85
PHU THUẬT ĐIỀU TR
SUY GIÃN TĨNH MẠCH NÔNG CHI DƯỚI
I. ĐẠI CƯƠNG
- Suy tĩnh mạch mạn nh được định nghĩa tình trạng các tĩnh mạch không th
bơm đủ máu nghèo ôxy tr v tim. Bnh y rt thưng gp chi i, xy ra khong
10 - 35 % người ln. Bệnh thường tiến trin chm, không rm r, ít nguy him đến tính
mạng nhưng trở ngi nhiu cho sinh hot công vic ng ngày, điu tr lâu dài tn
kém nht là khi có biến chng.
- nhiu k thuật điều tr suy tĩnh mạch. Stripping k thut lt b tĩnh mạch
hin bng cách s dụng y rút tĩnh mạch, phương pháp y đưc thc hin ph biến t
năm 1950 đến ngày nay. Phu thuật Stripping thường được áp dng với các trường hp
tĩnh mạch nông giãn, chy quanh co, có th thấy rõ dưới da.
II. CH ĐỊNH
Giãn tĩnh mch nông t giai đoạn III tr lên đã điều tr ni khoa không đáp ng
III. HNG CH ĐỊNH
Như các chống ch định phu thut nói chung
IV. CHUN B
1. Ngưi thc hin:
- Kíp m: PTV chuyên khoa mch máu
- Mt ph phu thut + dng c viên
2. Ngưi bnh:
Ngưi bnh người nhà người bnh được gii thích hiểu đồng ý phu
thut.
3. Phương tiện:
- Trang thiết b cơ bn ca phòng m
- B Stripper
V. CÁC BƯC TIN HÀNH
1. Tư thế: Ngưi bnh nm nga sát khun rng toàn b hai chân
2. Vô cm:y tê ty sng
3. K thut:
- Rch da dc đim gia nếp làn bn
- Bc l tĩnh mạch hin
- Tht b các nhánh của tĩnh mạch hin
- B l đầu dưới tĩnh mạch hin đầu trên mt cá trong
- Lun Stripper
- Kéo Stripper theo hưng t trên xướng dưới kéo đến đâu dùng gạc cuộn băng ép
ti đó.
86
- Khâu đóng vết m
VI. THEO DÕI VÀ X TRÍ TAI BIN
1. Theo dõi: Theo dõi toàn trng: các du hiu sinh tn.
2. Tai biến: Thưng không gây tai biến gì đáng kể có th có t máu dc theo đường đi
của tĩnh mạch hiển thưng s t hết sau mt vài tun hoc có biu hin d cm b
mt da do tổn thương thần kinh hin kèm theo.