90
PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ PHỒNG, GIẢ PHỒNG ĐỘNG MẠCH CHI
I. ĐẠI CƯƠNG
- Phng và gi phng động mạch chi là thương tổn thường gp trên lâm sàng.
- Thưng ni bnh đến bnh vin do phát hin thy mt khối trên đường đi của
mch máu chi th.
- Phu thuật phương pháp điu tr chính vi các loi hình tổn thương y. Mc
đích tái lập lưu thông mạch máu bng mch t thân hoc nhân to. Ngoài ra, khâu vết
thương bên hoặc s dng can thip ni mch th ng dng trong mt s trưng hp
nht định.
II. CH ĐỊNH
Tt c các người bnh khi được chn đoán da trên m sàng kết hp vi kết qu
chp ct lớp đa y hoc chp mch gi phồng động mch biến chng nhim trùng
viêm ty hoc v chảy máu đều có ch định phu thut.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không có chng ch định tuyt đi.
IV. CHUN B
1. Ngưi thc hin: Gm 3 kíp
- Kíp phu thut: Phu thut viên chuyên khoa tim mch, 2 tr th, 1 dng c viên
và 1 chy ngoài.
- Kíp gây mê: Bác sĩ gây mê và 1-2 tr th.
2. Ngưi bnh:
Chun b m theo quy trình m tim kín hoc quy trình m cp cu thông thường.
Gii thích Ngưi bnh và gia đình theo quy định. Hoàn thin các biên bn pháp lý.
3. Phương tiện:
- Dng c phu thut:
+ B dng c phu thut chi th thông
+ B dng c cho phu thut mạch máthườngu.
- Phương tiện gây mê:
B dng c phc v y m tim mch. Các thuc gây hi sc tim
mch. H thống đo huyết áp đng mch trong quá trình m
4. H sơ bệnh án:
Hoàn chnh h sơ bệnh án theo quy định chung. Đầy đủ th tc pháp lý và ký giy
cam kết phu thut.
V. CÁC BƯC TIN HÀNH
1. Tư thế: Ngưi bnh nm nga.
2. Vô cm:
91
Gây ni khí qun, gây đám rối hoc y ngoài màng cứng; theo dõi điện
tim và bão hoà ô xy liên tục. Đặt các đường đo áp lc động mạch, tĩnh mạch trung ương
và nhit đ liên tc.
3. K thut:
- Phu tích mch máu v trí trên dưới nơi tổn thương giả phng, dùng
lc hoc ch catgut treo mch máu lên. Chú ý: Trong quá trình phu tích cn thn tránh
làm tổn thương các nhánh tun hoàn.
- Dùng Heparin tĩnh mạch vi liều 50 đơn vị/ kg cân nng
- Cặp hai đầu nơi mạch đã có lắc mch máu.
- X trí thương tổn:
+ Rch vào khi gi phng ly hết t chc máu cc. Kim soát chy máu trong
khi gi phng, khâu vết thương bên của động mch hoc cắt đoạn ni tn-tn hoc ghép
mch t than.
+ Cắt đoạn mch chi b phng ni tn-tn hoc ghép bng mch t thân nếu mch
tổn thương dài trên 2cm.
- Đặt dẫn lưu (Redon) vào vùng mổ.
- Cm máu k
- Đóng da mt lp. Kết thúc cuc m.
VI. THEO DÕI VÀ X TRÍ TAI BIN
1.Theo dõi:
- Đánh giá tình trng thiếu máu ngoi vi
- Xét nghim điện gii, chức năng gan thận, công thc máu, hematocrit ngay sau
khi v bnh phòng nếu mt máu nhiu do khi gi phng có biến chng v chy máu.
- Cho kháng sinh điều tr d phòng nhim khun, thuc chng phù n, giảm đau;
truyn máu các dung dch thay thế máu (nếu mt máu)... tu theo tình trng huyết
động và các thông s xét nghim.
- Cho vận động sm tại giường. Cho ăn từ loãng ti đc khi có trung tin.
2. X trí tai biến:
- Chy máu do không kim soát hết các ngun chy máu vào khi gi phng. Ch
định m li cm máu cp cu nếu băng ép không có kết qu.
- Thiếu máu không hi phc do tc cu ni hoc khâu mch b hp nhiu xung
phn chi th dưới nơi khi gi phng. Cn theo dõi sát ngay sau m để phát hin kp
thi biến chng này.
- Nhim trùng vết m: Cy vi trùng - kháng sinh đồ. Kháng sinh toàn thân liu
cao - ph rng. Xét m li nếu có biến chng chy máu …