
Ch ng 4 :ươ
QU N LÝ R I RO TÍN D NGẢ Ủ Ụ
M C TIÊUỤ
QUAN H GI A R I RO TÍN D NG C A KHÁCH HÀNG VÀ C A NGÂN HÀNGỆ Ữ Ủ Ụ Ủ Ủ
QU N LÝ R I RO TÍN D NG Đ I V I KHÁCH HÀNGẢ Ủ Ụ Ố Ớ
QU N LÝ R I RO TÍN D NG Đ I V I NGÂN HÀNGẢ Ủ Ụ Ố Ớ
CÂU H I ÔN T P Ỏ Ậ
M C TIÊUỤ
Ch ng này trình bày nh ng v n đ liên quan đ n qu n lý r i ro tín d ng đ ng trên c haiươ ữ ấ ề ế ả ủ ụ ứ ả
góc đ khách hàng và ngân hàng. H c xong ch ng này sinh viên có th :ộ ọ ươ ể
•Hi u đ c quan h gi a r i ro tín d ng trong ho t đ ng c a khách hàng và c a ngânể ượ ệ ữ ủ ụ ạ ộ ủ ủ
hàng. T đó, hi u đ c t i sao c n xem xét qu n lý r i ro tín d ng c a ngân hàng g n li nừ ể ượ ạ ầ ả ủ ụ ủ ắ ề
v i qu n lý r i ro tín d ng c a khách hàng.ớ ả ủ ụ ủ

•Bi t t v n và th c hi n các giao d ch nh m h tr cho khách hàng qu n lý r i ro tín d ng.ế ư ấ ự ệ ị ằ ỗ ợ ả ủ ụ
•Bi t cách phân tích xác đ nh ngu n g c r i ro tín d ng c a ngân hàng.ế ị ồ ố ủ ụ ủ
•Bi t cách th c hi n các gi i pháp nh m qu n lý r i ro tín d ng c a ngân hàng.ế ự ệ ả ằ ả ủ ụ ủ
QUAN H GI A R I RO TÍN D NG C A KHÁCH HÀNG VÀ C A NGÂN HÀNGỆ Ữ Ủ Ụ Ủ Ủ
R i ro tín d ng là r i ro x y ra kh năng khách n không th tr n cho ch n . Trongủ ụ ủ ả ả ợ ể ả ợ ủ ợ
quan h tín d ng ngân hàng, khách n chính là doanh nghi p, còn ch n là ngân hàng choệ ụ ợ ệ ủ ợ
doanh nghi p, là khách hàng c a ngân hàng, vay v n. Tuy nhiên, xét trên ph m vi r ng, quanệ ủ ố ạ ộ
h tín d ng không d ng l i đây. Đ n l t doanh nghi p, sau khi nh n v n vay t ngân hàngệ ụ ừ ạ ở ế ượ ệ ậ ố ừ
ti n hành các ho t đ ng s n xu t kinh doanh nh m t o ra s n ph m và d ch v đ cung c pế ạ ộ ả ấ ằ ạ ả ẩ ị ụ ể ấ
cho khách hàng. Trong quá trình tiêu th s n ph m và d ch v , doanh nghi p có th phát sinhụ ả ẩ ị ụ ệ ể
quan h tín d ng th ng m i d i hình th c bán ch u hàng hóa và d ch v . Đ n đây, doanhệ ụ ươ ạ ướ ứ ị ị ụ ế
nghi p l i là ch n c a m t s doanh nghi p khác. Quá trình c nh th ti p t c, kéo dài vàệ ạ ủ ợ ủ ộ ố ệ ứ ư ế ế ụ
liên quan đ n nhi u doanh nghi p khác nhau.ế ề ệ
Trong chu i các quan h tín d ng ch ng ch t y, ch c n m t khâu hay m t đ i t ngỗ ệ ụ ằ ị ấ ỉ ầ ộ ộ ố ượ
doanh nghi p nào đó g p r i ro có th nh h ng lan t a đ n toàn b dây chuy n, trong đó cóệ ặ ủ ể ả ưở ỏ ế ộ ề
ngân hàng. Do v y, qu n lý r i ro tín d ng m t cách hi u qu c n chú ý đ n qu n lý r i ro tínậ ả ủ ụ ộ ệ ả ầ ế ả ủ
d ng c a c khách hàng l n ngân hàng, m c dù c ch và gi i pháp qu n lý r i ro r t khácụ ủ ả ẫ ặ ơ ế ả ả ủ ấ
nhau.
