1/15
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Trong thời đại ngày nay, khoa học và công nghệ đang phát triển như vũ bão, do
vậy nó đòi hỏi nội dung chương trình môn học và phương pháp giảng dạy các môn học
nói chung môn Công nghệ nói riêng phải được lựa chọn hợp lý, sát với thực tiễn
các nhà trường của Việt Nam. Đặc biệt, hiện nay với sự phát triển không ngừng của
các ngành công nghiệp, đòi hỏi một đội ngũ công nhân lành nghề lớn để đáp ứng nhu
cầu của xã hội.
Bên cạnh đó, nhiệm vụ của ngành giáo dục phổ thông trang bị cho học sinh
những kiến thức, kỹ năng năng lực cần thiết, để c em định hướng nghề nghiệp
của mình trong tương lai cho phù hợp với khả năng năng lực của mình, từ đó các
em được sống và lao động trong một xã hội văn minh hiện đại.
Bởi vậy, trang bị cho học sinh những kiến thức kỹ thuật và công nghệ phổ biến
đồng thời hình thành cho các em một số kỹ năng và kiến thức cần thiết để tiếp tục học
lên hoặc có thể vào đời lao động đang là một vấn đề cấp thiết.
Việc đẩy mạnh nâng cao chất lượng giảng dạy môn ng nghệ cũng góp
phần lớn vào việc đào tạo những học sinh kiến thức kthuật cơ bản, sẵn ng đáp
ứng cho việc lao động trong nền kinh tế công nghiệp hoặc học tập tiếp.
Hin nay, b môn công ngh trường trung học cơ sở i chung và môn công
ngh 8 nói riêng vn còn xem là môn ph, ít có sng buc như các môn khác như
toán, văn, lý… Mt khác, nó là môn hc vi các phn kiến thc quá khô khan, không
hp dn cho nên học sinh không có lòng đam mê, hứng thú vi môn hc.
Nhưng thực tế, b môn công ngh mang tính thc tế cao, kiến thc gn gũi với
cuc sng, hc sinh có th vn dng ngay vào cuc sống sau khi đã được hc. Đt
bit, môn công ngh 8 s giúp các em thc hin việc hướng nghip tt, t đó giúp các
em có hướng đi đúng ở lp 9.
Do đó, là giáo viên giảng dy môn công ngh, tôi nhn thy phi khai thác tối đa
môn hc này, phi làm cho hc sinh cm thy hng thú và yêu thích môn hc, vn
dng kiến thức đã học vào thc tế sinh động ca cuc sng.
Chính vì các lý do trên nên tôi đã mạnh dạn chọn đề tài: Sử dụng hiệu quả đồ dùng
trực quan trong dạy học môn công nghệ 8 sao cho phát huy tính tích cực, sáng tạo
của học sinh, trong đó chú trọng đến việc sử dụng các thiết bị dạy học trực quan, hiện
đại như: máy vi tính, máy chiếu, tranh vẽ, các mô hình, các video... và một số phần
mềm hỗ trợ như: PowerPoint, Violet, Corodile... kết hợp một cách có hiệu quả vào
giảng dạy bộ môn Công nghệ lớp 8.
II. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CU:
2/15
Dng c trc quan trong dy hc môn công ngh.
III. THI GIAN, PHM VI NGHIÊN CU:
1. Thi gian: Năm học 2020 2021
2. Phm vi nghiên cu: Hc sinh lớp 8A, 8D trường THCS Thái hòa
IV. KT QU KHO SÁT TRƯỚC KHI TIN HÀNH ĐỀ TÀI:
1. Kết qu thăm thái độ HS với các phương pháp mi thông qua các tiết trc tiếp
ging dy ca GV và ban cán s lp.
Tháng 9/2020
Tên
lp
TS HS
S HS có thái độ
hào hng
S HS có thái độ
bình thường
S HS ít quan tâm
SL
%
SL
SL
%
8A
32
12
37,5
15
5
15,6
8D
36
11
30,5
19
6
16,7
2. Kết qu kho sát chất lưng b môn công ngh 8 thông qua bài kim tra kho sát.
Tháng 9/2020
Tên
lp
TS
HS
Gii
Khá
Trung Bình
Yếu
Kém
Ghi
chú
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
8A
32
6
18,75
10
31,25
13
40,62
3
9,38
0
0
8D
36
5
13,89
10
27,78
17
47,22
4
11,11
0
0
3. Mục đích yêu cầu của đề tài.
- Sử dụng hiệu quả các thiết bị dạy học. Góp phần hướng dẫn đẩy mạnh hoạt
động nhận thức của HS, giúp HS nhận thức bài học nhanh hơn để nâng cao chất lượng
dạy và học theo hướng cải cách.
