NỘI DUNG ÔN TẬP THI GIỮA HK1-NĂM HỌC: 2021-2022 MÔN VẬT LÍ - KHỐI 7

BÀI / CHỦ ĐỀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

Chủ đề: Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng

- Nêu được khi nào ta nhận biết được ánh sáng. - Trình bày được khi nào ta nhìn thấy một vật. - Nêu được khái niệm nguồn sáng, vật sáng. - Phân biệt được nguồn sáng, vật sáng. - Giải thích các hiện tượng liên quan trong đời sống về nhận biết ánh sáng. - Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng. - Trình bày được đặc điểm về 3 loại chùm sáng. - Nắm được cách biểu diễn tia sáng. - Phân biệt được tia sáng và chùm sáng. - Giải thích được một số ứng dụng của định luật trong thực tế: Chủ đề: Sự truyền ánh sáng. Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng

 Ngắm đường thẳng.  Sự xuất hiện vùng sáng, vùng tối, vùng nửa tối.

 Hiện tượng nhật thực, nguyệt thực.

Chủ đề: Định luật phản xạ ánh sáng

Chủ đề. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng

- Chỉ ra được trên hình vẽ hoặc trong thí nghiệm đâu là điểm tới, tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ. - Phát biểu được nội dung: Định luật phản xạ ánh sáng. - Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng. - Giải được các bài tập: Biết tia tới vẽ tia phản xạ và ngược lại bằng cách: + Dựng pháp tuyến tại điểm tới. + Dựng góc phản xạ bằng góc tới hoặc ngược lại dựng góc tới bằng góc phản xạ. - Nêu được tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. - Giải thích được sự tạo ảnh qua gương phẳng. - Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng trong các trường hợp: + Vật và ảnh song song cùng chiều. + Vật và ảnh cùng nằm trên một đường thẳng và ngược chiều. - Xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng là khoảng không gian mà mắt ta quan sát được qua gương phẳng.

- Nêu được đặc điểm: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là ảnh ảo và nhỏ hơn vật. - Nêu được ít nhất 02 ứng dụng của gương cầu lồi

Chủ đề: Gương cầu lồi

trong thực tế. - Nhận biết được: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích cỡ. - Nêu được một số ứng dụng của gương cầu lồi. - Nêu được tính chất ảnh tạo bởi gương cầu lõm là ảnh ảo lớn hơn vật

- Trình bày được : Tác dụng của gương cầu lõm. - Nêu được một số ứng dụng của gương cầu lõm

trong đời sống. Chủ đề: Gương cầu lõm - Vận dụng kiến thức về gương cầu lõm giải thích

Tổng kết chương I: Quang học.

được các hiện tượng vật lý. - Khắc sâu những kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. - Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng, so sánh vùng nhìn thấy của gương phẳng với gương cầu lồi, gương cầu lõm. - Ứng dụng của các gương trong thực tế và giải thích được các hiện tượng liên quan. - Thực hiện lại các dạng bài tập vẽ biểu diễn định luật phản xạ ánh sáng, bài tập vẽ ảnh của vật qua gương phẳng.

NỘI DUNG ÔN TẬP THI GIỮA HK1-NĂM HỌC: 2021-2022

MÔN VẬT LÍ - KHỐI 8

BÀI/CHỦ ĐỀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

Chuyển động cơ học - Hiểu được thế nào là chuyển động cơ học, thế nào là quỹ đạo chuyển động, khái niệm đứng yên và chuyển động từ đó hiểu rõ tính tương đối của chuyển động.

- Lấy được những ví dụ về chuyển động cơ học, ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên. - Xác định được các dạng chuyển động thường gặp.

Tốc độ. Chuyển động đều – Chuyển động không đều

- Hiểu được khái niệm, ý nghĩa của vận tốc. - Biết được công thức và đơn vị tính của vận tốc. - So sánh được mức độ nhanh, chậm của chuyển động qua vận tốc. - Biết vận dụng công thức tính vận tốc ở mức độ thấp. - Hiểu được khái niệm chuyển động đều và chuyển động không đều. - Biết được công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động mức vận dụng thấp. - Nhận biết được chuyển động không đều và chuyển động đều. - Biết cách tính vận tốc trung bình của chuyển động.

Biểu diễn lực

Sự cân bằng lực – Quán tính

- Nhận biết tác dụng của lực lên vật. - Hiểu được thế nào là một đại lượng véc tơ. Xác định được một số đại lượng véc tơ trong các đại lượng đã học. - Nhận biết được các yếu tố của lực - Biểu diễn được một số véc tơ lực. - HS nêu được một số VD về 2 lực cân bằng. - Nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng véctơ lực. - Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật. - Nêu được quán tính của một vật là gì? - Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan tới quán tính.

