Ch ng 4 :ươ
QU N LÝ R I RO TÍN D NG
M C TIÊU
QUAN H GI A R I RO TÍN D NG C A KHÁCH HÀNG VÀ C A NGÂN HÀNG
QU N LÝ R I RO TÍN D NG Đ I V I KHÁCH HÀNG
QU N LÝ R I RO TÍN D NG Đ I V I NGÂN HÀNG
CÂU H I ÔN T P
M C TIÊU
Ch ng này trình bày nh ng v n đ liên quan đ n qu n r i ro tín d ng đ ng trên c haiươ ế
góc đ khách hàng và ngân hàng. H c xong ch ng này sinh viên có th : ươ
Hi u đ c quan h gi a r i ro tín d ng trong ho t đ ng c a khách hàng c a ngân ượ
hàng. T đó, hi u đ c t i sao c n xem xét qu n lý r i ro tín d ng c a ngân hàng g n li n ượ
v i qu n lý r i ro tín d ng c a khách hàng.
Bi t t v n và th c hi n các giao d ch nh m h tr cho khách hàng qu n lý r i ro tín d ng.ế ư
Bi t cách phân tích xác đ nh ngu n g c r i ro tín d ng c a ngân hàng.ế
Bi t cách th c hi n các gi i pháp nh m qu n lý r i ro tín d ng c a ngân hàng.ế
QUAN H GI A R I RO TÍN D NG C A KHÁCH HÀNG VÀ C A NGÂN HÀNG
R i ro tín d ng là r i ro x y ra kh năng khách n không th tr n cho ch n . Trong
quan h n d ng ngân hàng, khách n chính doanh nghi p, còn ch n ngân hàng cho
doanh nghi p, khách hàng c a ngân hàng, vay v n. Tuy nhiên, xét trên ph m vi r ng, quan
h tín d ng không d ng l i đây. Đ n l t doanh nghi p, sau khi nh n v n vay t ngân hàng ế ượ
ti n hành các ho t đ ng s n xu t kinh doanh nh m t o ra s n ph m d ch v đ cung c pế
cho khách hàng. Trong quá trình tiêu th s n ph m d ch v , doanh nghi p có th phát sinh
quan h n d ng th ng m i d i hình th c bán ch u hàng a d ch v . Đ n đây, doanh ươ ướ ế
nghi p l ich n c a m t s doanh nghi p khác. Quá trình c nh th ti p t c, kéo dài và ư ế ế
liên quan đ n nhi u doanh nghi p khác nhau.ế
Trong chu i các quan h tín d ng ch ng ch t y, ch c n m t khâu hay m t đ i t ng ượ
doanh nghi p nào đó g p r i ro có th nh h ng lan t a đ n toàn b dây chuy n, trong đó có ưở ế
ngân hàng. Do v y, qu n lý r i ro tín d ng m t cách hi u qu c n chú ý đ n qu n lý r i ro tín ế
d ng c a c khách ng l n ngân hàng, m c c ch gi i pháp qu n r i ro r t khác ơ ế
nhau.
Th c ti n qu n lý tín d ng Vi t Nam tr c đây th nh tho ng hi n nay đã ch ng ướ
ki n nhi u v đ b tín d ng, k c quy mô l n nh , mang nh ch t dây chuy n trong đóế
liên quan liên đ i trách nhi m đ n c khách hàng l n ngân hàng. Đây cũng b ng ch ng ế
th c ti n cho th y r i tín d ng c a khách hàng có tác đ ng nh t đ nh đ n r i ro tín d ng c a ế
ngân hàng. Do đó, không nên qu n r i ro tín d ng c a ngân hàng tách bi t r i ro tín d ng
c a khách hàng.
QU N LÝ R I RO TÍN D NG Đ I V I KHÁCH H ÀNG
Ph n tr c đã ch ra m i quan h gi a r i ro tín d ng c a khách hàng v i r i ro tín ướ
d ng c a ngân hàng. Do v y, ngân hàng c n h tr cho khách ng trong vi c qu n r i ro
tín d ng. Tuy nhiên, qu n lý là công vi c riêng c a t ng t ch c, do lãnh đ o c p cao nh t c a
t ch c đó quy t đ nh th c hi n. Cho nên, ngân hàng không th đ n gi n can thi p vào ế ơ
qu n r i ro tín d ng c a doanh nghi p theo ki u áp đ t c a ngân hàng. Thay vào đó, ngân
hàng có th h tr cho doanh nghi p qu n lý r i ro tín d ng gián ti p thông qua hai ho t đ ng ế
t v n chính sách tín d ng cung c p công c phòng ng a r i ro tín d ng cho doanhư
nghi p.
