B đề ôn thi vào lp 10 môn Toán
Trang 1
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Ngh quyết Đại hội đại biu toàn quc của Đảng ln th XI đã khẳng định “Đổi
mới căn bản, toàn din nn gio dc Vit Nam theo hung chun hoá, hiện đại hoá,
hi ha , dân ch ha hi nhp quc tế... giáo dục đào tạo c s mnh nâng cao
dân trí, phát trin ngun nhân lc, bồi dưỡng nhân tài, gp phn quan trng xây dng
đất nước, xây dng nền văn ha và con người Việt Nam...”
Để đạt được mục tiêu đ, ngoài việc thiết kế chương trình gio dục ph thông, đổi
mới chương trình sch gio khoa, đi mới phương php dạy học, thì việc giúp cho
người học c được hội hc tp hết chương trình ph thông, định hướng ngh nghip
là mt trong nhng vic làm rt quan trng. Cp hc trung học cơ smt trong nhng
cp hc quan trng trong vic giúp học sinh c hội hc tp tiếp theo theo hướng hc
trung hc ph thông hoc hc ngh.
T năm học 2006 2007 đến nay, S GD&ĐT Hà Nội đã la chọn phương n thi
vào lớp 10 theo hướng kết hp thi tuyn vi xét tuyển. Đối với phương n này thì kết
qu bài thi môn Ton Văn được nhân đôi, đng vai trò quan trọng trong vic quyết
định tổng điểm ca hc sinh. Chính vy, gio viên luôn trăn trở vic làm thế nào để
luyn cho hc sinh của mình đạt điểm cao trong bài thi vào lp 10. Vi tt c nhng lý
do trên, tôi quyết định viết sáng kiến kinh nghim vi đề tài “Bộ đề ôn thi vào lp 10
môn Ton” .
2. Nhim vmục đích của đề tài
Đề tài “Bộ đề ôn thi vào lớp 10 môn Toán” vi nhim v giúp hc sinh ôn
tp và cng c kiến thc theo cấu trúc đề thi vào lp 10 Hà Ni môn Toán, t đ giúp
các em làm tt bài thi vào lớp 10 môn Ton, đạt kết qu cao.
3. Phm vi của đề tài
Đề tài được nghiên cu và áp dng vi đối tượng là hc sinh lp 9.
II. GII QUYT VẤN ĐỀ
1. Lý thuyết v thiết kế ma trận đề kim tra
1.1. Xác định mục đích của đề kim tra
Đề kim tra mt công c dùng để đnh gi kết qu hc tp ca hc sinh sau
khi hc xong mt ch đề, một chương, một hc kì, mt lp hay mt cp hc nên
B đề ôn thi vào lp 10 môn Toán
Trang 2
người biên soạn đề kim tra cần căn c vào yêu cu ca vic kiểm tra, căn cứ chun
kiến thức năng của chương trình và thc tế hc tp ca học sinh để y dng mc
đích của đề kim tra cho phù hp.
1.2. Xác định hình thức đề kim tra
Đề kim tra có các hình thc sau:
1. Đ kim tra t lun;
2. Đ kim tra trc nghim khách quan;
3. Đề kim tra kết hp c hai hình thc trên: c câu hi dng t lun câu hi
dng trc nghim khách quan.
Mỗi hình thức đều c ưu điểm hạn chế riêng n cần kết hợp một cch hợp cc
hình thức sao cho phù hợp với nội dung kiểm tra đặc trưng môn học để ng cao
hiệu quả, tạo điều kiện để đnh gi kết quả học tập của học sinh chính xc hơn.
Nếu đề kiểm tra kết hợp hai hình thức thì nên cho học sinh làm i kiểm tra phần trắc
nghiệm khch quan độc lập với việc làm bài kiểm tra phần tự luận: làm phần trắc
nghiệm khch quan trước, thu bài rồi mới cho học sinh làm phần tự luận.
1.3. Thiết kế ma trận đ kim tra
a) Cu trúc ma trận đề:
+ Lp mt bng hai chiu, mt chiu là ni dung hay mch kiến thc chính cn
đnh gi, một chiu là các cấp độ nhn thc ca hc sinh theo các cấp độ: nhn biết, thông
hiu và vn dng (gm có vn dng vn dng mc caon).
