intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Hướng dẫn học sinh giải bài tập tụ điện trong một số mạch phức tạp

Chia sẻ: Caphesua | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:39

32
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để học sinh có những vốn kiến thức chắc chắn về tụ điện, đồng với kinh nghiệm giảng dạy ôn thi trung học phổ thông quốc gia, ôn thi học sinh giỏi. Trong quá trình tìm tòi và sưu tầm tài liệu tôi đã đưa ra các dạng giải bài tập phần tụ giúp học sinh học và làm bài được dễ dàng hơn. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây để nắm nội dung của sáng kiến kinh nghiệm!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Hướng dẫn học sinh giải bài tập tụ điện trong một số mạch phức tạp

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT BÌNH XUYÊN =====***===== BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN Tên sáng kiến: HƯỚNG DẪN HỌC SINH GIẢI BÀI TẬP TỤ ĐIỆN  TRONG MỘT SỐ  MẠCH PHỨC TẠP Tác giả sáng kiến: Trần Thị Hoàn                          Mã sang kiến: 31.54.02                             1
  2. Vĩnh Phúc, Năm 2019 BÁO CÁO KẾT QUẢ  NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN Tên sáng kiến: HƯỚNG DẪN HỌC SINH GIẢI BÀI TẬP TỤ ĐIỆN  TRONG MỘT SỐ  MẠCH PHỨC TẠP 2
  3. Vĩnh phúc, năm 2019 MỤC LỤC BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN 1. Lời giới thiệu :  Vào tháng 10 năm 1745, Ewald Georg von Kleist ở Pomerania nước Đức, phát hiện  ra điện tích có thể  được lưu trữ bằng cách nối máy phát tĩnh điện cao áp với một   đoạn dây qua một bình thủy tinh chứa nước. Tay của Von Kleist và nước đóng vai  trò là chất dẫn điện, và bình thủy tinh là chất cách điện (mặc dù các chi tiết ở thời   điểm đó được xác nhận là miêu tả chưa đúng). Von Kleist phát hiện thấy khi chạm  3
  4. tay vào dây dẫn thì phát ra một tia lửa điện lớn và sau đó ông cảm thấy rất đau,   đau hơn cả khi chạm tay vào máy phát tĩnh điện. Sau đó một năm, nhà vật lý người   Hà Lan Pieter van Musschenbroek làm việc tại đại học Leiden, phát minh ra một  bình tích điện tương tự, được đặt tên là bình Leyden.  Sau đó Daniel Gralath là người đầu tiên kết hợp nhiều bình tích điện song song với  nhau thành một quả  "pin" để  tăng dung lượng lưu trữ.  Benjamin Franklin điều tra  chiếc bình Leyden và đi đến kết luận rằng điện tích đã được lưu trữ  trên chiếc  bình thủy tinh, không phải ở trong nước như những người khác đã giả định. Từ đó,  thuật ngữ "battery" hay tiếng việt gọi là "pin" được thông qua.  Sau đó, nước được  thay bằng các dung dịch hóa điện, bên trong và bên ngoài bình layden được phủ  bằng lá kim loại. Để lại một khoảng trống ở miệng để tránh tia lửa điện giữa các   lá. Bình layden là bình tích điện đầu tiên có điện dung khoảng 1,11 nF (nano Fara).   Từ đó tụ điện được ra đời. Tụ điện là một linh kiện điện tử không thể thiếu được trong các thiết bị điện ­  điện tử. Tụ điện  là một linh kiện điện tử  khá là quan trọng trong cuộc sống hằng  ngày. Tụ mica được dùng nhiều trong các mạch dao động, mạch cộng hưởng.  