MC LC
STT
NI DUNG
TRANG
1
PHN M ĐẦU
1
1. Lý do chọn đềi
1
2. Mục đích nghiên cứu
2
3. Đối tượng nghiên cu
2
4. Phương pháp nghiên cứu
2
2
PHN NI DUNG
3
3
1. Thc trng hin nay
3
4
2. Các gii pháp
3
2.1.Gii pháp 1. Giáo dục kĩ năng sống cho hc sinh theo
ng tích cc cá th ngưi hc
3
2.2. Gii pháp 2. Giáo dc k năng sống cho hc sinh thông
qua nhng hình nh, mu vt c th
7
2.3.Gii pháp 3.Giáo dc k năng sống cho hc sinh thông qua
quan sát.
9
2.4. Gii pháp 4.Giáo dc k năng sống cho hc sinh thông
qua tìm hiu, khai thác ni dung bài hc
11
5
3. Kết qu
12
6
4. Hiu qu ca sáng kiến kinh nghim
13
4.1. Hiu qu v khoa hc:
13
4.2. Hiu qu v kinh tế:
13
4.3. Hiu qu v xã hi:
14
7
5. Tính kh thi
14
8
6. Thi gian thc hiện đề tài, sáng kiến.
14
9
7. Kinh phí thc hin đề tài, sáng kiến.
14
10
KT LUN VÀ KIN NGH
15
11
1. Kết lun
15
12
2. Kiến ngh
15
1
PHN M ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Với xu hướng phát triển con người mt cách toàn din ngành giáo dc
đang từng bước đưa giáo dục k năng sống vào trường học như mt nhim v
chính trong dy và hc. Vic hình thành và phát trin của kĩ năng sống tr thành
mt yêu cu quan trng trong s phát triển nhân cách con người hiện đại.
thc hiện quan điểm ớng vào người hc, mt mặt đ đáp ứng nhng th thách
ca cuc sng ca mi nhân. Thc tế cho thy, nếu con người kiến thc,
thái độ tích cc vn chưa đảm bo s thành công, còn ph thuc vào nhng
ng trong cuộc sống ta thường gọi là năng sống. thế giáo dục kĩ
năng sống cho hc sinh nhim v hết sc cn thiết ca mi giáo viên trong
nhà trường. Nhm giúp hc sinh hành vi thích ng tích cc, giúp các em
th ng x hiu qu trước nhng nhu cu thách thc ca cuc sng hng
ngày. Đồng thi giáo dục ng sống để các em có thêm cơ hội thành công
hơn trong cuộc sng.
Trong những năm giảng da tôi thy môn khoa hc lp 5 giúp hc sinh tìm
hiu các kiến thc khoa học đơn giản, v con người sc khe, gii tính, tìm
hiu v các giai đoạn phát trin của con người, tìm hiu v các cht cm, v cách
s dng thuc, phòng tránh các bnh v y truyn, các bnh hi, cách phòng
chng b xâm hi, an toàn giao thông, tìm hiu v s sinh trưởng phát trin
ca cây ci, v các vt liu xây dng v chất đốt, năng lưng sch... tìm hiu v
s sinh sn của động thc vt v môi trường…Tìm hiểu v hn hp, dung dch,
tìm hiểu sơ bộ v năng lượng, cách s dụng năng lưng mt tri, gió, c, cht
đốt, điện, pin, cách tiết kiệm năng lượng…Tìm hiểu v s sinh sn ca thc vt,
quá trình hình thành phát trin ca cây con. S sinh sn phát trin ca
động vật, côn trùng … tt c đều chú trọng đến việc hình thành các kĩ năng quan
sát, d đoán, nêu thắc mắc… đặc biệt đến năng vận dng kiến thức để x
thích hp trong cuc sng. vy giáo dục kĩ năng sống mc tiêu quan trng
trong dy hc môn khoa hc. Giáo dục năng sống trong môn khoa hc giúp
các em t nhn thc v bn thân, t nhiên, hi và các giá tr như giao tiếp,
ng x thích hp trong mt s tình huống có liên quan đến sc khe bản thân; tư
duy, phân tích và bình lun v các hiện tượng, s vật đơn giản trong t nhiên; ra
quyết định phù hp và gii quyết có hiu qu.
vy trong những năm qua nhất vi những năm gần đây kỹ năng sống
luôn nn tng trong cuc sng ca c em thế tôi đã đi sâu vào điu tra,
2
nghiên cu mnh dạn đề ra nhng gii pháp, bin pháp hp sát thc vi
yêu cu ca b môn cũng như đặc điểm tình hình hc sinh của nhà trưng trong
vic vn dng giáo dục năng sống cho hc sinh trong tng tiết hc khoa hc
thấy năng sng ca hc sinh nói riêng chất lượng hc tp ca hc sinh
nói chung thu được kết qu khá tt. T kết qu đạt được, t kinh nghim thc
tiễn tôi xin trao đi kinh nghiệm Mt s bin pháp giáo dục năng sống cho
hc sinh lp 5 qua tiết khoa hc’.
2. Mục đích nghiên cứu:
K năng sống là mt tp hp các k năng mà con người có được thông qua
ging dy hoc kinh nghim trc tiếp được s dng để x nhng vấn đề, câu
hỏi thường gp trong cuc sng hàng ngày ca con người.
Thông qua môn khoa học giáo dục cho các em các kĩ năng: tự nhận thức, tư
duy sáng tạo, giải quyết vấn đề, kỹ năng giao tiếp ứng xử với người khác, ng
phó với các tình huống căng thẳng và cảm xúc, biết cảm thông, duy bình luận
phê phán, cách quyết định, giao tiếp hiệu quả.
Mc tiêu giáo dục năng sng giáo dục cho các em sở ban đầu cho
s phát triển đúng đn và lâu dài v đạo đức, trí tu, th cht, thẩm và các kỹ
năng cơ bản, góp phần hình thành nhân cách con người Vit Nam XHCN.
năng sống th hình thành mt cách t nhiên, thông qua giáo dc
rèn luyn của con người trong môn khoa hc. Rèn luyn KNS cho HS nhm
giúp các em rèn luyn KN ng x thân thin trong mi tình hung, thói quen
KN làm vic theo nhóm, KN hoạt động hi, Giáo dc cho hc sinh thói quen
rèn luyn sc khe, ý thc t bo v bn thân, phòng nga tai nn giao thông,
đuối nước các t nn hội. Đối vi HS tiu hc việc hình thành các KN
bn trong hc tp sinh hot cùng quan trng, ảnh hưởng đến quá trình
hình thành và phát trin nhân cách sau này.
3. Đối tượng nghiên cu:
Hc sinh lp 5C trường tiu học Ngũ Hiệp.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Điu tra, phân tích lấy liu trong cuc sống, đúc rút kinh nghiệm qua
ging dy hng ngày, tìm hiu thêm thông qua các môn học đạo đức các
hình trong các hoạt động ngoài gi.
- Phương pháp tham khảo, phân tích và tng hp các tài liu liên quan.
- Phương pháp kiểm tra sư phạm.
- Phương pháp thực nghim.
- Phương pháp thống kê.
3
PHN NI DUNG
1. Thực trạng hiện nay
Qua những năm được nhà trường phân công ging dy lớp 5 và đưc d
giờ, trao đổi hc tp lẫn nhau, được d thao ging, thi giáo viên gii cấp trường.
Tôi thy còn bc l nhng hn chế, tn ti sau:
a, Hn chế ca giáo viên:
- Giáo viên chưa được đào tạo, tp huấn để ging dạy kĩ năng sống.
b, Hn chế ca hc sinh:
- Kh ng vận dng kiến thc vào cuc sng còn hn chế.
Năm học 2023 2024 tôi được nhà trường phân công dy lp 5C. Vào đầu
năm học tôi đã tiến hành kho sát mt s k năng sống ca hc sinh qua các tình
hung c th, cách gii quyết vấn đề, bài tp kho sát tiết khoa học đầu năm.
