A. M ĐU
I. Lý do chän ®Ò tµi
Trong ch ng trình hình h c l p 10 có m t ph n r t quan tr ng c aươ
hình h c ph thông đó là ph ng pháp to đ trong m t ph ng, đây là ươ
ph n ti p n i c a hình h c ph ng c p THCS nh ng đc nhìn d i ế ư ượ ướ
quan đi m đi s và gi i tích. Nh v y m i bài toán hình h c to đ ư
trong m t ph ng đu mang b n ch t c a m t bài toán hình h c ph ng
nào đó. Tuy nhiên khi gi i các bài toán hình h c to đ h c sinh th ng ườ
không chú tr ng đn b n ch t hình h c c a bài toán y, m t ph n vì h c ế
sinh ng i hình h c ph ng vì c nghĩ hình h c ph ng là khó, m t ph n vì
giáo viên khi d y cũng không chú tr ng khai thác h ng d n cho h c ướ
sinh. Do đó hi u qu gi i toán không cao mà s phân lo i d ng toán,
ph ng pháp gi i toán cũng không rõ ràng. Vì v y, th c t yêu c u ph iươ ế
trang b cho h c sinh m t h th ng các ph ng pháp suy lu n gi i toán ươ
hình h c to đ trong m t ph ng. V i ý đnh đó, trong sáng ki n kinh ế
nghi m này tôi mu n nêu ra m t cách đnh h ng tìm l i gi i bài toán ướ
hình h c to đ trong m t ph ng d a trên b n ch t hình h c ph ng c a
bài toán đó.
II. C¬ së lý luËn cña ®Ò tµi
Th c tr ng đng tr c m t bài toán hình h c to đ trong m t ướ
ph ng h c sinh th ng lúng túng và đt ra câu h i: Ph i đnh h ng ườ ướ
tìm l i gi i bài toán t đâu ?”. M t s h c sinh có thói quen không t t là
khi đc đ ch a k đã v i làm ngay, có khi s th nghi m đó s d n t i ư
k t qu , tuy nhiên hi u su t gi i toán nh th là không cao. V i tìnhế ư ế
hình y đ giúp h c sinh đnh h ng t t h n trong quá trình gi i toán ướ ơ
hình h c to đ trong m t ph ng, ng i giáo viên c n t o cho h c sinh ườ
thói quen xem xét bài toán d i nhi u góc đ, khai thác các y u t đcướ ế
tr ng hình h c c a bài toán đ tìm l i gi i. Trong đó vi c hình thành choư
h c sinh kh năng t duy theo các ph ng pháp gi i là m t đi u c n ư ươ
thi t. Vi c tr i nghi m qua quá trình gi i toán s giúp h c sinh hoànế
thi n k năng đnh h ng và gi i toán. C n nh n m nh m t đi u r ng, ướ
đa s các h c sinh sau khi tìm đc m t l i gi i cho bài toán hình h c ượ
to đ trong m t ph ng th ng không suy nghĩ, đào sâu thêm. H c sinh ườ
không chú ý đn b n ch t hình h c ph ng c a bài toán nên m c dù làmế
r t nhi u bài toán hình h c to đ nh ng v n không phân lo i đc ư ượ
d ng toán c b n cũng nh b n ch t c a bài toán. ơ ư
K t qu , hi u qu c a th c tr ng trên v i th c tr ng đã ch ra,ế
thông th ng h c sinh s d dàng cho l i gi i đi v i các bài toán cóườ
c u trúc đn gi n. Còn khi đa ra bài toán khác m t chút c u trúc c b n ơ ư ơ
h c sinh th ng t ra r t lúng túng và không bi t đnh h ng tìm l i gi i ườ ế ướ
bài toán. T đó, hi u qu gi i toán c a h c sinh b h n ch r t nhi u. ế
Tr c th c tr ng đó c a h c sinh, tôi th y c n thi t ph i hình thành choướ ế
h c sinh thói quen xem xét bài toán hình h c to đ trong m t ph ng theo
b n ch t hình h c ph ng. Và vì v y song song v i các l i gi i cho bài
toán hình h c to đ trong m t ph ng, tôi luôn yêu c u h c sinh ch ra
b n ch t và bài toán hình ph ng t ng ng, t đó phân tích ng c l i ươ ượ
cho bài toán v a gi i. Trong sáng ki n kinh nghi m này tôi s ch ra m t ế
trong nhi u n i dung đc áp d ng có hi u qu . Vi c đa n i dung này ượ ư
nh m khai thác các tính ch t hình h c ph ng đ đnh h ng tìm l i gi i ướ
bài toán hình h c to đ và xem vi c ch ra b n ch t hình h c ph ng s
b tr cho gi i toán ch không ph i là chúng ta đi gi i m t bài hình h c
ph ng. Qua đó giúp h c sinh nh n th c đc r ng: “M i bài toán hình ượ
h c to đ trong m t ph ng luôn ch a đng m t bài toán hình ph ng
t ng ng”. Vì v y phân tích b n ch t c a bài toán hình h c ph ng đươ
b tr cho vi c gi i bài toán hình h c to đ trong m t ph ng là m t suy
nghĩ có ch đích, giúp h c sinh ch đng h n trong vi c tìm ki m l i ơ ế
gi i cũng nh phân lo i m t cách t ng đi các bài toán hình h c to đ ư ươ
trong m t ph ng
B. N I DUNG
I CÁC GI I PHÁP TH C HI N
1. T ch c cho h c sinh hình thành k năng gi i toán thông qua m t (hay
nhi u) bu i h c có s h ng d n c a giáo viên ướ
2. T ch c rèn luy n kh năng đnh h ng gi i toán c a h c sinh. Trong ướ
đó yêu c u kh năng l a ch n l i gi i ng n g n trên c s phân tích bài ơ
toán hình h c ph ng t ng ng. ươ
3. T ch c ki m tra đ thu th p thông tin v kh năng n m v ng ki n ế
th c c a h c sinh.
