intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Sử dụng véc tơ giải toán hình học

Chia sẻ: Caphesua | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:33

55
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sáng kiến kinh nghiệm được hoàn thành với mục tiêu nhằm ôn tập kiến thức véc tơ trong mặt phẳng và trong không gian; Rèn luyện thêm kĩ năng tính toán, biểu diễn véc tơ; Kĩ năng chọn bộ véc tơ cơ sở phù hợp; Cung cấp thêm một phương pháp giải toán mới; Cung cấp một hệ thống các bài có mức độ từ dễ đến khó; Gợi ý cho học sinh lớp 10, lớp 11 phương pháp giải toán hình học bằng kiến thức véc tơ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Sử dụng véc tơ giải toán hình học

  1. Đỗ Xuân Thuỷ          SỬ DỤNG VÉC TƠ GIẢI TOÁN HÌNH HỌC                                      ________________________________________________                       THPT Triệu Thái BÁO CÁO KẾT QUẢ  NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN 1. LỜI GIỚI THIỆU        Hình học là môn học hay và khó đối với các em học sinh THCS. Khi học  lên THPT, các em được cung cấp thêm kiến thức hình học mới như véc tơ để thêm  công cụ nghiên cứu hình học. Tuy vậy, do là kiến thức mới mẻ, kĩ năng của học  sinh còn nhiều hạn chế, các tài liệu tham khảo thường chỉ là tập hợp các bài giải   có sử  dụng kiến thức véc tơ  mà không có định hướng kiến thức, kĩ thuật sử  dụng... nên ý thức sử dụng cũng như  kĩ năng thực hành giải toán của các em học  sinh còn hạn chế, dẫn đến việc học sinh THPT chỉ đơn thuần biết đến các dạng  toán thực hành biến đổi   véc tơ    mà ít khi thấy được  ứng dụng, sức mạnh của   kiến thức mới. Lý do như   kiến thức mới mẻ, các dạng toán đa dạng nhưng khó  mà đôi khi không rõ ứng dụng, cách giảng dạy còn hànlâm…khiến cho người học   là học sinh gặp nhiều khó khăn, lúng túng.  Với tham vọng  hướng dẫn cho các em học sinh THPT có thêm một công cụ  giải toán mới đồng thời giúp các em thấy được cái hay cái đẹp của kiến thức mới  mẻ này. Đề tài mong muốn:     ­ Thể hiện véc tơ có thể ứng dụng giải toán.    ­  Rèn luyện kỹ  năng sử  dụng véc tơ  để  giải toán: rèn luyện sử  dụng các   phép toán véc tơ, xây dựng bộ véc tơ gốc, cách biểu diễn véc tơ. ­  Giúp cho học sinh thấy được sức mạnh của phương pháp, ứng dụng của   kiến thức.   Các bài tập sử  dụng dưới đây là kết quả  sưu tầm của tác giả, hầu hết lời giải  đều do tác giả tự thực hiện. 2.    SÁNG KIẾN  “  SỬ DỤNG VÉC TƠ GIẢI TOÁN HÌNH HỌC ”  3. TÁC GIẢ SÁNG KIẾN: ­ Đỗ Xuân Thủy ­ Trường THPT Triệu Thái ­ Số điện thoại:0914334575           E_mail:doxuanthuy.phttrieuthai@vinhphuc.edu.vn 4. LĨNH VỰC ÁP DỤNG SÁNG KIẾN:  1
  2. Đỗ Xuân Thuỷ          SỬ DỤNG VÉC TƠ GIẢI TOÁN HÌNH HỌC                                      ________________________________________________                       THPT Triệu Thái Sáng kiến áp dụng cho  học sinh lớp 10  khi bắt đầu học về khái niệm véc  tơ, học sinh lớp 11 khi học về véc tơ trong không gian;  nâng cao năng lực toán học  hình học véc tơ  cho các em học sinh, đặc biệt là các em học sinh khá giỏi. Mục  tiêu: ♠ Ôn tập kiến thức véc tơ trong mặt phẳng và trong không gian.     ♠ Rèn luyện thêm kĩ năng tính toán, biểu diễn véc tơ.   ♠  Kĩ năng chọn bộ véc tơ cơ sở phù hợp.    ♠ Cung cấp thêm một phương pháp giải toán mới.       ♠ Cung cấp một hệ thống các bài có mức độ từ dễ đến khó.    ♠  Gợi ý cho học sinh lớp 10, lớp 11 phương pháp giải toán hình học bằng  kiến thức véc tơ. 5. NGÀY SÁNG KIẾN ĐƯỢC ÁP DỤNG LẦN ĐẦU HOẶC ÁP DỤNG THỬ Áp dụng lần đầu vào ngày tháng năm 2016. 6.   NỘI DUNG CỦA SÁNG KIẾN: CHƯƠNG I: KIẾN THỨC CƠ BẢN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ VÉC TƠ r ur r r a=b 1. Hai véc tơ bằng nhau:  a = b r r  a b r r 2.   Trong   mặt   phẳng   toạ   độ     véc   tơ   u   cùng   phương   với   véc   tơ   v   r r � ∃k : u = kv. r r r 3. Cho hai véc tơ không cùng phương  a  và  b . Khi đó mọi véc tơ  x  đều phân  r r tích được một cách duy nhất theo hai véc tơ   a  và  b , nghĩa là có duy nhất  r r r một cặp số (h, k) sao cho  x = ha + kb . Bình luận: đây là cơ sở cho phương pháp ứng dụng véc tơ chứng minh hình   học… bằng việc xây dựng một bộ 2 véc tơ không cùng phương hợp lý. 4.   Nếu   điểm   M   chia   đoạn   thẳng   AB   theo   tỉ   số   k   (khác   0   và   khác   1):   uuur uuur uuur uuur uuuur OA − kOB MA = k MB.   Khi đó ta có:  OM =  với mọi điểm O. 1− k 2
  3. Đỗ Xuân Thuỷ          SỬ DỤNG VÉC TƠ GIẢI TOÁN HÌNH HỌC                                      ________________________________________________                       THPT Triệu Thái Bình luận: Đây là công thức hay được sử dụng trong các tính toán. GV dạy   SGK cơ bản xây dựng thêm công thức này cho HS. uuur uuur uuur 5.  AB = OB − OA   với mọi điểm O. 6.   Hai     tam   giác   ABC   và   A’B’C’   cùng   trọng   tâm   lần   lượt   là   G,   G’   AA' BB' CC ' rr . rr 7. Hai véc tơ  a, b  vuông góc  � a.b = 0.   rr rr ( ) a.b 8.   cos a; b = r r . | a || b | II. KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ VÉC TƠ TRONG KHÔNG GIAN 1) 3 điểm A, B, C thẳng hàng nếu thoả mãn một trong các  trường hợp sau: uuur uuur   a) Tồn tại một số k sao cho  AB = k AC . uur uur uuur  b) Với mọi điếm S, nếu tồn tại đẳng thức:  SA = xSB + ySC  với  x + y = 1 . uur uur uuur Lưu ý, nếu chỉ có đẳng thức  SA = xSB + y AC  thì ta chỉ chứng tỏ được rằng 4  điểm S, A, B, C đồng phẳng. rr r r 2) Cho ba véc tơ  không đồng phẳng    a, b   và  c . Khi đó mọi véc tơ   x   đều  rr r phân tích được một cách duy nhất theo ba véc tơ   a, b  và  c , nghĩa là có duy  r r r r nhất một cặp số m,n, k và p sao cho  x = ma + nb + pc . Bình luận: đây là cơ sở cho phương pháp ứng dụng véc tơ chứng minh hình   học… bằng việc xây dựng một bộ 3 véc tơ không đồng phẳng hợp lý. 3) 4 điểm A, B, C, D đồng phẳng nếu thoả mãn một trong các  trường hợp   sau: uuur uuur uuur    a) 3 véc tơ  AB, AC , AD  đồng phẳng. uur uur uuur uuur b)   Với   mọi   điếm   S,   nếu   tồn   tại   đẳng   thức:   SA = xSB + ySC + zSD   với  x + y + z =1. Ngược lại: 1)  Cho   3   điểm   A,   B,   C   thẳng   hàng.   với   một   điểm   S   bất   kì,   ta   có:  uuur uuuur uur SA = xSB + ySC  thì  x + y = 1.      4a).  Cho 4 điểm A, B, C, D đồng phẳng. với một điểm S bất kì, ta có:  uuur uuuur uur uuur SA = xSB + ySC + zSD  thì  x + y + z = 1. rrr r r r     4b). 3 véc tơ  a, b,c  đồng phẳng  � ∃(x, y) : a = xb + yc. CHƯƠNG II: MỘT VÀI KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3