+ Trong mi ô chun kiến thức năng chương trình cần đnh gi, tỉ l % s
điểm, s ng câu hi và tng s điểm ca các câu hi.
+ S ng câu hi ca tng ô ph thuc vào mức độ quan trng ca mi chun
cần đnh gi, lượng thi gian làm bài kim tra và trng s điểm quy đnh cho tng mch
kiến thc, tng cấp độ nhn thc.
B đề ôn thi vào lp 10 môn Toán
Trang 3
b) Mô t v các cấp độ tư duy:
GV phải căn cứ vào hệ thống cc chuẩn kiến thức, kỹ năng được qui định trong
Chương trình GDPT của môn học để tả yêu cầu cần đạt theo cc cấp độ của
duy. Đ cc kiến thức khoa học cả phương php nhận thức chúng, cc kỹ năng
khả năng vận dụng vào thực tế, những thi độ, tình cảm đối với khoa học và xã hội.
- Cấp độ 1 nhận biết : Đ những u hỏi yêu cầu về kiến thức đạt mức
độ nhận biết hoặc câu hỏi yêu cầu về kỹ năng đạt mức độ bắt chước làm được một
việc đã học, c thi độ tiếp nhận. HS học xếp loại lực yếu dễ ng đạt được điểm tối đa
trong phần này.
Nội dung thể hiện việc quan st nhớ lại thông tin, nhận biết được thời gian,
địa điểm và sự kiện, nhận biết được cc ý chính, nắm được chủ đề nội dung.
Động từ mô tả yêu cầu cần đạt cấp độ 1 c thể quy về nhm động từ: nhận biết
được, nêu được, pht biểu được, viết được, liệt kê được, thuật lại được, nhận dạng được,
chỉ ra được, ...
- Cấp độ 2 thông hiểu : Đ những câu hỏi yêu cầu về kiến thức đạt mức
độ thông hiểu hoặc câu hỏi yêu cầu về kỹ năng đạt được mức độ làm được chính xc
một việc đã học, c thi độ đúng mực. HS xếp loại học lực trung bình dễ dàng đạt được
điểm tối đa trong phần này.
Nội dung thể hiện việc thông hiểu thông tin, nắm bắt được ý nghĩa, chuyển tải
kiến thức từ dạng này sang dạng khc, diễn giải cc dữ liệu, so snh, đối chiếu tương
phản, sắp xếp thứ tự, sắp xếp theo nhm, suy diễn cc nguyên nhân, dự đon cc hệ quả.
Động từ tả yêu cầu cần đạt cấp độ 2 c thể quy về nhm động từ: hiểu được,
trình bày được, mô tả được, diễn giải được,...
- Cấp độ 3 vận dụng bản: Đ những câu hỏi u cầu về kiến thức đạt ở mức
độ vận dụng bản, những câu hỏi yêu cầu giải quyết vấn đề bằng những kiến thức,
kỹ năng đã học đòi hỏi đến sự duy lôgic, phê phn, phân tích, tổng hợp, c thi độ tin
tưởng. HS xếp loại học lực kh dễ dàng đạt được điểm tối đa trong phần này.
B đề ôn thi vào lp 10 môn Toán
Trang 4
Nội dung thể hiện ở việc sử dụng thông tin, vận dụng cc phương php, khi niệm
và lý thuyết đã học trong những tình huống khc, giải quyết vấn đề bằng những kỹ năng
hoặc kiến thức đã học.
Động từ mô tả yêu cầu cần đạt cấp độ 3 c thể quy về nhm động từ: vận dụng
được, giải thích được, giải được bài tập, làm được...
- Cấp độ 4 dụng nâng cao: Đ những câu hỏi về kiến thức đạt mức đ vận
dụng ng cao, những câu hỏi yêu cầu giải quyết vấn đề bằng những kiến thức, kỹ
năng đã học vốn hiểu biết của bản thân HS đòi hỏi đến sduy lôgic, phê phn,
phân tích, tổng hợp c dấu hiệu của sự sng tạo, c thi độ tin tưởng. HS xếp loại
học lực giỏi dễ dàng đạt được điểm tối đa trong phần này.