Lực ma sát

- Nhận biết các loại lực ma sát và đặc điểm của mỗi loại này. - Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại và cách khắc phục. - Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật.

NỘI DUNG ÔN TẬP THI GIỮA HK1-NĂM HỌC: 2021-2022 MÔN VẬT LÍ - KHỐI 9 YÊU CẦU CẦN ĐẠT

BÀI/ CHỦ ĐỀ

GHI CHÚ

-Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. -Phân biệt được dụng cụ đo CĐDĐ và HĐT. -Cách mắc Ampe kế và Vôn kế trong đoạn mạch.

Chủ đề 1: Mối liên hệ giữa CĐDĐ (I) và HĐT (U)

tính U và I.

-Từ hệ thức -Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc I vào U.

Chủ đề 2: Điện trở của dây dẫn, Định luật OHM

Chủ đề 3: Đoạn mạch nối tiếp và song song

Chủ đề 4: Bài Tập vận dụng định luật OMH

- Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. - Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở. - Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập cơ bản. - Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp và đoạn mạch song song. - Viết được công thức CĐDĐ và HĐT đoạn mạch nối tiếp và song song. -Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp gồm nhiều nhất 3 điện trở. - Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. - Nhận biết và giải quyết các mạch điện khi bị nối tắt. - Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế. - Viết được công thức điện trở phụ thuộc vào vật liệu, chiều dài và tiết diện. Chủ đề 5: Các yếu tố ảnh hưởng đến điện trở của dây dẫn

- Vận dụng được công thức R =

- Các yếu tố chiều dài(l) , tiết diện(S) ảnh hưởng tới điện trở của dây dẫn.

Chủ đề 6: Biến trở

Chủ đề 7: Bài tập về điện trở và định luật OMH Chủ đề 8: Công và công suất của dòng điện

- Nhận biết các kí hiệu của biến trở. - Biến trở là gì? - Công dụng của biến trở. -Vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch mắc nối tiếp, song song. - Nêu được ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên dụng cụ điện. - Xác định được công suất điện của một mạch bằng vôn kế và ampe kế. - Công suất dòng điện là gì?Viết được công thức tính công suất điện. - Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. - Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là điện, nam châm điện, động cơ điện hoạt động… - Viết được công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.

NỘI DUNG ÔN TẬP THI GIỮA HK1-NĂM HỌC: 2021-2022 MÔN VẬT LÍ - KHỐI 10

STT BÀI/CHỦ ĐỀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

1

Chuyển động cơ-Chuyển động thẳng đều

2

Chuyển động thẳng biến đổi đều-Sự rơi tự do

- Nêu được chuyển động cơ là gì? - Nêu được chất điểm là gì? - Nêu được vận tốc là gì? - Nhận ra được phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều. - Xác định được vận tốc và tốc độ của một vật. - Viết được phương trình của một chuyển động thẳng đều. - Biết cách viết được phương trình và tính được các đại lượng trong phương trình chuyển động thẳng đều cho một hoặc hai vật. - Xác định được vị trí của một vật chuyển động trong hệ quy chiếu đã cho - Nêu được vận tốc tức thời là gì và đặc điểm của vận tốc tức thời? - Nêu được đặc điểm của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều. - Viết được công thức tính gia tốc của một chuyển động biến đổi. - Viết được công thức tính vận tốc. - Viết được phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều. - Viết được công thức tính quãng đường đi được. - Nêu được sự rơi tự do là gì ? - Nêu được ví dụ về chuyển động thẳng biến đổi đều. - Xác định được vận tốc và gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều. - Xác định được quãng đường đi được của một chuyển động thẳng biến đổi đều. - Viết được phương trình của một chuyển động thẳng biến đổi đều. - Biết cách lập công thức và tính được các đại lượng trong các công thức - Phát biểu được định nghĩa của chuyển động tròn đều. - Nêu được ví dụ thực tế về chuyển động tròn đều. - Viết được công thức tốc độ dài và chỉ được hướng của

