CHUYÊN ĐỀ : HƯỚNG DẪN HỌC SINH GIẢI BÀI TOÁN TÌM x Ở SỐ HỌC 6<br />
<br />
PHÒNG GD _ ĐT CẦU KÈ<br />
TRƯỜNG THCS PHONG PHÚ B<br />
CHUYÊN ĐỀ :<br />
<br />
HƯỚNG DẪN HỌC SINH<br />
GIẢI BÀI TOÁN TÌM X Ở SỐ HỌC 6<br />
<br />
GIÁO VIÊN :TRẦN<br />
<br />
MINH TRÍ<br />
NĂM HỌC : 200… _ 20…<br />
<br />
GIÁO VIÊN : TRẦN MINH TRÍ<br />
<br />
Trang 1<br />
<br />
CHUYÊN ĐỀ : HƯỚNG DẪN HỌC SINH GIẢI BÀI TOÁN TÌM x Ở SỐ HỌC 6<br />
<br />
CHUYÊN ĐỀ :<br />
HƯỚNG DẪN HỌC SINH GIẢI BÀI TOÁN TÌM x<br />
Ở SỐ HỌC 6<br />
I/ LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI<br />
Trong quá trình giảng dạy môn toán số học 6 .Tôi nhận thấy các em còn yếu về việc<br />
giải bài toán dạng tìm x ,mặc dù bài toán dạng tìm x ở số học 6 là đơn giản và toàn bộ<br />
vận dụng vào các kiến thức cơ bản của cấp một để giải, thế mà các em chưa áp dụng tốt<br />
kiến thức cơ bản đó vào để giải bài tập dạng tìm x .Để củng cố lại các kiến thức cơ bản<br />
đả học ở cấp một và cho các em giải được bài toán dạng tìm x được nhanh chóng và<br />
chính xác .Đó cũng là lí do cho tôi chọn đề tài này .<br />
II/ NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ<br />
1/ Tình trạng ban đầu .<br />
-Đa số học sinh nắm vững các kiến thức cơ bản về các phép tính (như cộng,<br />
trừ ,nhân ,chia ) và cách tính được rèn luyện các kĩ năng qua hệ thống bài tập .<br />
_ Các kĩ năng cơ bản : Biết vận dụng kiến thức về các phép tính như: cộng ,<br />
trừ ,nhân ,chia vào việc giải bài toán tìm x<br />
-Tuy nhiên vẫn còn vài học sinh chưa thực sự hứng thú trong việc giải các bài<br />
toán tìm x .<br />
2/ Các giải pháp .<br />
Để giúp học sinh học tốt về dạng các bài toán tìm x , ta có thể áp dụng các giải<br />
pháp sau :<br />
a/ Đối với Học sinh :<br />
*Các em cần nắm lại tính chất của một số phép tính sau:<br />
-Phép tính cộng:<br />
+Cách tìm một số hạng chưa biết<br />
-Phép tính trừ:<br />
+Cách tìm số bị trừ.<br />
+Cách tìm số trừ .<br />
-Phép tính nhân:<br />
+Cách tìm một thừa số chưa biết.<br />
-Phép tính chia:<br />
+Cách tìm số bị chia .<br />
+Cách tìm số chia .<br />
b/ Đối với Giáo viên .<br />
* Phương pháp dạy học :<br />
Luyện tập :<br />
*Phương án 1 : Vì ở đầu năm của lớp 6 các em chưa được học quy tắc<br />
chuyển vế nên để giải được bài toán dạng tìm x , các em cần nắm lại một số kiến thức<br />
như sau:<br />
GIÁO VIÊN : TRẦN MINH TRÍ<br />
<br />
Trang 2<br />
<br />
CHUYÊN ĐỀ : HƯỚNG DẪN HỌC SINH GIẢI BÀI TOÁN TÌM x Ở SỐ HỌC 6<br />
<br />
-Bước 1 : Nhắc lại một cách có hệ thống các nội dung về các phép tính như : Phép<br />
tính cộng ,trừ ,nhân ,chia trên tập hợp số tự nhiên .<br />
-Bước 2 : Cho học sinh trình bày lại cách tính của các phép tính lên bảng<br />
-Phép tính cộng : a + b = c<br />
+Tìm a ( số hạng chưa biết ) = c ( tổng ) – b ( số hạng đã biết )<br />
+Tìm b ( số hạng chưa biết ) = c ( tổng ) – a ( số hạng đã biết)<br />
-Phép tính trừ : a - b = c .<br />
+Tìm a ( số bị trừ ) = c ( hiệu )+ b ( Số trừ )<br />
+Tìm b (Số trừ ) = a( Số bị trừ ) – c ( Hiệu )<br />
-Phép tính nhân : a . b = c<br />
+Tìm a( Thừa số chưa biết )= c ( Tích ) : b ( Thừa số đã biết )<br />