- Hợp lý hóa quá trình hoạt động của GV và HS
- Kích thích sự hứng thọc tập của HS. Phát triển trí tuệ n luyện kỹ năng ng
tạo hoạt động cho HS.Tổng kết, đánh giá kết quả thử nghiệm một số lớp, rút ra bài
học kinh nghiệm.
PHẦN II: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Sử dụng hiệu quả đồ dùng trực quan trong dạy học môn công nghệ 8
I. Cơ sở lý lun ca vấn đề
1. Mt s khái nim v phương pháp dạy hc
* Quan nim v phương pháp dạy hc:
Phương pháp dy hc cách thc hoạt động cu giáo viên trong vic ch đạo, t
chc các hoạt động hc tp nhm giúp HS ch động đạt các mc tiêu dy hc.
* Khái nim v phương pháp tích cực:
3/15
Phương pháp dạy hc ch cc ch dạy hướng ti vic hc tp ch động, chng
li thói quen hc tp th động.
Để nhn mạnh điều này tác gi dùng” Phương pháp tích cực” đòi hỏi phát huy
tính tích cc ca c người dạy người hc. Thc chất phương pháp tích cực đòi hỏi
người dy phi phát huy tính tích cc ch động của người hc.
* Dy hc định hướng phát triển năng lực:
Năng lực kh năng hành động hiu qu bng s c gng da trên nhiu ngun
lực, năng lực kh năng THC HIN, phi biết LÀM ch không ch dng li
biếthiu.
2. Mt s phương pháp dạy hc môn công ngh 8
2.1 Phương pháp quan sát tìm tòi:
phương pháp tổ chức cho học sinh tự quan sát, tả, phân tích đối tượng, thu
thập thông tin, các số liệu sau đó tự thực hiện các bài tập để xử lý thông tin đã thu
được (Đối chiếu, so sánh, phân tích, nhận xét, khái quát hoá ) nhằm rút ra các đặc
tính chung và riêng, các đặc điểm bản chất của đối tượng, hiện tượng đã quan sát
* quan sát tìm tòi qua tranh ảnh và mô hình.
* quan sát tìm tòi qua đồ dùng thực nghiệm, qua các đoạn video, đoạn phim,
các công thông tin nhờ kết nối internet...
2.2 Phương pháp dạy học “Nêu và giải quyết vấn đề”
Dạy học giải quyết vấn đề cách thức, con đường mà giáo viên áp dụng trong việc
dạy học để làm phát triển khả năng m tòi khám phá độc lập của học sinh bằng cách
đưa ra các tình huống vấn đđiều khiển hoạt động của HS nhắm giải quyết các
vấn đề.
Dạy học nêu và giải quyết vấn đề” gồm 4 bước:
+ Bước 1: Đưa ra vấn đề
+ Bước 2: Nghiên cứu vấn đề
+ Bước 3: Giải quyết vấn đề
+ Bước 4 : Vận dụng
2.3 Phương pháp dạy học định hướng hoạt động
Dạy học định hướng hoạt động tổ chức hc sinh hoạt động mang tính trọn vẹn,
trong đó học sinh độc lập thiết kế kế hoạch qui trình, thực hiện hoạt động theo kế
hoạch và kiểm tra đánh giá kết quả của hoạt động theo cách thức riêng của HS.
Học qua các hoạt động cụ thể kết quả của hoạt động đó không nhất thiết tuyệt
đối mà có tính chất mở (các kết quả hoạt động có thể khác nhau).
Tổ chức tiến hành giờ học ớng đến mục tiêu hình thành học sinh kỹ năng giải
quyết nhiệm vụ.
4/15
2.4 Phương pháp dạy học trực quan:
Dạy học trực quan là phương pháp dạy học sử dụng những phương tiện trực
quan, phương tiện thuật dạy học trước, trong sau khi nắm kiến thức mới, khi ôn
tập, khi củng cố, hệ thống hóa và kiểm tra tri thức, kĩ năng, kĩ xảo.
Phương pháp dạy học trực quan được thể hiện dưới hình thức minh họa và trình
bày cụ thể :
- Minh họa bằng hình ảnh và mô hình
- Trình bày bằng đồ dùng thực nghiệm, những thiết bị kĩ thuật, đoạn video...
II.Thực trạng của vấn đề:
1.Thuận lợi:
Nhà trường có phòng b môn được trang b tương đối đầy đủ các đng phc
v vic dy và hc.
Phn lớn giáo viên đã có nhận thức đúng đắn v hiu qu ca vic s dụng đồ
dùng trc quan trong các gi hc.
Mt b phn hc sinh hào hng, nhit tình, ch động sáng to, phi hp tt vi
thy cô trong các gi hc s dng đồ dùng trc quan .
