TRIẾT HỌC ĐỜI SỐNG - Số 4 (6/2024)
3
KHAI THÁC DI SẢN KINH ĐIỂN MÁC - LÊNIN
1. Đặt vn đề
Quan đim ca Lênin v quyn dân tc bình
đẳng và t quyết ch thuc v nhân dân có giá
tr thúc đẩy cuc đấu tranh vì s bình đẳng và
tiến b gia các dân tc trên thế gii. Đồng
thi, đây cũng là đóng góp ln ca Người trong
vic hoàn thin Hiến chương Liên hp quc
năm 1945. Hin nay nước ta, vic vn dng,
phát trin sáng to quan đim ca V.I.Lênin v
quyn dân tc bình đẳng và t quyết ch thuc
v nhân dân, đòi hi phi bo đảm thc hin
mi quan h bin chng gia quyn dân tc -
quc gia vi quyn dân tc - tc người và
quyn con người, trên cơ s bo đảm quyn li
ca nhân dân.
2. Ni dung
2.1. Giá tr ca quan đim quyn dân tc
bình đẳng và t quyết ch thuc v nhân dân”
ca V.I.Lênin
V quyn dân tc bình đẳng, t quyết
Theo V.I.Lênin (1870-1924), quá trình phát
trin ca ch nghĩa tư bn đã làm ni bt hai
khía cnh ca vn đề dân tc là: a/ Trên cơ s
thc tnh ca đời sng dân tc đã phát trin các
phong trào dân tc, mà đỉnh cao là đấu tranh
chng mi ách áp bc dân tc nhm thiết lp
Nhà nước dân tc; b/ Vic đẩy mnh quc tế hóa
tư bn cũng thúc đẩy xóa b nhng hàng rào
ngăn cách gia các dân tc và quan h gia các
dân tc. Trước tình hình trên, ông cho rng, cuc
QUAN ĐIỂM CỦA V.I.LÊNIN VỀ QUYỀN DÂN TỘC
BÌNH ĐẲNG, TỰ QUYẾT CHỈ THUỘC VỀ NHÂN DÂN -
GIÁ TRỊ VÀ Ý NGHĨA THỜI ĐẠI
h PGS, TS NGUYN THANH TUN
Hc vin Chính tr quc gia H Chí Minh
l
Tóm tắt: Quan điểm của V.I.Lênin về quyền dân tộc bình đẳng và tự quyết chỉ thuộc
về nhân dân được Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng ta vận dụng, phát triển sáng tạo
thành bảo đảm mối quan hệ biện chứng giữa quyền dân tộc - quốc gia với quyền dân
tộc - tộc người và quyền con người, trên cơ sở bảo đảm quyền lợi của nhân dân. Việc
bảo đảm mối quan hệ này đã, đang góp phần thúc đẩy bảo đảm quyền dân chủ, xây
dựng, hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa và phương thức lãnh đạo,
cầm quyền của Đảng.
l
Từ khóa: Quyền dân tộc bình đẳng và tự quyết, quyền dân tộc - quốc gia, quyền dân tộc
- tộc người, quyền con người.
4
KHAI THÁC DI SẢN KINH ĐIỂN MÁC - LÊNIN
đấu tranh ca các dân tc b áp bc phi gn lin
vi cuc đấu tranh ca giai cp vô sn trong
cuc đấu tranh chung nhm gii phóng khi ách
áp bc tư bn. Bi, “Không có s c gng t
nguyn tiến ti s liên minh và s thng nht
ca giai cp vô sn, ri sau na, ca toàn th
qun chúng cn lao thuc tt c các nước và các
dân tc trên toàn thế gii, thì không th chiến
thng hoàn toàn ch nghĩa tư bn được”1.
V.I.Lênin khng định: Các dân tc hoàn toàn
bình đẳng v ch quyn và được quyn t quyết
v ch quyn; ch nhân dân các dân tc mi có
quyn t quyết định vn mnh ca dân tc mình;
liên hp công nhân tt c các dân tc li. Ông
cho rng, “người nào không tha nhn và không
bo v quyn bình đẳng gia các dân tc,... thì
người đó không phi là người mác-xít, thm chí
cũng không phi là người dân ch na”2.