Chúng ta thường bắt gặp chúng trong mạch bóng đèn huỳnh quang, nguồn atx,...Tụ  không phân cực được sử dụng trong bếp từ, tụ quạt. Trong quạt điện, động cơ  điện một pha, tụ điện có tác dụng làm lệch từ trường để khởi động quạt, nếu nó  chết quạt sẽ không quay. Tụ lọc nhiễu được sử dụng để lọc nhiễu cao tần. Nhiễu  cao tần có thể là xung xuất hiện sau khi sét đánh hoặc do các thiết bị điện khác gây  ra đi theo đường điện lưới vào mạch. Tụ chống sét được mắc song song với  nguồn AC­ IN và nằm sau cầu chì. Tụ chống sét giúp bảo vệ quá áp trong mạch  này. Trong nhà trường phổ thông học sinh được học tụ điện ở phần Vật Lí lớp 11,  Công nghệ lớp 12, và Vật lí 12. Trong khuôn khổ lớp 11 Học sinh được học tụ  trong các mạch một chiều. Hơn nữa trong các đề thi các câu hỏi của phần tụ điện  là không thể thiếu. Đặc biệt các đề thi học sinh giỏi phần tụ điện thương là các  bài toán khó. Học sinh phải nắm chắc kiến thức, hiểu rõ hiện tượng mới không bị  nhầm. Để học sinh có những vốn kiến thức chắc chắn về tụ điện, đồng với kinh nghiệm  giảng dạy ôn thi trung học phổ thông quốc gia, ôn thi học sinh giỏi. Trong quá trình  tìm tòi và sưu tầm tài liệu tôi đã đưa ra các dạng giải bài tập phần tụ giúp học sinh  học và làm bài được dễ dàng hơn.  1.  Tên sáng kiến:  HƯỚNG DẪN HỌC SINH GIẢI BÀI TẬP TỤ ĐIỆN TRONG MỘT SỐ  MẠCH PHỨC TẠP 4
  5. 2. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến:  Giảng dạy ôn thi THPT Quốc gia, ôn thi học sinh giỏi  phần tụ điện lớp 11 3. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử : 11/2018 5
  6.  5.  Mô tả bản chất của sáng kiến:  A. CƠ SỞ LÍ THUYẾT I. Định nghĩa : Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau. Mỗi vật dẫn đó gọi  là một bản của tụ điện. Khoảng không gian giữa hai bản có thể là chân không hay   bị chiếm bởi một chất điện môi nào đó. Kí hiệu :   II. Điện dung của tụ điện : đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện.         Trong đó : C là điện dung của tụ điện ; đơn vị : fara ; ký hiệu : F                          Q : độ lớn điện tích trên mỗi bản tụ điện (C) III. Công thức tính điện dung của tụ điện phẳng :  Trong đó :  S : là phần diện tích đối diện giữa hai bản tụ (m2)  : hằng số  điện môi của chất điện môi chiếm đầy giữa hai bản ; d : khoảng cách  giữa hai bản tụ. IV. Ghép tụ điện khi chưa tích điện cho tụ  Ghép song song (C1 // C2 //  Ghép nối tiếp (C1 nt C2 nt… Cách ghép …//Cn) nt Cn) Điện tích Hiệu điện  thế Điện dung 6
  7. *  Ghép  nối  tiếp   điện  dung  * Ghép song song điện dung bộ  bộ giảm . tăng lên *   Nếu   các   tụ   điện   giống  Chú ý * Nếu các tụ điện giống nhau nhau thì  thì Cb = n.C V. Năng lượng của tụ điện (Năng lượng điện trường )                                     hoặc    hoặc   hoặc   Trong đó :  V = S.d : thể tích khoảng không gian giữa hai bản tụ.                    S : là phần diện tích đối diện giữa hai bản (m2)                     d : khoảng cách giữa hai bản tụ                   B. PHÂN DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI. I. DẠNG I: ĐIỆN DUNG, ĐIỆN TÍCH, HIỆU ĐIỆN THẾ. I.1 . PHƯƠNG PHÁP ­ Áp dụng các công thức:        ­ Lưu ý các trường hợp sau + Nếu hai bản tụ  luôn  được mắc vào nguồn có hiệu điện thế  U thì Hiệu  điện thế giữa hai bản tụ cũng là U. + Nếu sau khi tích điện cho tụ rồi ngắt tụ ra khỏi nguồn  thì tụ không được  tích