  4. Đỗ Xuân Thuỷ          SỬ DỤNG VÉC TƠ GIẢI TOÁN HÌNH HỌC                                      ________________________________________________                       THPT Triệu Thái I. PHƯƠNG PHÁP VÉC TƠ TRÊN MẶT PHẲNG Khi dạy và học về véc tơ, ta  thấy được một số  ứng dụng của véc tơ  như  chứng minh hai tam giác cùng trọng tâm, CM thẳng hàng, vuông góc. Các ví dụ  đưa ra đều quen thuộc, người HS ít đột phá sử dụng véc tơ để giải những bài toán  hình học vốn đã được giải bằng một phương pháp khác. Đành rằng phương pháp véc tơ không hẳn có ưu điểm hơn các phương pháp  khác, nhưng người HS cần có ý thức bồi dưỡng  tư duy, ý thức tránh lối mòn trong  tư  duy, tìm hiểu khám phá vẻ  đẹp của phương pháp.  Các dạng toán sau đây rất   quen thuộc với học sinh yêu hình học, nhưng đã có khi nào ta nghĩ rằng có thể sử  dụng véc tơ để giải nó chưa.   1.  Tính góc.  Ch   ứng minh quan hệ vuông góc  Bài 1. (THTT T9/257) Chứng minh rằng trong một tam giác vuông 2 trung  tuyến thuộc hai cạnh góc vuông cắt nhau theo một góc nhọn có giá trị  côsin   không nhỏ hơn 0,8. Hướng dẫn: Gọi  E, F lần lượt là trung điểm của AB và AC, G là trọng tâm tam  giác ABC. Đặt  AB = c, AC = b.   Phương pháp véc tơ: Việc đầu tiên HS phải chọn một bộ  véc tơ  cơ  sở  (VTCS) gồm hai véc tơ   không cùng phương. Kinh nghiệm chọn là: + Hai véc tơ cùng gốc (dễ biểu diễn véc tơ) + Hai véc tơ vuông góc hoặc tính được tích vô hướng. B F G A E C uuur 2 uur 2 uuur uuur Ta có  AG = AI � AB + AC   3 3 ( ) 4
  5. Đỗ Xuân Thuỷ          SỬ DỤNG VÉC TƠ GIẢI TOÁN HÌNH HỌC                                      ________________________________________________                       THPT Triệu Thái uuur uuur uuur 1 uuur 2 uuur uuur uuur uuur 2 uuur 1 uuur GB = AB − AG = AB − AC ; GC = AC − AG = − AB + AC   3 3 3 3 uuur uuur uuur uuuur GB.GC 2 ( b2 + c2 ) cos(GB, GC ) = cos(GB, GE ) = uuur uuur = . GB . GC ( 4b + c ) ( 4c + b ) 2 2 2 2 2 ( b2 + c 2 ) 4 ( b2 + c2 ) 4 Áp dụng BĐT Caushy,  = = 0,8 ( 4b 2 + c 2 ) ( 4c 2 + b 2 ) ( 4b 2 + c 2 ) + ( 4c 2 + b 2 ) 5 Vậy  cos(GB, GC ) 0,8.   Bài 2. Gọi K là trung điểm của cạnh AB của hình vuông ABCD, L là điểm   AL chia trong đường chéo AC theo tỉ số  .  Chứng minh rằng:  KLD ᄋ = 900. LC Hướng dẫn.  Phương pháp véc tơ: uuur uuur B1­ Bài tập này ta có thể chọn bộ véc tơ gốc  AB, AD  chung gốc và vuông góc. uuur 1 uuur uuur 3 uuur uuur B2­ Biểu diễn các véc tơ  AK = AB, AL = AB + AD  (chú ý chúng chung gốc). 2 4 ( ) uuur uuur uuur 1 uuu r 3 r uuur uuur uuur uuu 3 uuur 1 uuur B3­ Biểu diễn  KL = AK − AL = − AB − AD;   KD = AD − AL = − AB + AD  . uuur uuur 4 4 4 4 B4­  Lấy tích vô hướng  LK .LD = 0.   BÌNH LUẬN: Bài tập trên không khó giải với nhiều HS lớp 10.  Ở  đây ta rèn   luyện 3 kĩ năng: chọn bộ  véc tơ  gốc, biểu diễn véc tơ  và tính tích vô hướng.   Những kĩ năng này cần thiết cho nội dung véc tơ  trong không gian học  ở  lớp 11,   12. Bài 3.  Cho hình chữ nhật ABCD. Kẻ BH vuông góc với AC, H thuộc đoạn  AC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của đoạn thẳng AH và DC. Chứng minh  rằng:  BM   MN.  Hướng dẫn Phương pháp véc tơ: 5
  6. Đỗ Xuân Thuỷ          SỬ DỤNG VÉC TƠ GIẢI TOÁN HÌNH HỌC                                      ________________________________________________                       THPT Triệu Thái   N  D  C  M  H  A  B  Không giảm tổng quát ta chọn hình chữ nhật ABCD sao cho  AB = 1, AD = d .   uuur uuur B1­ Chọn bộ véc tơ gốc  AB, AD  chung gốc và vuông góc. HA BA2 1 Ta có tính chất trong tam giác vuông:  = 2 = 2  HC BC d B2­ Biểu diễn các véc tơ  qua bộ véc tơ gốc: uuur 1 uuur uuur 1 uuur 1 uuur uuur +  HA = − 2 HC � AH = d 1+ d2 AC = 1+ d 2 ( ) AB + AD  (Điểm H chia AC theo tỉ số  1 − 2   ) d uuuur 1 uuur uuur uuur +  AM = 2 AH = 1 2(1 + d 2 ) AB + AD( ) uuur uuur uuur 1 uuur uuur  +  AN = AD + DN = AB + AD  . 