intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Collocation S và hệ thống bài tập phát triển năng lực học sinh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:44

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sáng kiến này nhằm mục đích giới thiệu những thủ thuật dạy collocations theo chiều hướng tích cực, phát huy tính chủ động, sáng tạo cho người học. Trong sáng kiến, hệ thống bài tập về collocations sẽ được phân loại theo từng dạng, theo mức độ tư duy của người học. Bên cạnh đó, tác giả đưa ra những ứng dụng có thể hỗ trợ cho giáo viên và học sinh trong quá trình giảng dạy, những học liệu hay giúp học sinh nâng cao kiến thức về phần kiến thức này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Collocation S và hệ thống bài tập phát triển năng lực học sinh

  1. 1 BÁO CÁO SÁNG KIẾN I. ĐIỀU KIỆN HOÀN CẢNH TẠO RA SÁNG KIẾN Trong thời đại toàn cầu hóa, khi bàn về chìa khóa giúp một người dễ dàng thành công , thì Tiếng Anh là một trong những công cụ hiệu quả nhất, được đề cập đến tương đối nhiều. Tôi đã đọc một bài báo, người ta đưa ra nhiều lý do cho việc học tiếng Anh như: Nhưng dù bất cứ lý do gì được đưa ra cũng thể hiện tầm quan trọng vô cùng lớn của việc học tiếng Anh. Đối với Việt Nam, một đất nước đang trên đà phát phiển, mở rộng ra với cánh cửa toàn cầu, tầm quan trọng của tiếng Anh là không thể phủ nhận. Với các bạn học sinh, sinh viên, những thế hệ tương lai của đất nước thì việc học loại ngôn ngữ thứ hai này lại cần thiết hơn bao giờ hết. Collocations là phần kiến thức quan trọng trong chương trình tiếng Anh THPT. Phận kiến thức này có mặt ở chương trình của cả 3 khối lớp. Nó thường xuyên xuất hiện trong tất cả các kĩ năng: nghe, nói, đọc, viết. Trong cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT tiếng Anh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trông các đề thi đều có câu trực tiếp kiểm tra kiến thức về collocations. Mặc dù đây không phải là dạng kiến thức quá mới mẻ nhưng nhiều học sinh lại hay mắc lỗi khi làm bài. Nguyên nhân của tình trạng này là do học sinh tiếp cận với phần kiến thức này chưa phù hợp tư duy logic, với năng lực của mình. Đứng trước thực tế này, tôi đã học hỏi, sưu tầm để thiết kế phần kiến thức để giúp học sinh khối 12 có thể đạt được kết quả tốt trong phần bài tập này: “COLLOCATION S VÀ HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH”
  2. 2 II. MÔ TẢ GIẢI PHÁP 1. Mô tả giải pháp trước khi tạo ra sáng kiến: 1.1 Mục tiêu tạo ra sáng kiến Sáng kiến này nhằm mục đích giới thiệu những thủ thuật dạy collocations theo chiều hướng tích cực, phát huy tính chủ động, sáng tạo cho người học. Trong sáng kiến, hệ thống bài tập về collocations sẽ được phân loại theo từng dạng, theo mức độ tư duy của người học. Bên cạnh đó, tôi sẽ đưa ra những ứng dụng có thể hỗ trợ cho giáo viên và học sinh trong quá trình giảng dạy, những học liệu hay giúp học sinh nâng cao kiến thức về phần kiến thức này. 1.2. Hiện trạng trước khi áp dụng giải pháp mới Phần kiến thức collocations đóng vai trò quan trọng trong phân hóa đối tượng học sinh trong các đề thi tốt nghiệp THPT quốc gia. Vì các mã đề thi và các đề thi THPT quốc gia các năm có sự tương đồng lớn nên tôi lấy đề năm 2018 làm ví dụ:
  3. 3 ANSWER KEY No. ANSWER MEANING 3 D Advanced technology: công nghệ tiên tiến 4 C Disseminate~ adopt knowdge: spread information or knowdge …to reach many people 5 B Tighten the seatbelt: tiết kiệm chi tiêu 15 C Address the problem: giải quyết vấn đề Đây chỉ là một số ví dụ trong đề, còn rất nhiều câu các trường hợp khác đòi hỏi phải có sự thông hiểu về sự kết hợp từ vựng để làm bài tập. Sau nhiều năm dạy tiếng Anh tại trường THPTC C Nghĩa Hưng, tôi thấy đa phần học sinh đã nhận ra vai trò quan trọng của việc hình thành kĩ năng làm các dạng bài tập ngữ pháp, từ vựng. Tuy nhiên đa số các em chưa hứng thú với các buổi học lý thuyết. Nguyên nhân chủ yếu của tình trạng này là do các em chưa chú ý trong giờ, ghi chép không đầy đủ và đặc biệt học sinh còn sắp xếp các dạng bài tập một cách lộn xộn, không đi từ kiến thức dễ đến khó nên sinh ra tình trạng chán nản khi học. Mặt khác, trường THPTC Nghĩa Hưng là một ngôi trường xa trung tâm, nên học sinh chưa có điều kiện trải nghiệm nhiều với tiếng Anh. Nhiều học sinh có thể có vốn từ nhiều nhưng gặp lúng túng khi giao tiếp, hay gặp khó khăn trong đọc hiểu văn bản. Nguyên nhân là học sinh thường học các từ đơn lẻ , dịch nghĩa trực tiếp sang tiếng Việt nên không hiểu các cách kết hợp từ của nó. Ví dụ khi muốn diễn đạt ý “mưa to”, học sinh có thể dịch là “big rain” hay “ strong rain” nhưng thực ra nó là “ heavy rain”. Hoặc “đi nghỉ” học sinh có thể dịch là “ go holiday” nhưng đáp án đúng phải là “go on holiday”. Các kiến thức này thuộc về “collocations- kết hợp từ” mà học sinh còn đang gặp nhiều khó khăn. Trong những năm gần đây, các đề thi THPT quốc gia rất chú ý tới phần kiến thức “collocation”, tuy nhiên học sinh trường THPT C Nghĩa Hưng thường làm bài chưa tốt ở phần này. Đa số các em chỉ làm được những phần cơ bản về ngữ pháp. Theo phương pháp truyền thống, tiến trình của các tiết học lý thuyết thường diễn ra như sau: giáo viên cung cấp kiến thức, sau đó ra bài tập áp dụng. Điều này có một lợi thế là học sinh được cung cấp lý thuyết một cách đầy đủ. Tuy nhiên, các em thường lúng túng khi làm các bài tập vì chưa phù hợp với năng lực của từng học sinh. Thực trạng của trường THPT C Nghĩa Hưng cũng không là một ngoại lệ. Nếu dạy theo cách truyền thống đối với phần kiến thức collocations thì học sinh rất khó khăn khi giải quyết các bài tập dẫn tới kết quả kiểm tra và các kì thi chưa cao. Chính vì vậy trước tiên tôi khảo sát đặc điểm tình hình, kiến thức và kỹ năng
  4. 4 làm bài dạng collocations của học sinh khối 12 vào đầu năm học 2019- 2020. Tôi lấy một ví dụ là đề khảo sát đầu nưm, kiến thức trong chương trình lớp 11: TEST FOR COLLOCATIONS Exercise 1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 1. Life expectancy for both men and women has improved greatly in the past twenty years. A. Living standard B. Longevity C. Life skills D. Lifeline 2. The urban planners are working for Eco Infrastructure Network, whose main function is to deal with urban environmental problems to make Super Star City greener, cleaner, and more sustainable. A. eye-catching B. developed C. long-lasting D. friendly Exercise 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 1. When you walk, don't look at your feet. This will slow you down and cause back pain. A. result in B. result from C. lead to D. activate 2. Though built almost five hundred years ago, the church remained practically intact. A. in perfection B. in ruins C. in chaos D. in completion Exercise 3. Mark the letter A, B, G, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. 1. Local authorities should find ways to limit the use of private cars and encourage city ____ to use public transport. A. commuters B. planners C. dwellers D. people 2. To get ready for the presentation, we can start preparing the slides while Jeremy will do the ____. A. speaking B. telling C. talking D. speech 3. The ____ of living in some places can be very high. Prices in London are particularly exorbitant. A. value B. price C. worth D . cost 4. The roads are terrible. I'm always getting ____ in traffic.