Quyn dân tc bình đẳng và t quyết v ch
quyn là tôn trng nguyên tc bình đẳng, công
bng v cơ hi và không có s can thip đối vi
quyn ca mi dân tc trong vic t do la chn
chế độ chính tr và thc hin phát trin kinh tế -
xã hi, văn hóa trên cơ s ch quyn quc gia.
Năm 1918, Tng thng Hoa K Woodrow
Wilson (1856-1924) đưa ra nguyên tc quyn
dân tc t quyết v ch quyn ca các dân tc
châu Âu tư bn thì vào năm 1920, V.I.Lênin yêu
cu phi bo đảm quyn dân tc t quyết v ch
quyn ca các dân tc ph thuc và thuc địa.
Do quyn dân tc t quyết v ch quyn ca dân
tc ch thuc v nhân dân nên quyn này có mi
quan h mt thiết vi quyn ca nhân dân hay
quyn con người, trước tiên và ch yếu là quyn
ca người dân lao động, quyn ca người dân
b áp bc trong các dân tc ph thuc và thuc
địa. Như vy, quan đim ca Lênin có giá tr
thúc đẩy mnh m s bình đẳng và tiến b
hi trong quan h gia các dân tc trên thế gii.
V chế độ dân ch
Quan đim v quyn bình đẳng, t quyết ca
dân tc ch thuc v nhân dân liên quan trc
tiếp đến chế độ dân ch nhm bo đảm quyn
lc ca nhân dân. Lênin quan nim: Chế độ dân
ch không ch là vic thi hành có t chc, có h
thng s cưỡng bc đối vi người ta,... mà còn
chính thc tha nhn quyn bình đẳng gia
nhng công dân, tha nhn cho mi người được
quyn ngang nhau trong vic xác định cơ cu
nhà nước và qun lý nhà nước3. Theo V.I.Lênin,
s khác nhau gia dân ch vô sn và dân ch
tư sn là ch: Dân ch tư sn nhn thc được
v mt hình thc nhng quyn t do (như dưới
chế độ đại ngh tư sn) trong khi dân ch vô sn
bo đảm thc tế (ch không phi trên giy t)
cho nhng người lao động... được hưởng quyn
li mt cách thc tế trên con đường tiến lên ch
nghĩa xã hi4.
Bi l, như V.I.Lênin nhn mnh, chính bn
thân địa v ca vô sn, vi tư cách là mt giai
cp, buc h phi tr thành nhng người dân
ch trit để... Giai cp vô sn chng mt gì
ngoài xing xích nô l ca mình, nh vào ch
nghĩa dân ch, nó sđược c thế gii”. “Phát
trin dân ch đến cùng, tìm ra nhng hình thc
ca phát trin y, đem thí nghim nhng hình
thc y trong thc tin,v.v., - đó là mt trong
nhng nhim v cu thành ca cuc đấu tranh
vì cách mng xã hi ch nghĩa”5. Chính sách
ca giai cp vô sn cách mng phi là “lãnh đạo
toàn dân, và đặc bit là lãnh đạo nông dân để
giành ly t do hoàn toàn... V.I.Lênin cho rng,
cách mng dân ch càng được thc hin đầy đủ
bao nhiêu thì cuc đấu tranh mi càng din ra
sm, rng ln, rõ rt và kiên quyết by nhiêu.
“Là nhng đại biu ca giai cp tin phong -
theo V.I.Lênin - ... không hoài nghi, không do
d, chúng ta phi đề ra trước toàn th nhân dân
TRIẾT HỌC ĐỜI SỐNG - Số 4 (6/2024)
TRIẾT HỌC ĐỜI SỐNG - Số 4 (6/2024)
5
nhng nhim v ca mt cuc cách mng dân
ch hết sc rng ln, hết sc mnh bo và hết
sc ch động” nhm bo đảm quyn li mt
cách thc tế cho đại đa s thành viên xã hi trên
con đường tiến lên ch nghĩa xã hi6.
V.I.Lênin khng định rng, đấu tranh giành
ly dân ch, tc là giành ly các quyn chính
tr - xã hi, là mc tiêu đầu tiên và trng yếu
ca cuc cách mng xã hi ch nghĩa. Ông
khng định: dân ch vô sn không ch m rng
rt nhiu chế độ dân ch, mà còn ln đầu tiên
biến thành chế độ dân ch cho người nghèo,
chế độ dân ch cho nhân dân, không phi cho
bn nhà giàu. Dân ch vô sn “là dân ch cho
tuyt đại đa s nhân dân” nhm hướng ti
nhng mc tiêu “dân ch tiên tiến”. “Giai cp
vô sn phi tiến hành cách mng dân ch ti
cùng, bng cách kéo đông đảo qun chúng
nông dân theo mình...”7.