3

Chuyển động tròn đều

4

Tính tương đối của chuyển động

vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều. - Viết được công thức và nêu được đơn vị đo tốc độ góc, chu kì, tần số của chuyển động tròn đều. - Viết được hệ thức giữa tốc độ dài và tốc độ góc. - Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và viết được biểu thức của gia tốc hướng tâm. - Xác định được tốc độ dài và vận tốc trong chuyển động tròn đều. - Xác định được tốc độ góc, chu kì, tần số và gia tốc của chuyển động tròn đều. Biết cách tính tốc độ góc, chu kì, tần số, gia tốc hướng tâm và các đại lượng trong các công thức của chuyển động tròn đều. -Viết được công thức cộng vận tốc. -Xác định được vận tốc tương đối và vận tốc tuyệt đối của vật. -Biết cách áp dụng được công thức cộng vận tốc trong các trường hợp: Vận tốc tương đối cùng phương, cùng chiều với vận tốc kéo theo; Vận tốc tương đối cùng phương, ngược chiều với vận tốc kéo theo - Nêu được quy tắc tổng hợp lực. - Phát biểu được điều kiện cân bằng của một chất điểm

dưới tác dụng của nhiều lực. 5

Tổng hợp-phân tích lực

- Tổng hợp được hai lực thành một lực. - Xác định được điều kiện cân bằng của một chất điểm

6

Ba định luật Niu-tơn

dưới tác dụng của nhiều lực (2 lực hoặc 3 lực). - Nêu được mối quan hệ giữa lực, khối lượng và gia tốc được thể hiện trong định luật II Niu-tơn và viết được hệ thức của định luật này. - Nêu được gia tốc rơi tự do là do tác dụng của trọng lực và viết được hệ thức P = mg . - Phát biểu được định luật III Niu-tơn và viết được hệ thức của định luật này. - Xác định được mối quan hệ giữa lực, khối lượng và gia tốc của vật. - Xác định được trọng lực tác dụng lên vật. - Vận dụng được các định luật I, II, III Niu-tơn để giải được các bài toán đối với một vật hoặc hệ hai vật chuyển động.

NỘI DUNG ÔN TẬP THI GIỮA HK1-NĂM HỌC: 2021-2022 MÔN VẬT LÍ - KHỐI 11

BÀI/CHỦ ĐỀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT

GHI CHÚ - Phát biểu được định luật Cu-lông và chỉ ra đặc điểm của lực điện giữa hai điện tích điểm.

- Tính được độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong chân không bằng biểu thức định luật Cu- lông.

- Xác định được khi nào lực tương tác giữa hai điện tích là lực đẩy, khi nào lực tương tác giữa hai điện tích là lực hút. - Vận dụng được định luật Cu-lông giải được các bài tập đơn Chủ đề 1. Định luật Coulomb. Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích. giản đối với hai điện tích điểm.

- Vận dụng các kiến thức liên quan đến định luật Cu-lông và định luật bảo toàn điện tích để giải một số bài toán cơ bản liên quan.

- Nêu được các nội dung chính của thuyết êlectron. - Phát biểu được định luật bảo toàn điện tích.

- Nêu được điện trường tồn tại ở đâu, có tính chất gì. - Nêu được: trong hệ SI, đơn vị đo cường độ điện trường là vôn trên mét (V/m).

- Tính được độ lớn của cường độ điện trường tại một điểm khi biết độ lớn lực tác dụng lên điện tích thử đặt tại điểm đó và độ lớn điện tích thử.

Chủ đề 2. Điện trường. Cường độ điện trường. Đường sức điện.

- Vẽ được vectơ cường độ điện trường khi biết dấu của điện tích thử và phương chiều của lực điện tác dụng lên điện tích thử.

- Vận dụng được các công thức xác định lực điện trong điện trường đều và xác định điện trường do điện tích điểm gây ra. - Nêu được: công của lực điện trường trong một trường tĩnh điện bất kì không phụ thuộc hình dạng đường đi, chỉ phụ thuộc vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi. Điện trường tĩnh là một trường thế.

Chủ đề 3. Công của lực điện. Điện thế. Hiệu điện thế. - Xác định được công của lực điện trường khi điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều E từ điểm M đến điểm N. - Phát biểu được định nghĩa hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường và nêu được đơn vị đo hiệu điện thế.

- Nhận biết được đơn vị đo cường độ điện trường. - Phát biểu định nghĩa của hiệu điện thế giữa hai điểm M, N khi biết công của lực điện tác dụng lên điện tích q di chuyển từ M đến N.

- Phát biểu định nghĩa điện dung của tụ điện và nhận biết được đơn vị đo điện dung.

Chủ đề 4. Tụ điện.

- Nêu được đơn vị của điện dung. - Xác định được điện tích tụ điện, hoặc hiệu điện thế giữa hai bản tụ, hoặc điện tích của tụ điện khi biết hai đại lượng còn lại.

