M C L C
STT N i dungTrang
1 I. Ph n m đu 2
2 II. Ph n n i dung 5
3 1. C s lý lu nơ 5
4 2. Th c tr ng 5
5 3. Gi i pháp – Bi n pháp 9
6 4. K t qu thu đc qua kh o nghi m, giá tr khoa h c c aế ượ
v n đ nghiên c u
20
7 5. Thi t k m t giáo án d y k năng trong ch ng trình Ti ngế ế ươ ế
Anh 6 thí đi m
20
8 III. Ph n k t lu n – Ki n ngh ế ế 31
1
SKKN 2016-2017 THCS Buôn Tr p Giáo viên: Ph m Th Thúy
Ng c
I. PH N M ĐU
1. Lý do ch n đ tài
Ch ng trình Ti ng Anh m i theo đ án 2020 c a B Giáo d c vàươ ế
Đào t o b c THCS hi n t i m i ch đc thí đi m các thành ph l n và ượ
m t s đa ph ng nh t đnh. Ch ng trình sách Ti ng Anh thí đi m m i ươ ươ ế
đc xu t b n và đa vào gi ng d y thí đi m đã mang l i s thay đi hoànượ ư
toàn trong vi c d y và h c b môn Ti ng Anh trong c n c nói chung và ế ướ
c p THCS nói riêng. Nét đi m i n i b t c a n i dung ch ng trình này là ươ
t o c h i t i đa cho h c sinh luy n t p 4 kĩ năng nghe, nói, đc và vi t trên ơ ế
nh ng ch đ và tình hu ng hay n i dung giao ti p có liên quan đn môi ế ế
tr ng s ng trong và ngoài n c. ườ ướ
H n n a, sách giáo khoa cũ hi n nay không còn phù h p vì nhi u bàiơ
h c, thông tin cũng nh s li u có trong bài h c so v i tình hình th c t hi n ư ế
nay là quá l i th i, không khuy n khích kh năng sáng t o cũng nh kh năng ế ư
v n d ng vào th c t c a h c sinh. Không ai có th ph nh n đc r ng ế ượ
vi c d y và h c ngo i ng th c ch t là ho t đng rèn luy n năng l c giao
ti p d i các d ng nghe, nói, đc, vi t. Mu n rèn luy n đc năng l c giaoế ướ ế ượ
ti p c n có môi tr ng v i nh ng tình hu ng đa d ng c a cu c s ng. Nh ngế ườ
tình hu ng giao ti p này ch y u do giáo viên t o ra thông qua n i dung c a ế ế
các ti t h c, n u n i dung không phù h p thì tình hu ng giao ti p mà giáoế ế ế
viên đa ra ch c ch n s không thu hút đc các em h c sinh, t đó n y sinhư ượ
thái đ đi phó ho c không hào h ng trong vi c th c hành giao ti p c a các ế
em. Sách giáo khoa thí đi m đã gi i quy t đc v n đ đó. Sách đc biên ế ượ ượ
t p r t lôgic, các ph n k t n i v i nhau r t ch t ch và khoa h c. ế
Tuy nhiên, qua th c t các tr ng THCS trong huy n Krông Ana nói ế ườ
chung và tr ng THCS Buôn Tr p nói riêng, khi b t đu d y và h c mônườ
Ti ng Anh theo sách thí đi m c a B Giáo d c và Đào t o, không ch có h cế
sinh mà ph n l n giáo viên đu g p r t nhi u khó khăn khi ti p c n v i giáo ế
trình m i này. B n thân h c sinh m c dù đã h c ch ng trình m i này c p ươ
Ti u h c nh ng đa s l i không đáp ng đc v m t ki n th c cũng nh ư ượ ế ư
các k năng Nghe, Nói, Đc, Vi t ch a đt đc yêu c u c b n, th m chí có ế ư ượ ơ
r t nhi u h c sinh còn không nói đc nh ng câu Ti ng Anh đn gi n nh t. ượ ế ơ
2
Bên c nh đó, b n thân nhi u giáo viên sau khi nghiên c u Sách giáo
khoa m i còn ch a hi u đc m c đích, ý đ c a ng i vi t sách; đó là ch a ư ượ ườ ế ư
k đn m t s giáo viên không đ năng l c đ gi ng d y theo ch ng trình ế ươ
m i này. Tr c tình hình đó, là m t giáo viên tr c ti p gi ng d y môn Ti ng ướ ế ế
Anh theo ch ng trình m i, b n thân tôi đã băn khoăn, trăn tr r t nhi u làmươ
