vàợ ặ ạ ư ỉ ệ ớ ố ươ ạ ở ể
do vi c các kho n tài tr đ c th c hi n tệ ả ợ ượ ự ệ hông qua các cam k t chính ph , m t cách đ nế ủ ộ ơ
gi n, h coi ODA là m t b ph n c a ngân sách dành cho chi tiêu theo các ch ng trình đãả ọ ộ ộ ậ ủ ươ
đ nh và b sung vào các các kho n thu n i đ a. Nh n th c này không đ y đ , th m chí saiị ổ ả ộ ị ậ ứ ầ ủ ậ
l m ch nó làm cho ODA g n gi ng v i các kho n vay th ng m i, trong đó bên cho vayầ ở ỗ ầ ố ớ ả ươ ạ
ch y u quan tâm đ n vi c thanh toán ti n lãi và kh năng thu h i n đúng h n. V i ODA,ủ ế ế ệ ề ả ồ ợ ạ ớ
xét v b n ch t, đó là ti n đóng thu c a nhân dân n c tài tr , do đó, vi c chi tiêu bu cề ả ấ ề ế ủ ướ ợ ệ ộ

ph i g n v i m c tiêu chính tr rõ ràng, cùng v i tính hi u qu , minh b ch có th ch ngả ắ ớ ụ ị ớ ệ ả ạ ể ứ
minh đ c c a vi c s d ng. Vi c hoàn tr ODA đ c chính ph n c nh n tài tr camượ ủ ệ ử ụ ệ ả ượ ủ ướ ậ ợ
k t b ng các kho n thu c a ngân sách nhà n c, do v y, các r i ro thanh toán h u nhế ằ ả ủ ướ ậ ủ ầ ư
không đ t ra, tr r i ro chính tr . M t khác, nh đã đ c p trên, các nhà tài tr ODA là cácặ ừ ủ ị ặ ư ề ậ ở ợ
qu c gia c a th ch dân ch có n n hành chính và qu n tr công phát tri n cao. Th c tố ủ ể ế ủ ề ả ị ể ự ế
này, m t cách t nhiên, đòi h i các qu c gia ti p nh n cũng ph i có ho c n u ch a s n cóộ ự ỏ ố ế ậ ả ặ ế ư ẵ
thì ph i có kh năng ti p nh n và áp d ng các tiêu chu n và công ngh qu n lý tài chínhả ả ế ậ ụ ẩ ệ ả
công “văn minh và hi n đ i”. L i ích đ i v i các n c đang phát tri n, do đó, có tính ch tệ ạ ợ ố ớ ướ ể ấ
“kép”, có nghĩa r ng không ch là ti n v n u đãi, mà còn đi kèm v i nó là h th ng và cácằ ỉ ề ố ư ớ ệ ố
quy trình qu n tr công, t vi c l p chính sách kinh t , quy ho ch phát tri n, b i d ngả ị ừ ệ ậ ế ạ ể ồ ưỡ
nhân s đ n tri n khai và giám sát theo các tiêu chu n ti n b đ c chuy n giao. N u m tự ế ể ẩ ế ộ ượ ể ế ộ
khi l i ích “th hai" này không đ t đ c, các quan h ODA xét trên bình di n nhà n c sợ ứ ạ ượ ệ ệ ướ ẽ
tr nên t m th ng và v l i, d n đ n h qu là làm bi n d ng hay m t đi tính lành m nhở ầ ườ ụ ợ ẫ ế ệ ả ế ạ ấ ạ
v chính tr trong quan h gi a các nhà n c và qu c gia có ch quy n đ i v i nhau. Ch ngề ị ệ ữ ướ ố ủ ề ố ớ ẳ
h n, v phía các qu c gia ti p nh n ODA, s hình thành tâm lý cho r ng ODA g n v i m cạ ề ố ế ậ ẽ ằ ắ ớ ụ
tiêu áp đ t chính tr và can thi p vào ch quy n qu c gia, do đó s t thái đ theo h ngặ ị ệ ủ ề ố ẽ ỏ ộ ướ
ho c là tìm cách tránh s d ng ODA càng ít càng t t (đ gi đ c "đ c l p"), ho c cặ ử ụ ố ể ữ ượ ộ ậ ặ ố
g ng tranh th v n ODA càng nhi u càng t t b ng cách v n đ ng và "chi u lòng" các nhàắ ủ ố ề ố ằ ậ ộ ề
tài tr nh ng trong thâm tâm ch coi đó là ngu n "ti n r ". C hai khuynh h ng suy nghĩợ ư ỉ ồ ề ẻ ả ướ
này, theo chúng tôi, đ u sai l m vì suy cho cùng là bi u hi n c a tính thi n c n và đ nh ki nề ầ ể ệ ủ ể ậ ị ế
