SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM – 2015<br />
<br />
Trang 1<br />
<br />
Đề Tài : PHÂN LOẠI PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP “DAO ĐỘNG CƠ” VẬT<br />
LÝ 12 CƠ BẢN.<br />
<br />
Tác giả:<br />
<br />
Giáo viên Nguyễn Quí Đạo.<br />
<br />
Đơn vị:<br />
<br />
Trường THPT Trần Văn Bảy, huyện Thạnh Trị, tỉnh Sóc Trăng.<br />
<br />
I. PHẦN I: MỞ ĐẦU<br />
1.1. Lý do chọn đề tài:<br />
Trong quá trình dạy học tôi nhận thấy các em học sinh khi làm các bài tập vật lý 12<br />
phần dao động điều hòa hay vận dụng công thức vật lý để đưa ra một đại lượng nào đó,<br />
thì có nhiều em vẫn lung túng không biết chọn phương án nào và nhiều em tính toán trên<br />
giấy nháp mà vẫn chọn kết quả sai. Mặc dù những dạng câu hỏi này không phải là khó,<br />
nếu không muốn nói là đơn giản.<br />
Vậy thì tại sao một số em lại không tìm ra đáp án chính xác? Đó là vì các em đã<br />
nhầm lẫn về công thức, và một số em nhớ công thức và biết cách vận dụng vào giải bài<br />
tập nhưng vẫn không chú ý đến đơn vị nên cuối cùng vẫn chọn đáp án sai. Thực tế tôi biết<br />
các em cũng có ý thức học tập nhưng đôi khi còn chủ quan hoặc chưa có phương pháp<br />
học phù hợp.<br />
Để khắc phục những nhầm lẫn của các em, thì trước tiên các em phải học và<br />
phương pháp học phải như thế nào để giúp các em nhớ được công thức vật lý một cách<br />
chính xác, giải bài tập vật lý đúng. Tôi xin đưa ra phương pháp giải bài tập phần song cơ<br />
để giúp các em làm bài kiểm tra hoặc bài thi có một kết quả cao hơn.<br />
1.2. Mục đích và nhiệm vụ của đề tài:<br />
Để giúp các em học sinh nhận dạng được các câu trắc nghiệm định lượng từ đó có<br />
thể giải nhanh và chính xác từng câu, tôi xin tập hợp ra đây các bài tập điển hình trong<br />
sách giáo khoa, trong sách bài tập, trong đề thi tốt nghiệp THPT, thi tuyển sinh ĐH –<br />
CĐ trong những năm qua và phân chúng thành những dạng cơ bản từ đó đưa ra phương<br />
<br />
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM – 2015<br />
<br />
Trang 2<br />
<br />
pháp giải cho từng dạng. Hy vọng rằng tập tài liệu này giúp ích được một chút gì đó cho<br />
các quí đồng nghiệp trong quá trình giảng dạy và các em học sinh trong quá trình kiểm<br />
tra, thi cử.<br />
1.3. Đối tượng sử dụng đề tài:<br />
Giáo viên dạy môn Vật lý lớp 12 tham khảo để hướng dẫn học sinh giải bài tập.<br />
Học sinh học lớp 12 luyện tập để kiểm tra, thi môn Vật Lý.<br />
1.4. Phương pháp nghiên cứu:<br />
Phần dao động cơ, sóng cơ, sóng âm của chương trình Vật Lý 12 – Ban Cơ bản.<br />
Cho học sinh mhận dạng các bài tập. Áp dụng công thức tính toán hiệu quả.<br />
1.5. Tính mới:<br />
Giúp học sinh phân loại và giải rất nhanh, biết được các dạng bài tập, không phải<br />
mất nhiều thời gian.<br />
II. NỘI DUNG ĐỀ TÀI:<br />
2.1 Cở sở lý luận :<br />
Muốn giải bài tập vật lý tốt, thì trước tiên học sinh phải nhớ các công thức vật lý,<br />
trong mỗi công thức học sinh phải nắm rõ từng đại lượng vật lý và đơn vị của nó.<br />
Khi làm bài tập phải đọc đề bài xem bài toán đã cho biết những đại lượng nào và<br />
cần phải tính đại lượng nào? Sau đó liên hệ các đại lượng đã biết và đại lượng cần tìm liên<br />
quan đến những công thức nào để vận dụng vào giải bài tập. vậy nhớ công thức rất quan<br />
trọng trong việc giải bài tập cho kết quả đúng.<br />