2. Khó khăn
Đa số học sinh là con em các gia đình làm nông nghiệp nên việc học của các em
chưa được quan tâm. Chủ yếu phụ huynh và học sinh chưa chú trọng đến môn học,
vẫn còn quan niệm môn chính, môn phụ trong học tập. Bên cạnh đó, bản thân của các
em cũng chưa thật sự yêu thích môn học này. Các em chỉ học theo nghĩa vụ chứ chưa
thật sự say mê dẫn đến, kết quả học tập của các em đối với môn học chưa cao.
Phương pháp dạy học truyền thống giáo viên chỉ truyền tải hết kiến thức, hết
nội dung của mục tiêu đề bài chứ chưa chú trọng khai thác đồ dùng dạy học vào bài
dạy nên tiết học trở nên buồn tẻ, đơn điệu, học sinh thiếu linh hoạt. Nhiều HS chưa
quen với phương pháp dạy học tích cực. Trong khi đó, môn Công nghệ 8 có đối tượng
nghiên cứu rộng, thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau (Vẽ kĩ thuật, cơ khí, kix thuật điện,
động cơ điện…). Là môn học ứng dụng, bên cạnh nội dung lý thuyết (về khái niệm,
cấu tạo, nguyên lý hoạt động,…) còn có nội dung thực hành đòi hỏi giáo viên phải biết
sử dụng vật tư, thiết bị, dụng cụ, phương tiện dạy học, các mô hình điều khiển hoạt
động,…tương ứng.
III. Một số giải pháp nhằm “Sử dụng hiệu quả đồ dùng trực quan trong dạy học
Công nghệ 8 ở trường THCS Thái Hòa – Ba Vì Hà Nội”
1. Gii pháp 1: S dng hiu qu hình, tranh nh
1.1.Tác dng ca mô hình, tranh nh
5/15
nh một phương tiện dy học được phng t các hiện tượng, s vt
giúp cho hc sinh nhn din hình nh, hình dng một cách đầy đủ nht, chính xác nht
ca s vt hiện tượng. mt thiết b đưc làm t mt s cht liệu khác nhau n
nha, giy, sắt,…
Tranh ảnh được giáo viên s dng làm ngun phát thông tin cho hc sinh giúp
các em có nhng biểu tượng c thể, sinh động.
Thc tế không phải lúc nào cũng có các vt tht phc v dy hc, tranh nh, mô
hình là phương tiện thay thế có giá tr dy học tương ứng. Nó có th rèn luyn cho
hc sinh k năng quan sát.
Gây hng thú hc tp, phát triển năng lực hc tp, phát triển tư duy cho học
sinh. Giúp hc sinh ghi nh ni dung bài hc sâu sc, bn vng.
1. 2. Phương pháp s dng mô hình, tranh nh
1.2.1 Đối vi tranh nh
Th nht, cn s dụng đúng lúc, s dụng đến đâu đưa ra đến đó, khi nào không
sử dụng cần tháo đem xuống để nơi khuất tránh học sinh bị chi phối.. Tranh nh phi
đủ lớn, đủ rõ, biu din tranh theo trình t nhất định đ hc sinh d quan sát, kp theo
dõi . Các tranh ảnh có kích thước nhỏ cần đem đến gần cho học sinh dễ quan sát.
Th hai, khi gii thiu tranh nh dy học, giáo viên đóng vai trò người hướng
dn và nêu vấn đề. Cần hướng dn hc sinh quan sát triệt đ tranh nh. Sau đó, học
sinh có th dùng tranh ảnh để t hc.
Th ba, khái quát v phương pháp quan sát, quan sát là sự tri giác các vt th
quá trình ca thc tế trong thời gian tương đối dài có mục đích và kế hoch c th. T
vic quan sát các hiện tưng riêng rẽ, đơn nhất nhiu lần ta đi đến cái chung, cái khái
quát.
1.2.2 Đối vi mô hình
Th nhất, đm bo tính khoa hc: Mô hình khi s dng phi phù hp vi ni
dung bài ging và đm bảo được mc tiêu bài học đã xây dựng. Đng thi th hin
đưc tính thng nht gia mô hình vi các loại phương tiện dy hc khác cùng được
s dng trong tiết dy.
Thứ hai, đảm bảo tính thẩm m: Đây là mt trong những yêu cầu quan trọng khi
sử dụng hình, các hình ảnh phải sáng sủa, nét, màu sắc hài hoà, phải đảm
bảo đúng kích thước, hình dáng của các vật thật được phỏng. hình phải tạo
được sự thích thú cho học sinh khi sử dụng, kích thích tính mò, tính sáng tạo của
học sinh và phải phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi.
Thứ ba, đảm bảo tính phạm: Yêu cầu này nhằm đảm bảo các hình phải
phù hợp với tiến trình bài giảng, phù hợp với khả ng tiếp thu kiến thức kỹ năng,