BÁO CÁO K T QU
NGHIÊN C U, NG D NG SÁNG KI N
1. L i gi i thi u
M c tiêu c a giáo d c Vi t Nam hi n nay là cung c p ngu n nhân l c có
ch t l ng c v tri th c và kĩ năng, thái đ đáp ng cho công cu c xây d ng ượ
đt n c công nghi p hóa, hi n đi hóa. Theo đó, Ngh quy t s 29 NQ/TW ướ ế
ngày 04 tháng 11 năm 2013, H i ngh l n th tám Ban Ch p hành Trung ng ươ
Đng khóa XI v đi m i căn b n, toàn di n GD&ĐT, đáp ng yêu c u công
nghi p hóa, hi n đi hóa trong đi u ki n kinh t th tr ng đnh h ng XHCN ế ườ ướ
và h i nh p qu c t đã nêu rõ: Đi m i căn b n, toàn di n GD&ĐT là đi m i ế
nh ng v n đ l n, c t lõi, trong đó, đi m i ph ng pháp gi ng d y đc xác ươ ượ
đnh là m t trong nh ng yêu c u c p thi t c a ngành giáo d c nh m h ng đn ế ướ ế
m c tiêu t o môi tr ng và đi u ki n đ h c sinh phát huy tính tích c c, ch ườ
đng, sáng t o, kh i d y trong h c sinh ni m đam mê, h ng thú trong h c t p và ơ
rèn luy n. Do v y, ngành giáo d c đã n l c không ng ng trong vi c đi m i
PPDH, hoàn thi n nh ng lí thuy t d y h c tích c c là c s đnh h ng cho GV ế ơ ướ
và HS trong quá trình t ch c d y h c sao cho hi u qu nh t mà v n đúng đc
tr ng b môn.ư
Ch ng trình h c môn Ng văn c a h c sinh ph thông nh ng năm g nươ
đây có nhi u đi m i. Ch ng trình đc xây d ng nh m t ch nh th văn hoá ươ ượ ư
m , nhìn chung nh n m nh đn c ba ph ng di n: v tri th c xã h i và nhân ế ươ
văn, v kĩ năng và v giáo d c tình c m th m mĩ. M i quan h h u c gi a hi u ơ
bi t, kĩ năng, thái đ và năng l c c n h ng t i đã đc coi tr ng. Nh n th cế ướ ượ
v b n ch t và v trí môn Ng văn đc xác đnh rõ ràng h n. Sách giáo khoa đã ượ ơ
chú tr ng đn vi c g n k t ph n đc văn v i ti ng Vi t và làm văn; đc bi t ế ế ế
yêu c u d y h c văn tích h p n i dung v i các môn h c khác. D y h c sinh n m
b t nh ng ki n th c v ngôn ng nói chung và ti ng Vi t nói riêng trên c s ế ế ơ
1
nh ng ki n th c đã h c trung h c c s , nh m hình thành và nâng cao nh ng ế ơ
ki n th c v ho t đng giao ti p b ng ngôn ng , v nh ng yêu c u c a vi c sế ế
d ng ngôn ng ti ng Vi t trong giao ti p, đc bi t là rèn k năng s d ng có ế ế
hi u qu các lo i phong cách ngôn ng là công vi c c a ng i giáo viên d y ườ
Ng văn. Bên c nh nh ng bài đc văn, bài lí thuy t, th c hành ti ng Vi t là các ế ế
bài ôn t p, t ng k t. Nh ng bài h c này th ng đt cu i ph n, cu i kì ho c ế ườ
cu i ch ng trình h c. Bài ôn t p, t ng k t nói chung và bài t ng k t ti ng Vi t ươ ế ế ế
nói riêng là m t ki u bài đc bi t, th hi n nh ng yêu c u v h th ng hóa
n i dung và ph ng pháp. Bài h c này giúp ng i h c hình thành năng l c khái ươ ườ
quát, t ng h p tri th c, kĩ năng t h c, t nâng cao ki n th c, đng th i GV có ế
th ki m tra nh n th c c a HS, giáo d c ý th c h c h p tác và h c phát tri n.