điện nên điện tích của tụ không đổi.       1.2. BÀI TẬP VÍ DỤ Bài 1.1 :  Tụ  phẳng trong không khí có các bản hình tròn bán kính 6cm, khoảng   cách giữa 2 bản tụ là 1cm, nối với hiệu điện thế 300V. a) Tính điện tích q của tụ điện. b) Ngắt điện khỏi nguồn, nhúng chúng vào chất điện môi có hằng số điệm môi là  2. Tính điện dung C1, Q1, U1. c) Vẫn nối tụ với nguồn, nhúng chúng vào chất điện môi có hằng số điệm môi là  2. Tính điện dung C2, Q2, U2. Bài giải:  Áp dụng công thức      Điện tích của tụ là:   Q = C.U = 3nC.  ­ Khi ngắt nguồn :  tụ điện vẫn ở trạng thái cô lập nên Q1 = Q = 3nC . 7
  8. Nhưng điện dung vẫn có thể thay đổi do chất điện môi :  ­ Khi vẫn nối với nguồn :  U2 = U = 300V Bài 1.2 : Tụ phẳng trong không khí có điện dung C = 600 pF. Hiệu điện thế giữa  hai bản tụ là 600V. Tính điện tích của tụ. a)  Ngắt tụ ra khỏi nguồn, đưa hai bản tụ ra xa để khoảng cách chúng tăng gắp   đôi. Tính điện dung C1, Q1, U1. b)Vẫn nối tụ với nguồn , đưa hai bản tụ ra xa để khoảng cách chúng tăng gắp  đôi. Tính điện dung C2, Q2, U2. Bài giải:  a) Ta có     Khi ngắt nguồn : Q1 = Q = 36.104pC.    Khi đưa ra xa :  b) Khi vẫn nối tụ : U2 = U = 600V, Q2 = 18.104pC II. DẠNG II: GHÉP TỤ CHƯA ĐƯỢC TÍCH ĐIỆN. 2.1.  PHƯƠNG PHÁP    Áp dụng các công  Ghép song song (C1 // C2 //  Ghép nối tiếp (C1 nt C2 nt… Cách ghép …//Cn) nt Cn) Điện tích Hiệu điện  thế Điện dung 8
  9. *  Ghép  nối  tiếp   điện  dung  * Ghép song song điện dung bộ  bộ giảm . tăng lên   *   Nếu các tụ  điện giống  Chú ý * Nếu các tụ điện giống nhau nhau thì  thì Cb = n.C 2.2. BÀI TẬP VẬN DỤNG Bài 2.1 :Cho năm điện dung được mắc theo bộ như hình vẽ, cho . UAB = 10V. Tính  điện dung và hiệu điện thế mội tụ. Bài giải:  Ta có:   [(C1//C2) nt C3] // C4 nt C5 :  C12 = C1+C2 = 3µF;  ;  C123 // C4 nên U123 = U4 = U1234 =  (V)            nên Q4 = C4.U4 =  và Q123 = C123.U123 =  C12 nt C3 nên Q3 = Q12 = Q123 = suy ra U12 = Q12/C12 =  Do C1 // C2 nên U1 = U2 = suy ra Q1 = và Q2 =  Bài 2.2 :Cho bộ tụ như hình vẽ  Tính điện dung và hiệu điện thế mội tụ. Bài giải:  Ta có: (C1 nt C2) // (C3 nt C4) :  và   nên Cb = C12 + C34 = 4µF. Do C12 // C34  nên  U12 = U34 = U = 20(V); Q12 = C12. U12 = 2.20 = 40 µC Do C1 nt C2 nên Q1 = Q2 = Q12 = 40µC; U1 = Q1/C1 =  (V) ; U2 =  (V) 9
  10. Q34 = C34.U34 = 40 µC = Q3 = Q4 nên U3 = Q3/C3 = 10( V)  = U4  Bài 2.3:    Trong hình bên: C1 = 3 µF, C2 = 6µF,  C3= C4= 4µF, C5 = 8 µF,  U=900V. Tìm hiệu điện thế UAB? Bài giải: Gọi điểm nối giữa C1 và C3 là M thì:  UAB = UMB – UMA = U3 – U1 . Mà   ⇒ C₁₂₃₄ = C₁₂ +C₃₄ = 4μ F  C₁₂₃₄ nt C₅ ⇒ Q₁₂₃₄ = Q₅ = Q  U₁₂₃₄ + U₅ = U = 900 V ⇒  ⇒ Q = 2,4.10⁻³  =  Q₁₂₃₄ = 2,4.10⁻3C. ⇒ U₁₂₃₄ = 600V ⇒ U₁₂ = U₃₄ = 600 V  Ta có U₁₂ = U₁ + U₂ = 600 ⇒    Mà Q₁ = Q₂ ⇒ Q₁ = Q₂ = 1,2.10⁻³ (C) ⇒ U₁ = 400 V  Mặt khác U₃₄ = 600 ⇒ U₃ + U₄ = 600 ⇔  Mà Q₃ = Q₄ ⇒ Q₃ = Q₄ = 1,2.10⁻³ (C) ⇒ U₃ = 300 V  Vậy: UMN = U₃ – U₁ = 300 – 400 = –100V .  Bài 2.4:    Cho bộ tụ được mắc như hình vẽ. Trong đó :  C1 = C2 = C3 = 6 F ; C4 = 2 F ; C5 = 4 F ; UAB = 31V a) Điện dung tương đương của bộ tụ. b) Điện tích và hiệu điện thế trên từng tụ điện. Bài giải:  + a) Ta có ;           C123 = C12  C3 = 9µF           . b) Qb  = Cb.Ub = 36µC = Q4 = Q123 = Q5. U4 =  = 18V;   U5 = = 9V;    U123 = U – U4 – U5 =  4V = U12 = U3             Q12  = C12.U12 = 12µC = Q1 = Q2 .             Q3  = C3.U3 = 24µC .  Bài 2.5:      Một bộ  gồm n tụ  điện giống nhau được nối tiếp với nhau và tích điện  đến hiệu điện thế  U. Khi đó giữa các bản tụ  được lắp đầy một chất điện môi   lỏng có hằng số điện môi  . Sau đó có k tụ điện điện môi chảy ra ngoài.Hiệu điện  thế trên bộ tụ sẽ bị thay đổi như thế nào nếu sau khi tích điện cho bộ tụ thì các tụ  được tách ra khỏi nguồn điện. Bài giải: 10
  11. Gọi C là điện dung của mỗi tụ ban đầu khi điện môi chưa bị chảy ra ngoài, điện  dung của bộ tụ: C1 =  Điện tích của bộ tụ:Q = U  khi có k tụ có điện môi chảy ra ngoài:  ­ Điện dung tương đương của k tụ:  C’ =  ­ Điện dung của các tụ còn nguyên điện môi:  C” =   Điện dung của bộ tụ mới: = C2 =              Dù điện môi bị chảy ở k tụ nhưng điện tích của bộ tụ vẫn không đổi, nên  hiệu điện thế của bộ tụ lúc này: U2 = =  Vậy hiệu điện thế của bộ tụ tăng thêm một lượng  U = U2 – U1 =  III. DẠNG III: BỘ TỤ ĐƯỢC TẠO BỞI NHIỀU BẢN KIM LOẠI. 3.1.  PHƯƠNG PHÁP Bước 1:  Vẽ sơ đồ mạch của tụ.  Qui tắc vẽ:  + Tụ điện tạo bởi hai vật dẫn và ngăn cách nhau bởi lớp điện môi. + Hai bản nào được nối với nguồn để ở ngoài cùng. + Hai bản nào được nối với nhau bằng một dây dẫn thì chúng cùng điện thế  nên có thể chập với nhau. + Bản nào tham gia vào hai tụ thì sẽ bị phân chia hoặc rẽ nhánh. Bước 2:  Áp dụng công thức của tụ để tính toán.  Lưu ý:     Bản nào mà tham gia vào nhiều tụ  thì điện tích trên bản  ấy bằng  tổng điện tích trên từng phần cộng lại. 3.2. BÀI TẬP VẬN DỤNG  Bài 3.1:    Bốn tấm kim loại phẳng giống nhau như hình vẽ.   Khoảng cách BD= 2AB=2DE.    B  và D được nối với nguồn điện U=12V, sau đó ngắt nguồn đi. Tìm hiệu điện thế giữa B và D nếu sau đó: a) Nối A với B b) Không nối A với B nhưng lấp đầy khoảng giữa B và D bằng điện môi  Bài giải: Ta có bộ tụ mắc như hình vẽ:   Tụ CBA nối tiếp với tụ CED rồi mắc song song với tụ CBD  Do BD = 2AB = 2CE nên   CBA = CED = 2CBD 11
  12.   Điện dung của bộ tụ lúc đầu:   C0 = CBD +  = 2CBD   Điện tích của bộ tụ lúc đầu Q0 = UC0 = 12.2CBD = 24CBD.  Sau khi ngắt nguồn thì điện tích của bộ tu không thay đổi a. Khi nối A với B thì bộ tụ gồm tụ CED mắc song song với tụ CBD  Khi đó điện dung của bộ tụ Ca = CBD + CDE = 3CBD   Do đó UBDa =  =  = 8V b. Không nối A với B nhưng lấp đầy khoảng giữa B và D bằng điện môi .  Khi đó C’BD = εCBD = 3CBD  Vậy điện dung của bộ tụ là:  Cb = C’BD +  = 3CBD + CBD = 4CBD.    Do đó:  UBDb =  =  = 6 V.  Bài 3.2:     Ba tấm kim loại phẳng giống nhau đặt song song với nhau như hình vẽ.  Diện tích của mỗi bản là  S= 100cm2, Khoảng cách giữa hai bản liên tiếp là  d= 0,5cm. Nối A và B với nguồn có U= 100V a. Tính điện dung của bộ tụ và điện tích của mỗi bản  b.  Ngắt A và B ra khỏi nguồn điện. Dịch chuyển bản B theo phương vuông  góc với các bản tụ điện một đoạn là x. Tính hiệu điện thế giữa A và B theo x. áp  dụng khi x= d/2 Bài giải: a. Bộ tụ gồm hai tụ giống nhau mắc song song:    Cb = 2C0 = 2.  Khi điện môi là không khí ε = 1   Cb = 2.  = 2= 3,54.10­11F   Điện tích của bộ tụ Qb = U.Cb = 31,8C. Vì hai tụ mắc song song với nhau nên : U = U1 = U2 = 100V. Mà C1 = C2 nên Qtụ1  = Qtụ 2 = C0. U = 1,77.10­9C Điện tích trên bản 1 và 3 là: 1,77.10­9C.  Điện tích trên bản  2 là:  ­ 3,57.10­9C                 b.  Khi ngắt A và B ra khỏi nguồn thì điện tíc của bộ tụ không thay đổi  Qb = UCb = 2U  Khi đó điện dung của bộ tụ  C’ = C1 + C2  với    C1 =  và   C2 =  Vậy C’ = + = ( +) =    Do đó   UAB =  = 2U: ( )=      Khi x =  ­­­­­­­> UAB = U = 75V  Bài 3.3:    Bốn tấm kim loại phẳng hình tròn đường kính D=12cm đặt song song  cách đều, khoảng cách giữa 2 tấm liên tiếp d= 1mm. Nối 2 tấm A với C, rồi nối B,  D với nguồn U=20V.  12
  13. Tính điện dung của bộ tụ và điện tích của mỗi tấm. Bài giải: Mạch điện được vẽ lại: Mạch có 3 tụ giống nhau. Mỗi tụ có điện dung là: Ta có: C = = 10­10 F CABC = 2C = 2.10­10 F Cb =  F Qb = QAD = QABC = U.Cb = 20 . F F Vì  UAB = UBC mà  CAB = CBC  nên: QAB = QBC = F F IV. DẠNG IV:  CHO VÀO GIỮA HAI BẢN TỤ MỘT TẤM KIM LOẠI  HOẶC MỘT TẤM ĐIỆN MÔI HOẶC NHÚNG CÁC BẢN TỤ VÀO ĐIỆN  MÔI.  4.1.  PHƯƠNG PHÁP Bước 1:  Chia tụ thành các tụ nhỏ theo qui tắc : để có tụ phảo có hai vật dẫn ngăn   cách nhau bởi lớp điện môi Bước 2:  Vẽ sơ đồ mạch của tụ Bước 3:  ­ Tính điện dung của từng tụ            ­ Áp dụng các công thức điện dung tương đương, điện tích, để tính toán. 4.2.  BÀI TẬP VẬN DỤNG Bài 4.1: Tụ phẳng không khí, bản tụ hình tròn bán kính R=48cm cách nhau đoạn  d=4cm. Nối tụ với hiệu điện thế U=100V. a) Tìm điện dung và điện tích của tụ, cường độ điện trường giữa hai bản tụ. b) Ngắt tụ khỏi nguồn rồi đưa vào khoảng không gian giữa 2 bản một tấm kim  loại chiều dài l = 2cm. Tìm điện dung và hiệu điện thế tụ. Kết quả thế nào  nếu tấm kim loại rất mỏng (l = 0)? c) Thay tấm kim loại bằng tấm điện môi chiều dài l = 2cm hằng số điện môi   7. Tìm điện dung và hiệu điện thế của tụ. Giải:  a) Điện dung, điện tích, cường độ điện trường: Điện dung của tụ phẳng trong không khí: Co=  Điện tích của tụ:  Q = Co .U = 16.10­9 C =16nC 13
  14. Độ lớn cường độ điện trường giữa hai bản tụ: E=  b)Ngắt tụ điện khỏi nguồn rồi đưa vào một tấm kim loại .Gọi khoảng cch  giữa một mặt của tấm kim loại đến bản tụ gần nhất là x. Mỗi mặt kim loại và một bản tụ tạo thành một tụ điện. Hệ thống tương  đương với hai tụ điện C1 và C2 mắc nối tiếp mà khoảng cách giữa các bản  của mỗi tụ tương ứng là  x và (d – l – x). Ta có:    ;    Gọi điện dung tương đương của  bộ tụ là C. Ta có:               Suy ra:  Nên   Do ta đã ngắt tụ khỏi nguồn trước khi đưa tấm kim loại vào nên  điện tích  của bộ tụ điện không đổi: Q’ = Q = 16.10­9 C Hiệu điện thế của tụ:   Nếu tấm kim loại rất mỏng:   ; C = Co. Điện dung và hiệu điện thế của tụ sẽ có gi trị tính được như trong câu a  ( Tức là không thay đồi gì) b) Tụ điện có điện môi: Thay tấm kim loại bằng tấm điện môi. Từ kết quả ở câu b, ta thấy: có thể áp vào hai bên mặt điện môi hai tấm kim  loại thật mỏng mà điện dung của hệ không đổi. Hệ thống tương đương với ba  tụ điện ghép nối tiếp: tụ C1 có điện môi không khí, khoảng cách hai bản tụ là x,  tụ C2 có điện môi , khoảng cách hai bản tụ là l, tụ C3 có điện môi không khí,  khoảng cách hai bản tụ là: d – l – x . C1=  ; C2 =  ; C3 =  Gọi điện dung tương đương của tụ là C. Ta có:  =   = 280 pF.  Hiệu điện thế của tụ: .   Bài   4.2:  Một  tụ   điện  phẳng  có  điện  dung C0. Tìm điện dung của tụ  điện khi đưa  vào bên trong tụ một tấm điện môI có hằng số  điện môi , có diện tích đối diện bằng một nữa   diện   tích   một   tấm,   có   chiều   dày   bằng   một  phần ba khoảng cách hai tấm tụ, có bề  rộng  bằng bề  rộng tấm tụ, trong hai trường hợp   sau:  14
  15. Bài giải:    a)  Đói với hình (a) sẽ có ba tụ điện                           Ba tụ này được mắc theo sơ đồ:                                  (C1 nt C2) // C3  ­ Tụ điện C1 điện môi , có diện tích đối  diện là S/2 có khoảng cách giữa 2 tấm  bằng d/3 có điện dung :  C1 =  ­ Tụ điện C2 là tụ không khí có diện tích  đối   diện   S/2,   khoảng   cách   giữa   2   tấm  bằng 2d/3 và có điện dung:   C2 =  ­ Tụ điện C3 là tụ không khí có diện tích đối diện là S/2, khoảng cách giữa 2 tấm   bằng d và có điện dung:   C3 =  Từ đó ta tính được   C = C0 b) Đối với hinh (b) có 5 tụ được mắc theo sơ đồ:   C3// (C2 nt C1 nt C4) // C5 ­ Tụ C3 là tụ không khí có diện tích đối diện là S3 , khoảng cách giữa 2 tấm là  d3 = d, điện dung C3= ­ Tụ C4 là tụ điện không khí có diện tích đối diện là S4, khoảng cách giữa 2 tấm là  d4, điện dung C4=  ­ Tụ C1 là tụ điện môi có diện tích đối diện là S1 và khoảng cách giữa 2 tấm là d1,  điện dung  C2 =  ­ Tụ C2 là tụ điện không khí có diện tích đối diện là S2, khoảng cách giữa 2 tấm là  d2, điện dung C2= ­ Tụ C5 là tụ không khí có diện tích đối diện là S5, khoảng cách giữa 2 tấm là d, có  điện dung C5 =  Trong đó S1 = S2 =S4. Từ đó ta cũng dễ dàng tính được C = C0 Bài 4.3 : Một tụ  điện phẳng đặt trong không khí điện dung của nó là C. Khi dìm  một nửa ngập trong điện môi có hằng số  điện môi là 3, một nửa trong không khí   điện dung của tụ là bao nhiêu? 15
  16. a. Tụ điện đặt thẳng đứng b. Tụ điện đặt nằm ngang Bài giải:     a) Khi dìm nửa tụ thẳng đứng trong điện môi , ta coi 2 phần của tụ điện (phần  trên KK , phần ngập điện môi) là 2 tụ  điện mắc song song và  tiết diện bị  giảm đi một nửa  Điện dung của Tụ ban đầu là  Phần tụ bị ngập một nửa trong điện môi  Phần tụ bị ngập ngoài không khí là  điện dung của tụ lúc này là Ctđ = C1 + C2 = 2C       b) Tụ điện đặt nằm ngang Khi dìm nửa tụ thẳng đứng trong điện môi , ta coi 2 phần của tụ  điện (phần trên  không khí , phần  dưới ngập điện môi) là 2 tụ  điện mắc nối tiếp với nhau và tiết  diện không đổi nhưng khoảng cách bị giảm đi một nửa.  Phần tụ bị ngập một nửa trong điện môi  Phần tụ bị ngập ngoài không khí là  điện dung của tụ lúc này là  Bài 4.4 : Một tụ điện phẳng có hai bản cực hình vuông cạnh  a = 30cm, đặt cách nhau một khoảng d = 4mm nhúng  chìm hoàn toàn trong một  thùng dầu có hằng số điện môi . (H.9).Hai bản cực được nối với hai cực của một  nguồn điện có suất điện động E = 24V, điện trở trong không đáng kể. a. Tính điện tích của tụ. b.Bằng một vòi ở đáy thùng dầu, người ta  tháo cho dầu chảy ra ngoài và dầu  trong thùng hạ thấp dần đều với vận tốc v = 5mm/s .Tính cường độ dòng điện  chạy trong mạch trong quá trình dầu hạ thấp. c.Nếu ta bỏ nguồn điện trước khi tháo dầu thì điện tích và hiệu điện thế của tụ  thay đổi thế nào? Bài giải:     1. Điện tích của tụ: +  + Q =E.U = 115.10­10C 2. Tính I:  + Gọi x là độ cao của bản tụ ló ra khỏi dầu : x = vt, khi dầu tụt xuống tụ trở thành  2 tụ mắc song song. 16