- Nêu được dòng điện không đổi là gì. - Nêu được suất điện động của nguồn điện là gì. - Nêu được đơn vị của suất điện động trong hệ SI. - Tính được cường độ dòng điện của dòng điện không đổi

bằng công thức định nghĩa

Chủ đề 5. Dòng điện không đổi – Nguồn điện.

Trong đó, q là điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian t. - Tính được suất điện động E của nguồn điện bằng công

thức: . Trong đó q là điện tích dương di chuyển từ

cực âm đến cực dương nguồn điện và A là công của lực lạ tác dụng lên điện tích đó.

- Nêu được công thức tính công của nguồn điện. - Nêu được công thức tính công suất của nguồn điện : Png=

EI.

Chủ đề 6. Điện năng - Công suất điện.

- Nêu được đơn vị của công suất. - Tính được công của nguồn điện từ công thức: Ang = EIt. Với E là suất điện động nguồn, I là cường độ dòng điện qua nguồn và t là thời gian dòng điện chạy qua. - Tính được công suất của nguồn điện từ công thức: Png= EI. - Tính được điện năng tiêu thụ và công suất điện của một đoạn mạch theo các đại lượng liên quan. - Tính được công và công suất của nguồn điện. theo các đại lượng liên quan.

NỘI DUNG ÔN TẬP THI GIỮA HK1-NĂM HỌC: 2021-2022 MÔN VẬT LÍ - KHỐI 12

STT BÀI/CHỦ ĐỀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

1

Chủ đề: Dao động điều hòa Phần 1-Dao động điều hòa

- Nêu được li độ, biên độ, tần số góc, pha, pha ban đầu là gì. - Nêu được các mối liên hệ giữa li độ, vận tốc và gia tốc. - Giải được bài toán cơ bản về quãng đường,thời gian,phương trình dao động.

- Viết được công thức tính chu kì (hoặc tần số) dao động điều hoà của con lắc lò xo; - Viết được các công thức tính động năng, thế năng và cơ năng dao động điều hòa của con lắc lò xo. - Viết được phương trình dao động điều hoà của con lắc lò xo.

2

Chủ đề: Dao động điều hòa Phần 2-Con lắc lò xo F  ma  kx  a  2 x ; - Nêu được quá trình biến đổi năng lượng trong dao động điều hoà. - Biết cách chọn hệ trục tọa độ, chỉ ra được các lực tác dụng lên vật dao động; - Biết cách lập phương trình dao động, tính chu kì dao động và các đại lượng trong các công thức của con lắc lò xo.

- Viết và áp dụng công thức tính chu kì (hoặc tần số) dao động điều hoà của con lắc đơn. - Viết được phương trình dao động điều hoà của con lắc đơn:

3

s  S0 cos t  và F  mg; - Nêu được ứng dụng của con lắc đơn trong việc xác định gia tốc rơi tự do; - Giải được những bài toán đơn giản về dao động của con lắc đơn; - Viết được các công thức tính động năng, thế năng và cơ năng dao động điều hòa của con lắc đơn. - Nêu được quá trình biến đổi năng lượng trong dao động điều hoà.

Chủ đề: Dao động điều hòa Phần 3-Con lắc đơn. Khảo sát thực nghiệm các định luật dao động của con lắc đơn

- Nêu được cách kiểm tra mối quan hệ giữa chu kì với chiều dài của con lắc đơn khi con lắc dao động với biên độ góc nhỏ. - Biết được mối quan hệ giữa chu kì với chiều dài của con lắc đơn với biên độ và khối lượng khi con lắc dao động

5

Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức

6

Tổng hợp dao động hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số.Phương pháp giản đồ Frenen với biên độ góc nhỏ. - Nêu được dao động cưỡng bức là gì. - Nêu được các đặc điểm dao động cưỡng bức - Xác định được chu kỳ, tần số của dao động cưỡng bức khi biết chu kỳ, tần số của ngoại lực cưỡng bức; - Nêu được hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi nào. - Hiện tượng cộng hưởng là hiện tượng biên độ của dao động cưỡng bức tăng đến giá trị cực đại khi tần số (f) của lực cưỡng bức bằng tần số riêng (f0) của hệ dao động. - Điều kiện xảy ra hiện tượng cộng hưởng là f = f0. - Nêu được công thức tính biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp; - Nêu được công thức tính độ lệch pha của 2 dao động. - Trình bày được nội dung của phương pháp giản đồ Fre- nen; - Áp dụng được các công thức tính biên độ A và pha ban đầu của dao động tổng hợp  . - Áp dụng được phương pháp giản đồ Fre-nen để tổng hợp hai dao động điều hoà cùng tần số, cùng phương dao động.