  5. 5 A. stuck B. lost C. exhausted D. late 5. Exhaust ____ from cars are responsible for much of the air pollution in cities. A. fumes B. smokes C. gases D . smog 6. The greenhouse ____ takes place when certain gases in the atmosphere trap sun's heat. A emission B. gas C. effect D. affect Kết quả khảo sát đầu năm học 2019-2020 được thể hiện qua bảng và biểu đồ sau: Giỏi Khá TB Yếu Kém TT Lớp SS SL % SL % SL % SL % SL % 1 12A2 34 4 11,7 14 41,2 11 32.4 3 8,8 2 5.9 2 12A6 37 2 5,4 6 16,2 16 43,2 9 24,3 4 10.9 Tổng 71 6 8,5 20 28,2 33 46,5 14 11,2 4 5.6 Qua khảo sát này tôi nhận thấy kiến thức và kĩ năng làm dạng bài collocations của học sinh còn nhiều hạn chế. Các em chưa biết hệ thống hóa kiến thức và áp dụng vào các bài tập của mình để đạt những điểm cao. Từ thực tế đó tôi đã lựa chọn đề tài này và hệ thống bài tập để phát triển năng lực học sinh theo mức độ, giúp HS phát triển năng lực học tập và tự tin với các kì thi. 2. Mô tả giải pháp sau khi có sáng kiến 2.1. Định nghĩa về collocations và đặc điểm Theo các từ điển định nghĩa, collocation có nghĩa là sự sắp đặt theo thứ tự tự nhiên/ thông thường. Collocations không thể gọi là từ ghép (khác compound noun). Một collocation là một cụm từ gồm 2 hay nhiều từ thường hay đi cùng với nhau, và theo một trật tự nhất định. Chúng không có quy tắc hay một công thức cụ thể. Hãy xem các ví dụ sau: Ví dụ 1: Latest gossip Ví dụ 2: Package holiday Ví dụ 3: Have a good time Có một vài hình thức khác nhau tạo thành từ sự kết hợp giữa động từ, danh từ và tính từ. a. adverb+ adjective Ví dụ 1: They are happily married. Ví dụ 2: I am fully aware that there are serious problems.
  6. 6 b. adjective + noun Ví dụ 1: Emma always wears read or yellow or some other bright colour. Ví dụ 2: We had a brief chat about the exam. `c. noun + noun Ví dụ 1: As max read the lies about him, he felt a surge of anger. Ví dụ 2: Every parent feels a sense of pride when their child does well . d. noun + verb Ví dụ 1: The company has expanded and now has branches in most major cities. Ví dụ 2: The internet has created opportunities for our business. e. verb + expression with preposition. Ví dụ 1: I was filled with horror when I read the newspaper report of the explosion. Ví dụ : When she split juice on her new skirt the little girl burst into tears. f. verb + adverb Ví dụ 1: She smiled proudly as she looked at the photos of her new grandson. Ví dụ 2: He placed the beautiful vase gently on the window ledge. 2.2. Những lưu ý khi dạy collocations Collocation là phần kiến thức thông dụng nhưng khó nhớ , học sinh không thể nhớ một lượng kiến thức lớn trong một khoảng thời gian ngắn . Nó đòi hỏi phải có sự kiên trì học tập và tiếp cận sớm kiến thức trong một khoảng thời gian dài. Chính vì vậy bản thân tôi luôn có định hướng cho HS ngay từ khi lớp 10. Khi gặp một bài đọc hiểu, một bài listening hay thậm chí một câu ngữ pháp, tôi đều hướng cho học sinh cách sử dụng collocations trong ngữ cảnh đó. Ví dụ khi dạy bài Unit 1- Familyl life (Sách tiếng Anh lớp 10 tập 1) , xuất hiện cụm từ “đi mua thực phẩm- shop for groceries” chứ không dùng “buy grocercies”. Đây là nền tảng tốt khi học sinh bước vào lớp 12, học phần kiến thức này không bị bỡ ngỡ. Trong quá trình dạy, để học sinh nhớ kiến thức về collocations, rất cần phải có tính nhất quán trong quá trình chuẩn bị- dạy- kiểm tra đánh giá. Ngoài ra tôi sưu tầm những nguồn tài liệu hay, dễ nhớ làm phần kiến thức tự học cho những em có học lực khá hơn. Với sự phát triển công nghệ, những ứng dụng của công nghệ thông tin trong dạy học hay rất hiệu quả trong việc dạy và kiểm tra phần kiến thức này. 2.3. Cách thực hiện thứ nhất: sử dụng các trò chơi - Với việc học ngoại ngữ, vai trò của các trò choi đóng một vị trí quan trong không thể phủ nhận. Dù trò chơi đó có được sử dụng lại nhiều lần nhưng phần kiến
