96
PHẪU THUẬT BẮC CẦU TĨNH MẠCH CỬA VÀ TĨNH MẠCH
CHỦ DƯỚI ĐIỀU TRỊ TĂNG ÁP LỰC TĨNH MẠCH CỬA
I. ĐẠI CƯƠNG
- Phu thut bc cầu tĩnh mạch cửa tĩnh mạch ch dưới mt trong nhng
bin pháp nhm làm gim áp lc h cửa, đề phòng hoc kim soát chy máu do v các
tĩnh mạch thc qun dãn.
- Đây là biện pháp ch nhm làm gim áp lc h tĩnh mạch ca.
II. CH ĐỊNH
- Tăng áp lực tĩnh mạch ca đã đưc chẩn đoán xác định.
- Có tin s chy máu tiêu hoá tái phát nhiu lần do tăng áp lực h thng ca.
- Có giãn tĩnh mạch thc qun và chức năng gan còn tốt.
III. CHNG CH ĐỊNH
- Tắc tĩnh mạch ca
- Có c trưng nhiu.
- Tổn thương nhu mô gan, suy gan (thể hin qua xét nghim chc năng gan).
IV. CHUN B
1. Ngưi thc hin: gm 3 kíp
- Kíp phu thut: phu thut viên chuyên khoa, 2 tr th, 1 dng c viên và 1
chy ngoài chuyên khoa.
- Kíp gây mê chuyên khoa: bác sĩ gây mê và 1-2 tr th.
2. Ngưi bnh:
Điu chnh chc năng gan tình trạng toàn thân trước m tt nht. Chun b m
theo quy trình m bng (nht khâu v sinh, kháng sinh d phòng). Khám y hi
sc. Gii thích người bnh và gia đình theo quy định. Hoàn thin các biên bn pháp lý.
3. Phương tiện:
- Dng c phu thut:
+ B dng c m và đóng bụng (banh vết m bng, dng c bc l v trí m ...)
+ B dng c chuyên dng cho phu thut mch máu
+ B dng c đại phu cho phu thut bụng thông thưng (chun b).
- Phương tiện gây mê:
B dng c phc v gây m bng. Các thuc gây hi sc trong m,
heparin s dng trong m… Chú ý không sử dụng Halogen vì độc đến gan..
4. H sơ bệnh án:
Hoàn chnh h sơ bệnh án theo quy định chung. Đầy đủ th tc pháp lý.
V. C BƯỚC TIN HÀNH
1. Tư thế:
- Ngưi bnh nm nga, đn 1 gi ngang bng.
- M bụng đường dưới sườn sang bên trái.
97
- Vào khoang bng và bc l vùng cn thc hin k thut.
- Xác định tĩnh mạch cửa, tĩnh mạch ch cũng như hệ thng tun hoàn bàng h
trong bụng đánh giá toàn b thương tổn cùng liên quan của thương tổn vi các
thành phn trong bng.
2. Vô cm:
Gây ni khí quản; theo dõi đin tim bão hoà ô xy mao mch (SpO2) liên
tục. Đặt 2 đường truyền tĩnh mạch trung ương ngoi vi. Th máy ô-xy h tr
100%. Đặt thông tiu. Đặt tư thế; đánh bụng; sát trùng; tri toan.
3. K thut:
- Phẫu tích để di động khung tràng giúp bc l tĩnh mạch ch i, nếu ng
thì ct mt phn thu đuôi của gan.
- Phẫu tích tĩnh mạch ca trong cung gan; Dùng lắc để kéo ng mt ch sang
bên để bc l một đoạn tĩnh mạch ca t rốn gan đến b trên tu.
- Làm cu nối tĩnh mạch ca-tĩnh mạch ch i: S dụng tĩnh mạch t thân hoc
đoạn mch nhân tạo đưng kính ít nht cũng bằng tĩnh mạch ca. Khâu bng ch
Prolene 6/0 hoc 7/0. Chú ý ming ni càng ngn càng tốt để tránh gp, tc sau m.
- Kim tra độ lưu thông sau mổ bằng cách nhìn qua thành tĩnh mạch s thy dòng
máu cun bên trong hoc nếu đo áp lực tĩnh mạch ca s thy gim.
- Cm máu cn thn toàn b các din bóc tách và các ming ni mch máu.
- Đặt dẫn lưu và đóng bụng theo các lp gii phu. Kết thúc phu thut.
VI. THEO DÕI VÀ X TRÍ TAI BIN
1. Theo dõi:
- Phòng tình trng thiếu oxy trong vòng 48 gi đầu. Theo dõi sát tình trng tri
giác và toàn trng.
- Xét nghim công thc máu, hematocrit ngay sau khi v phòng hi sc sau m
được 15 - 30 phút. Đo áp lực tĩnh mạch trung tâm.
- Huyết động liên tc (trên monitoring), hp, dẫn lưu, nước tiu 30 phút - 1
gi/ 1 ln, trong 24 gi đầu hoặc lâu hơn tu tình trng huyết đng.
- Cho kháng sinh điều tr nhim khuẩn đường tĩnh mạch, gim đau; truyền máu và
các dung dch thay thế máu ... tùy theo tình trng huyết đng và các thông st nghim.
- Hn chế đạm, phòng loét d y, xét nghim Prothrombin để tiêm vitamin K.
Nếu c trưng tái lp dùng li tiu, hn chế Natri.
2. X trí tai biến:
- Chy máu sau m: do máu chy t v trí phu tích, hoc ming ni do tun hoàn
bên nhiu, chức năng gan m. Điều tr bo tn theo dõi sát nếu không đưc thì m
li cm máu.
- Hôn gan sau m xy ra trong những trưng hp bnh nng. Điều tr hi sc
tích cc: cung cp oxy, ci thin chức năng gan, cải thin tình trạng đông máu…Tiên
ng nng.
- C trưng tái phát: Dùng li tiu, hn chế Natri, b tr gan...