Vi thng li Cách mng Tháng Mười năm
1917, đã xut hin mt nước xã hi ch nghĩa
đầu tiên trên thế gii - Nước Cng hòa Xô-viết
Liên bang Nga. Ngay sau khi giành thng li,
ngày 02/11/1917, Chính ph Xô-viết đã thông
qua “Tuyên ngôn v quyn ca các dân tc
nước Nga”. Theo tài liu “Cuc cách mng
Tháng Mười Nga năm 1917” thì bn Tuyên
ngôn này đã khng định bn nguyên tc căn bn
ca chính quyn Xô-viết đối vi quyn li ca
các dân tc, gm: “a/ Bình đẳng và ch quyn
ca các dân tc; b/ quyn ca các dân tc nước
Nga được t quyết mt cách t do, k c vic
tách ra và thành lp các quc gia độc lp; c/ xóa
b tt c các đặc quyn và hn chế v dân tc
và tôn giáo - dân tc; d/ Các dân tc thiu s
các nhóm dân chúng sng trên lãnh th nước
Nga được phát trin t do”. Đây là nhng
nguyên tc pháp lý quan trng v vn đề dân
tc. Da vào đó, Nhà nước Xô-viết đã tán thành
và thc hin quyn dân tc t quyết đối vi
Ucraina, Phn Lan, Ba Lan,...8
Tiếp đó, tháng 01/1918, Đại hi Xô-viết toàn
Liên bang Nga ln th III đã thông qua bn
“Tuyên ngôn v quyn li nhân dân lao động
b bóc lt” do Lênin khi tho. Vi mc tiêu là
xóa b mi chế độ người bóc lt người, xóa b
giai cp, bn Tuyên ngôn này được coi là Tuyên
ngôn v quyn con người Nhà nước xã hi
ch nghĩa đầu tiên trong lch s nhân loi.
Tuyên ngôn tuyên b rõ quyn li kinh tế, xã
hi, văn hóa cũng ging vi quyn li công dân
và quyn li chính tr, đều thuc ni dung
quyn con người. Sau đó, Hiến pháp đầu tiên
ca nước Nga Xô-viết (7/1918) được xây dng
trên cơ s phát trin nhng tư tưởng chính ca
bn tuyên ngôn này.
V.I.Lênin cho rng, trong cun Tư bn lun,
C.Mác đã chng minh mnh đất để ny mm tư
tưởng t do và bình đẳng chính là sn xut hàng
hóa. V bn cht, quyn con người phn ánh các
quan h xã hi nht định, bi “bn cht ca con
người không phi là mt cái tru tượng c hu
ca cá nhân riêng bit. Trong tính hin thc ca
nó bn cht ca con người là tng hòa ca
nhng mi quan h xã hi”9. Đây là cơ s quan
trng để xem xét, đánh giá bn cht ca quyn
con người. Do vy, vi tư cách là quyn li ca
con người, quyn con người nht định là cái c
th; s ra đời, phát trin và thc hin quyn con
người phi da vào điu kin kinh tế, xã hi nht
định, cơ bn là trong nn sn xut hàng hóa.