2 uuur uuur uuuur 2d 2 + 1 uuur 1 uuur B3­ Biểu diễn   MB = AB − AM = AB − AD 2(1 + d 2 ) 2(1 + d 2 ) uuuur uuur uuuur d2 uuur 2d 2 + 1 uuur   MN = AN − AM = AB + AD  . 2(1 + d 2 ) 2(1 + d 2 ) uuur uuuur B4­  Lấy tích vô hướng  MB.MN = 0.   Bài 4. (APMO 98) Cho tam giác ABC. Gọi D là chân đường cao hạ  từ  A.  Gọi E, F là điểm khác D nằm trên một đường thẳng đi qua D sao cho AE   vuông góc với BE, AF vuông góc với CF. Fọi M, N lần lượt là trung điểm của   các đoạn BC, EF. Chứng minh rằng đường thẳng AN vuông góc NM. Hướng dẫn Phương pháp véc tơ: 6
  7. Đỗ Xuân Thuỷ          SỬ DỤNG VÉC TƠ GIẢI TOÁN HÌNH HỌC                                      ________________________________________________                       THPT Triệu Thái A F N E B D C M Không giảm tổng quát,   giả  sử     DA = 1; DC = t .   chọn bộ  2 véc tơ  gốc  uuur r uuur r r r DA = a, DC = c,  đôi một vuông góc. Ta có :  | a |= 1;| c |= t .  Giả sử:  uuur r uuur r r uuur r r         DB = b.c, DE = xa + yc; DF = (kx )a + (ky )c  (2 véc tơ cùng phương). Khi đó: uuur uuur uuur r r BE = DE − DB = xa + ( y − 1)c +  uuur uuur uuur uuuur r   AE = DE − DA = ( x −1)a + yc uuur uuur uuur uuur BE ⊥ AE � BE. AE = 0 � x 2 + ty 2 = x + tby      uuur uuur uuur r r AF = DF − DA = (kx − 1)a + (ky )c +  uuur uuur uuur r r CF = DF − DC = (kx )a + (ky − 1)c uuur uuur uuur uuur AF ⊥ CF � AF .CF = 0 � k ( x 2 + ty 2 ) = x + ty   Mặt khác uuur uuur uuuur DB + DC b + 1 r DM = = c 2 2 uuur uuur r r  uuur DE + DF (k + 1) xa + (k + 1) yc DN = = 2 2 r r uuuur uuur uuuur (k + 1) xa + (ky + y − b − 1)c NM = DN − DM = 2 r uur uuur uuur uuur (kx + x − 2)a + ( ky + 1) yc AN = DN − DA = 2 uuuur uuur 2 2 2 2 MN . AN = (k + 1) � � k ( x + ty ) + ( x + ty ) − 2 x − tby − ty � �  Thay  x 2 + ty 2 = x + tby , k ( x 2 + ty 2 ) = x + ty  vào biểu thức trên ta được: uuuur uuur MN . AN = 0 , suy ra điều phải chứng minh. 7
  8. Đỗ Xuân Thuỷ          SỬ DỤNG VÉC TƠ GIẢI TOÁN HÌNH HỌC                                      ________________________________________________                       THPT Triệu Thái BÌNH LUẬN: Lời giải không phụ thuộc hình vẽ, tính toán nhiều tuy vậy phương   pháp giải tiến hành lại rõ ràng. 2. Chứng minh quan hệ cùng phương, thẳng hàng, song song , đồng quy. Bài 1. Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N, P lần lượt là các điểm đối xứng với D qua   trung điểm các cạnh của ∆ABC. CMR điểm D và   trọng tâm của 2 tam giác  ABC, MNP thẳng hàng. Hướng dẫn  Phương pháp véc tơ: B M P A N C Ta có  DA DB DC DG; DM DN DP DG .  Áp dụng quy tắc hình bình hành ta  uuur uuuur có  2DG = DG1  suy ra đpcm. Bài 2. (IMO 23) Trên các đường chéo AC và CE của lục giác đều ABCDEF, ta   AM CN lần lượt lấy 2 điểm M, N sao cho  k.  Biết rằng B, M, N thẳng hàng.  AC CE Tìm k. Hướng dẫn Phương pháp véc tơ: 8
  9. Đỗ Xuân Thuỷ          SỬ DỤNG VÉC TƠ GIẢI TOÁN HÌNH HỌC                                      ________________________________________________                       THPT Triệu Thái B C A D M N F E MC NE k Gt  k MC ( k )MA;   MA NC k k NE ( k ) NC Mà  BE (BA BC)  nên  BM k BC ( k ) BA k k .  Do  B, M, N thẳng hàng nên  . BN (k ) BE k BC k k Từ đó tính được  k  (0