T v n chính sách tín d ngư
Ngân hàng th ng m i t ch c chuyên cung c p tín d ng, th , kinh nghi mươ ế
h n khách hàng trong vi c xây d ng chính sách tín d ng. Đ i v i doanh nghi p, chính sách tínơ
d ng th hi n c th chính sách bán ch u c a doanh nghi p, b i tín d ng doanh nghi p
cung c p là tín d ng th ng m i thông qua bán ch u hàng hóa. Thông qua nghi p v t v n tài ươ ư
chính, ngân hàng th ng m i th h tr doanh nghi p xây d ng quy t đ nh chính sáchươ ế
bán ch u phù h p. Gi s b n là nhân viên ph trách t v n tài chính cho doanh nghi p qu n ư
122
r i ro n d ng, b n c n chú ý nh ng v n đ liên quan đ n chính sách tín d ng đ c trình bày ế ượ
nh d i đây.ư ướ
Quy t đ nh chính sách bán ch u g n li n v i vi c đánh đ i gi a chi phí liên quan đ nế ế
kho n ph i thu doanh thu tăng thêm do bán ch u hàng hoá. Kho n ph i thu s ti n khách
hàng n doanh nghi p do mua ch u hàng hoá ho c d ch v . th nói h u h t các doanh ế
nghi p đ u phát sinh các kho n ph i thu nh ng v i m c đ khác nhau, t m c không đáng k ư
cho đ n m c không th ki m soát n i. Ki m soát kho n ph i thu liên quan đ n vi c đánh đ iế ế
gi a l i nhu n v i chi phí r i ro. N u không n ch u hàng hoá thì s m t đi c h i bán ế ơ
hàng, do đó, m t đi l i nhu n. N u bán ch u hàng hoá quá nhi u thì chi phí cho kho n ph i thu ế
tăng nguy c phát sinh các kho n n khó đòi, do đó, r i ro không thu h i đ c n cũng giaơ ượ
tăng. Vì v y, doanh nghi p c n có chính sách bán ch u phù h p.
Khoản phải thu của doanh nghiệp phát sinh nhiều hay ít phụ thuộc vào
các yếu tố ntình hình nền kinh tế, giá cả sản phẩm, chất lượng sản phẩm,
chính ch bán chịu của doanh nghiệp. Trong các yếu tố này, chính ch
bán chịu ảnh hưởng mạnh nhất đến khoản phải thu thông qua sự kiểm soát
của giám đốc doanh nghiệp. Giám đốc thể thay đổi mức độ bán chịu để
kiểm soát khoản phải thu sao cho phù hợp với sự đánh đổi giữa lợi nhuận với
chi phí rủi ro. H thấp tiêu chuẩn bán chịu thể ch thích được nhu cu
dẫn tới gia tăng doanh thu lợi nhuận, nhưng bán chịu sẽ làm phát sinh
khoản phải thu, và do bao giờ ng có chi phí đi kèm theo khoản phải thu nên
giám đốc cần xem t cẩn thận sự đánh đổi này. Liên quan đến quyết định
chính sách bán chịu, doanh nghiệp cần chú ý đến c quyết định như tiêu
chuẩn bán chịu (credit standards), điều khoản bán chịu (credit terms) và chính
sách quy trình thu nợ (collection policy and procedures).
i chung, chính sách bán chịu của doanh nghiệp có thể chia thành một
trong hai trạng thái: chính sách thắt chặt chính sách mở rộng. Với chính
sách thắt chặt, tiêu chuẩn bán chị trở nên khó khăn n, thời hạn bán chịu
ngắn hơn và quy trình theo dõi thu hồi nợ chặt chẽ n. Ngược lại, với chính
sách mở rộng, tiêu chuẩn bán chịu trở nên dễ dàng hơn, thời hạn bán chịu kéo
dài hơn quy trình theo dõi thu hồi nợ thoáng hơn. Việc lựa chọn chính ch
nào, liên quan đến sự đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro.
Ngoài kinh nghiệm, ngân hàng còn nơi tập trung nhiều thông tin hơn
doanh nghiệp về khả năng trả nợ của c doanh nghiệp khác, do đó, hỗ trợ
doanh nghiệp trong việc đánh giá quyết định chính sách bán chịu đối với
từng khách hàng là rất cần thiết và quan trọng.
Cung c p công c phòng ng a r i ro tín d ng
Bên c nh h tr qu n r i ro tín d ng thông qua t v n xây d ng chính sách bán ư
ch u, ngân hàng còn th h tr cho doanh nghi p qu n r i ro tín d ng thông qua vi c
cung c p công c phòng ng a r i ro n d ng. B ng cách này, tr c h t ngân hàng ch p nh n ướ ế
r i ro n d ng thay cho doanh nghi p, sau đó b ng l i th trung gian tài chính c a mình, ngân ế
hàng th a gi i hay trung hòa r i ro đó. Hi n nay, bao thanh toán trong n c qu c t ướ ế
th xemcông c ngân hàng cung c p giúp doanh nghi p phòng ng a r i ro tín d ng m t
cách hi u qu .