Vì vy, t khi thc hin “Chính sách kinh tế
mi”- NEP (năm 1921), thông qua s phát trin
các thành phn kinh tế theo cơ chế th trường,
các quyn dân s, chính tr được bo đảm trên
thc tế nước Nga Xô-viết, như: quyn sng
trong hòa bình, quyn bu c, ng c và tham
gia qun lý nhà nước và xã hi (quyn kim kê,
6
KHAI THÁC DI SẢN KINH ĐIỂN MÁC - LÊNIN
kim soát), quyn bãi min ca c tri đối vi
người trúng c, quyn t do tín ngưỡng, t do
ngôn lun, t do báo chí, quyn ph n, quyn
tr em,... Đồng thi, nước Nga Xô-viết cũng bo
đảm các quyn kinh tế, xã hi và văn hóa, như:
quyn s hu đối vi tư liu sn xut trên cơ s
“xóa b chế độ s hu tư sn”, quyn lao động,
quyn trao đổi hàng hóa, quyn tha kế, quyn
được giáo dc, quyn hưởng th văn hóa,... trên
cơ s thng nht gia quyn và nghĩa v trong
mt Nhà nước tôn trng
được vn hành theo
pháp lut. Ý nghĩa ca
quyn dân ch đối vi
ch nghĩa xã hi, theo
V.I.Lênin là: đấu tranh
cho dân ch để chun b
cho ch nghĩa xã hi;
bo đảm các quyn dân
ch (chính tr, dân s)
gn vi bo đảm các
quyn kinh tế, xã hi,
văn hóa th hin tính
thc cht, toàn din ca
bo đảm quyn con
người dưới chế độ ch nghĩa xã hi.
2.2. Ý nghĩa thi đại
Th nht, quan đim ca Lênin góp phn thúc
đẩy hoàn thin Hiến chương Liên hp quc.
Quan đim ca Lênin v quyn dân tc bình
đẳng và t quyết v ch quyn ca dân tc ch
thuc v nhân dân đã góp phn thúc đẩy Hiến
chương Liên hp quc năm 1945 được hoàn
thin. Điu 55 ca Hiến chương nhm đến vic
“to nhng điu kin n định và nhng điu
kin đem li hnh phúc cn thiết để duy trì
nhng quan h hoà bình và hu ngh gia các
dân tc, da trên s tôn trng nguyên tc bình
đẳng v ch quyn và quyn t quyết ca các
dân tc”10. Quan h bình đẳng gia các quc gia
độc lp, có ch quyn được xác định trong Hiến
chương LHQ da trên mt nguyên tc cơ bn
là người dân thuc các dân tc đa s và thiu
s sinh sng trong quc gia đều có quyn bình
đẳng và t quyết v ch quyn để cùng thiết lp
mt dân tc - quc gia vi tên gi chung cho
đất nước mình.
Cũng chính t nguyên tc cơ bn này, nên c
hai công ước quc tế v quyn dân s, chính tr
và quyn kinh tế, xã hi,
văn hóa (năm 1966) đều
khng định trong Li
m đầu và Điu 1 ca
công ước v quyn dân
tc bình đẳng và t
quyết ca các quc gia
da trên “nghĩa v thúc
đẩy s tôn trng và tuân
th chung các quyn và
t do ca con người”.
Và “trong bt kì hoàn
cnh nào cũng không
được phép tước đi
nhng phương tin sinh
tn ca mt dân tc”11. Nghĩa là, quyn dân tc
bình đẳng và t quyết v ch quyn ch thuc
v nhân dân thuc dân tc đó.
Th hai, H Chí Minh vn dng, phát trin
sáng to tư tưởng ca V.I.Lênin v quyn dân
tc bình đẳng, t quyết ch thuc v nhân dân
và chế độ dân ch cũng như tư tưởng quyn “t
nhiên” ca mi cá nhân thành quyn độc lp,
t do, hnh phúc ca mi dân tc.
H Chí Minh khi công b bn Tuyên ngôn
độc lp ngày 02/9/1945, đã vn dng, phát trin
sáng to tư tưởng ca V.I.Lênin v quyn dân
tc bình đẳng, t quyết và ý tưởng quyn “t
nhiên” ca mi cá nhân trong bn Tuyên ngôn
TRIẾT HỌC ĐỜI SỐNG - Số 4 (6/2024)
C hai công ước quc tế v quyn dân
s, chính tr và quyn kinh tế, xã hi, văn
hóa (năm 1966) đều khng định trong Li
m đầu và Điu 1 ca công ước v quyn
dân tc bình đẳng và t quyết ca các
quc gia da trên “nghĩa v thúc đẩy s
tôn trng và tuân th chung các quyn và
t do ca con người”. Và “trong bt kì
hoàn cnh nào cũng không được phép
tước đi nhng phương tin sinh tn ca
mt dân tc”.