  10. Đỗ Xuân Thuỷ          SỬ DỤNG VÉC TƠ GIẢI TOÁN HÌNH HỌC                                      ________________________________________________                       THPT Triệu Thái HD. Đặt ON n OA; OM mOB NM mnCD. (Do ON/OA = OB/OD; OM/OB = OA/OC).   Bài 4. Cho ΔABC. Đương tròn nội tiếp tam giác tiếp xúc với AB, AC tại M, N.   Vẽ đường trung bình DE (// AB) của tam giác. Đường phân giác góc B cắt DE   tại P. Chứng minh rằng 3 điểm M, N, P thẳng hàng.  Hướng dẫn Phương pháp véc tơ:  Đặt AB = c, BC = a, CA = b.  e , e , e  là các véc tơ đơn vị của tia BC, CA và AB.  +  BC CA AB a e b e ce . +  NA (p a )e ; AM (p a )e suy ra  NM NA AM (p a )(e e ). C N E D P O A B M a a a Tam giác PEB cân tại E nên PE = EB =    PE e ; EB e ; BM (p b)e   và  b c b e e e  nên  PM e e . Từ đây suy ra M, N, P thẳng hàng. a a Bài 5. Cho tam giác ABC. Trên các cạnh BC, CA, AB lần lượt lấy các điểm D,   DB EC KA E, K sao cho:  k.   Giả sử BE cắt  AD  tại B’, CK cắt BE tại C’,   DC EA KB AD cắt CK tại A’. Chứng minh rằng 3 tam giác ABC, DKE và A’B’C’ có cùng   trọng tâm. Hướng dẫn Phương pháp véc tơ: 10
  11. Đỗ Xuân Thuỷ          SỬ DỤNG VÉC TƠ GIẢI TOÁN HÌNH HỌC                                      ________________________________________________                       THPT Triệu Thái      a) Giả thiết suy ra   AD AB k AC ...  suy ra  AD BE CF . k BC k BA b) Giả sử  BE x BC'.  (1). Gt có;  BE  (2)   k BC y BA BC BA (3).   Thay   (2)(3)  Giả   sử   C' C yC' K BC' y y ( y)( k) k k k vào (1) được  x BC' BE.  Từ đó  BC' BE . k k k 3. Tính tỉ số đoạn thẳng, tỉ số diện tích Các bài tập có thể giải bằng phương pháp kẻ  đường phụ, định lý Talet…Ở  đây   ta dùng phương pháp véc tơ  nhằm nêu sự   ứng dụng đa dạng của phương pháp,   đồng thời rèn luyện kĩ năng biến đổi, biểu diễn véc tơ cho HS. Bài 1. Cho  tam giác ABC cân tại A,   AB = AC = 2;BC = 1.   Từ  B kẻ  đường cao  HA BH. Tìm tỉ số  . HC A H 2 B C 1 Hướng dẫn Phương pháp véc tơ: uur uur uuur uuur uur BA - kBC uuur uur uur Giả sử  HA = kHC � BH = ;  CA = BA - BC 1- k uur uuur uur uur uur uur uur 2 uur 2 uur uur BH.AC = 0 � (BA - BC)(BA - kBC) = 0 � BA + kBC - (1 + k)BA.BC = 0   uur uur uur 2 uur 2 uur uur uur uur Mà  2BA.BC = BA + BC - (BA - BC)2 � 2BA.BC = 4 + 1- 4 = 1 .  1+ k Vậy:   4 + k - = 0� k =- 7  2 11
  12. Đỗ Xuân Thuỷ          SỬ DỤNG VÉC TƠ GIẢI TOÁN HÌNH HỌC                                      ________________________________________________                       THPT Triệu Thái Bài 2. Cho tam giác KLM, trên cạnh KL lấy điểm A sao cho KA/AL = 1/3; trên  cạnh LM lấy điểm B sao cho LB/BM = 4/1. Gọi C là giao điểm của KB và AM.   Biết dt(KLC) = 2(đvdt). Tính diện tích của tam giác KLM. Hướng dẫn Phương pháp véc tơ: L A B C K M Giả sử  KC x KB ( x )  (1). dt (KLM) dt (KLM) dt (KLB) LM KB .   x.  Ta đi tính x. dt (KLC) dt (KLB) dt (KLC) LB KC  Giả thiết suy ra  KB KL KM (2). y Giả   sử     CA yCM ( y ).   Suy   ra     KC KA KM   mà   KA KL   nên  y y x y ( y) KC KL KM  (3). Từ (1)(2)(3) suy ra   x = 5. ( y) y y x y Bài 3. Cho tam giác ABC. Trên cạnh AC lấy điểm M, trên cạnh BC lấy điểm N   sao cho AM = 3MC, NC = 2NB. Gọi O là giao điểm của AN và BM. Tính diện   tích (ABC) biết diện tích(OBN) bằng 1(đvdt).   Hướng dẫn Phương pháp véc tơ: dt (KLM) dt (KLM) dt (KLB) LM KB     . x  (với AN = xON). dt (KLC) dt (KLB) dt (KLC) LB KC 12
  13. Đỗ Xuân Thuỷ          SỬ DỤNG VÉC TƠ GIẢI TOÁN HÌNH HỌC                                      ________________________________________________                       THPT Triệu Thái x AN AO   (1).     Giả   thiết   suy   ra   AN AC AB (2).   Giả   sử  x AB y AM y OB yOM AO  =  AB AC   (3).   Thay   (2),(3)   vào(1)   tính  y y ( y) được x =10. A M O N B C Bài 4. Cho tam giác ABC. Điểm K chia trung tuyến AD theo tỉ  số  ­3. Đường   thẳng BK chia diện tích tam giác ABC theo tỉ số nào ? Hướng dẫn Phương pháp véc tơ: A F K D B C dt ( ABF ) FA x Giả sử   BF x BK (1). Giả thiết   BK BA BD BA BC  (2).  dt (CBF ) FC BA x BC Mà  BF  (3)  nên từ (1)(2)(3) suy ra  x = ­3/2. x Bài 5. (TH&TT T6/345) Trên 2 cạnh AB, AC của tam giác ABC lần lượt lấy 2  AE CD điểm E, D sao cho   .  Gọi M là giao điểm của BD và CE. Xác định vị trí  EB DA 13
  14. Đỗ Xuân Thuỷ          SỬ DỤNG VÉC TƠ GIẢI TOÁN HÌNH HỌC                                      ________________________________________________                       THPT Triệu Thái của E, D sao cho diện tích tam giác BMC đạt giá trị  lớn nhất và tính giá trị  đó  theo diện tích của tam giác ABC. Hướng dẫn Phương pháp véc tơ: AE CD dt (ABC) dt (ABC) dt (BDC) AC BD  Giả sử  .  Ta có   . . . EB DA m dt (BMC) dt (BDC) dt (BMC) DC BM DA AC BD dt ( ABC) Ta có   m m .  Đặt  x (m ) x.  Ta đi tính x. DC DC BM dt (BMC) +) BD x BM MD ( x )MB CD ( x )CB x CM CA CB ( x) ( m) x x (2)   (vì  CD CA. ).   m +) Giả sử  x y y m m CM yCE ; m  x x m ( m) x m m(m ) dt (ABC) dt (ABC) Từ đây suy ra  m dt (BMC) . dt (BMC) m II. PHƯƠNG PHÁP VÉC TƠ TRONG KHÔNG GIAN Từ  kinh nghiệm biểu diễn véc tơ  trong mặt phẳng, HS có thể  mở  rộng   phương pháp véc tơ  trong không gian giải quyết được nhiều dạng toán như  CM   đồng phẳng, CM song song, CM vuông góc, tính góc, tính tỉ số đoạn thẳng… Sau đây là một số minh họa. Bài 1.  (Bài 32­t56, SBTHH11): Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình  hành, M là trung điểm của SC, N là trung điểm của OB ( O = BD AC ) SI   a) Tìm  I = SD ( AMN ).                   b) Tính  . ID QUAN HỆ SONG SONG 1. Hướng dẫn: Phương pháp véc tơ: 14
  15. Đỗ Xuân Thuỷ          SỬ DỤNG VÉC TƠ GIẢI TOÁN HÌNH HỌC                                      ________________________________________________                       THPT Triệu Thái s I M D A O N B C  a) Xem hình vẽ. uuur uuur r ur uuur r uuur r uuur ur uur uur uur AS − x AD s − xd   b) Đặt   AS = s, AB = b, AD = d .   Giả  sử   IS = xID.   Khi đó   AI = = .  1− x 1− x uuuur 1 r r ur uuur 1 uuur uuur 3 r 1 ur ( ) ( Mặt   khác   AM = s + b + d , AN = AB + AO = b + d .   Do   3   véc   tơ  2 2 4 2 ) uur uuuur uuur uur uuuur uuur AI , AM , AN  đồng phẳng nên tồn tại 2 số m, n sao cho:  AI = m AM + n AN  hay  1 r ur m r r ur �3 r 1 ur � 1− x ( s − xd ) = 2 ( �4 ) s + b + d + n� b + d � 2 � 1 m = 1− x 2 1 r u r m r r �m 3n � �m + n � u r m 3n 3 � ( s − xd ) = s + � + � b+� � d  suy ra  + =0 �x=− . 1− x 2 �2 4 � � 2 � 2 4 5 m + n −x = 2 1− x Bài 2. Cho  hình hộp ABCD.A’B’C’D’.   a) Hãy xác định đường thẳng (d) cắt cả hai đường thẳng AC’ và BA’ đồng thời  song song với B’D’.   AI b) Gọi  I = (d ) �AC '; J = (d ) �BA '.  Tính  . AC ' Hướng dẫn: Phương pháp véc tơ: 15