Th c ti n qu n lý tín d ng Vi t Nam tr c đây và th nh tho ng hi n nay đã ch ngự ễ ả ụ ở ệ ướ ỉ ả ệ ứ
ki n nhi u v đ b tín d ng, k c quy mô l n và nh , mang tính ch t dây chuy n trong đóế ề ụ ổ ể ụ ể ả ớ ỏ ấ ề
liên quan và liên đ i trách nhi m đ n c khách hàng l n ngân hàng. Đây cũng là b ng ch ngớ ệ ế ả ẫ ằ ứ
th c ti n cho th y r i tín d ng c a khách hàng có tác đ ng nh t đ nh đ n r i ro tín d ng c aự ễ ấ ủ ụ ủ ộ ấ ị ế ủ ụ ủ
ngân hàng. Do đó, không nên qu n lý r i ro tín d ng c a ngân hàng tách bi t r i ro tín d ngả ủ ụ ủ ệ ủ ụ
c a khách hàng.ủ
QU N LÝ R I RO TÍN D NG Đ I V I KHÁCH HẢ Ủ Ụ Ố Ớ ÀNG
Ph n tr c đã ch ra m i quan h gi a r i ro tín d ng c a khách hàng v i r i ro tínầ ướ ỉ ố ệ ữ ủ ụ ủ ớ ủ
d ng c a ngân hàng. Do v y, ngân hàng c n h tr cho khách hàng trong vi c qu n lý r i roụ ủ ậ ầ ỗ ợ ệ ả ủ
tín d ng. Tuy nhiên, qu n lý là công vi c riêng c a t ng t ch c, do lãnh đ o c p cao nh t c aụ ả ệ ủ ừ ổ ứ ạ ấ ấ ủ
t ch c đó quy t đ nh và th c hi n. Cho nên, ngân hàng không th đ n gi n can thi p vàoổ ứ ế ị ự ệ ể ơ ả ệ
qu n lý r i ro tín d ng c a doanh nghi p theo ki u áp đ t c a ngân hàng. Thay vào đó, ngânả ủ ụ ủ ệ ể ặ ủ
hàng có th h tr cho doanh nghi p qu n lý r i ro tín d ng gián ti p thông qua hai ho t đ ngể ỗ ợ ệ ả ủ ụ ế ạ ộ
là t v n chính sách tín d ng và cung c p công c phòng ng a r i ro tín d ng cho doanhư ấ ụ ấ ụ ừ ủ ụ
nghi p.ệ
T v n chính sách tín d ngư ấ ụ
Ngân hàng th ng m i là t ch c chuyên cung c p tín d ng, vì th , có kinh nghi mươ ạ ổ ứ ấ ụ ế ệ
h n khách hàng trong vi c xây d ng chính sách tín d ng. Đ i v i doanh nghi p, chính sách tínơ ệ ự ụ ố ớ ệ
d ng th hi n c th chính sách bán ch u c a doanh nghi p, b i vì tín d ng doanh nghi pụ ể ệ ụ ể ở ị ủ ệ ở ụ ệ
cung c p là tín d ng th ng m i thông qua bán ch u hàng hóa. Thông qua nghi p v t v n tàiấ ụ ươ ạ ị ệ ụ ư ấ
chính, ngân hàng th ng m i có th h tr doanh nghi p xây d ng và quy t đ nh chính sáchươ ạ ể ỗ ợ ệ ự ế ị
bán ch u phù h p. Gi s b n là nhân viên ph trách t v n tài chính cho doanh nghi p qu n lýị ợ ả ử ạ ụ ư ấ ệ ả
122

r i ro tín d ng, b n c n chú ý nh ng v n đ liên quan đ n chính sách tín d ng đ c trình bàyủ ụ ạ ầ ữ ấ ề ế ụ ượ
nh d i đây.ư ướ
Quy t đ nh chính sách bán ch u g n li n v i vi c đánh đ i gi a chi phí liên quan đ nế ị ị ắ ề ớ ệ ổ ữ ế