sao đ t h c, t rèn luy n đ nâng cao trình đ chuyên môn cũng nh tìm ra ư
nh ng ph ng pháp d y h c phù h p đ h c sinh có th n m v ng đc ươ ượ
l ng ki n th c kh ng l mà v n t tin, tho i mái trong giao ti p b ng Ti ngượ ế ế ế
Anh. Đ tháo g nh ng khó khăn trên, trong quá trình v a d y h c, v a
nghiên c u tài li u và tìm hi u quan sát h c sinh, tôi phát hi n ra r ng mu n
đ h c sinh n m v ng đc bài h c thì b n thân giáo viên c n thi t k bài ượ ế ế
h c sao cho th t phù h p v i đi t ng h c sinh c a mình, và quan tr ng h n ượ ơ
c đó là s d ng thành th o các ph ng ti n d y h c cũng nh v n d ng linh ươ ư
ho t các th thu t cũng tìm ra các ph ng pháp d y h c m i l ng ghép vào ươ
t ng ti t h c. Trong quá trình d y môn Ti ng Anh theo ch ng trình thí đi m, ế ế ươ
tôi đã nghiên c u k sách giáo khoa thí đi m, sách giáo viên và nhi u tài li u
liên quan, th o lu n v i nh ng đng nghi p giàu kinh nghi m cùng d y
ch ng trình này trong các cu c h p chuyên môn, các bu i t p hu n cũng nhươ ư
d gi t v n góp ý đ tìm ra h ng kh c ph c khó khăn, nh m giúp giáo ư ướ
viên t tin h n trong vi c truy n t i ki n th c cũng nh vì m c đích cu i ơ ế ư
cùng đó là giúp các em h c t t h n, không c m th y choáng ng p v i l ng ơ ượ
ki n th c kh ng l trong t ng bài h c. Trên c s đúc k t kinh nghi m c aế ơ ế
b n thân và các ki n th c có đc qua tài li u tham kh o, tôi vi t đ tài nh ế ượ ế
này nh m góp ph n nâng cao ch t l ng gi ng d y c a b môn, đi m i ượ
ph ng pháp d y và h c. V i ph m vi sáng ki n nh này tôi m nh d n đi sâuươ ế
vào m t v n đ khá r ng đó là: “Nâng cao hi u qu d y và h c môn Ti ng ế
Anh 6 theo ch ng trình thí đi m b ng các th thu t và ph ng pháp d yươ ươ
h c m i”.
2. M c tiêu, nhi m v c a đ tài
a. M c tiêu:
V i vi c nghiên c u thành công c a đ tài, sáng ki n kinh nghi m giúp ế
giáo viên có đc nh ng kinh nghi m sau:ượ
Cách th c t ch c m t ti t d y theo ch ng trình thí đi m có hi u ế ươ
qu .
3
SKKN 2016-2017 THCS Buôn Tr p Giáo viên: Ph m Th Thúy
Ng c
Giáo viên hoàn thành ch ng trình theo đúng phân ph i ch ng trìnhươ ươ
c a B Giáo d c và Đào t o.
Giúp h c sinh đt đc nh ng yêu c u b t bu c c a môn h c, t tin, ượ
m nh d n khi giao ti p b ng Ti ng Anh, v n d ng linh ho t nh ng ki n th c ế ế ế
đã đc h c vào cu c s ng.ượ
b. Nhi m v :
B ng kinh nghi m d y h c rút ra t b n thân, tôi h th ng l i m t s
các th thu t và ph ng pháp d y h c m i theo ch ng trình Ti ng Anh 6 ươ ươ ế
theo ch ng trình thí đi m. B ng cách này, giáo viên có th truy n t i đcươ ượ
h u nh toàn b l ng ki n th c có trong m t đn v bài h c cho h c sinh. ư ượ ế ơ
H n ch đc khó khăn trong vi c so n gi ng. Và b n thân các em h c sinh ế ượ
có th d dàng lĩnh h i và v n d ng ki n th c mà giáo viên truy n t i, đng ế
th i phát huy m t cách tích c c, ch đng, sáng t o trong các ti t h c, không ế
c m th y n ng n , quá t i. Tôi đã nghiên c u, phân tích, t ng h p các công
vi c c th đã đc th c hi n hi u qu minh ch ng trong m i ti t d y c a ượ ế
mình.