Song, th c ti n l i t n t i nh ng đi m gây b t l i cho vi c d y và h c bài
ôn t p: th i l ng phân ph i ch ng trình còn h n ch , ch ng trình ch t p ượ ươ ế ươ
trung t ng k t ki n th c mà ch a chú tr ng rèn kĩ năng. GV và HS đu ng i bài ế ế ư
h c này. B i bài ôn t p nhi u câu h i, HS băn khoăn không bi t b t đu t đâu, ế
còn GV gi ng d y đi khái vì lúng túng không bi t tri n khai ho t đng h c nh ế ư
th nào, đa ph n là GV t ng k t h HS. Lí do c b n là chúng ta ch a hi u đcế ế ơ ư
tr ng b n ch t c a bài h c. Khi đi t ng ch a t ng minh thì không th l aư ượ ư ườ
ch n ph ng pháp phù h p và tích c c đc. ươ ượ
Ph ng pháp d y h c hi n đi yêu c u tích c c hóa ho t đng c a HSươ
v i t cách ch th c a quá trình h c, ch đng ti p thu ki n th c. Đây không ư ế ế
còn là lí thuy t ph ng pháp m i, nh ng áp d ng trong m i gi h c còn h nế ươ ư
ch , nh t là nh ng bài ôn t p, t ng k t. B i l , m i vi c ôn t p ph i xu t phátế ế
t s chu n b và h ng thú c a HS. H n n a, ôn t p là n n t ng đ m ra m t ơ
n c thang tri th c m i. Đây là th thách đ GV th hi n năng l c c a mình trong
vi c nâng cao ch t l ng h c t p, đi vào chi u sâu tri th c, phát tri n t duy cho ượ ư
HS.
2
Chính vì t m quan tr ng c a bài h c và s khó khăn c a giáo viên khi
gi ng d y, tôi xin đc đ xu t m t vài kinh nghi m có tính ch t cá nhân góp ượ
ph n đi m i h ng nghiên c u và gi ng d y môn Ng văn trong nhà tr ng ướ ườ
qua đ tài: D y h c bài “T ng k t ti ng Vi t: L ch s , đc đi m lo i hình và ế ế
các phong cách ngôn ng trong ch ng trình Ng văn 12 theo h ng tích ươ ướ
c c hóa ho t đng c a h c sinh.
M c đích nghiên c u là tìm hi u, đánh giá ph ng pháp và hi u qu gi ng ươ
d y bài T ng k t ti ng Vi t: L ch s , đc đi m lo i hình và các phong cách ế ế
ngôn ng, đ xu t gi i pháp nh m c i ti n ph ng pháp gi ng d y bài ôn t p, ế ươ
t ng k t văn h c nói chung tr ng THPT. ế ườ Đi t ng nghiên c u là bài ượ T ng
k t ti ng Vi t: L ch s , đc đi m lo i hình và các phong cách ngôn ngế ế trong
ch ng trình SGK Ng văn l p 12, t p 2, NXB Giáo d c năm 2016. Đi t ngươ ượ
kh o sát là HS kh i 12, tr ng THPT Nguy n Thái H c, Thành ph Vĩnh Yên, ườ
t nh Vĩnh Phúc. Th c nghi m đ tài d y h c bài T ng k t ti ng Vi t: L ch s , ế ế
đc đi m lo i hình và các phong cách ngôn ng theo ph ng pháp d y h c m i,ươ
phát huy năng l c c a h c sinh. Ph ng pháp nghiên c u đc s d ng trong ươ ượ
sáng ki n kinh nghi m là:ế Ph ng pháp nghiên c u tài li u, ph ng pháp quanươ ươ
sát th c nghi m, ph ng pháp ph ng v n, ph ng pháp ti p c n tâm lý. ươ ươ ế
2. Tên sáng ki n:ế D y h c bài “T ng k t ti ng Vi t: L ch s , đc ế ế
đi m lo i hình và các phong cách ngôn ng trong ch ng trình Ng văn 12 ươ
theo h ng tích c c hóa ho t đng c a h c sinh.ướ
3. Tác gi sáng ki n: ế
- H và tên: VŨ TH THANH H I
- Đa ch tác gi sáng ki n: Giáo viên tr ng THPT Nguy n Thái H c ế ườ
- S đi n tho i: 0982.213.659 E_mail: haivnth@gmail.com
4. Ch đu t t o ra sáng ki n: ư ế VŨ TH THANH H I
5. Lĩnh v c áp d ng sáng ki n ế : Môn Ng văn l p 12.
3
6. Ngày sáng ki n đc áp d ng l n đu ho c áp d ng thế ượ : 5/2019
7. Mô t b n ch t c a sáng ki n: ế
7.1. Th c tr ng c a v n đ
7.1.1. Ki u bài ôn t p, t ng k t ti ng Vi t trong ch ng trình Ng văn ế ế ươ
7.1.1.1. Đc tr ng ư
Bài ôn t p, t ng k t ti ng Vi t là bài t ng h p tri th c c a m t quá trình ế ế
h c t p trong m t kho ng th i gian nh t đnh, bao g m ki n th c v lí thuy t ế ế
ti ng Vi t nh ho t đng giao ti p, đc đi m ngôn ng nói, vi t, phép tu t ,ế ư ế ế
nghĩa c a câu, các phong cách ngôn ng Khi tri n khai gi ng d y, GV nên l u ư
ý đnh h ng cho HS ti p xúc k t h p các đn v ki n th c khác nhau m t cách ướ ế ế ơ ế
h p lí, đng th i có th tri n khai v n d ng ki n th c đó vào gi i quy t m t s ế ế
v n đ c th trong th c ti n. Bài h c này có nhi u u th đ GV nâng cao k ư ế
năng cho HS.