kho n ph i thu và doanh thu tăng thêm do bán ch u hàng hoá. Kho n ph i thu là s ti n kháchả ả ị ả ả ố ề
hàng n doanh nghi p do mua ch u hàng hoá ho c d ch v . Có th nói h u h t các doanhợ ệ ị ặ ị ụ ể ầ ế
nghi p đ u phát sinh các kho n ph i thu nh ng v i m c đ khác nhau, t m c không đáng kệ ề ả ả ư ớ ứ ộ ừ ứ ể
cho đ n m c không th ki m soát n i. Ki m soát kho n ph i thu liên quan đ n vi c đánh đ iế ứ ể ể ổ ể ả ả ế ệ ổ
gi a l i nhu n v i chi phí và r i ro. N u không bán ch u hàng hoá thì s m t đi c h i bánữ ợ ậ ớ ủ ế ị ẽ ấ ơ ộ
hàng, do đó, m t đi l i nhu n. N u bán ch u hàng hoá quá nhi u thì chi phí cho kho n ph i thuấ ợ ậ ế ị ề ả ả
tăng và nguy c phát sinh các kho n n khó đòi, do đó, r i ro không thu h i đ c n cũng giaơ ả ợ ủ ồ ượ ợ
tăng. Vì v y, doanh nghi p c n có chính sách bán ch u phù h p.ậ ệ ầ ị ợ
Khoản phải thu của doanh nghiệp phát sinh nhiều hay ít phụ thuộc vào
các yếu tố như tình hình nền kinh tế, giá cả sản phẩm, chất lượng sản phẩm,
và chính sách bán chịu của doanh nghiệp. Trong các yếu tố này, chính sách
bán chịu ảnh hưởng mạnh nhất đến khoản phải thu thông qua sự kiểm soát
của giám đốc doanh nghiệp. Giám đốc có thể thay đổi mức độ bán chịu để
kiểm soát khoản phải thu sao cho phù hợp với sự đánh đổi giữa lợi nhuận với
chi phí và rủi ro. Hạ thấp tiêu chuẩn bán chịu có thể kích thích được nhu cầu
dẫn tới gia tăng doanh thu và lợi nhuận, nhưng vì bán chịu sẽ làm phát sinh
khoản phải thu, và do bao giờ cũng có chi phí đi kèm theo khoản phải thu nên
giám đốc cần xem xét cẩn thận sự đánh đổi này. Liên quan đến quyết định
chính sách bán chịu, doanh nghiệp cần chú ý đến các quyết định như tiêu
chuẩn bán chịu (credit standards), điều khoản bán chịu (credit terms) và chính
sách và quy trình thu nợ (collection policy and procedures).
Nói chung, chính sách bán chịu của doanh nghiệp có thể chia thành một
trong hai trạng thái: chính sách thắt chặt và chính sách mở rộng. Với chính
sách thắt chặt, tiêu chuẩn bán chị trở nên khó khăn hơn, thời hạn bán chịu
ngắn hơn và quy trình theo dõi thu hồi nợ chặt chẽ hơn. Ngược lại, với chính
sách mở rộng, tiêu chuẩn bán chịu trở nên dễ dàng hơn, thời hạn bán chịu kéo
dài hơn và quy trình theo dõi thu hồi nợ thoáng hơn. Việc lựa chọn chính sách
nào, liên quan đến sự đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro.