4. Trong m i bài toán hình h c to đ trong m t ph ng đu yêu c u h c
sinh th c hi n phân tích b n ch t hình h c ph ng cũng nh đa ra các ư ư
h ng khai thác m r ng cho bài toán. ướ
5. Cung c p h th ng các bài t p m r ng đ h c sinh t rèn luy n.
II. CÁC BI N PHÁP T CH C TH C HI N
N i dung này đc tri n khai thông qua 3 bu i h c (m i bu i h c ượ
3 ti t). Các bu i h c giáo viên nêu v n đ và đnh h ng cách suy nghĩế ướ
gi i toán, giáo viên h ng d n làm các ví d m u. Qua đó, b ng cách ướ
phân tích trên hình ph ng t ng ng v i bài toán, giáo viên phân tích l i ươ
ích c a vi c “suy nghĩ có đnh h ng theo b n ch t hình h c ph ng c a ướ
bài toán hình h c to đ trong m t ph ng” cũng nh phân tích cho h c ư
sinh th y r ng vi c l a ch n ph ng pháp gi i không ph i là ng u nhiên ươ
mà luôn ch t ch a nh ng nguyên nhân sâu xa r t b n ch t. Đó chính là
c u trúc c a bài toán, hình th c c a bài toán và các m i quan h “t t
y u” gi a các y u t t o nên bài toán. Cũng chính vì đi u đó mà vi cế ế
phân tích bài toán to đ trên hình ph ng t ng ng m t m t giúp h c ươ
sinh hi u đc b n ch t c a bài toán, m t khác giúp h c sinh bi t cách ượ ế
đnh h ng trong vi c tìm l i gi i bài toán. Đ các bu i h c đt hi u ướ
qu , tôi đã th c hi n ngay sau khi h c xong ph n hình h c to đ trong
m t ph ng l p 10. Đ tăng c ng tính ch đng cho h c sinh trong ườ
bu i h c th nh t tôi đã cung c p cho h c sinh m t h th ng các bài t p
đ thi v bài toán hình h c to đ trong m t ph ng cho bài h c. Yêu c u
h c sinh v nhà chu n b l i gi i , phân lo i các bài toán thành các nhóm
t ng t nhau cũng nh tr l i câu h i :"b n ch t bài toán y là gì? cóươ ư
t ng quát, m r ng, phân lo i d ng toán đc không?". Bài toán hình ượ
h c to đ trong m t ph ng xu t hi n th ng xuyên trong các đ thi ườ
ĐH, đ thi h c sinh gi i v i m c đ t ng đi khó. Vì v y đ gi i đc ươ ượ
d ng toán này chúng ta c n tìm hi u b n ch t cũng nh xây d ng ư
ph ng pháp t duy gi i toán đc tr ng cho lo i toán. Trong các bu iươ ư ư
h c này chúng ta s cùng nghiên c u v m t ph ng pháp t duy gi i ươ ư
toán: "phân tích b n ch t hình h c ph ng trong bài toán hình h c to đ
t ng ng" Tr c h t ta c n chú ý chuy n bài toán to đ v bài toánươ ướ ế
hình ph ng trên c s các d ki n bài toán đã cho. Sau đó ta s phân tích ơ
tính ch t hình h c trên hình ph ng đ đnh h ng tìm l i gi i bài toán. ướ
III. M T S VÍ D ĐI N HÌNH
Các ví d M t bài toán hình h c to đ có th đc gi i theo m t ượ
trong ba h ng chính sau: ướ
H1: Gi i hoàn toàn theo quan đi m hình h c gi i tích
H2: Gi i hoàn toàn theo quan đi m hình h c ph ng sau đó áp d ng vào
to đ
H3: Khai thác các y u t hình h c ph ng đ gi i toán hình gi i tích ế
M i h ng gi i toán đu có nh ng u th riêng cho t ng bài toán ướ ư ế
nh ng nói chung H3 th ng hi u qu h n c . ư ườ ơ
Th c hành gi i toán:
B c 1: V hình ph ng bi u th cho bài toán. Trên c s d ki n và yêuướ ơ
c u bài toán phân tích các y u t hình ph ng c n thi t đ gi i toán. ế ế
B c 2: L p s đ các b c gi i bài toán ướ ơ ướ
B c 3: Trình bày l i gi i bài toán theo s đ b c 2 ướ ơ ướ
Ví d 1. Cho tam giác ABC có góc C nh n, tâm đng tròn ngo i ti p ườ ế
tam giác là I(-2; 1) và tho mãn
0
A 90IB =
. Chân đng cao k t A đnườ ế
BC là D(-1; -1), đng th ng AC đi qua đi m M(-1; 4). Tìm to đ A, Bườ
bi t đnh A có hoành đ d ngế ươ