Ti n t và l u ư
thông ti n t GVHD: n Hi n
QUY LUẬT LƯU THÔNG TIỀN T THEO
.QUAN ĐIỂM CỦA KARL MARX
Trong n n kinh t ti n t , m i quan h kinh t đ u đ c th c hiên ế ế ượ
thong qua công c ti n t . v y t t y u d n đ n các nhân, các doanh ế ế
nghi p, các t ch c kinh t đ u nhu c u v ti n t . Đ ế th c hi n các
quan h kinh t . B i l công ti n t m t công c thu n l i nh t đ th c ế
hi n các d ch v mua bán thõa mãn nhu c u sinh ho t tiêu dùng cua m i
ng i, cũng nh thõa mãn nhu c u d tr nguyên li u, mua s m máy mócườ ư
thi t b , tr l ng công nhân cua các doanh nghi p… khi nhu c u vế ươ
ti n t ,t t nhiên d n đ n vi c tìm ngu n cung c p ti n t đ thõa man nhu ế
c u đó. V n đ đây chúng ta nghiên c u xem xét đ n m c c u ti n t ế
ch u nh ng tác đ ng c a các y u t nào? Và trong n n kinh t th tr ng có ế ế ườ
đi u ti t c a Nhà N c, ngân hang trung ng c n ph i can thi p vào l u ế ướ ươ ư
thong ti n t nh th nào đ ki m soát cung ti n t , phát tri n n n kinh t , ư ế ế
ki m ch l m phát, n đ nh giá tr c a ti n t . ế
I. N i dung và yêu c u c a quy lu t l u thông ti n t theo quan đi m ư
c a Karl Marx:
1. N i dung c a quy lu t l u thông ti n t . ư
Ti n t và l u ư
thông ti n t GVHD: n Hi n
Khi nghiên c u v n n kinh t Ch Nghĩa T B n. Karl Marx đã ế ư
nghiên c u m t cách khoa h c logic v s v n đ ng c a ti n t
trong n n kinh t t b n ch nghĩa Karl Marx đã phát hi n r ng “kh i ế ư
l ng ti n c n thi t cho l u thong đ c n đ nh thông qua t s gi a t ngượ ế ư ượ
giá c hang hóa trong l u thông t c đ quay vòng bình quân c a ti n ư
t và đ c bi u hi n b ng công th c: ượ
Kc: Là kh i l ng c n thi t cho l u thông trong m t th i gian. ượ ế ư
H: Là t ng giá c hang hóa l u thông. ư
V: t c đ quay vòng bình quân c a ti n t trong m t th i
gian.
2 . Yêu c u c a quy lu t l u thông ti n t . ư
Đ đ m b o cho hàng hóa l u thông bình th ng thì kh i l ng ư ườ ượ
ti n th c t trong l u thông ph i cân đ i v i kh i l ng ti n c n thi t ế ư ượ ế
cho l u thông trong m t th i gian.ư
Nghĩa là Kt =Kc
v y khi Kt tăng lên, trong đi u ki n s l ng hàng hóa không ượ
thay đ i thì s d n đ n m t s bi n đ ng ho c là giá c hàng hóa gia tăng ế ế
ho c là vòng quay c a ti n t ch m l i ho c là c hai: giá c tăng và vòng
quay c a ti n t gi m đ đ m b o Kt = Kc.
Ng c l i, khi kh i l ng ti n t không tăng lên k p th i so v i t cượ ượ
đ phát tri n c a hàng hóa, nghĩa là Kt không đ i ho c thay đ i ch m h n ơ
s thay đ i c a kh i l ng hàng hóa theo h ng phát tri n thì s d n đ n ượ ướ ế
Ti n t và l u ư
thông ti n t GVHD: n Hi n
tình hình ho c giá c hàng hóa gi m xu ng, ho c vòng quay ti n t s
tăng lên đ đ m b o Kt = Kc.
Quy lu t l u thông ti n t không th hi n đ c đ y đ m i quan ư ượ
h v m t đ nh l ng gi a các y u t nh h ng đ n l ng ti n c n ượ ế ưở ế ượ
thi t cho l u thông va do đó kh năng áp d ng công th c này trong ho tế ư
đ ng th c ti n h t s c h n ch , nh ng v ph ng di n thi t vi c ế ế ư ươ ế
nghiên c u quy lu t l u thông ti n t có ý nghĩa ch là: ư
_Giúp chúng ta th y đ c m i quan h đ nh tính gi a các y u t , t ượ ế
đó v n d ng th c t và đi u hành s n xu t va l u thông hàng hóa. ế ư
_Ch ra s c n thi t ph i ki m soát kh i l ng ti n ph ng ế ượ ươ
h ng tác đ ng vào kh i l ng ti n trong l u thông.ướ ượ ư
L ch s ti n t đã tr i qua nhi u hình thái kinh t h i phát ế
tri n qua nhi u ch đ ti n t khác nhau, nh : ti n vàng, ti n gi y kh ế ư
hoán; ti n gi y b t kh hóa. B i v y vi c nghiên c u quy lu t l u thông ư
ti n t trong các đi u ki n l u thông ti n t khác nhau s n i dung ư
khác nhau.