2.2. Thực trạng vấn đề:<br />
Quá trình giải một bài tập vật lý là quá trình tìm hiểu điều kiện của bài toán, xem<br />
xét hiện tượng vật lý đề cập, dựa vào kiến thức vật lý để tìm ra những cái chưa biết trên<br />
cơ sở những cái đã biết. Thông qua hoạt động giải bài tập, học sinh không những củng cố<br />
lý thuyết và tìm ra lời giải một cách chính xác, mà còn hướng cho học sinh cách suy nghĩ,<br />
lập luận để hiểu rõ bản chất của vấn đề, và có cái nhìn đúng đắn khoa học. Vì thế, mục<br />
đích cơ bản đặt ra khi giải bài tập vật lý là làm cho học sinh hiểu sâu sắc hơn những quy<br />
<br />
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM – 2015<br />
<br />
Trang 3<br />
<br />
luật vật lý, biết phân tích và ứng dụng chúng vào những vấn đề thực tiễn, vào tính toán kĩ<br />
thuật và cuối cùng là phát triển được năng lực tư duy, năng lực tư giải quyết vấn đề.<br />
Trong năm học 2011- 2012. Tôi được phận công dạy môn vật lý khối 12. Qua quá<br />
trình giảng dạy, tôi thấy học sinh khối 12 rất sợ học chương “Dao động cơ”, và kết quả<br />
kiểm tra định kỳ của các em ở phần này rất thấp.<br />
Sau đây tôi xin đưa ra phương pháo giải bài tập phần “Dao động cơ” nhầm giúp<br />
học sinh tránh được một số sai lầm đáng tiếc và từ đó các em có thể tìm cho mình cách<br />
ghi nhớ công thức vật lý khác tốt hơn.<br />
2.3. Các biện pháp tiến hành<br />
Dạng 1. Tìm các đại lượng đặc trưng trong dao động điều hòa.<br />
* Các công thức:<br />
+ Li độ (phương trình dao động): x = Acos(t + ).<br />
+ Vận tốc: v = x’ = - Asin(t + ) = Acos(t + +<br />
<br />
<br />
).<br />
2<br />
<br />
+ Gia tốc: a = v’ = - 2Acos(t + ) = - 2x; amax = 2A.<br />
+ Vận tốc v sớm pha<br />
<br />
<br />
<br />
so với li độ x; gia tốc a ngược pha với li độ x (sớm pha<br />
so với<br />
2<br />
2<br />
<br />
vận tốc v).<br />
+ Liên hệ giữa tần số góc, chu kì và tần số của dao động: =<br />
+ Công thức độc lập: A2 = x2 +<br />
<br />
2<br />
= 2f.<br />
T<br />
<br />
v2<br />
v2 a2<br />
=<br />
<br />
.<br />
2 2 4<br />
<br />
+ Ở vị trí cân bằng: x = 0 thì |v| = vmax = A và a = 0.<br />
+ Ở vị trí biên: x = A thì v = 0 và |a| = amax = 2A =<br />
<br />
vm2 ax<br />
.<br />
A<br />
<br />
+ Lực kéo về: F = ma = - kx.<br />
+ Quỹ đạo chuyển động của vật dao động điều hòa là một đoạn thẳng có chiều dài L =<br />
2A.<br />
* Phương pháp giải:<br />
<br />
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM – 2015<br />
<br />
Trang 4<br />
<br />
+ Để tìm các đại lượng đặc trưng của một dao động điều hòa khi biết phương trình dao<br />
động hoặc biết một số đại lượng khác của dao động ta sử dụng các công thức liên quan<br />
đến những đại lượng đã biết và đại lượng cần tìm rồi suy ra và tính đại lượng cần tìm theo<br />
yêu cầu của bài toán.<br />
+ Để tìm các đại lượng của dao động điều hòa tại một thời điểm t đã cho ta thay giá trị<br />
của t vào phương trình liên quan để tính đại lượng đó.<br />
Lưu ý: Hàm sin và hàm cos là hàm tuần hoàn với chu kỳ 2 nên khi thay t vào nếu được<br />
góc của hàm sin hoặc hàm cos là một số lớn hơn 2 thì ta bỏ đi của góc đó một số chẵn<br />
của để dễ bấm máy.<br />
+ Để tìm thời điểm mà x, v, a hay F có một giá trị cụ thể nào đó thì ta thay giá trị này vào<br />
phương trình liên quan và giải phương trình lượng giác để tìm t.<br />
Lưu ý: Đừng để sót nghiệm: với hàm sin thì lấy thêm góc bù với góc đã tìm được, còn với<br />
hàm cos thì lấy thêm góc đối với nó và nhớ hàm sin và hàm cos là hàm tuần hoàn với chu<br />
kỳ 2 để đừng bỏ sót các họ nghiệm. Cũng đừng để dư nghiệm: Căn cứ vào dấu của các<br />
đại lượng liên quan để loại bớt họ nghiệm không phù hợp.<br />
* Bài tập minh họa:<br />
1. Phương trình dao động của một vật là: x = 6cos(4t +<br />
<br />
<br />
) (cm), với x tính bằng cm, t<br />
6<br />
<br />
tính bằng s. Xác định li độ, vận tốc và gia tốc của vật khi t = 0,25 s.<br />
2. Một vật nhỏ khối lượng 100 g dao động điều hòa trên quỹ đạo thẳng dài 20 cm với tần<br />
số góc 6 rad/s. Tính vận tốc cực đại và gia tốc cực đại của vật.<br />
3. Một vật dao động điều hoà trên quỹ đạo dài 40 cm. Khi ở vị trí có li độ x = 10 cm vật<br />
có vận tốc 20 3 cm/s. Tính vận tốc và gia tốc cực đại của vật.<br />
4. Một chất điểm dao động điều hoà với chu kì 0,314 s và biên độ 8 cm. Tính vận tốc của<br />
chất điểm khi nó đi qua vị trí cân bằng và khi nó đi qua vị trí có li độ 5 cm.<br />
5. Một chất điểm dao động theo phương trình: x = 2,5cos10t (cm). Vào thời điểm nào thì<br />
pha dao động đạt giá trị<br />
<br />
<br />
? Lúc ấy li độ, vận tốc, gia tốc của vật bằng bao nhiêu?<br />
3<br />
<br />
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM – 2015<br />
<br />
Trang 5<br />
<br />
6. Một vật dao động điều hòa với phương trình: x = 5cos(4t + ) (cm). Vật đó đi qua vị<br />
trí cân bằng theo chiều dương vào những thời điểm nào? Khi đó độ lớn của vận tốc bằng<br />
bao nhiêu?<br />
7. Một vật nhỏ có khối lượng m = 50 g, dao động điều hòa với phương trình: x =<br />
20cos(10t +<br />
<br />
<br />
) (cm). Xác định độ lớn và chiều của các véc tơ vận tốc, gia tốc và lực<br />
2<br />
<br />
kéo về tại thời điểm t = 0,75T.<br />
8. Một vật dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ<br />
<br />
2 cm và với chu kì 0,2 s.<br />
<br />
Tính độ lớn của gia tốc của vật khi nó có vận tốc 10 10 cm/s.<br />
<br />
) (cm). Xác định thời<br />
2<br />
<br />
9. Một vật dao động điều hòa với phương trình: x = 20cos(10t +<br />
<br />
điểm đầu tiên vật đi qua vị trí có li độ x = 5 cm theo chiều ngược chiều với chiều dương<br />
kể từ thời điểm t = 0.<br />
10. Một vật dao động điều hòa với phương trình: x = 4cos(10t -<br />
<br />
<br />
) (cm). Xác định thời<br />
3<br />
<br />
điểm gần nhất vận tốc của vật bằng 20 3 cm/s và đang tăng kể từ lúc t = 0.<br />
* Hướng dẫn giải và đáp số:<br />
<br />
7<br />
1. Khi t = 0,25 s thì x = 6cos(4.0,25 + ) = 6cos<br />
= - 3 3 (cm);<br />
6<br />
<br />
v = - 6.4sin(4t +<br />
<br />
6<br />
<br />
<br />
7<br />
) = - 6.4sin<br />
= 37,8 (cm/s); a = - 2x = - (4)2. 3 3 = - 820,5<br />
6<br />
6<br />
<br />
(cm/s2).<br />
2. Ta có: A =<br />
<br />
L 20<br />
=<br />
= 10 (cm) = 0,1 (m); vmax = A = 0,6 m/s; amax = 2A = 3,6 m/s2.<br />
2<br />
2<br />
<br />
3. Ta có: A =<br />
<br />
L 40<br />
=<br />
= 20 (cm); =<br />
2<br />
2<br />
<br />
v<br />
2<br />
<br />
A x2<br />
<br />
= 2 rad/s; vmax = A = 2A = 40 cm/s;<br />
<br />
amax = 2A = 800 cm/s2.<br />
4. Ta có: =<br />
<br />
2 2.3,14<br />
<br />
= 20 (rad/s). Khi x = 0 thì v = ± A = ±160 cm/s.<br />
T<br />
0,314<br />
<br />
Khi x = 5 cm thì v = ± A 2 x 2 = ± 125 cm/s.<br />
<br />