+Tìm b( Thừa số chưa biết ) = c (Tích ) : a ( Thừa số đã biết )<br />
-Phép tính chia : a : b = c<br />
+Tìm a( số bị chia )= c ( Thương) . b ( Số chia)<br />
+Tìm b( Số chia ) = a (Số bị chia ): c (Thương )<br />
-Bước 3 : Cho học sinh làm một vài bài tập mới theo chủ định của Giáo viên nhằm<br />
kiểm tra ngay sự hiểu biết của học sinh , khắc phục các sai sót của học sinh thường mắc<br />
phải , rèn luyện một kĩ năng hoặc một thuật toán nào đó rất cơ bản cho học sinh mà Giáo<br />
viên cho là rất cần thiết trong thời điểm này .<br />
* Phương án 2 : Khi học sinh học song quy tắc chuyển vế các em cần<br />
nắm lại quy tắc chuyển vế.<br />
-Bước 1 :Giáo viên Nhắc lại quy tắc chuyển vế .<br />
-Bước 2: Học sinh nhắc lại quy tắc chuyển vế .<br />
*Quy tắc : Khi chuyển một số hạng tử từ vế này sang vế kia của một<br />
đẳng thức ,ta phải đổi dấu hạng tử đó :Dấu “ + ” Đổi thành dấu “-” và dấu “- ” đổi<br />
thành dấu “ +”<br />
-Bước 3: Cho học sinh làm một vài bài tập mới theo chủ định của Giáo<br />
viên nhằm kiểm tra ngay sự hiểu biết của học sinh , khắc phục các sai sót của học sinh<br />
thường mắc phải , rèn luyện một kĩ năng hoặc một thuật toán nào đó rất cơ bản cho học<br />
sinh mà Giáo viên cho là rất cần thiết trong thời điểm này .<br />
<br />
C/ Bài tập.<br />
Để giải bài toán dạng tìm x .Tôi có thể hướng dẫn học sinh giải như sau:<br />
Hoạt động của GV<br />
Hoạt động của HS<br />
* Các em chưa được học quy tắc chuyển vế.<br />
Dạng 1 :Tìm số tự nhiên x , biết : x + 10 = 15<br />
* Giáo viên có thể gợi ý như sau:<br />
* Số x liên hệ với số 10 bởi phép tính<br />
*Số tự nhiên x liên hệ với số 10 bởi phép<br />
cộng.<br />
tính gì ?<br />
*Vậy số tự nhiên x gọi là số gì trong<br />
*Số x gọi là số hạng chưa biết.<br />
GIÁO VIÊN : TRẦN MINH TRÍ<br />
<br />
Trang 3<br />
<br />
CHUYÊN ĐỀ : HƯỚNG DẪN HỌC SINH GIẢI BÀI TOÁN TÌM x Ở SỐ HỌC 6<br />
<br />
phép tính cộng ?<br />
*Vậy để tìm số hạng chưa biết ta thực hiện<br />
như thế nào?<br />
Dạng 2: Tìm số tự nhiên x ,biết 7x – 8 = 713<br />
*7x liên hệ với số 8 bởi phép tính gì ?<br />
*Ta có thể xem 7x là số nào trong phép tính<br />
trừ ?<br />
*Để tìm số bị trừ ta làm như thế nào ?<br />
*7 liên hệ với số x bởi phép tính gì ?<br />
*Ta xem x như là số gì trong phép tính nhân<br />
*Muốn tìm thừa số chưa biết ta tìm như thế<br />
nào ?<br />
*Vậy số tự nhiên x cần tìm là bao nhiêu<br />
<br />
*Ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết<br />
(x= 15 –10; x = 5 )<br />
<br />
*Bởi phép tính trừ<br />
*7x xem như là số bị trừ trong phép<br />
tính trừ<br />
*Ta lấy hiệu cộng với số trừ<br />
( 7x = 713+8 ; 7x = 721 )<br />
*7x = 7.x<br />
*Thừa số chưa biết<br />
*Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết<br />
( x= 721 : 7 ; x= 103 )<br />
*Vậy x = 103<br />
<br />
Dạng 3 :Tìm số tự nhiên x ,biết 1428 :x = 14<br />
*1428 liên hệ với số x bằng phép tính nào?<br />
*Vậy 1428 là số gì trong phép tính chia, còn<br />
số x là số gì trong phép tính chia.<br />
*Để tìm số chia ta tìm như thế nào?<br />
<br />
*Bằng phép tính chia.<br />
*1428 là số bị chia , x là số chia của<br />
phép tính chia .<br />