  17. + Tụ C1 có điện môi không khí:  + Tụ C2 có điện môi là dầu:  + Điện dung của tụ trong khi tháo dầu:   + Điện tích của tụ trong khi tháo dầu:        + Dòng điện:    c. Nếu bỏ bỏ nguồn thì Q và U thay đổi thế nào:     + Nếu bỏ nguồn: Q không thay đổi, vì C thay đổi nên U thay đổi.     + Khi tháo hết dầu thì : vt=a,  V. DẠNG V:  TỤ CÓ CHỨA NGUỒN, TÍNH ĐIỆN LƯỢNG DỊCH CHUYỂN,  SỐ ELECTRON DỊCH CHUYỂN, CHIỀU DỊCH CHUYỂN. 5.1.  PHƯƠNG PHÁP Bước 1: Tính điện tích của các tụ trước khi ghép. Bước 2: Sau khi ghép giả sử các cực của các tụ. Bước 3: Áp dụng định luật bảo toàn điện tích Tại mỗi chỗ nối   ( Lưu ý Q lấy theo dấu của các bản cực ). 5.2.  BÀI TẬP VÍ DỤ Bài 5.1: Đem tích điện cho tụ điện C1 = 3F đến hiệu điện thế  U1 = 300V, cho tụ  điện C2 = 2F đến hiệu điện thế U2 = 220V rồi: a) Nối các tấm tích điện cùng dấu với nhau b) Nối các tấm tích điện khác dâu với nhau c) Mắc nối tiếp hai tụ  điện (hai bản âm được nối với nhau) rồi mắc vào hiệu   điện thế U = 400V. Tìm điện tích và hiệu điện thế của mỗi tụ trong tong trường hợp trên. Bài giải:   ­ Điện tích của các tụ trước khi mắc thành mạch điện:      q1 = C1U1 = 900C,                                  q2 = C2U2 = 400C a) Khi nối các tấm cùng dấu với nhau (hình a)   Coi các tụ được mắc song song :               U1’ = U2’ áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho 2 tấm a và c :  q1’ + q2’ = q1 + q2 =130  C1U1’ + C2U’2 = 13   3U1’ + 2U2’ = 1300  U1’ = U2’ = 260V    q1’ = 780C,           q2’ = 520C b) Khi nối các tấm khác dấu với nhau:                          17
  18.     U1’ = U2’ ­ áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho 2 tấm a và d :  q1’ + q2’ = q1 ­ q2 = 500          C1U1’ + C2U’2 = 500      3U1’ + 2U2’ = 500   U1’ = U2’ = 100V       q1’ = 300C,           q2’ = 200C c) Khi mắc nối tiếp các tụ điện  Giả sử điện tích các tấm tụ điện có dấu như hình vẽ U1’ + U2’ = U = 400V        (1) áp dụng dịnh luật bảo toàn điện tích cho 2 tấm b và d   ­ q1’ + q2’ = ­ q1 ­  q2 = ­130   ­ C1U1’ + C2U’2 = ­ 13  ­  3U1’ + 2U2’ = ­1300    (2) Từ (1) và (2)  ta được U1’ = 420V ;     U2’ = ­ 20V                     q1’ = 1260C ;          q2’ = ­40C Bài 5.2: Một tụ điện có điện dung C1 chưa biết được tích điện đến hiệu điện thế  80V, sau đó được nối kín với một tụ C2 = 60µF đã được nạp điện với hiệu điện  thế 16V. Tính C1 biết sau khi nối thì hiệu điện thế giữa hai bản của mỗi tụ lá 20V. Bài giải: Điện tích của các tụ trước khi nối  Q1 = 80C1;  Q2 = C2.U2 = 960µC. TH1: Nối hai bản cùng dấu với nhau Tại chỗ nối: Tổng điện tích của các bản trước khi nối Qtruoc = 80C1 + 960. Sau khi nối dấu điện tích trên mỗi bản không đổi. Điện tích của các tụ sau khi nối  Q1, = 20C1;  Q2, = C2.U2 = 1200µC. Tại chỗ nối: Tổng điện tích của các bản trước khi nối QSau  = Q1, + Q2, = 20C1 + 1200 Áp dụng định luật bảo toàn điện tích : Qtruoc = QSau  . 80C1 + 960 = 20C1 + 1200  ta tính được C1 = 4µF TH2: Nối bản âm của tụ này với bản dương của tụ kia. Giả sử nối bản âm của tụ 2 với bản dương của tụ1. Tại chỗ nối: Tổng điện tích của các bản trước khi nối Qtruoc =  80C1 ­  960. Giả sử sau khi nối các bản tại chỗ nối đều tích điện âm. Điện tích của các tụ sau khi nối  Q1, = 20C1;  Q2, = C2.U2 = 1200µC. Tại chỗ nối: Tổng điện tích của các bản trước khi nối QSau  = Q1, + Q2, =  20C1 + 1200 18
