84
PHU THUT CT T CUNG ĐƢỜNG ÂM ĐẠO
I. ĐỊNH NGHĨA
Là phu thut ct b t cung hoàn toàn qua đường âm đạo.
II. CH ĐỊNH
- Âm đạo rng, mm
- Các tổn thương ở t cung có ch định ct t cung.
- Sa sinh dc
- T cung không quá to
- Không viêm dính vùng chu
- Phu thut viên có kinh nghim
III. CHUN B
1. Ngƣời thc hin
- Bác s : 03 bác s (01 bác s chính, 02 bác s ph)
- Điều dưỡng: 02 (01 dng c viên, 01 ph dng c)
- K thut viên, bác s vô cm: 01. Ph gây mê, vô cm : 01
2. Phƣơng tin
B dng c phu thut ct t cung
3. Ngƣời bnh
Chun b như các trưởng hp m chun bị, được v sinh tht tháo s
dng an thần trước m.
IV. CÁC BƢC THC HIN K THUT
1. Thì 1: Bc l c t cung
- Bc l phẫu trường: khâu môi bé sang hai bên da bẹn, khâu mép dưới âm h
vào vi vô trùng ph mặt dưới.
- Thông tiểu, đặt van âm đạo và s dng 02 kìm Pozzi kp c t cung.
2. Thì 2: M cùng đồ sau và thăm dò
- Rch mt nửa đường vòng niêm mạc âm đạo mt sau c t cung gần đường
bám âm đo vào c t cung. Bóc tách niêm mạc đúng lớp gia c t cung trc
tràng lên phía trên đến cùng đồ sau.
- M rộng cùng đồ sau vào bụng, dùng hai ngón tay thăm dò tiểu khung, xác
định lại điều kin phu thut, nếu khó khăn thì phải ngng phu thut thì này.
3. Thì 3: M cùng đồ trƣớc, bóc tách đẩy bàng quang lên phía trên.
- Rch mt nửa đưng vòng niêm mạc âm đạo trước sát gn ch bám âm đo
vào c t cung đến tn lp bóc tách ni lin vi nửa đường rch vòng phía sau.
- Bóc tách niêm mạc âm đạo khi bàng quang. Dùng o ct các th dây
chng bàng quang c t cung đúng lớp bóc tách (lp mạc quanh âm đạo).
- Dùng cp kp gc gp hình c u hoc ngón tay bc gc tách niêm mc khi
mt sau bàng quang và mặt trước t cung lên đến phúc mạc cùng đồ trước.
85
- Tách niêm mạc âm đạo hai bên bc l dây chng bên cung mch c t
cung âm đạo.
4. Thì 4: Tht và ct dây chng và cung mch t cung.
- Kéo t cung sang trái ri sang phải để ct dây chng ngang c t cung (phi
và trái) trong đó có cuống mạch âm đạo c t cung. Khâu các dây chng.
- Kẹp cắt và thắt cung mch c t cung âm đạo và dây chng t cung cùng.
5. Thì 5: Tht và ct cung mch t cung và dây chng rng.
- Đẩy dây chằng đã cắt lên phía trên, bc l phn t chc trên dây chng.
- Đưa ngón trỏ vào cùng đồ, cách ly quai rut, kp ct và khâu t chc sát mt
bên t cung và đng mch t cung.
- Kéo thp t cung xuống âm đạo để l dây chng rng phn trên.
- Tiếp tc thtct dây chng rộng để sát b bên t cung dưới s ng dn
của ngón tay đưa vào cùng đồ sau sát b bên, sau t cung.
h ý: luôn bám sát thành tử cung
6. Thì 6: Ct hai phn ph
- Kéo đáy tử cung và c t cung xung và lch sang trái hoc phi tùy theo ct
phn ph bên nào.
- Dùng van âm đo kéo rng phẫu trường phía trên gi bàng quang không
tt xung và một van âm đạo th hai vén mặt bên để l phn ph.
- Kéo phn ph, dây chng và cung mch bên trái.
- Dùng kéo ct sát b bên t cung, các dây chng cung mạch đã cặp, sau
khi kim tra mt sau các dây chằng để tránh cp vào rut.
- Khâu riêng cung mch dây chng t cung bung trng và dây chng tròn,
dây chng rng, có th buộc tăng cường.
- Kp và ct phn ph, dây chng và cung bên phải tương tự bên trái.
7. Thì 7: Kim tra chy máu.
- Kim tra chy máu các v trí ct khâu, kim tra xem các tổn thương ruột
hay niu qun.
- Nâng đầu bệnh nhân lên cao để thoát dch, máu xuống cùng đồ, lau sch
bng kp cp gc.
8. Thì 8: Đóng phúc mạc cùng đồ và khâu niêm mạc âm đạo.
- Dùng các mũi chỉ khâu kín phúc mạc. Mũi khâu góc phải trái đính vào
phúc mc hai phn ph mi bên.
- Khâu đỉnh mm ct dây chằng vào góc thành âm đạo từng bên tương ứng
- Khâu hai mép niêm mạc âm đạo li vi nhau.
V. CHĂM SÓC SAU PHẪU THUT
- Đặt thông tiểu và theo dõi màu sắc, số lượng trong 2 – 3 ngày
- Lau sát trùng âm hộ hàng ngày bằng Betadin
- Rút ng dẫn lưu (nếu có) 24-48 gi.
86
- Nếu chèn gc thì rút sau 24 gi.
- Cho người bnh ngi dy sm 8-12 tiếng sau mổ.
VI. BIN CHNG TRONG PHU THUT
- Không kéo được t cung xuống âm đạo. Nguyên nhân: T cung quá to;
Chưacắt hết các dây chng t cung; Dính nhiều
- Chy máu do tuột chỉ buộc cuống mạch hoặc cặp không hết cuống mạch
- Tổn thương niệu qun
- Tổn thương bàng quang
- Tổn thương trực tràng
- Tổn thương ruột
Xử trí: tất cả các trường hợp khó phải chuyển mổ m
VII. BIN CHNG SAU PHU THUT
- Chy máu: 4 - 6 ngày sau phu thut do nhim khun, tổn thương đến mch
máu tiêu ch sm, vì vy nên s dng ch lâu tiêu.
- Nhiễm khuẩn
- Tc ruột: thường do nhim trùng tiu khung gây các vùng dính rut gây tc
rut.