độc lp ca M (1776), Tuyên ngôn Nhân
quyn và Dân quyn ca cách mng Pháp
(1789) thành quyn độc lp, t do, hnh phúc
ca mi dân tc. T quyn cá nhân con người,
H Chí Minh đã nâng lên thành quyn ca quc
gia, dân tc: “Tt c mi người sinh ra đều có
quyn bình đẳng. To hóa cho h nhng quyn
không ai có th xâm phm được, trong nhng
quyn y, có quyn được sng, quyn t do và
quyn mưu cu hnh phúc... Suy rng ra, câu
y có ý nghĩa là: tt c các dân tc trên thế gii
sinh ra đều bình đẳng; dân tc nào cũng có
quyn sng, quyn sung sướng và quyn t
do”12. Như vy, t nhng quyn t nhiên, cơ
bn ca cá nhân con người được H Chí Minh
m rng thành quyn dân tc; t quyn con
người tru tượng thành quyn ca quc gia, dân
tc được sng trong độc lp, t do, hnh phúc.
Và da trên cơ s pháp lý v quyn “t nhiên”,
H Chí Minh đã khng định quyn đấu tranh
“chng áp bc” ca các dân tc thuc địa. T
đó, tư tưởng độc lp, t do, hnh phúc cho dân
tc đã tr thành khát vng cháy bng trong mi
con người Vit Nam yêu nước trong cách mng
gii phóng dân tc và cách mng XHCN; và c
trong thi k đổi mi phương thc xây dng
CNXH như hin nay, nhm phát trin Vit Nam
thành quc gia phát trin, văn minh, hin đại,
định hướng XHCN đến năm 2030, tm nhìn
đến năm 2045.
Th ba, bo đảm mi quan h bin chng
gia quyn dân tc - quc gia vi quyn dân
tc - tc người và quyn con người Vit Nam.
Vic H Chí Minh kết ni quyn dân tc
quc gia vi quyn con người đã to cơ s
lun - thc tin cho vic xem xét và gii quyết
đúng đắn, hài hòa mi quan h gia quyn
dân tc - quc gia và dân tc - tc người cũng
như quyn ca các cng đồng khác (gii, tôn
giáo, giai tng xã hi,...) nước ta. Theo đó,
các dân tc đa s, thiu s (và tt c các cng
đồng khác) đều được tôn trng, bo v, thc
hin và thúc đẩy quyn bình đẳng, tương tr,
đoàn kết,... trong quá trình bo đảm quyn dân
tc - quc gia Vit Nam. Do ý thc được v
trí và tm quan trng đối vi s phát trin ca
đất nước, nên ngay t nhng ngày đầu ca
cách mng gii phóng dân tc cũng như trong
thi k xây dng đất nước trên con đường đi
lên CNXH, H Chí Minh và Đảng ta luôn vn
dng sáng to nhng ch dn ca V.I.Lênin v
vn đề dân tc phù hp vi thc tin Vit
Nam. T vic gn quyn dân tc - quc gia
vi quyn con người, nên Đảng, Nhà nước
Vit Nam kiên định thc hin vic gn kết
quyn dân tc bình đẳng, t quyết vi quyn
dân tc - tc người và quyn con người nói
chung, trên cơ s: (i) Đường li, ch trương,
ca Đảng, chính sách, pháp lut ca Nhà nước
luôn xut phát t nhu cu m no, hnh phúc
ca mi người dân ti tt c các dân tc - tc
người thng nht trong mt dân tc - quc gia
Vit Nam; (ii) Quyn dân tc - tc người nói
riêng và dân tc - quc gia Vit Nam nói
chung đều gn kết và da trên vic bo đảm
nhân quyn thng nht vi quyn công dân;
(iii) Xây dng Nhà nước theo nguyên tc bo
đảm “thn linh pháp quyn”13 và “sa sang
thế đạo” để thc hin nhân quyn14 theo tư
tưởng H Chí Minh; (iv) Không quên, không
b li ai phía sau, mà bo đảm quyn ca
mi ch th (nhi đồng, thiếu niên, thanh niên,
ph n, các bc ph lão, công nhân, nông dân,
b đội, trí thc, doanh nhân...), đặc bit trong
điu kin phân hóa giàu nghèo, phân hóa xã
hi theo cơ chế th trường như hin nay; (v)
Bo đảm quyn dân tc bình đẳng, t quyết
v ch quyn ca nhân dân Vit Nam đồng
TRIẾT HỌC ĐỜI SỐNG - Số 4 (6/2024)
7