  7. 7 thức liên quan là mới và học trò vẫn hào hứng , nhiệt tình tham gia. Các trò chơi ngôn ngữ không chỉ giúp thay đổi khong khí trong tiết học thêm sôi nổi, hào hứng và làm cho các học bớt căng thẳng mà còn giúp cho người học dễ nhớ và tiếp thu kiến thức một cách sâu sắc. Chính vì thế trong các giờ học tôi đã thiết kế các trò chơi trên power point để phục vụ cho mục đích này. 2.3.1. Trò chơi chiếc nón kì diệu
  8. 8 2.3.2.Trò chơi “Bí mật trong quả bóng”
  9. 9 2.3.3.True/ False repetition drill: Giáo viên đọc một câu có chứa cấu trúc đang luyện tập. Nếu câu này đúng với thực tế thì học sinh lặp lại theo giáo viên. Nếu không đúng, học sinh không lặp lại. 2.3.4. True/ False statements - Giáo viên viết một số câu lên bảng trong đó có một số câu đúng và một số câu sai. - Học sinh nghe để xác định câu nào đúng, câu nào sai, nếu đúng thì giơ tay (hoặc đứng lên), nếu sai vẫn ngồi tại chỗ Học sinh nào có hành động sai thì giáo viên và cả lớp có một hình phạt nhẹ nhàng, vui vẻ.
  10. 10 2.3.5. Chain game - Chia lớp thành các nhóm từ (số nhóm và số học sinh trong mỗi nhóm tùy vào giáo viên). - Giáo viên nói một tính từ, một trạng từ , một danh từ hoặc một động từ - Các nhóm lần lượt tìm collocations của từ đó - Nhóm nào đặt được nhiều câu hơn thì thắng cuộc. - Ví dụ giáo viên cho từ : Highly, yêu cầu các nhóm tìm nhanh các tính từ là collocations với từ này. 2.3.6. Noughts and crosses
  11. 11 - Kẻ chín ô vuông trên bảng, mỗi ô có chứa một từ (hoặc một hình vẽ). - Chia học sinh thành hai nhóm: một nhóm là “Noughts” (O) và một nhóm là “Crosses” (X) - Hai nhóm lần lượt đọc các cấu trúc collocations đúng. VD: heavy lifting -> do heavy lifting . - Nhóm nào đặt câu đúng sẽ được một “O” hoặc “X”. - Nhóm nào có ba “O” hoặc “X” trên một hàng ngang, doc hoặc chéo sẽ thắng cuộc. 2.3.7. Picture drill - Giáo viên chuẩn bị một số tranh vẽ và yêu cầu học sinh đặt câu theo nội dung tranh. Ví dụ 1: We had to return home because we had _____ _____ _____ _____. -> run out of money
  12. 12 Ví dụ 2 : At first her eyes filled with horror, and then she burst _____ _____. -> burst into tears 2.4. Cách thực hiện số 2: Hệ thống bài tập phát triển năng lực học sinh Những điều cần lưu ý khi thiết kế bài tập cho học sinh - Phần bài tập rất quan trọng trong khi học collocations, nó giúp người học hiểu được sự kết hợp từ trong ngữ cảnh và dùng từ một cách tự nhiên. - Bài tập ban đầu được thiết kế theo từng dạng bài để học sinh dễ nhận biết, sau đó là các dạng bài tập tổng hợp được thiết kế theo mức độ nhận thức của học sinh. - Trước mỗi bài tập, giáo viên thiết kế một phiếu trả lời theo dạng bảng để học sinh hiểu bản chất của collocations, đồng thời cũng dễ dàng cho HS dùng làm tài liệu ôn tập. 2.4.1. Dạng bài chia theo hệ thống kiến thức a. Dạng 1: Verb + preposition+ noun - Dạng bài tập này học sinh cần nhớ được sự kết hợp động từ + giới từ . HỌC SINH LÀM BÀI TẬP VÀO BẢNG DƯỚI ĐÂY: No. Answer Verbs PREP MEANING 1 2 3 4 5 6 7 8 9
  13. 13 10 11 12 13 14 15 16 17 18 1. The two business partners fails to agree…………..some points of the contract, so they arranged to meet up another day, after considering their own company’s interest. A. with B. at C. on D. for 2. Regardless of family background, we awlays thik of each other………..true friends. A. As B. like C. same D. similar 3. His mother encouraged him to take up some sports and do exercise regularly in order to stay in…….. A. shadow B. shape C. shield D. shell 4. The name of Barnard star derives …………the name of Edward Emerson Barnard, the American astronomer who discovered it. A. after B. from C. towards D. of 5. The inner city’s traffic eventually came to a …………..as a seriously-injured accident happened. A. delay B. inaction C. gridlock D. standstill 6. There is an underlying rule in business that a small percentage ruduction……….the cost of materials would mean a significant increase in profit. A. in B. with C. of D. for 7. The celebrity lost her temper when realizing that the evening dress she had ordered online was completely………..in her size. A. out of stock B. out of order C. out of touch D. out of sight. 8. For some reasons, pollution in big cities can be to…………..for severe traffic congestion and poor treatment.