Nội dung thể hiện việc phân tích nhận ra cc xu hướng, cấu trúc, những ẩn ý, cc
bộ phận cấu thành, thể hiện việc sử dụng những đã học để tạo ra những ci mới,
khi qut ha tcc dữ kiện đã biết, liên hệ những điều đã học tnhiều lĩnh vực khc
nhau, dự đon, rút ra cc kết luận, thể hiện việc so snh phân biệt cc kiến thức đã
học, đnh gi gi trị của cc học thuyết, cc luận điểm, đưa ra quan điểm lựa chọn trên
sở lập luận hợp lý, xc minh gi trị của chứng cứ, nhận ra tính chủ quan, cdấu hiệu
của sự sng tạo.
Động từ mô tả yêu cầu cần đạt ở cấp độ 4 c thể quy về nhm động từ: phân tích
được, so snh được, giải thích được, giải được bài tập, suy luận được, thiết kế được...
Sự phân loại cc cấp độ tương đối, phụ thuộc vào đặc trưng của từng môn học
đối tượng HS. Đ cc mức độ yêu cầu về kiến thưc, kỹ năng cần đạt của chương
trình GDPT.
Chú ý: Nhng câu hi liên quan đến các kiến thc v thuyết thường cấp độ 1,
cấp độ 2. Nhng câu hỏi liên quan đến bài tp, thực hành thường cấp độ 3, cấp đ 4.
Nhng câu hi, bài tp cấp độ 4 thường liên quan đến s vn dng nhiu kiến thc, k
năng tổng hp trong phm vi kim tra chng hn như những u hi cn vn dng các
mc cao của duy để x tình hung, gii quyết vn đề, nhng câu hi vn dng các
kiến thc, k năng đã học o thc tiễn như cc kỹ năng sống, k năng giao tiếp, k
năng thực hành, k năng gii thích các s vt hiện tượng cũng như ng dng trong thế
gii t nhiên, nhng câu hỏi liên quan đến các vấn đề bo v môi trường, s dng năng
B đề ôn thi vào lp 10 môn Toán
Trang 5
ng tiết kim hiu qu, ng phó vi s biến đổi khu gim thiểu thiên tai
(tùy theo môn hc)
Xác định cấp độ tư duy dựa trên các cơ sở sau:
Căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình GDPT:
Kiến thức nào trong chuẩn ghi biết được thì thường xc định ở cấp độ “biết”;
Kiến thức nào trong chuẩn ghi là hiểu được thì thường xc định ở cấp độ “hiểu”;
Kiến thức nào trong chuẩn ghi ở phần kĩ năng thì xc định là cấp độ “vận dụng”.
Tuy nhiên:
Kiến thức nào trong chuẩn ghi là “hiểu được” nhưng chỉ ở mức độ nhận biết cc
kiến thức trong SGK thì vẫn xc định ở cấp độ “biết”;
Những kiến thức, kĩ năng kết hợp giữa phần “biết được” và phần “kĩ năng” thì
được xc định ở cấp độ “vận dụng”.
Sự kết hợp, tổng hợp nhiều kiến thức, kĩ năng là vận dụng ở mức cao hơn.
c) Chú ý khi xác định các chun cần đánh giá đối vi mi cấp độ tư duy:
+ Chun đưc chn đ đnh gi chun có vai trò quan trng trong cơng
trình n học, đchuẩn có thi ng quy định trong phân phối chương trình nhiu
m cơ s đ hiu được c chun khác.
+ Mi mt ch đề (nội dung, chương...) đều phi nhng chuẩn đại din được
chọn để đnh gi.
+ S ng chun cn đnh gi mi ch đề (nội dung, chương...) tương ng vi
thời lượng quy định trong phân phối chương trìnhnh cho ch đề (nội dung, chương...)
đ. Nên để s ng các chun kĩ năng và chuẩn đòi hỏi mức đ vn dng nhiều hơn.
d) Các khâu cơ bản thiết kế ma trận đề kim tra:
d1. Lit kê tên các ch đề (nội dung, chương...) cần kim tra;
d2. Viết các chun cần đnh gi đi vi mi cấp độ tư duy;
d3. Quyết định pn phi t l % đim cho mi ch đề (ni dung, chương...);