  16. Đỗ Xuân Thuỷ          SỬ DỤNG VÉC TƠ GIẢI TOÁN HÌNH HỌC                                      ________________________________________________                       THPT Triệu Thái A’ D’ B’ C’ A D B C uuur r uuur r uuur ur uur uuur uur uuur Giả sử  AA ' = a, AB = b, AD = d  và  AI = xIC ', JB = y JA'.  Khi đó:  uur r r r uuur r r ( ) AI = x a + b + c , AJ = 1 1− y ( − ya + b   và  ) ur uuur uur �− y �r � 1 �r r uuuuur r ur I J = AJ − AI = � − x� a+� − x�b − xc.  Mặt khác  D ' B ' = b − d   và IJ song  �1− y � � 1− y � −y 1 song với D’B’ nên tồn tại một số thực k sao cho:  − x = 0, − x = k , − x = k.   1− y 1− y 1 Ta tính được  x = −1; y = .  Từ đây suy ra cách dựng đường thẳng (d) và tính được   2 Bài 3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Hai điểm M và N lần lượt  BM NC thay đổi trên các đoạn thẳng SB, AC sao cho:  = = x(0 < x 1).   Gọi G là  MS NA trọng tâm tam giác SCD. a) CMR MN luôn song song một mặt phẳng cố định khi x thay đổi. b) Tìm x để  (GMN ) //( SAD). c) Tìm x  để  NG //( SAB). AI 1 = . AC ' 2 Hướng dẫn: Phương pháp véc tơ: 16
  17. Đỗ Xuân Thuỷ          SỬ DỤNG VÉC TƠ GIẢI TOÁN HÌNH HỌC                                      ________________________________________________                       THPT Triệu Thái s M C D O N A B uuur r uuur r uuur ur uuur uuur uuur uuur a)   Đặt   AS = s, AB = b, AD = d .   Giả   thiết   suy   ra   MB = − xMS , NC = − xNA   hay  uuur uuur r r uuur r ur uuuur AB + x AS b + xs uuur AC b + d AM = = , AN = =   suy   ra  1+ x 1+ x 1+ x 1+ x uuuur 1 ur r 1 uuur x uuur uuuur uuur uuur MN = 1+ x ( d − xs = ) 1+ x AD − 1+ x AS   hay   MN , AD, AS   đồng     phẳng     hay  MN //mp(SAD). uuuur uuur uuur b) Ta tìm x để GM // mp(SAD) hay tìm x sao cho:  GM , AD, AS  đồng phẳng.  uuur 1 uuur uuur uuur 1 r r ur Ta   có (   AG = AS + AD + AC = s + b + 2d .   3 3 ) ( ) Từ   đây   ta   có  uuuur uuur uuuur � x 1�r �1 1 �r 2 ur GM = AG − AM = � − � s+� − � b − d. 1+ x 3 � � � 1+ x 3 � 3 uuuur uuur uuur uuuur uuur uuur GM , AD, AS   đồng phẳng nên tồn tại 2 số  m, n  sao cho:   GM = m AD + n AS   hay  �x 1� r �1 1� r 2 ur r ur � − � s+� − � b − d = ns + md .  Từ đây suy ra x = 2. �1+ x 3 � � 1+ x 3 � 3 uuur uuur uuur 1r �1 1 �r � 1 2� ur c)  GN = AN − AG = − s + � − � b+� − � d. 3 � 1+ x 3 � � 1+ x 3 � uuur uuur uuur uuur uuur uuur NG //( SAB) GN , AB, AS   đồng   phẳng   hay   GN = m AB + n AS   hay  1r �1 1 �r � 1 2� ur r r 1 − s+� − � b+� − � d = ns + mb  từ đây tính được  x = . 3 � 1+ x 3 � � 1+ x 3 � 2 17
  18. Đỗ Xuân Thuỷ          SỬ DỤNG VÉC TƠ GIẢI TOÁN HÌNH HỌC                                      ________________________________________________                       THPT Triệu Thái Bài 4.  Cho hình lăng trụ  tam giác ABC.A’B’C’. Gọi M là một điểm trên đoạn AB’  sao cho AM/MB’ = 5/4.  mp(P) qua M và (P) song song với A’C và BC’ cắt CC’ tại  NC N. Xác định thiết diện của hình lăng trụ với mp(P). Tính  .  NC ' Hướng dẫn: Phương pháp véc tơ: A’ C’ B’ N M A C B uuur r uuur r uuur r uuuur r r uuuur r r r Đặt  AA ' = a, AB = b, AC = c.  Dễ dàng tính được  A ' C = c − a, BC ' = a − b + c . uuur 5 uuuur uuuur 5 uuuur 5 r r Từ   giả   thiết   ta   có:   MA = − MB '   nên     AM = AB ' = (a + b).   Giả   sử  uuur uuuur 4 9 9 uuur uuuur uuur AC − x AC ' − x r r NC = xNC ' � AN = = a + c. Ta   có  1− x 1− x uuuur uuur uuuur �− x 5 �r 5 r r MN = AN − AM = � − � a − b + c.   �1− x 9 � 9 Từ   giả   thiết   ta   có   MN,   A’C,   BC’   đồng   phẳng   hay   ta   có   sự   biểu   diễn:   uuuur uuuur uuuur �− x 5 �r 5 r r r r r MN = m A ' C + nBC '  hay  � − a � − b + c = ( − m + n ) a − nb + ( m + n )c .  Từ đây tính  �1− x 9 � 9 được x = ­2.  BÌNH LUẬN:  Nhiều học sinh khi giải bài tập này rất dễ vẽ nhầm hình do lấy   điểm M trên đoạn AB’ không chính xác dẫn tới điểm N nằm ngoài đoạn CC’.   Bằng cách giải  trên ta có thể  “điều chỉnh” hình vẽ  hợp lý dẫn tới thiết diện   dựng được chính xác. 18