Ngoài kinh nghiệm, ngân hàng còn là nơi tập trung nhiều thông tin hơn
doanh nghiệp về khả năng trả nợ của các doanh nghiệp khác, do đó, hỗ trợ
doanh nghiệp trong việc đánh giá và quyết định chính sách bán chịu đối với
từng khách hàng là rất cần thiết và quan trọng.
Cung c p công c phòng ng a r i ro tín d ngấ ụ ừ ủ ụ
Bên c nh h tr qu n lý r i ro tín d ng thông qua t v n xây d ng chính sách bánạ ỗ ợ ả ủ ụ ư ấ ự
ch u, ngân hàng còn có th h tr cho doanh nghi p qu n lý r i ro tín d ng thông qua vi cị ể ỗ ợ ệ ả ủ ụ ệ
cung c p công c phòng ng a r i ro tín d ng. B ng cách này, tr c h t ngân hàng ch p nh nấ ụ ừ ủ ụ ằ ướ ế ấ ậ
r i ro tín d ng thay cho doanh nghi p, sau đó b ng l i th trung gian tài chính c a mình, ngânủ ụ ệ ằ ợ ế ủ
hàng có th hóa gi i hay trung hòa r i ro đó. Hi n nay, bao thanh toán trong n c và qu c tể ả ủ ệ ướ ố ế
có th xem là công c ngân hàng cung c p giúp doanh nghi p phòng ng a r i ro tín d ng m tể ụ ấ ệ ừ ủ ụ ộ
cách hi u qu .ệ ả
123

Bao thanh toán trong n c – công c phòng ng a r i ro bán ch uướ ụ ừ ủ ị
Bao thanh toán trong n c hay còn g i là bao thanh toán n i đ a là d ch v bao thanh toánướ ọ ộ ị ị ụ
liên quan đ n các kho n ph i thu phát sinh trong quan h bán ch u hàng hóa và d ch v gi aế ả ả ệ ị ị ụ ữ
doanh nghi p và khách hàng. Ch ng này nh n m nh đ n kh năng s d ng bao thanh toánệ ươ ấ ạ ế ả ử ụ
trong n c nh là m t công c qu n lý r i ro tín d ng h u hi u. V i bao thanh toán, kháchướ ư ộ ụ ả ủ ụ ữ ệ ớ
hàng có th s d ng các d ch v sau đây c a ngân hàng: ể ử ụ ị ụ ủ Đánh giá uy tín tín d ng ng i mua,ụ ườ
theo dõi thu h i n ng i mua, nh n v n ng tr c t ngân hàng, và b o hi m r i ro tín d ngồ ợ ườ ậ ố ứ ướ ừ ả ể ủ ụ
t ngân hàngừ, đ i l i ngân hàng nh n đ c t khách hàng các kho n phí d ch v và lãi ngổ ạ ậ ượ ừ ả ị ụ ứ
tr c v n. T i sao s d ng bao thanh toán trong n c có th giúp doanh nghi p qu n lý r i roướ ố ạ ử ụ ướ ể ệ ả ủ
bán ch u h u hi u h n? Câu tr l i n m ba khía c nh căn b n. ị ữ ệ ơ ả ờ ằ ở ạ ả
•Th nh t, v i d ch v bao thanh toán, ngân hàng là ng i đánh giá, theo dõi và thuứ ấ ớ ị ụ ườ
h i n ng i mua. B ng kinh nghi m và chuyên môn c a mình ngân hàng rõ ràngồ ợ ườ ằ ệ ủ
làm vi c này h u hi u h n là doanh nghi p. ệ ữ ệ ơ ệ
•Th hai, ngân hàng là trung tâm tín d ng và thanh toán, nh v y, có u th thông tinứ ụ ờ ậ ư ế
v ng i mua h n là doanh nghi p. Ch ng h n thông qua h th ng thông tin phòngề ườ ơ ệ ẳ ạ ệ ố
ng a r i ro tín d ng, ngân hàng bi t đ c l ch s và uy tín tín d ng c a ng i mua,ừ ủ ụ ế ượ ị ử ụ ủ ườ
thông qua trung gian thanh toán ngân hàng n m đ c tình hình thu nh p c a ng iắ ượ ậ ủ ườ
mua,… Rõ ràng v khía c nh này, doanh nghi p không th có u th thông tin về ạ ệ ể ư ế ề
ng i mua b ng ngân hàng.ườ ằ
•Th ba, ngân hàng v i t cách là trung gian tài chính có th ch p nh n và trung hòaứ ớ ư ể ấ ậ
đ c r i ro tín d ng. khía c nh này, ngân hàng ho t đ ng nh là công ty b oượ ủ ụ Ở ạ ạ ộ ư ả
hi m kinh doanh d a trên tiên l ng xác su t x y ra kh năng ng i mua không trể ự ượ ấ ả ả ườ ả
n .ợ
Bao thanh toán xu t kh u – công c phòng ng a r i ro xu t kh u tr ch mấ ẩ ụ ừ ủ ấ ẩ ả ậ
Bao thanh toán xu t kh u hay còn g i là bao thanh toán qu c t là d ch v bao thanhấ ẩ ọ ố ế ị ụ
toán liên quan đ n các kho n ph i thu phát sinh trong quan h xu t kh u hàng hóa và d ch vế ả ả ệ ấ ẩ ị ụ
tr ch m gi a doanh nghi p và khách hàng. T ng t nh bao thanh toán trong n c, v i baoả ậ ữ ệ ươ ự ư ướ ớ
thanh toán xu t kh u, khách hàng có th s d ng các d ch v sau đây c a ngân hàng: ấ ẩ ể ử ụ ị ụ ủ Đánh giá
uy tín tín d ng bên nh p kh u, theo dõi thu h i n ng i nh p kh u, nh n v n ng tr c tụ ậ ẩ ồ ợ ườ ậ ẩ ậ ố ứ ướ ừ
ngân hàng, và b o hi m r i ro tín d ng t ngân hàngả ể ủ ụ ừ , đ i l i ngân hàng nh n đ c t kháchổ ạ ậ ượ ừ
hàng các kho n phí d ch v và lãi ng tr c v n.ả ị ụ ứ ướ ố
Bao thanh toán xu t kh u có th giúp doanh nghi p qu n lý r i ro xu t kh u tr ch mấ ẩ ể ệ ả ủ ấ ẩ ả ậ
h u hi u h n. Lý do vì sao, có th gi i thích t ng t nh là bao thanh toán trong n c. Tuyữ ệ ơ ể ả ươ ự ư ướ
nhiên, bao thanh toán xu t kh u liên quan đ n khách n là nhà nh p kh u n c ngoài nênấ ẩ ế ợ ậ ẩ ở ướ
vi c đánh giá uy tín tín d ng, theo dõi thu h i n , c p tín d ng ng tr c và b o hi m r i roệ ụ ồ ợ ấ ụ ứ ướ ả ể ủ
tín d ng c a ngân hàng ph c t p h n nhi u so v i bao thanh toán trong n c. S ph c t p nàyụ ủ ứ ạ ơ ề ớ ướ ự ứ ạ
càng khuy n cáo doanh nghi p nên s d ng d ch v bao thanh toán c a ngân hàng, đ n gi n làế ệ ử ụ ị ụ ủ ơ ả
vì ngân hàng có th làm nh ng vi c này h u hi u h n doanh nghi p.ể ữ ệ ữ ệ ơ ệ
Ph n 2 trên đây v a trình bày m t s v n đ qu n lý r i ro tín d ng c a doanh nghi pầ ừ ộ ố ấ ề ả ủ ụ ủ ệ
thông qua s d ng d ch v c a ngân hàng. Qua đây, chúng ta th y r ng khi c p tín d ng choử ụ ị ụ ủ ấ ằ ấ ụ
doanh nghi p b ng các hình th c nh cho vay, cho thuê tài chính, tài tr xu t nh p kh u, tàiệ ằ ứ ư ợ ấ ậ ẩ
tr d án,… ngân hàng đã g p ph i r i ro tín d ng. Đã v y, khi c p các d ch v ngân hàngợ ự ặ ả ủ ụ ậ ấ ị ụ
khác nh bao thanh toán và b o lãnh, ngân hàng m t l n n a l i “ôm” l y r i ro tín d ng vàoư ả ộ ầ ữ ạ ấ ủ ụ
mình! T i sao v y? Đi u này th t ra cũng đ n gi n thôi. Trong kinh doanh, r i ro bao gi cũngạ ậ ề ậ ơ ả ủ ờ
t n t i. Nh ng ng i ng i r i ro s tìm cách đ y r i ro cho ng i khác, v i m t m c chi phíồ ạ ữ ườ ạ ủ ẽ ẩ ủ ườ ớ ộ ứ
124

nh t đ nh. Nh ng ng i không ng i r i ro s n sàng ch p nh n r i ro thay cho ng i khác, v iấ ị ữ ườ ạ ủ ẵ ấ ậ ủ ườ ớ
m t m c phí nh t đ nh. Âu đó cũng là lu t ch i công b ng. V n đ là nh ng ng i ôm l y r iộ ứ ấ ị ậ ơ ằ ấ ề ữ ườ ấ ủ
ro nh ngân hàng s hóa gi i và qu n lý r i ro nh th nào? Phân ti p theo s xem xét v n đư ẽ ả ả ủ ư ế ế ẽ ấ ề
này.
QU N LÝ R I RO TÍN D NG Đ I V I NGÂN HÀNGẢ Ủ Ụ Ố Ớ
R i ro tín d ng phát sinh khi ngân hàng c p tín d ng cho khách hàng. T t c các hìnhủ ụ ấ ụ ấ ả
th c c p tín d ng c a ngân hàng bao g m cho vay ng n h n, trung h n và dài h n, cho thuê tàiứ ấ ụ ủ ồ ắ ạ ạ ạ
chính, chi t kh u ch ng t có giá, tài tr xu t nh p kh u, tài tr d án, bao thanh toán và b oế ấ ứ ừ ợ ấ ậ ẩ ợ ự ả
lãnh đ u ch a đ ng r i ro tín d ng. Tuy nhiên, khi bàn đ n r i ro và qu n lý r i ro tín d ngề ứ ự ủ ụ ế ủ ả ủ ụ
ng i ta th ng xem r i ro tín d ng phát sinh khi cho vay là ví d đi n hình. ườ ườ ủ ụ ụ ể
T i sao c n qu n lý r i ro tín d ng?ạ ầ ả ủ ụ
Tr c khi đi sâu tìm hi u nguyên nhân cũng nh đ ra các gi i pháp qu n lý r i ro tínướ ể ư ề ả ả ủ
d ng, câu h i đ u tiên đ t ra là t i sao c n qu n lý r i ro. R i ro nói chung và r i ro tín d ngụ ỏ ầ ặ ạ ầ ả ủ ủ ủ ụ
nói riêng là th c tr ng luôn luôn t n t i trong kinh doanh. V y, t i sao c n qu n lý r i ro? Vìự ạ ồ ạ ậ ạ ầ ả ủ
r i ro và l i nhu n bao gi cũng ch a đ ng trong b n thân chúng hai ngh ch lý: (1) L i nhu nủ ợ ậ ờ ứ ự ả ị ợ ậ