123
Bao thanh toán trong n c – công c phòng ng a r i ro bán ch uướ
Bao thanh toán trong n c hay còn g i là bao thanh toán n i đ a là d ch v bao thanh toánướ
liên quan đ n các kho n ph i thu phát sinh trong quan h bán ch u hàng hóa d ch v gi aế
doanh nghi p khách hàng. Ch ng này nh n m nh đ n kh năng s d ng bao thanh toán ươ ế
trong n c nh m t công c qu n r i ro n d ng h u hi u. V i bao thanh toán, kháchướ ư
hàng th s d ng các d ch v sau đây c a ngân hàng: Đánh giá uy tín tín d ng ng i mua, ườ
theo dõi thu h i n ng i mua, nh n v n ng tr c t ngân hàng, và b o hi m r i ro tín d ng ườ ướ
t ngân hàng, đ i l i ngân hàng nh n đ c t khách hàng các kho n phí d ch v lãi ng ượ
tr c v n. T i sao s d ng bao thanh toán trong n c có th giúp doanh nghi p qu n lý r i roướ ướ
bán ch u h u hi u h n? Câu tr l i n m ba khía c nh căn b n. ơ
Th nh t, v i d ch v bao thanh toán, ngân ng ng i đánh giá, theo dõi thu ườ
h i n ng i mua. B ng kinh nghi m chuyên môn c a nh ngân hàng ràng ườ
làm vi c này h u hi u h n là doanh nghi p. ơ
Th hai, ngân hàngtrung tâm tín d ngthanh toán, nh v y, u th thông tin ư ế
v ng i mua h n là doanh nghi p. Ch ng h n thông qua h th ng thông tin phòng ườ ơ
ng a r i ro tín d ng, ngân hàng bi t đ c l ch s và uy tín tín d ng c a ng i mua, ế ượ ườ
thông qua trung gian thanh toán ngân hàng n m đ c nh nh thu nh p c a ng i ượ ườ
mua,… ràng v ka c nh này, doanh nghi p không th u th thông tin v ư ế
ng i mua b ng ngân hàng.ườ
Th ba, ngân hàng v i t cách trung gian tài chính th ch p nh n trung hòa ư
đ c r i ro tín d ng. khía c nh này, ngân hàng ho t đ ng nh ng ty b oượ ư
hi m kinh doanh d a trên tiên l ng xác su t x y ra kh năng ng i mua không tr ượ ườ
n .
Bao thanh toán xu t kh u – công c phòng ng a r i ro xu t kh u tr ch m
Bao thanh toán xu t kh u hay còn g i bao thanh toán qu c t d ch v bao thanh ế
toán liên quan đ n các kho n ph i thu phát sinh trong quan h xu t kh u hàng hóa d ch vế
tr ch m gi a doanh nghi p khách hàng. T ng t nh bao thanh toán trong n c, v i bao ươ ư ướ
thanh toán xu t kh u, khách hàng có th s d ng các d ch v sau đây c a ngân hàng: Đánh giá
uy tín tín d ng bên nh p kh u, theo dõi thu h i n ng i nh p kh u, nh n v n ng tr c t ư ướ
ngân hàng, b o hi m r i ro tín d ng t ngân hàng , đ i l i ngân hàng nh n đ c t khách ượ
hàng các kho n phí d ch v và lãi ng tr c v n. ướ
Bao thanh toán xu t kh u có th giúp doanh nghi p qu n lý r i ro xu t kh u tr ch m
h u hi u h n. do sao, th gi i thích t ng t nh bao thanh toán trong n c. Tuy ơ ươ ư ướ
nhiên, bao thanh toán xu t kh u liên quan đ n khách n nhà nh p kh u n c ngoài nên ế ướ
vi c đánh giá uy tín tín d ng, theo dõi thu h i n , c p n d ng ng tr c b o hi m r i ro ướ
tín d ng c a ngân hàng ph c t p h n nhi u so v i bao thanh toán trong n c. S ph c t p này ơ ướ
càng khuy n cáo doanh nghi p nên s d ng d ch v bao thanh toán c a ngân hàng, đ n gi nế ơ
vì ngân hàng có th làm nh ng vi c này h u hi u h n doanh nghi p. ơ
Ph n 2 trên đây v a trình bày m t s v n đ qu n lý r i ro tín d ng c a doanh nghi p
thông qua s d ng d ch v c a ngân hàng. Qua đây, chúng ta th y r ng khi c p tín d ng cho
doanh nghi p b ng các nh th c nh cho vay, cho thuê tài chính, tài tr xu t nh p kh u, tài ư
tr d án,… ngân hàng đã g p ph i r i ro tín d ng. Đã v y, khi c p các d ch v ngân hàng
khác nh bao thanh toán b o lãnh, ngân hàng m t l n n a l i “ôm” l y r i ro tín d ng vàoư
mình! T i sao v y? Đi u này th t ra cũng đ n gi n thôi. Trong kinh doanh, r i ro bao gi cũng ơ
t n t i. Nh ng ng i ng i r i ro s tìm cách đ y r i ro cho ng i khác, v i m t m c chi phí ườ ườ
124
nh t đ nh. Nh ng ng i không ng i r i ro s n sàng ch p nh n r i ro thay cho ng i khác, v i ườ ườ
m t m c phí nh t đ nh. Âu đó cũng là lu t ch i công b ng. V n đ nh ng ng i ôm l y r i ơ ườ
ro nh ngân hàng s a gi i và qu n lý r i ro nh th nào? Phân ti p theo s xem t v n đư ư ế ế
này.
QU N LÝ R I RO TÍN D NG Đ I V I NGÂN HÀNG
R i ro tín d ng phát sinh khi ngân hàng c p tín d ng cho khách hàng. T t c các hình
th c c pn d ng c a ngân hàng bao g m cho vay ng n h n, trung h n và dài h n, cho thuê tài
chính, chi t kh u ch ng t giá, tài tr xu t nh p kh u, tài tr d án, bao thanh toán và b oế
lãnh đ u ch a đ ng r i ro tín d ng. Tuy nhiên, khi bàn đ n r i ro qu n r i ro tín d ng ế
ng i ta th ng xem r i ro tín d ng phát sinh khi cho vay là ví d đi n hình. ườ ườ
T i sao c n qu n lý r i ro tín d ng?
Tr c khi đi sâu tìm hi u nguyên nhân cũng nh đ ra các gi i pháp qu nr i ro tínướ ư
d ng, câu h i đ u tiên đ t ra là t i sao c n qu n r i ro. R i ro nói chungr i ro tín d ng
nói riêng th c tr ng luôn luôn t n t i trong kinh doanh. V y, t i sao c n qu n r i ro?
r i ro và l i nhu n bao gi cũng ch a đ ng trong b n thân chúng hai ngh ch lý: (1) L i nhu n
cao thì r i ro cao, và (2) ng c l i không có r i ro cao, l i nhu n s không cao, t c là không có ượ
l i nhu n ho c l i nhu n r t th p.
Trong ho t đ ng tín d ng cũng v y, ngân hàng bi t r ng cho vay là r i ro, V y, t i sao ế
ngân hàng l i cho vay đ r i ph i lo qu n r i ro? T ng t , trong cu c s ng ai cũng bi t ươ ế
r ng ch i h i r i ro, th nh ng t i sao nhi u ng i v n c ch i h i? ít nh t hai do ơ ế ư ườ ơ
đ gi i thích đi u này. Th nh t, do r i ro s không ch c ch n. N u bi t ch c ch n cho ế ế
vay s m t v n thì ngân hàng đã không cho vay. Th hai, do r i ro v a ti m n thi t h i v a
ti m n l i nhu n. Ngân hàng cho vay là kỳ v ng tìm ki m l i nhu n. N u bi t ch c cho vay ế ế ế
không có l i nhu n, ngân hàng đã không cho vay.
Do đó, c p tín d ng vi c ngân hàng c n làm đ tìm ki m l i nhu n. Nh ng r i ro ế ư
c a vi c tìm ki m l i nhu n này kh năng khách hàng không tr đ c v n g c lãi. ế ượ
th , c n qu n r i ro tín d ng đ h n ch t i đa thi t h i, đ ng nghĩa đ t i đa hóa l iế ế
nhu n và t i đa hóa giá tr cho c đông.
Phân tích ngu n g c phát sinh r i ro tín d ng
R i ro tín d ng chínhr i ro khi khách hàng vay v n m t kh năng tr n vay. Lo i
r i ro này có th phát sinh do nh ng nguyên nhân khách quan ho c ch quan c t hai phía
khách n và ch n ho c khách hàng và ngân hàng.
V phía khách hàng
R i ro tín d ng phát sinh th do nh ng nguyên nhân ch quan l n khách quan.
Nguyên nhân ch quan nh ng nguyên nhân r i ro phát sinh liên quan đ n hành vi ý chí ế
ch quan c a khách hàng, th do trình đ qu n c a khách hàng y u kém d n đ n s ế ế
d ng v n vay kém hi u qu ho c th t thoát nh h ng đ n kh năng tr n . ngth do ưở ế
khách hàng thi u thi n chí trong vi c tr n trong khi bi n pháp x thu h i n c a ngânế
hàng t ra kém hi u qu . Nói chung, nguyên nhân ch quan nh ng nguyên nhân do khách
hàng t o ra, nó v n n m trong t m ki m soát c a khách hàng.
125