B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
ĐẠI HC ĐÀ NNG
NGUYN DŨNG S
QUN LÝ PHÁT TRIN XÃ HI THEO HƯỚNG
BN VNG THÀNH PH ĐÀ NNG HIN NAY
Chuyên ngành: TRIT HC
Mã s: 60.22.80
M TT LUN VĂN THC SĨ
KHOA HC HI NHÂN VĂN
Đà Nng – Năm 2013
Công trình được hoàn thành ti
ĐẠI HC ĐÀ NNG
Người hướng dn khoa hc: PGS.TS. Lê Văn Đính
Phn bin 1: PGS.TS. Nguyn Tn Hùng
Phn bin 2: PGS.TS. H Tn Sáng
Lun văn đã được bo v trước Hi đồng chm Lun văn tt nghip
thc sĩ Khoa hc hi và nhân văn, hp ti Đại hc Đà Nng vào
ngày 6 tháng 9 năm 2013
Có th m lun văn ti:
- Trung tâm Thông tin - Hc liu, Đại hc Đà Nng
- Thư vin trường Đại hc Kinh Tế, Đại hc Đà Nng
1
M ĐẦU
1. Tính cp thiết ca đề tài
Phát trin xã hi và qun lý phát trin hi theo hướng bn
vng là bn cht ca s vn động theo hướng đi lên ca bn thân s
vt, ca gii t nhiên, ca con người và hi; Phát trin hi
(PTXH) là s vn động định hướng ca mi quc gia, dân tc
nhm đạt ti mc tiêu: tăng trưởng kinh tế, n định chính tr, công
bng, n ch, văn minh. Đó là mt xã hi Dân giàu, nước mnh,
dân ch, công bng, văn minh” [25 tr. 70]. Qun lý phát trin xã hi
(QLPTXH) là quá trình t chc tác động mc đích ca N nước
và ch th khác trong xã hi đối vi các lĩnh vc xã hi thông qua b
máy nhà nước và t chc hi bng ngun lc, các công c,
phương thc tác động khác nhau nhm to ra môi trường hi an
toàn, lành mnh, nhân văn cho cuc sng ca mi thành viên trong
hi, to điu kin cho con người được t do pt trin, hòa nhp
cng đồng, bo đảm công bng, không ngng nâng cao đời sng vt
cht, tinh thn ca mi nhân cũng như ca c cng đồng theo các
tiêu chun khách quan ca văn minh, tiến b xã hi.
Trong nhng năm qua thành ph Đà Nng đã thc hin ch
trương gn phát trin kinh tế vi gii quyết các vn đề hi, môi
trường và đã đạt được nhng kết qu tích cc. Kinh tế pt trin
tương đối toàn din, đạt tc độ tăng trưởng k; hiu qu và sc cnh
tranh được nâng lên: Tng sn phm ni địa (GDP) tăng bình quân
11%/năm. GDP bình quân đầu người nâng lên rõ rt, năm 2010 đạt
33,2 triu đồng, gp 2,2 ln so vi năm 2005 và bng 1,6 ln mc
bình quân chung c nước. Cơ cu kinh tế chuyn dch theo hướng
dch v -ng nghip -ng nghip, phù hp vi Ngh quyết Đại hi
XX và Ngh quyết 33-NQ/TW ca B Chính tr. Song song vi
nhng thành tu trên lĩnh vc kinh tế; tiến b và công bng hi
luôn được chú trng trong mi quan h vi phát trin kinh tế, nhiu
chính sách an sinh hi (ASXH) đậm tính nhân văn được trin khai
thc hin và đạt kết qu tt như chương tnh thành ph 5 không ,
chương trình thành ph 3 có”, đề án v y dng thành ph môi
trường.
Tuy nhiên, n cnh nhng thành tu đạt được, vic thc thi
chính sách xã hi , an sinh xã hi thành ph Đà Nng cũng còn mt
s tn ti, yếu kém cn được khc phc : Tăng trưởng kinh tế
nhng năm gn đây chưa n định (trong năm 2012, thành ph phi
2
đối mt vi nhiu k khăn, thách thc; 7/11 ch tiêu phát trin kinh
tế - hi không đạt kế hoch đề ra. Tng thu ngân sách nhà nước
năm 2012 ước thc hin 10.910,99 t đồng, đạt 81,1% d toán
HĐND thành ph giao. Đặc bit, ngun vn huy động t khai thác
qu đất b gim sút mnh trong năm 2012 (đạt 37,1%), gây mt cân
đối nghiêm trng v ngun vn đầu tư b trí cho các d án trng
đim liên quan đến h tng và an sinh hi [27, tr. 3]). Chưa
gii pháp tt đối vi mt s vn đề xã hi, trong đó các vn đề
phát sinh trong quá tnh đô th hóa, công tác tái định cư n mt s
ni dung phi tiếp tc quan tâm gii quyết; lĩnh vc văn hoá - hi
mt còn bc xúc do chưa được quan tâm đầu tư đúng mc; đời
sng văn hóa, tinh thn ca mt b phn nhân dân còn kkhăn.