  14. 14 A. criticize B. accuse C. blame D. imply 9. It’s necessary to use the decision-making exercise to wigh up the…………..of an action before doing it. A. pros and cons B. bits and pieces C. nuts and bolts D. ins and outs 10. To avoid hurting the witnesses’s feelings, the judge didn’t ……………….detail about the scene of the murder case. A. go through B. go into C. go over D. go down 11. Even though moving away, the boy next door still tried to…….with me via emails. A. keep in touch B. be in contact C. make a call D. have a connection 12. After weeks of staying in the hospital, he recovered and now his health is in good…………….. A. condition B. situation C. edition D. concerption 13. The new law will soon come into…………….after being passed by the constitution. A. practice B. force C. influence D. reality 14. Being bullied by her classmates, the little girl burst…………….tear and quickly run home. A. for B. into C. with D. of 15. Hardly had we driven into the highway when we realized that our car had……out of petrol. A. move B. lead C. leave D. run 16. If I hadn’t forgotten to brings alongs some cash, I wouldn’t have had to pay………….credit card this morning. A. in B. by C. on D. for 17. After discussing for more than an hour, they finally…………..to a conlusion that the project should be put forward. A. reach b. arrive C. come D. touch  ANSWER KEYS: No. Answer Verbs Prepositions Meaning 1 C agree On/about Thống nhất về cái gì 2 A Think Of(sb/st as…) Coi cái gì như cái gì
  15. 15 3 B stay In (shape) Giữ dáng 4 B Derive from Bắt nguồn từ Originate stem 5 D come To a Bị ngừng trệ standstill/deadlock 6 A/C reduction In/of Giảm 7 A be Out of stock Hết hàng 8 C be To blame for Đổ lỗi 9 A weigh Up (pros and cons Cân nhắc lợi, hại Of st) 10 B go Into detail on/ nói chi tiết về about st 11 A keep In touch Giữ liên lạc 12 A be In good condition Trong tình trạng sức khỏe tốt 13 B come Into force Có hiệu lực 14 B burnst Into tear Bật khóc 15 D run Out of petrol Hết xăng 16 B pay By credit card Trả bằng thẻ tín dụng 17 C come Into conclusion Đi đến kết luận b. Dạng 2: Adjective + noun - Dạng bài tập này học sinh cần nhớ được sự kết hợp Adjective + noun. HỌC SINH LÀM BÀI TẬP VÀO BẢNG DƯỚI ĐÂY: No. Answer Adjective Noun Meaning 1 2 3 4 5
  16. 16 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 1. In Physic class, we are told that resistance wire can be found in an electrical……..such as a heater or an oven. A. device B. appliance C. utensil D. gadget 2. He’s praised for possessing a distincitve…………style wich was plain and factual, without witticisms or flourishes. A. literature B. literal C. literary D. literally 3. It’s not difficult to recognize the…………….contrast between the lives of the poorest and the richest members of society. A. acute B. tampering C. bribery D. sharp 4. To be honest, she shouldn’t have believed in the stories he told. He’s just a ……………talker. A. Huge B. broad C. large D. big 5. ……..smokers are more likely to go down with lung cancer than those who don’t have the habit of smoking. A. strong B. great C. big D. heavy 6. A………………number of elephants are being killed for ivory across the country. A. large B. big C. broad D. ample 7. It took the police half a year to investigate the case and find the evidence…………..enough to accused the murderer of his crime. A. heavy B. large C. hard D. strong