C th kết qu như sau:
Năm học
S
hc
sinh
KN t
nhn thc
KN giao
tiếp và
hp tác
KN ra quyết
định & gii
quyết vấn đề
KN làm
ch bn
thân
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
2023-2024
39
10
25,6
8
20,5
6
15,4
7
178
8
20,5
Vi kết qu thu được như trên tôi thấy k năng sống ca hc sinh lp tôi
vào đầu năm học còn rt thp, khi đi vào thực tế, nhiu em thiếu k năng giao
tiếp, không có thói quen chào hi, không dám t gii thiu mình với người khác,
thm chí nhiu em còn không dám nói hoc không biết nói li xin li khi các
em làm sai. nhiu em nói rt nh nhiu khi không dám ngước mt nhìn lên
khi nói, luôn luôn s hãi.
Chính vậy tôi đã suy nghĩ đổi mới phương pháp dy hc nhm phát
huy tính tính tích cc t giác, ch động ca hc sinh nhm cho các em tiếp cn
vi yêu cu cao ca vic hc tập đó giúp các em được hình thành nhng k
năng sống qua tng tiết hc môn khoa hc.
2. Các gii pháp.
2.1. Gii pháp 1. Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh theo hướng tích cc
th người hc.
Để thc hin giáo dc k năng sống cho học sinh theo hướng tích cc
th ngưi hc phi s chun b tt ca giáo viên học sinh theo các bước
như sau:
4
a) Khâu chun b ca tôi và học sinh trưc khi lên lp
* Chun b ca giáo viên
Trước hết mun giáo dc k năng sống cho các em thì bn thân tôi phi
nhng k năng sống đó. Để đạt được yêu cu trên thì tôi phi rèn luyn bn
thân mình t vic nhn thc, qua giao tiếp, bình lun gii quyết vấn đề đều
th hin làm ch đưc bn thân. T c ch đến hành động đều phải gương mu
th hin s thân thin vi mi người. Trước khi son bài tôi phi nghiên cu,
chn lc h thng câu hi phù hp vi ni dung bài học đ vừa đảm bo khai
thác dn dt hc sinh t chiếm lĩnh được khiến thức đồng thi hình thành
phát trin nhng k năng sống cn thiết cho hc sinh thông qua nhng hoạt động
đó. Thầy phải chú ý đến giáo dc k năng sống cho học sinh, chú ý đến tt c
các đối tượng hc sinh nht là hc sinh yếu kém.
+ Tôi đã lựa chn xây dng các hoạt động dy học để đạt được mc
tiêu ca bài, phù hp với điều kin của trường và với đối tượng HS lp tôi.
+ Tham kho nội dung sách ng dn ging dạy, để la chn ni dung,
phương pháp, hình thc hc tp cho phù hp với đối tưng ca lp mình.
+ Sưu tầm đồ dùng dy hc, tranh nh minh ho phc v cho bài dạy đ
hc sinh hng thú hc tp tiếp thu bài sâu hơn.
+ Chú ý đến yêu cu ca môn khoa hc: Đó học sinh t rút ra ni dung
bài hc thông qua vic khai thác hình nh.
* Chun b ca hc sinh
+ Yêu cu hc sinh xem k trước bài nhà, xem trước bài nhà hc
sinh mi biết được cn chun b nhng gì cho tiết hc. Đồng thi nhng thc
mc cần được giải đáp mang đến lp tham kho ý kiến ca bn và ca cô giáo.
b) Cách giáo dục kĩ năng sống cho hc sinh theo cá th người hc
Để thc hin mục đích ca vic giáo dc k ng tự nhn thc v bn
thân, xã hi các giá tr giao tiếp ng x thích hp trong mt s tình hung c
th liên quan đến sc khe bn thân, cách phòng chng mt s bnh do mui
đốt cách phòng tránh b xâm hi, Biết tư duy phân tích bình lun v các
hiện tượng, s vật đơn giản trong t nhiên. Biết v s sinh trưởng phát trin
ca cây ci, của động thc vt, côn trùng, ttừ đó biết ra quyết định phù
hp gii quyết có hiu qu. Tôi dy theo hình thc cá th hóa người hc.
ng dn hc sinh động não, phát huy tính đc lp, sáng to ca hc
sinh gn vi thc tin tôi giao nhim v c th để định hướng yêu cu t
nhn thc cho hc sinh (đọc thm câu hi nào, quan sát nhng hình nh nào, bao