Xut phát t nhng vn đề trên, tôi chn đề tài Qun lý phát
trin xã hi theo hướng bn vng thành ph Đà Nng hin
nay làm đề tài lun văn thc sĩ chuyên ngành triết hc ca mình.
2. Mc tiêu và nhim v nghiên cu
2.1. Mc tiêu
Trên cơ s lý lun v qun lý phát trin xã hi theo hướng bn
vng; lun văn phân tích thc trng và đề xut mt s gii pháp
nhm qun lý phát trin hi theo hướng bn vng tnh ph Đà
Nng.
2.2. Nhim v
Để thc hin mc tiêu tn, nhim v ca lun văn là
- Trình y cơ s lý lun v phát trin xã hi và qun lý phát
trin xã hi theo hướng bn vng
-Phân ch thc trng và đề xut mt s gii pháp nhm qun
lý phát trin xã hi theo hướng bn vng thành ph Đà Nng.
3. Đối tượng và phm vi nghiên cu
a. Đối tượng nghiên cu
Là nhng vn đề lý lun thc tin liên quan đến vic phát
trin xã hi và qun lý phát trin xã hi theo hướng bn vng trên địa
bàn thành ph Đà Nng
b. Phm vi nghiên cu
* Ni dung: Đề tài ch tp trung nghiên cu mt s ni dung
ca phát trin xã hi và qun lý phát trin hi theo hướng bn
vng (trong đó ch yếu tp trung vào vn đề an sinh xã hi, giáo dc
và đào to, môi trường)
3
* V không gian: Đề tài nghiên cu các ni dung đã nêu trên
ti thành ph Đà Nng.
* V thi gian: Nghiên cu vic qun lý phát trin hi theo
hướng bn vng ca tnh ph Đà Nng t năm 1997 đến nay
các gii pháp được đề xut trong lun văn tm nhìn đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cu
Đề tài được thc hin da trên thế gii quan và phương pháp
lun ca ch nghĩa duy vt bin chng ch nghĩa duy vt lch s;
trên nn tng tư tưởng H Chí Minh, quan đim ca Đảng Cng sn
Vit Nam v vn đề phát trin xã hi, phát trin bn vng.
Trong quá trình nghiên cu thc hin lun văn, phương pháp
chung là kết hp gia nghiên cu lý lun vi tng kết thc tin. Trên
cơ s đó, lun văn s dng tng hp các phương pháp: phân tích,
tng hp, so sánh, suy lun, đồng thi kho sát thc tế để gii
pháp hoàn thin phù hp.
5. B cc ca lun văn
Ngi phn M đầu, Kết lun, Danh mc tài liu tham kho;
Đề tài gm có 3 chương.
6. Tng quan tài liu
Đến nay, đã nhiu công trình nghiên cu liên quan đến đề
tài như sau:
a. Nhóm các công trình nghiên cu v phát trin xã hi và
qun lý phát trin xã hi nói chung
Pt trin hi qun lý phát trin xã hi nước ta thi
k đổi mi Mô hình, thc tin kinh nghim” ca PGS.TS. Đinh
Xuân Lý, Nxb CTQG. Hà Ni, 2011; Vai trò ca các t chc xã hi
đối vi phát trin và qun lý xã hi” ca TS. Thang Văn Phúc – PGS.
TS Nguyn Minh Phương. Nxb CTQG. Hà Ni, 2011; Vai trò ca
nhà nước đối vi s phát trin hi và qun lý phát trin hi
trong tiến trình đổi mi Vit Nam”ca PGS, TS. Nguyn Văn
Mnh. Nxb CTQG. Hà Ni, 2011; Đảng lãnh đạo thc hin chính
sách xã hi trong thi k đổi mi” ca TS. Nguyn Th Thanh. Nxb
CTQG. Hà Ni, 2011; Đề tài cp B 2006: “Tác động ca nhân t
chính tr đối vi s phát trin (qua thc tin 20 năm đổi mi mt s
tnh duyên hi min Trung) do PGS. TS H Tn Sáng Ch nhim
(Hc vin Chính tr - Hành chính Khu vc III)...
Nguyn Trng Chun, "Mi quan h bin chng gia đổi mi
chính sách kinh tế đổi mi chính sách hi"; Phan Xuân Sơn: