Kinh nghi m rèn kĩ năng vi t văn miêu t cho h c sinh dân t c thi u s l p 5. ế
M C L C
M cTrang
A/ PH N M BÀI
I. Lý do ch n đ tài 2
II. M c tiêu, nhi m v đ tài 3
III. Đi t ng nghiên c u ượ 3
IV. Ph m vi nghiên c u 3
V. Ph ng pháp nghiên c uươ 4
B/ PH N N I DUNG
I. C s lý lu n đ th c hi n đ tàiơ 4
II. Th c tr ng 4
III. Gi i pháp, bi n pháp 8
1. M c tiêu8
2. N i dung và cách th c th c hi n 8
2.1. B i d ng kh năng c m th , vi t văn c a giáo viên ưỡ ế 8
2.2. H ng d n h c sinh n m c u t o t ng d ng văn miêu tướ 9
2.3. Ch n đ tài g n gũi v i h c sinh 9
2.4. H ng d n quan sát, b i d ng v n t , dùng t đt câuướ ưỡ 10
2.5. H ng d n l p dàn ý và xây d ng đo n vănướ 14
2.6. Xây d ng m bài và k t bài ế 16
2.7. H ng d n h c sinh vi t hoàn ch nh bài vănướ ế 17
2.8. Nh n xét bài vi t ế 18
2.9. Ti t tr bàiế 18
3. Đi u ki n đ th c hi n các gi i pháp, bi n pháp 18
4. M i quan h gi a các gi i pháp, bi n pháp 18
5. K t qu kh o nghi m, giá tr khoa h c c a v n đ nghiên ế
c u18
IV. K t qu nghiên c uế 19
C/ K T LU N, KI N NGH
1. K t lu nế 19
2. Ki n ngh ế 20
Tài li u tham kh o 22
Tr n Th Tuy t Nga – Giáo viên tr ng Ti u h c Tình Th ng ế ườ ươ 1
Kinh nghi m rèn kĩ năng vi t văn miêu t cho h c sinh dân t c thi u s l p 5. ế
A . M ĐU
I. LY DO CHON ĐÊ TAI:
1. Lý do khach quan:
T p làm văn có vai trò quan tr ng trong vi c trau d i ngôn ng cho h c
sinh. Làm công c t duy, giao ti p, h c t p và trong cu c s ng. Góp ph n ư ế
làm giàu cho h c sinh v cách nhìn nh n th gi i xung quanh các em, giúp các ế
em phát tri n ngôn ng , phát tri n t duy, năng l c liên t ng và sáng t o. ư ưở
Qua đó b i d ng tâm h n, c m xúc th m m và nhân cách cho các em. ưỡ
T p làm văn là môn h c có yêu c u t ng h p, m c đ cao nh t trong
quá trình h c c a h c sinh. Nó mang tính th c hành toàn di n, đòi h i h c
sinh ph i có ki n th c t ng h p và sáng t o. Môn T p làm văn là t ng h p ế
ki n th c c a các phân môn T p đc, Luy n t và câu, Chính t , K chuy n ế
trong môn Ti ng Vi t. Do đó môn T p làm văn đc xem là môn h c khó đi ế ượ
v i h c sinh Ti u h c nói chung và đc bi t r t khó khăn đi v i h c sinh
dân t c thi u s vùng khó khăn nói riêng.
2. Lý do ch quan:
Trên th c t , d y h c T p làm văn tr ng Ti u h c Tình Th ng là ế ườ ươ
môn h c r t khó đi v i các em và giáo viên. Hi n nay, v i l ng ki n th c ượ ế
và s l ng môn h c quá t i bao g m các môn theo qui đnh trong ch ng ượ ươ
trình, còn thêm các môn h c nh ti ng Anh, Tin h c, Ê- đê (4 ti t/ tu n), ư ế ế
nhi u giáo viên d y/ 1l p, đi v i h c sinh dân t c vùng khó khăn qu là quá
khó khăn. H c 2 bu i/ ngày nh ng d y tăng thêm môn Toán, Ti ng Vi t ch ư ế
đc 1 ti t/tu n. D y h t ch ng trình theo quy đnh đ h c sinh đt yêu c uượ ế ế ươ
đã không đ th i gian. Thông th ng, rèn cho các em các kĩ năng đc thông, ườ
vi t đúng chính t đã là m t đi u v t v đi v i giáo viên đây. Kh năngế
ti p nh n ki n th c c a các em quá y u so v i m t b ng chung, đc bi t làế ế ế
vi c d y h c môn Ti ng Vi t. H c sinh ph n l n là h c sinh dân t c thi u s ế
t i ch chi m 98% (g m dân t c Êđê, dân t c Mnông). Trong phân môn ế
T p làm văn ph n l n các em ch a bi t vi t, không có v n t đ di n đt, ư ế ế
nhi u em trong các ti t ki m tra b gi y tr ng ho c ch vi t đc m t đn ế ế ượ ế
hai câu c t l n. Hi n nay có r t nhi u lo i sách “Nh ng bài văn m u” dùng
cho h c sinh tham kh o. Song nh ng bài văn m u đôi khi không sát v i th c
Tr n Th Tuy t Nga – Giáo viên tr ng Ti u h c Tình Th ng ế ườ ươ 2
Kinh nghi m rèn kĩ năng vi t văn miêu t cho h c sinh dân t c thi u s l p 5. ế
t , t ng s d ng quá xa v i v i các em. Th nh ng, vì v p ph i nhi u khóế ế ư
khăn trong d y h c c a phân môn này, đôi lúc giáo viên quá d a d m, l i
vào nh ng cu n sách văn m u, cho h c sinh h c thu c các bài văn m u, sao
chép y nguyên bài văn m u vào bài làm c a mình. Vô tình chúng ta đã đánh
m t kĩ năng di n đt cho các em, làm cho các em l i t duy, không có tính ườ ư
sáng t o. Cách c m, cách nghĩ c a các em không phong phú mà còn đi theo l i
mòn khuôn sáo, t nh t. Đôi khi có nh ng câu văn trong bài văn m u, các em
c chép nh ng không hi u n i dung. ư
M t khác, văn miêu t l p 5 khó d ng văn t c nh. Cách tìm ý,
di n đt thành l i văn r t khó đi v i các em. K th a t nh ng kinh nghi mế
d y h c sinh dân t c thi u s t i ch trong nh ng năm công tác và tr c th c ướ
tr ng trên, b n thân tôi luôn suy nghĩ ph i làm gì đ kh c ph c nh ng h n
ch trong vi c d y T p làm văn, góp ph n nâng cao ch t l ng d y h c trongế ượ
nhà tr ng, tôi đã ch n nghiên c u đ tài: ườ “Rèn kĩ năng vi t văn miêu t choế
h c sinh dân t c thi u s vùng khó khăn l p5.”
II. M C TIÊU, NHI M V Đ TÀI:
1. M c tiêu:
Tìm ra bi n pháp phù h p trong quá trình d y h c nh m giúp h c sinh
dân t c thi u s vùng khó khăn l p 5 có kĩ năng:
+ Có thói quen quan sát, bi t phát hi n nh ng đi u m i m , thú v vế
th gi i xung quanh.ế
+ Bi t ch n l c t ng (đc bi t là t ng có bi u c m), trình bày suyế
nghĩ c a mình m t cách m ch l c (s ng đng), thành nh ng câu văn sáng rõ
v n i dung, có tình c m chân th c.
+ B i d ng cho các em yêu đ v t, con v t, cây c i, c nh v t, tình yêu ưỡ
quê h ng đt n c, con ng i; b i d ng v n s ng, v n ngôn ng và khươ ướ ườ ưỡ
năng giao ti p cho các em.ế
2. Nhi m v :
Tìm hi u th c tr ng và đa ra nh ng gi i pháp, bi n pháp thi t th c đ ư ế
rèn kĩ năng vi t văn miêu t cho h c sinh l p 5 tr ng Ti u h c Tình Th ngế ườ ươ
nói riêng và h c sinh dân t c thi u s các tr ng Ti u h c vùng khó khăn ườ
Tây Nguyên nói chung.
III. ĐI T NG NGHIÊN C U: ƯỢ Các bi n pháp, gi i pháp giúp h c sinh
thi u s l p 5 vùng khó khăn vi t văn miêu t . ế
Tr n Th Tuy t Nga – Giáo viên tr ng Ti u h c Tình Th ng ế ườ ươ 3
Kinh nghi m rèn kĩ năng vi t văn miêu t cho h c sinh dân t c thi u s l p 5. ế
IV. PH M VI NGHIÊN C U:
- H c sinh dân t c thi u s l p 5 tr ng Ti u h c Tình Th ng.ườ ươ
- Ch ng trình, SGK Ti ng Vi t l p 5. Các tài li u tham kh o nhươ ế ư
Sách giáo viên Ti ng Vi t l p 4,5,...ế
V. PH NG PHÁP NGHIÊN C U:ƯƠ
- Ph ng pháp quan sátươ
- Ph ng pháp kh o sátươ
- Ph ng pháp đi u traươ
- Ph ng pháp làm m uươ
- Ph ng pháp phân tích ươ
- Ph ng pháp nêu g ngươ ươ
- Ph ng pháp th ng kê, t ng h p, đánh giáươ
B. N I DUNG
I. C S LÝ LU N Đ TH C HI N Đ TÀI :Ơ
- Ti ng Vi t ngôn ng chính th c trong nhà tr ng (Đi u 5, ch ng 1,ế ườ ươ
Lu t Giáo d c)
- Giáo d c Ti u h c đc th c hi n b ng ti ng Vi t (Đi u 4 ch ng I ượ ế ươ
Lu t Ph c p Giáo d c Ti u h c)
Ti ng Vi t là ngôn ng ph thông trong giao ti p. D y ti ng Vi t nh mế ế ế
b o t n, gi gìn s trong sáng c a ti ng Vi t, gi gìn n n văn hóa cao đp ế
c a đt n c và con ng i Vi t Nam. ướ ườ Th tr ng B GD& ĐT Nguy n Vinh ưở
Hi n đã kh ng đnh: “Ti ng Vi t là khâu quan tr ng nh t trong quy t đnh ế ế
giáo d c h c sinh dân t c thi u s . Do v y, nâng cao ch t l ng d y h c ượ
ti ng Vi t cho h c sinh dân t c thi u s c p Ti u h c là m t nhi m v tr ngế
tâm nh m nâng cao ch t l ng giáo d c vùng dân t c thi u s .” ượ
Văn miêu t giúp h c sinh phát tri n kh năng ngôn ng nhi u nh t.
Chính ngôn ng m i là công c vàng, v n năng giúp thành công trong các ho t
đng và giao ti p và ế đi s ng. Day tôt văn miêu t giup cac em phát tri n +
tư duy, năng l c liên t ng, sáng t o. Các em b c l đc nh ng cam nhân ưở ượ , +
v cai hay, cai đep, b i d ng cho các em vê đao đc va thâm mi, tình yêu v i + ưỡ + ư ,
s v t, quê h ng, đt n c. Do đo, chung ta cân ph i nâng cao ch t l ng ươ ướ ượ
Tr n Th Tuy t Nga – Giáo viên tr ng Ti u h c Tình Th ng ế ườ ươ 4
Kinh nghi m rèn kĩ năng vi t văn miêu t cho h c sinh dân t c thi u s l p 5. ế
vi t văn miêu t cho các em Ti u h c và làm ti n đ cho các em h c t t ế
môn văn c p h c trên.
II. TH C TR NG:
1. Thu n l i, khó khăn:
a. Thu n l i:
- Giáo viên đc tham gia các bu i chuyên đ v ph ng pháp d y h cượ ươ
văn miêu t đi v i đi t ng h c sinh DTTS. ượ
- Th ng xuyên thao gi ng, d gi , trao đi, rút kinh nghi m nh m c iườ
ti n ph ng pháp đ nâng cao ch t l ng d y h c. ế ươ ượ
- V i s phát tri n c a công ngh thông tin, GV chu n b đy đ ĐDDH
giúp các em rèn kĩ năng quan sát nhi u h n qua th c t . ơ ế
- Các d án đã quan tâm cung c p đy đ các lo i sách giáo khoa cho h c
sinh dân t c thi u s .
- Th vi n tr ng đt chu n, có nhi u đu sách cho h c sinh đc thamư ườ
kh o.
- Giáo viên nhi t tình, có nhi u năm trong công tác.
b. Khó khăn :
* H c sinh:
- Ph n l n h c sinh là ng i dân t c thi u s . H c sinh có thói quen s ườ
d ng ti ng m đ, ít có thói quen s d ng ti ng Vi t trong giao ti p. M t ế ế ế
b ng kinh t , trình đ dân trí c a ph huynh đây còn th p, cho nên kh năng ế
phát tri n ngôn ng c a các em còn kém do nh h ng l i s ng, sinh ho t, ưở
giao ti p c a gia đình, các em ít có d p đi đây đi đó, ti p xúc v i th gi i xungế ế ế
quanh, có em ch a m t l n đc ra kh i thôn buôn.ư ượ
- Ti ng Vi t là ngôn ng th hai c a các em, v n ti ng Vi t c a các emế ế
h t s c h n ch .ế ế
- H c sinh hay ngh h c, nhi u h c sinh thu c gia đình khó khăn, con
đông, các em ph i nhà trông em, đi làm r y...
- Ph huynh ch a ý th c đc t m quan tr ng c a vi c h c t p c a conư ượ
em mình và h u nh không ư quan tâm đn vi c h cế c a con em. Các em ch aư
có đng c h c t p. ơ
Tr n Th Tuy t Nga – Giáo viên tr ng Ti u h c Tình Th ng ế ườ ươ 5