cao thì r i ro cao, và (2) ng c l i không có r i ro cao, l i nhu n s không cao, t c là không cóủ ượ ạ ủ ợ ậ ẽ ứ
l i nhu n ho c l i nhu n r t th p. ợ ậ ặ ợ ậ ấ ấ
Trong ho t đ ng tín d ng cũng v y, ngân hàng bi t r ng cho vay là r i ro, V y, t i saoạ ộ ụ ậ ế ằ ủ ậ ạ
ngân hàng l i cho vay đ r i ph i lo qu n lý r i ro? T ng t , trong cu c s ng ai cũng bi tạ ể ồ ả ả ủ ươ ự ộ ố ế
r ng ch i h i là r i ro, th nh ng t i sao nhi u ng i v n c ch i h i? Có ít nh t hai lý doằ ơ ụ ủ ế ư ạ ề ườ ẫ ứ ơ ụ ấ
đ gi i thích đi u này. Th nh t, do r i ro là s không ch c ch n. N u bi t ch c ch n choể ả ề ứ ấ ủ ự ắ ắ ế ế ắ ắ
vay s m t v n thì ngân hàng đã không cho vay. Th hai, do r i ro v a ti m n thi t h i v aẽ ấ ố ứ ủ ừ ề ẩ ệ ạ ừ
ti m n l i nhu n. Ngân hàng cho vay là kỳ v ng tìm ki m l i nhu n. N u bi t ch c cho vayề ẩ ợ ậ ọ ế ợ ậ ế ế ắ
không có l i nhu n, ngân hàng đã không cho vay.ợ ậ
Do đó, c p tín d ng là vi c ngân hàng c n làm đ tìm ki m l i nhu n. Nh ng r i roấ ụ ệ ầ ể ế ợ ậ ư ủ
c a vi c tìm ki m l i nhu n này là kh năng khách hàng không tr đ c v n g c và lãi. Vìủ ệ ế ợ ậ ả ả ượ ố ố
th , c n qu n lý r i ro tín d ng đ h n ch t i đa thi t h i, đ ng nghĩa là đ t i đa hóa l iế ầ ả ủ ụ ể ạ ế ố ệ ạ ồ ể ố ợ
nhu n và t i đa hóa giá tr cho c đông.ậ ố ị ổ
Phân tích ngu n g c phát sinh r i ro tín d ngồ ố ủ ụ
R i ro tín d ng chính là r i ro khi khách hàng vay v n m t kh năng tr n vay. Lo iủ ụ ủ ố ấ ả ả ợ ạ
r i ro này có th phát sinh do nh ng nguyên nhân khách quan ho c ch quan và c t hai phíaủ ể ữ ặ ủ ả ừ
khách n và ch n ho c khách hàng và ngân hàng.ợ ủ ợ ặ
V phía khách hàngề
R i ro tín d ng phát sinh có th do nh ng nguyên nhân ch quan l n khách quan.ủ ụ ể ữ ủ ẫ
Nguyên nhân ch quan là nh ng nguyên nhân r i ro phát sinh liên quan đ n hành vi và ý chíủ ữ ủ ế
ch quan c a khách hàng, có th do trình đ qu n lý c a khách hàng y u kém d n đ n sủ ủ ể ộ ả ủ ế ẫ ế ử
d ng v n vay kém hi u qu ho c th t thoát nh h ng đ n kh năng tr n . Cũng có th doụ ố ệ ả ặ ấ ả ưở ế ả ả ợ ể
khách hàng thi u thi n chí trong vi c tr n trong khi bi n pháp x lý thu h i n c a ngânế ệ ệ ả ợ ệ ử ồ ợ ủ
hàng t ra kém hi u qu . Nói chung, nguyên nhân ch quan là nh ng nguyên nhân do kháchỏ ệ ả ủ ữ
hàng t o ra, nó v n n m trong t m ki m soát c a khách hàng.ạ ẫ ằ ầ ể ủ
125