  19. Đỗ Xuân Thuỷ          SỬ DỤNG VÉC TƠ GIẢI TOÁN HÌNH HỌC                                      ________________________________________________                       THPT Triệu Thái Bài 5.  Cho tứ diện SABC có G là trọng tâm tam giác ABC. Một mặt phẳng (P) cắt  các tia SA, SB, SC lần lượt tại A’, B’, C’, G’. Chứng minh rằng:  SG SA SB SC 3 = + + . SG ' SA ' SB ' SC ' Hướng dẫn: Phương pháp véc tơ: S A' C' G' B' A G C B SA SB SC SG uur uuur uur uuur uuur uuur uuur uuur Đặt   = a, = b, = c, = t   SA = aSA ', SB = bSB ', SC = cSC ', SG = tSG '.   SA 'r uuSB uuu r 'uur SCuuur' SGr' uuuu uuur uuur uuur Ta có  3SG = SA + SB + SC � 3tSG ' = aSA ' + bSB ' + cSC '.   uur uuur uuur r Trong   mặt   phẳng   xét   điểm   I:   aIA ' + bIB ' + cIC ' = 0,   khi   đó  uuur uuur uuur uur uuuur uur aSA ' + bSB ' + cSC ' = (a + b + c ) SI  hay  3tSG ' = (a + b + c) SI  hay SG’ // SI vậy I thuộc   đường thẳng SG hay  I = SG �( P ) = G '.   uuuur uuur Suy ra  3tSG ' = (a + b + c) SG '  hay  3t = a + b + c. Cách   khác:  Gọi  I’,   I   lần   lượt   là   trung   điểm   đoạn   B’C’   và   BC.    Ta   có:  SB ' SC ' dt ( SB ' C ') dt ( SB ' I ') dt ( SC ' I ') . = = + SB SC dt ( SBC ) 2dt ( SBI ) 2dt ( SCI ) SB ' SC ' SI ' �SB ' SC ' � SB SC SI � . = � + �� + =2    (1).   Mặt   khác:  SB SC 2SI �SB SC � SB ' SC ' SI ' SA ' SI ' dt ( SA ' I ') 2dt ( SA ' G ') dt (SG ' I ') . = = +   hay:  SA SI dt ( SAI ) 3dt ( SAG ) 3dt ( SGI ) SA ' SI ' 1 SG ' �2 SA ' SI ' � SA 2 SI SG . = � + �� + =3    (2).   Từ     (1)   và   (2)   suy   ra  SA SI 3 SG �SA SI � SA ' SI ' SG ' SG SA SB SC 3 = + + . SG ' SA ' SB ' SC ' 19
  20. Đỗ Xuân Thuỷ          SỬ DỤNG VÉC TƠ GIẢI TOÁN HÌNH HỌC                                      ________________________________________________                       THPT Triệu Thái Bài 6.  Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Điểm M di  động trên cạnh SC, (P) là mặt phẳng qua AM và song song với BD. a) CMR (P) luôn chứa một đường thẳng cố định. SB SD SC b) Tìm  H : H = ( P) �SB, K : K = ( P) �SD.  CMR  + −  có giá trị không đổi. SH SK SM Hướng dẫn: Phương pháp véc tơ: s M K C H D O A B  a) Đường thẳng cần tìm là đường thẳng đi qua điểm A và song song với BD.  b) Dễ  thấy KH // BD. Gọi I là giao điểm của SO với AM.  Dễ  thấy O’ là trung  SD SB SC SO điểm   của   đoạn  KH.  Đặt= d,  = = b, = t.   Từ  uur uur uuur uuur uuur SM uur uuur uuur uuur SH uuurSK SO ' SA + SB + SC + SD = 4SO  ta có  SA + bSH + bSK + d SM =   uur uuur '. uur uuur r 4tSO Gọi I là điểm nằm trên mp(AHMK) thoả  mãn:  IA + bSH + bIK + d IM = 0.  Khi đó  uur uuur uuur uuur uur SA + bSH + bSK + d SM = (1 + b + c + d ) SI  hay SI // SO’ suy ra  I = SO ( AHMK ) uur uuur hay  (1 + 2b + d ) SI = 4tSO ' � 1 + 2b + d = 4t. uur uuur uuur uuur uuur uur uur uur   Mặt khác  SB + SD = 2SO, b( SH + SK ) = 2bSI � 2tSI = 2bSI  hay b = t.  SB SD SC Từ đó  suy ra  2t ­ d = 1 � + − = 1. SH SK SM . 2. QUAN HỆ VUÔNG GÓC 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2