3. Đi t ng nghiên c u ượ
V i đi t ng nghiên c u là m t s ph ng pháp và th thu t d y h c ượ ươ
đi v i t ng kĩ năng trong giáo trình thí đi m. Ph ng pháp l ng ghép nh ng ươ
trò ch i vui nh n vào t ng ti t h c, t o môi tr ng th c hành sôi n i vàơ ế ườ
không n ng n cho h c sinh. Ngoài ra có nh ng th thu t d y t v ng, d y kĩ
năng Nghe, Nói, Đc, Vi t, và ph n ng pháp... ế
4. Gi i h n, ph m vi nghiên c u
V i đ tài này, tôi t p trung nghiên c u h c sinh l p 6A4, và 6A5-
h c sinh l p 6 theo ch ng trình thí đi m tr ng THCS Buôn Tr p mà tôi ươ ườ
đang tr c ti p gi ng d y trong năm h c 2016 – 2017 ế
5. Ph ng pháp nghiên c uươ
Ph ng pháp quan sát: Ng i th c hi n đ tài t tìm tòi nghiên c u,ươ ườ
ti n hành d gi thăm l p c a đng nghi p. ế
Ph ng pháp trao đi, th o lu n: Sau khi d gi c a đng nghi p,ươ
đng nghi p d gi ng i th c hi n đ tài, đng nghi p và ng i th c hi n ườ ườ
đ tài ti n hành trao đi, th o lu n đ t đó rút ra nh ng kinh nghi m cho ế
ti t d y.ế
Ph ng pháp th c nghi m: Giáo viên ti n hành d y th nghi m theoươ ế
t ng m c đích yêu c u c th m t s ti t d y. ế
4
Ph ng pháp đi u tra: Giáo viên đt câu h i đ ki m tra đánh giá vi cươ
n m n i dung bài h c c a h c sinh.
II. PH N N I DUNG
1. C s lý lu nơ
Khi th c d y môn Ti ng Anh theo ch ng trình thí đi m m i tr ng ế ươ ườ
THCS Buôn Tr p, tôi luôn quan tâm đn vi c tăng c ng phát tri n kĩ năng ế ườ
Nghe, Nói cho h c sinh, làm ti n đ cho các em rèn luy n kĩ năng Đc và Vi t ế
nh đó mà các em m i đam mê và thích thú môn Ti ng Anh h n. Ngoài ra, tôi ế ơ
còn giúp các em hi u r ng vì sao B Giáo d c và Đào t o l i th c hi n
ch ng trình thí đi m này. Lý do chính là vì so v i th gi i, thì ng i Vi tươ ế ườ
Nam không h thua kém b t k lĩnh v c nào: Toán h c, Công ngh thông
tin, V t lý, Hóa h c....; tuy nhiên, riêng đi v i vi c giao ti p b ng ngôn ng ế
qu c t thì Vi t Nam hoàn toàn t t h u so v i các qu c gia khác trên th gi i, ế ế
th m chí còn thua c nh ng n c kém phát tri n h n chúng ta v m i m t. ướ ơ
Do đó, vi c thay đi ph ng pháp gi ng d y cũng nh ch ng trình h c cho ươ ư ươ
h c sinh là đi u t t y u. Các em đc ti p c n v i ch ng trình này là đi u ế ượ ế ươ
vô cùng may m n nh ng cũng là m t thách th c không h nh cho b n thân ư
5
SKKN 2016-2017 THCS Buôn Tr p Giáo viên: Ph m Th Thúy
Ng c