  17. 17 8. It may be a………………..mistake to say that he is a caring person. In fact, he hardly spend time with his family. A. full B. vast C. big D. huge 9. Some developed countries can take advantage of its………….strength to invest in domestic and foreign corporation. A. economics B. economical C. econoistic D. economic 10. My sister is a…………spender who is willing to spend a huge amount of money on shopping. A. heavy B. strong C. great D. big 11. The group is the collection of people interested in art, regardless of their social…………… A. property B. status C. condition D. account 12. It took him nearly ten years to build a firm…………………name for his products as today. A. brand B. label C. package D. company 13. To get married to a man that is almost the same age as his father is a………….decision of her life. A. large B. good C. big D. huge 14 . My friend, Alex, is under a lot of pressure due to the………….workload his boss assigned to him. A. big B. wide C. heavy D. acute  ANSWER KEYS: No. Answer Adjective Noun Meaning 1 B Electrical appliance Thiết bị điện 2 C literary style Văn phong 3 D sharp contrast Sự khác biệt lớn/ tương phản lớn 4 D big talk Người ba hoa, khoác lác 5 D heavy smoker Người nghiện thuốc lá nặng 6 A A large Number (of) Số lượng lớn 7 D strong evidence Bằng chứng mạnh, bằng chứng đáng tin 8 C big mistake Lỗi lớn
  18. 18 9 D economic strength Sức mạnh kinh tế 10 D big spender Người tiêu xài phung phí 11 B social status Địa vị xã hội 12 A brand name Thương hiệu 13 C Big decision Quyết định trọng đại 14 C heavy workload Khối lượng công việc lớn c. Dạng 3 : Noun + noun - Dạng bài tập này học sinh cần nhớ được sự kết hợp Noun + noun. Để giúp học sinh dễ hình dung, tôi yêu cầu học sinh làm bài vào bảng dưới đây: HỌC SINH LÀM BÀI TẬP VÀO BẢNG DƯỚI ĐÂY: No. Answer Noun Noun Meaning 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
  19. 19 Noun + noun 1. The recent heavy rains have contributed to ease the water………………..resulted from the severe prolonged drought. A. shortage b. lack C. absence D. deprivation 2. Despite the development of e-books and online reading materials, printed books are still regarded as a wonderful ……………….of entertainment. A. resource B. place C. source D. replacement 3. Seeing that there is a……………..vacancy in that company, I immediately applied for that position. A. work B. balor C. job D. stuff 4. I love watching …………………… movies A. action B. acted C. acting D. actions 5. The boys were either …………. boys or students at the parish’s school. A. sport B. altar C. table D. chairman 6. These shower caps are used in _____________ salons all over the world. A. beauty B. shop C. perfume D.market  ANSWER KEYS: No. Answer Noun Noun Meaning 1 A Water shortage Thiếu nước 2 C Source entertainment Nguồn giải trí (of) 3 C job vacancy Vị trí trống cần nhân sự 4 A Action movie Phim hành động 5 B Altar boy Cậu bé giúp việc trong nhà thờ 6 A beauty salon Thẩm mĩ viện
  20. 20 d. Dạng 4 : Verb + noun - Dạng bài tập này học sinh cần nhớ được sự kết hợp Noun + noun. Để giúp học sinh dễ hình dung, tôi yêu cầu học sinh làm bài vào bảng dưới đây: HỌC SINH LÀM BÀI TẬP VÀO BẢNG DƯỚI ĐÂY: No. Answer Verb Noun Meaning 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Verb + noun 1. If you don’t want your business to…………bankrupt, avoid consulting those willing to step out on a limb. A. come B. take C. go D. pay 2. Lawyers are naturally keen to have…………with anyone who could provide him with incontrovertible evidences concerning the lawsuits they’re in charge. A. contact B. association C. connection D. communication 3. That manufacturer is worldly-known for selecting only ingredients that meet their very strict……………of quality and renewability. A. demands B. necessities C. criterions D. requirements
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2