Trong đi u ki n l u thông vàng. ư
Quy lu t l u thông ti n t trong đi u ki n l u thông ti n vàng ư ư
đ c phát tri n nh sau:ượ ư
“V i m t t ng giá c hàng hóa nh t đ nh v i m t t c đ tu n
hoàn bình quân nh t đ nh c a ti n t , s l ng ti n vàng trong l u thông ư ư
ph thu c vào giá tr n i t i cua chính b n than chúng”.
Ti n t và l u ư
thông ti n t GVHD: n Hi n
vàng đ y đ giá tr n i t i nên ti n vàng kh năng t phát
đi u ch trong l u thông, t phát làm ch c năng c t tr , t phát làm chúc ế ư
năng ph ng ti n l u thông, nên trong đi u ki n l u thông ti n vàng, n uươ ư ư ế
xét trong m t th i nh t đ nh, yêu c u c a quy lu t l u thông ti n t ư
luôn luôn đ c tôn tr ng. Nghĩa luôn luôn s cân b ng gi a kh iượ
l ng ti n th c t kh i l ng ti n c n thi t cho l u thông trong m tượ ế ượ ế ư
th i gian (Kt = Kc).
Trong đi u ki n l u thông ti n gi y kh hoán ư
Ti n gi y kh hoán ti n gi y đ c đ m b o b ng vàng đ c ượ ượ
chuy n đ i ra vàng theo hàm kim l ng do Nhà n c quy đ nh cho m t ượ ướ
đ n v ti n t .ơ
Ti n gi y kh hoán kh năng t phát đi u ti t thông qua chuy n ế
đ i ra vàng đ c đ m b o. ượ
Quy lu t l u thông ti n t trong đi u ki n l u thông ti n gi y kh ư ư
hoán đ c phát bi u nh sau:ượ ư
“Ngay t khi phát hành ti n gi y vào l u thông đã ch a đ ng nh ng ư
kh năng làm cho ti n gi y quay tr l i n i phát hành”. ơ
Ti n gi y kh hoán quay tr l i n i phát hành thông qua con đ ng ơ ườ
chuy n đ i ra vàng ho c con đ ng thu n tín d ng. ườ
Hay nói m t cách khác trong đi u ki n l u thông ti n gi y kh ư
hoán, v i m t kh i l ng ti n c n thi t cho l u thông nh t đ nh, giá tr ượ ế ư
th c t c a ti n gi y ph thu c vào s ngjcuar vàng giá tr tìn d ng ế
làm đ m b o.
Ti n t và l u ư
thông ti n t GVHD: n Hi n
Do đó trong đi u ki n l u thông ti n gi y kh hoán, n u xét trong ư ế
m t th i kì, yêu c u c a quy lu t l u thông ti n t luôn luôn đ c tôn ư ượ
tr ng. Nghĩa luôn luôn s cân b ng gi a kh i l ng ti n th c t ượ ế
kh i l ng ti n c n thi t cho l u thông trong m t th i gian (Kt = Kc). ượ ế ư
Trong đi u ki n ti n gi y b t kh hoán
Ti n gi y b t kh hoán ti n gi y không đ c đ m b o b ng ượ
vàng không đ c t do chuy n đ i ra vàng, v y ti n gi y không ượ
kh năng t phát đi u ti t trong l u thông. ế ư
Quy lu t l u thông ti n t trong đi u ki n l u thông ti n gi y b t ư ư
kh hoán đ c phát bi u nh sau: ươ ư
“Ngay t khi phát hành ti n gi y vào l u thông đã ch a đ ng nh ng ư
kh năng không cho ti n gi y quay tr lai n i phát hành”. ơ
Hay nói m t các khác trong đi u ki n l u thông ti n gi y b t kh ư
hoán,v i m t kh i l ng ti n c n thi t cho l u thông nh t đ nh, giá tr ượ ế ư
th c t c a ti n gi y ph thu c vào s l nhj c a chính b n thân l u ế ươ ư
thông.
Do đó, l u thông ti n gi y b t kh hóa, luôn ch a đ ng kh năngư
l m phát, do v y đòi h i ph i có nh ng bi n pháp can thi p nh m qu n lí
và đi u ti t phù h p c a nhà n c. ế ướ
Trong ch ng trình này,Karl Marx chi nghiên c u kh i l ng ti nươ ượ
c n thi t cho l u thông trong m t th i gian đ hàng hóa l u thông bình ế ư ư
th ng ch Karl Marx ch a đ c p đ n s cung s c u ti n t c a m tườ ư ế
n n kinh t ch u s tác đ ng c a nh ng nhân t nào? Nh ng s nghiên ế ư
c u c a Karl Marx cũng giúp ta hình dung ra gi a kh i l ng ti n c n ượ