Bài ôn t p, t ng k t ti ng Vi t còn là m t d ng đi t ng nh n th c ế ế ượ
mang tính tích h p n i dung và ph ng pháp. N i dung ki n th c mà GV và HS ươ ế
ph i làm vi c bài này là toàn b các ki n th c đã h c tr c đó, các b ph n ế ướ
c u thành nên ch ng trình. Do v y, t vi c n m đc c u trúc ch ng trình, ươ ượ ươ
hi u đc s s p x p c a các bài h c, GV h ng d n cho HS cách đ n m b t ượ ế ướ
n i dung và ph ng pháp ti n hành ôn t p. ươ ế
Bài ôn t p kh i l ng ki n th c nhi u, phong phú, nên c GV và HS th y ượ ế
e ng i, nh ng nh t thi t không đc b qua bài h c quan tr ng này. Trong ư ế ượ
ch ng trình Ng văn, chúng ta quan tâm nhi u h n đn vi c tri n khai phânươ ơ ế
tích các tác ph m văn h c cho đúng phong cách, th lo i, nh ng vi c rèn luy n ư
4
kĩ năng khái quát t ng h p, đc bi t là kĩ năng v n d ng ngôn ng trong giao
ti p HS m t cách thành th o, linh ho t l i ít đc chú ý. D y h c d ng bàiế ượ
này đc xem là đt yêu c u khi hình thành cho HS c ph ng di n lí thuy t vàượ ươ ế
ph ng di n th c hành, có kĩ năng phân tích và t ng h p, lĩnh h i và t o l p.ươ
GV và HS c n kh c ph c tâm lí ng i và s , tích c c tìm ki m nh ng ph ng ế ươ
pháp gi ng d y phù h p v i đi t ng. Bài ôn t p không đn gi n là “cái gói” ượ ơ
ch a t t c ki n th c đã h c, mà h n th , nó còn đáp ng yêu c u c a HS là ế ơ ế
đc rèn luy n kĩ năng h c t p và t ch c l i nh ng đn v c b n c u thànhượ ơ ơ
nên ch ng trình h c.ươ
HS không th ngay l p t c hình dung đc c u trúc n i dung bài h c ôn ượ
t p. M c tiêu chúng ta h ng đn d ng bài này không ph i là nh c l i nh ng ướ ế
ki n th c đã h c mà ph i t nh ng tri th c đã có đ hình thành nên tri th c m i,ế
d ng khái quát. Do đó, đòi h i HS ph i có t duy khái quát, t ng h p, so sánh, ư
đánh giá các đn v ki n th c v i nhau. ơ ế
Bài ôn t p đc xem là ki u bài b n l , b i đ có th n m b t toàn b ượ
n i dung ch ng trình h c thì HS ph i n l c v t qua t duy phân l p đ có ươ ượ ư
đc t duy t ng h p. Tri th c mà ng i h c có đc không ph i t m t vănư ư ườ ượ
b n, m t bài h c mà là c m t quá trình ti p nh n. M t khi d ng bài này đc ế ượ
tri n khai theo đúng cách c a nó, HS đc tr c ti p làm vi c, t mình thay đi ượ ế
nh n th c, bi t cách đánh giá t ch c ki n th c m t trình đ nh t đnh. M t ế ế
khác, bài ôn t p th ng cu i m i ph n, m i ch ng trình h c, do v y nó là ườ ươ
b n l gi a ki n th c cũ và m i. Cánh c a mu n m r ng thì b n l ph i v ng. ế
Ki n th c và kĩ năng hình thành cho HS thông qua bài ôn t p cũng v y, chúng taế
không nên tham v ng ôm tr n nh ng ki n th c trong m t kho ng th i gian ế
m t hai ti t h c. Chúng ta ch tri n khai góc đ vĩ mô, t ng quát ki n th c cũ, ế ế
giúp HS hình thành t duy lôgíc, b i d ng t duy hình t ng.ư ưỡ ư ượ
H n n a, bài ôn t p cũng là d ng bài b n l giáo d c ý th c h c t p c aơ
HS. Đi v i bài h c này, HS ph i làm vi c h t mình, s ti n tri n c a gi h c ế ế
5