chính tr v n b t ngu n t th i kỳ chi n tranh l nh. Nhìn l i l ch s , có hai tình hu ng thú vị ố ắ ồ ừ ờ ế ạ ạ ị ử ố ị
và gi ng nhau xét v nh n tài tr c a chính ph n c ngoài theo d ng “ODA". H u h t cácố ề ậ ợ ủ ủ ướ ạ ầ ế
n c xã h i ch nghĩa tr c kia, bao g m c các n c Đông Âu, đ u nh n "ODA" t Liênướ ộ ủ ướ ồ ả ướ ề ậ ừ
Xô, và bu c ph i ch u s áp đ t chính tr , t c tuân theo mô hình qu n lý nhà n c và xã h iộ ả ị ự ặ ị ứ ả ướ ộ
soviet, là mô hình b l ch s ch ng minh là l c h u và đã s p đị ị ử ứ ạ ậ ụ ổ. Có th vì s ámể ự nh c aả ủ
quá kh nh v y, nhi u n c đang phát tri n hi n nay v n còn tâm lý e ng i và tiêu c c vứ ư ậ ề ướ ể ệ ẫ ạ ự ề
ODA. Tuy nhiên, trong m t tình hu ng khác, n c Đ c và châu Âu cũng nh Nh t B n ti pộ ố ướ ứ ư ậ ả ế
nh n ODA c a Hoa Kỳ sau chi n tranh th gi i l n th hai thì l i đã thành công trong vi cậ ủ ế ế ớ ầ ứ ạ ệ
tái thi t và phát tri n đ t n c, tăng c ng th ch dân ch trong khi v n kh ng đ nh vế ể ấ ướ ườ ể ế ủ ẫ ẳ ị ị
th đ c l p c a mình. ế ộ ậ ủ
Rõ ràng là n u không có m t cách nhìn nh n v n đ ODA theo đúng b n ch t c a nó, t c làế ộ ậ ấ ề ả ấ ủ ứ
coi ODA đ i v i các n c đang phát tri n và chuy n đ i không ph i tr c h t là "ti n" màố ớ ướ ể ể ổ ả ướ ế ề
là vi c chuy n giao và ti p nh n công ngh hi n đ i và văn minh v qu n lý tài chính nóiệ ể ế ậ ệ ệ ạ ề ả
riêng và qu n lý nhà n c và xã h i nói riêng, thông qua đó xúc ti n quá trình h i nh p qu cả ướ ộ ế ộ ậ ố
gia và nhân dân n c mình v i c ng đ ng th gi i phát tri n, thì nguy c là sau th i kỳ ti pướ ớ ộ ồ ế ớ ể ơ ờ ế
nh n ODA, các qu c gia này l i tr l i tr ng thái l c h u, ch m phát tri n nh ban đ u c aậ ố ạ ở ạ ạ ạ ậ ậ ể ư ầ ủ
chính mình.
Th ba, tình tr ng qu n lý ODA hi n nay đang tr ng thái tiêu c c, th m chí cònứ ạ ả ệ ở ạ ự ậ
y u kém h n so v i qu n lý ngân sách. ế ơ ớ ả
V ụscandal PMU18 B Giao thông v n t i năm 2006 đã t giác cho xã h i, bao g m cở ộ ậ ả ố ộ ồ ả
c ng đ ng các nhà tài tr t i Vi t Nam nh ng đi u b t ng : ng i ta c l ng c n cộ ồ ợ ạ ệ ữ ề ấ ờ ườ ướ ượ ả ướ
có trên 1000 PMU (g i thông th ng là các ọ ườ Ban qu n lý D ánả ự ) nh ng không ai rõ là baoư
nhiêu, đ nh nghĩa v pháp lý PMU là gì không ai rõ, nh ng có m t đi u ch c ch n và rõ ràngị ề ư ộ ề ắ ắ
là các PMU đang qu n lý "ti n t ” Đô-la c v n ngân sách l n ODA (!). Phân tích sâu h n,ả ề ỷ ả ố ẫ ơ
ng i ta có th th y rõ h n m t s v n đ nh sau: ườ ể ấ ơ ộ ố ấ ề ư
Th nh t, các PMU đ c thành l p trong kh p các lĩnh v c, t trung ng đ n đ a ph ng,ứ ấ ượ ậ ắ ự ừ ươ ế ị ươ
th hi n vai trò và m c đ thâm nh p khá sâu r ng c a ODA vào đ i s ng kinh t và xã h iể ệ ứ ộ ậ ộ ủ ờ ố ế ộ
c a đ t n c. Tuy nhiên, h u h t ng i dân l i ch bi t đ n các PMU và quy n l c to l nủ ấ ướ ầ ế ườ ạ ỉ ế ế ề ự ớ