*Ta lấy số bị chia , chia cho thương<br />
( x = 1428 : 14 ; x = 102 )<br />
Dạng 4 : Tìm số tự nhiên x ,biết ( x- 35 )- 120 =0<br />
*Ở bài tập này ta giữ x-35 lại và xem<br />
(x-35 )là một số bị trừ<br />
*Vậy để tìm số bị trừ ta thực hiện như thế<br />
*Ta lấy hiệu cộng với số trừ<br />
nào ?<br />
x-35 = 0+120<br />
*Để tìm x ta thực hiện như thế nào ?<br />
*Ta lấy hiệu cộng với số trừ<br />
(x = 120+35)<br />
Dạng 5:Tìm số tự nhiên x lớn nhất ,biết rằng 420 x và 700 x<br />
*Đối với dạng bài toán này ta thực hiện như<br />
sau:<br />
*Để tìm được số x là số lớn nhất mà sao cho<br />
420 và 700 đều chia hết cho x ,ta cần tìm<br />
ƯCLN ( 420 ,700 )<br />
*Để tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn *Nhắc lại ba bước tìm ƯCLN.<br />
1 ta thực hiện ntn?<br />
* ƯCLN ( 420 ,700 ) là số x cần tìm<br />
Dạng 6:Tìm số tự nhiên x ,biết rằng : x 12 ,x 28 . và 170 < x < 300<br />
*Đối với dạng bài toán này ta thực hiện như<br />
GIÁO VIÊN : TRẦN MINH TRÍ<br />
<br />
Trang 4<br />
<br />
CHUYÊN ĐỀ : HƯỚNG DẪN HỌC SINH GIẢI BÀI TOÁN TÌM x Ở SỐ HỌC 6<br />
<br />
sau:<br />
*Để tìm được số tự nhiên x sao cho x chia<br />
hết cho 12 và 28 và số x phải lớn hơn 150 và<br />
nhỏ hơn 300, ta cần tìm BC( 12, 28) mà để<br />
tìm được BC ( 12 , 28 ) ta cần tìm gì?<br />
*Gọi HS nhắc lại ba bước tìm BCNN của<br />
hai hay nhiều số .<br />
*BCNN( 12, 28 ) = ?<br />
*Khi có BCNN (12,28 ) tìm BC (12,28 )ntn?<br />
*Khi nhân ta cần chú ý đến điều kiện đề bài<br />
cho ( Nếu khi nhân mà kết quả lớn hơn điều<br />
kiện đề bài cho thì dừng lại )<br />
Chẳn hạng : BCNN ( 12,28 ) = 84<br />
BC ( 12,28) ={0,84,168,252,336 }Ta thấy<br />
336 > 300 thì không nhân nữa .<br />
*Vậy số x cần tìm là mấy .<br />
<br />
*Ta cần tìm BCNN<br />
<br />
*Nhắc lại ba bước tìm BCNN<br />
BCNN( 12, 28 ) = 84<br />
*Ta lấy BCNN là 84 nhân lần lượt<br />
cho 0,1,2,3,4,5,6…<br />
<br />
*x = 252<br />
<br />
*Qua hai dạng bài tập dạng 5 và dạng 6 GV<br />
có thể nhấn mạnh như sau:<br />
Bài toán tìm x mà có dấu chia hết ( ) thì ta<br />
có thể tìm ƯCLN hoặc BCNN<br />
-Nếu đề bài có cho chữ “lớn nhất ” thì ta tìm<br />
ƯCLN ( hay nếu số tự nhiên x đề bài cho<br />
đứng sau dấu “ ” thì ta cần tìm ƯCLN của<br />
các số mà đề bài cho )<br />
-Nếu số tự nhiên x đề bài cho đứng trước dấu<br />
“ ”thì ta cần tìm BCNN của các số đó, khi<br />
có BCNN rồi ta tìm BC ( cần chú ý điều kiện<br />
đề bài )<br />
* Giải bài toán tìm x khi các em đã được học quy tắc chuyển vế.<br />
Dạng 1: Tìm số tự nhiên x ,biết x - 7 = 15<br />
*Ở bài tập này các em áp dụng vào quy tắc<br />
chuyển vế để giải<br />
*Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chuyển vế<br />
* Khi chuyển một số hạng tử từ vế<br />
này sang vế kia của một đẳng thức ,<br />
ta phải đổi dấu hạng tử đó :Dấu “ +<br />
” Đổi thành dấu “-” và dấu “- ” đổi<br />
thành dấu “ +”<br />
*Ở bài tập này ta chuyển hạng tử nào? Từ vế *Chuyển –7 sang vế phải<br />
này sang vế kia.<br />
*Khi chuyển hạng tử –7 sang vế phải thì<br />
*Đổi dấu (–7 ) thành (+7)<br />
ntn?,vậy x có giá trị là bao nhiêu?<br />
( x = 15 +7 =22 )<br />
GIÁO VIÊN : TRẦN MINH TRÍ<br />
<br />
Trang 5<br />
<br />