  19. Áp dụng định luật bảo toàn điện tích : Qtruoc = QSau  .  80C1 ­ 960 =  20C1 +  1200  ta tính được C1 = 36µF >0. Vậy điều giả sử là đúng. Bài 5.3: Cho tụ điện AB, điện dung C1 = 3 µF, điện tích q1 = 6.10­4(C), A mang  điện tích dương. Tụ DE có điện dung C2 = 4µF, điện tích q2 = 4,8.10­4(C),  D mang điện tích dương. Tính hiệu điện thế của bộ tụ khi: a. Nối B và D. b. Nối B và E Bài giải: a. Nối B và D. Nối bản âm của tụ 1 với bản dương của tụ 2 b. Nối B và E Nối bản âm của tụ 1 với bản dương của tụ 2      VI.  DẠNG VI:  TỤ CÓ CHỨA NGUỒN, TÍNH ĐIỆN LƯỢNG DỊCH  CHUYỂN, SỐ ELECTRON DỊCH CHUYỂN, CHIỀU DỊCH CHUYỂN. 6.1.  PHƯƠNG PHÁP Trường hợp 1: Nếu không có dòng điện trong mạch Bước 1: Giả sử các cực của các bản tụ.               Xét các vòng kín   (1) Bước 2: Xét tại điểm nối giữa các tụ.               (2) Thay Q = C.U  vào phương trình 2 sau đó kết hợp với (1) ta tính được các đại  lượng. Bước 3: Tính điện lượng dịch chuyển qua M. Chỉ xét các bản tụ nối với M ( cùng  một phía nối với M). + Tính tổng điện tích của các bản tụ nối với M lúc ban đầu là Qbđ. + Tính tổng điện tích của các bản tụ nối với M lúc sau là Qs. + Điện lượng dịch chuyển qua M là:    + Số e dịch chuyển là  Trường hợp 2: Nếu có dòng điện trong mạch Bước 1: Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch. 19
  20. Lưu ý: Nhánh nào chứa tụ thì xóa nhánh đó đi vì tụ ngăn không cho dòng điện 1  chiều đi qua. Bước 2:        Xét các vòng kín   . Để tính hiệu điện thế của các tụ . Áp dụng công thức Q = C.U  để tính điện tích của tụ. Bước 3: Tính điện lượng dịch chuyển qua M. + Tính tổng điện tích của các bản tụ nối với M lúc ban đầu là Qbđ. + Tính tổng điện tích của các bản tụ nối với M lúc sau là Qs. + Điện lượng dịch chuyển qua M là:    + Số e dịch chuyển là  6.2. BÀI TẬP VẬN DỤNG  Bài 6.1 : Cho mạch như hình vẽ.  Biết C1=2µF, C2=10µF,  C3=5µF; U1=18V, U2=10V.  Tính điện tích và HĐT trên mỗi tụ?                                                                                                                                                                                                     Bài giải:     Không có dòng điện trong mạch Giả sử các cực của tụ như hình vẽ. Ta có UAM + UMN + UNA = 0   UC1 + UC3 – U1 = 0 Thay số UC1 + UC3 – 18 = 0 (1) UBM + UMN + UNB = 0         U2 + UC3 – U2 = 0         Thay số UC2 + UC3 – 10 = 0 (2) Tại điểm M ta có :  ­ Q1 – Q2 + Q3= 0      ­ C1.UC1 – C2UC2+C3UC3  = 0 . Thay số     ­ 2.UC1 – 10UC2+5UC3  = 0 (3). Kết hợp (1), (2), (3) ta tính được: U1 = 10V   ; U2 = 2V   ; U3 = 3V.   Q1 = 20µC;    Q2 = 20µC;  Q3 = 15µC. Bài 6.3 :.Cho mach như hình vẽ. Biết U1=12V, U2=24V;  C1=1 F, C2=3 F. Lúc đầu khoá K mở. a) Tính điện tích và HĐT trên mỗi tụ? b) Khoá K đóng lại. Tính điện lượng qua khoá K Bài giải:                                a) K mở. Giả sử các cực của tụ như hình vẽ. Tại M ta có  Q1 ­ Q2 = 0 Vậy  C1.UC1  = C2UC2  20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2