50
PHU THUT M HẸP VAN ĐỘNG MCH PHI
BNG NGNG TUN HOÀN TM THI
I. ĐẠI CƯƠNG
- Hẹp van động mch phổi (ĐMP) đơn thun tổn thương thực th ti van do
nguyên nhân bm sinh, y cn tr đường tng máu n phi. Th y chiếm 80%-90%
các bnh gây cn tr đường tng máu ca tht phi chiếm khong 7-12% trong các
bnh lí tim bm sinh.
- Khi hp mức độ vừa đến nng thì ch định can thip, nếu không bnh th
tiến trin xu vi nhiu triu chứng như rối lon nhp tim, suy tim, thậm chí đột t.
- Phu thut m hẹp van ĐMP bằng ngng tun hoàn tm thi k thut ca thế
k trưc, tuy chi phí thấp nhưng hin rt ít s dụng do nguy cơ tai biến rt cao.
- Phu thut to hình van bng phu thut tim h thuật nong van ĐMP với
bóng qua da là các k thut chun hin nay.
II. CHỈ ĐỊNH
Hẹp van động mch phi nặng đơn thuần
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Có các bnh tim bm sinh phi hp.
- Toàn trng nng.
IV. CHUẨN BỊ
1. Ngưi thc hin:
- Phu thut viên tim mch - 03, bác s y - 01, ph 01, dng c viên
02, kíp tuần hoàn ngoài cơ thể - 01 k thut viên chy máy.
- Thi gian: 03 gi.
2. Ngưi bnh:
- Giải thích với ngưi bnh v cuc phu thuật để người bnh yên tâm phu
thut và hợp tác điều tr trong quá trình sau phu thut, ký giy cam đoan phẫu thut.
- V sinh tht tháo.
- Tt nht chiều m trước được tm ra 2 lần nước pha betadine thay
toàn b qun áo sch.
- Đánh ngực bng phòng bétadine trưc khi bôi dung dch sát khun lên vùng
phu thut.
- H sơ bệnh án: Theo quy định chung ca bnh án phu thut.
3. Phương tiện:
- y th, monitor (đưng áp lc theo dõi huyết áp động mch, áp lực tĩnh mạch
trung ương, điện tim, bão hoà ô xy ...).
- B tim phi máy và các ca-nuyn
- B đồ phu thut tim, lng ngc
51
- Ch 2.0 - 3.0, 4.0, 5.0, 6.0 dt và monofil, ch thép đóng xương c
- B tim phi máy (d tr)
- Máy chng rung (có người bnh git đin trong và ngoài)
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Tư thế: Ngưi bnh nm nga.
2. Vô cm:
- Gây mê ni khí qun.
- Đưng truyền tĩnh mạch trung ương (thường nh mạch cnh trong phi) vi
catheter 3 nòng, mt đường truyền tĩnh mạch ngoi vi.
- Một đường động mạch (thường động mạch quay) để theo i áp lc đng mch
liên tc trong khi phu thut.
- Đặt ống thông đái, ng thông d dày.
- Đặt đưng theo dõi nhit đ hu môn, thc qun.
- Tư thế người bnh: nm nga mt gi kê dưi vai, hai tay xuôi theo mình.
- Đưng phu thuật: thường đường phu thut dọc xương ức.
- Kháng đông Heparin toàn thân
3. Kĩ thuật:
- M dọc xương ức (cm máu xương c).
- M màng tim, khâu treo màng tim,
- Phẫu tích tĩnh mạch ch trên, tĩnh mch ch dưới. Luồn y (lacs) đ tht hai
tĩnh mạch.
- Phẫu tích ĐMP. Khẫu các mũi chỉ ch để m dọc ĐMP.
- Kẹp 2 tĩnh mạch ch:
M dọc ĐMP, bc l van ĐMP.
Dùng dao m mạch để m các mép van ĐMP hẹp.
Dùng kp mạch cong để kp m ĐMP
Th cặp 2 tĩnh mạch ch. Tng thời gian < 3 phút, không được quá 5 phút.
- Chng rung hoc lắp đặt h thng tuần hoàn ngoài thể h tr khi ngng
tim, rung tht hoc biến chng khác.
- Đóng ch m ĐMP chỉ prolen 5-0 hay 6-0,
- Cm máu, dẫn lưu (màng tim, sau xương ức) và đóng vết m.
VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN
1. Theo dõi:
- Theo dõi mch, huyết áp, nhp thở, độ bão hòa oxy.
- Đề phòng thuyên tc phi do khí.
- Chp phi ngay sau khi người bnh v phòng hi sc.
- Theo dõi dẫn lưu ngc: s ng dch qua dẫn lưu, tính chất dch 1 gi 1 ln.
Nếu có hiện tượng chy máu thì cn phi phu thut lại để cm máu.
52
- Chp ngc ln hai sau 24 gi để rút dn lưu.
- Phi kim tra siêu âm tim trưc khi ra vin.
- Sau phu thut cn 6 tháng kim tra siêu âm 1 ln.
2. X trí tai biến:
- Suy tim sau phu thut.
- Xp phi sau phu thut: do người bnh đau thở không tt, tắc đờm dãi sau
phu thut. Phi bt người bnh tp th vi bóng, kích thích v ho. Cn thiết phi soi
hút phế qun.