S GIÁO D C VÀ ĐÀO T O NGH AN
Tr ng THPT Qu nh l u 2ườ ư
SÁNG KI N KINH NGHI M
Đ tài
TÍCH H P GIÁO D C B O V MÔI TR NG TRONG D Y ƯỜ
H C HÓA H C L P 12 TRUNG H C PH THÔNG
LĨNH V C : Ph ng pháp d y h c ươ
T : KHOA H C T NHIÊN
Tác gi : Đào Văn Truy n
Đi n tho i : 0377532047
PH N 1: M ĐU
I. Lý do ch n đ tài
- Cùng v i s phát tri n c a khoa h c –k thu t, con ng i ngày càng khai ườ
thác c n ki t ngu n tài nguyên thiên nhiên, đng th i t o ra quá nhi u tác đng gây
ô nhi m môi t ng. ườ
256 - V n đ bi n đi khí h u ph n l n cũng do con ng i tác đng . Đ ế ườ
h n ch ô nhi m môi tr ng và bi n đi khí h u thì con ng i là nhân t quy t ế ườ ế ườ ế
đnh. Do đó vi c đa giáo d c môi tr ng vào tr ng h c là v n đ c p thi t ư ườ ườ ế
257- Ch ng trình ph thông nói chung và ch ng trình giáo khoa b c trung h cươ ươ
nói riêng, yêu c u đt ra là ph i g n li n vi c h c t p trên gh nhà tr ng v i ế ườ
th c ti n .
258Trong ch ng trình giáo khoa trung h c ph thông, có t t c 11 môn, khôngươ
k môn năng khi u và môn t ch n. Theo nghiên c u tài li u và rút ra nh n xét c a ế
b n thân thì tôi nh n th y môn Hóa là môn có r t nhi u c h i đ l ng ghép n i ơ
dung giáo d c môi tr ng ườ . Vì th , s r tthu n l i cho vi c giáo d c môi tr ngế ườ
cho h c sinh ph thông khi k t h p v i môn hóa h c.T c nh ng lý do tôi đã ế
phân tích nh trên, tôi quy t đnh ch n đ tài ư ế TÍCH H P GIÁO D C B O V
MÔI TR NG THÔNG QUA D Y H C MÔN HÓA H C L P 12 ƯỜ
TR NG TRUNG H C PH THÔNG” ƯỜ đ nghiên c u và th c hi n.
II. M c đích nghiên c u
M c đích nghiên c u c a đ tài này là đa n i dung giáo d c môi tr ng vào ư ườ
b i gi ng hóa h c l p 12 Trung h c ph thông.
III. Nhi m v c a đ tài
0Nghiên c u c s lý lu n v giáo d c môi tr ng. ơ ườ
1- Nghiên c u ki n th c c b n v môi tr ng và ô nhi m môi tr ng ế ơ ườ ườ
2- Đi u tra th c tr ng v vi c giáo d c môi tr ng trong d y h c môn hóa ườ
h c tr ng trung h c ph thông. ườ
3 - Nghiên c u ph ng pháp và cách th c l ng n i dung giáo d c môi tr ng ươ ườ
vào bài gi ng hóa h c.
- Xây d ng các ch đ d y h c tích h p giáo d c b o v môi tr ng trong ườ
hóa h c 12
259 Rút ra nh ng bài h c kinh nghi m, đ xu t và gi i pháp.
IV. Nh ng đóng góp m i c a đ tài nghiên c u
260 Cung c p nh ng thông tin g n nh t v hóa h c môi tr ng đ d y ườ
môn hóa đng th i giáo d c ý th c b o v môi tr ng cho h c sinh. ườ
261 Cung c p nh ng giá tr c th v m c đ thành công c a vi c đa giáo án ư
l ng ghép giáo d c môi tr ng vào th c ti n gi ng d y hóa h c l p 12 tr ng ườ ườ
ph thông.
262 Giáo d c ý th c b o v môi tr ng c ng đng nói chung, ý th c b o v môi ườ
tr ng , khuân viên nhà tr ng nói riêng luôn s ch, đp. Thu gom t p k t rác th iườ ườ ế
(đc bi t rác th i nh a ) đúng n i quy đnh . ơ
PH N 2. N I DUNG
CH NG 1ƯƠ
C S LÝ LU N VÀ TH C TI N C A Đ TÀIƠ
1.1. Môi tr ng và hoá h c môi tr ngườ ườ
1.1.1. Ki n th c c s v môi tr ngế ơ ườ
1.1.1.1 Khái ni m môi tr ng ườ
“Môi tr ng là m t t p h p t t c các thành ph n c a th gi i v t ch t baoườ ế
quanh có kh năng tác đng đn s t n t i và phát tri n c a m i sinh v t. B t c ế
m t v t th , m t s ki n nào cũng t n t i và di n bi n trong m t môi tr ng nh t ế ườ
đnh”.
- Môi tr ng s ng c a con ng i hay còn g i là môi sinh: là t ng h p cácườ ườ
đi u ki n v t lý, hóa h c, sinh h c, kinh t xã h i bao quanh và có nh h ng t i ế ưở
s s ng và phát tri n c a t ng cá nhân và c c ng đng. Nhìn r ng h n, môi ơ
tr ng s ng c a con ng i bao g m c vũ tr bao la, trong đó h M t Tr i và Tráiườ ườ
Đt là b ph n có nh h ng tr c ti p và rõ nét nh t. Trong môi tr ng này luôn ưở ế ườ
luôn t n t i s t ng tác l n nhau gi a các thành ph n vô sinh và h u sinh. C u ươ
trúc c a môi tr ng t nhiên g m hai thành ph n c b n: môi tr ng v t lý và môi ườ ơ ườ
tr ng sinh v t.ườ
1.1.1.2. Khái ni m sinh thái môi tr ng ườ
Sinh thái là m i quan h t ng h gi a m t c th s ng ho c m t qu n th ươ ơ
sinh v t v i các y u t môi tr ng xung quanh. Sinh thái h c là ngành khoa h c ế ườ
nghiên c u các m i t ng tác này. Nh v y sinh thái h c là m t trong các ngành ươ ư
c a khoa h c môi tr ng, giúp ta hi u thêm v b n ch t c a môi tr ng và tác ườ ườ
đng t ng h gi a các y u t t nhiên v i ho t đng c a con ng i và sinh v t. ươ ế ườ
1.1.2. Ki n th c c s v hóa h c môi tr ngế ơ ườ
1.1.2.1. Nguyên nhân gây ô nhi m môi tr ng ườ
Ô nhi m môi tr ng do nh ng tác nhân nh ch t, h p ch t ho c h n h p có ườ ư
tác d ng bi n môi tr ng t trong s ch tr nên đc h i. Có th li t kê nh ng tác ế ườ
nhân đó nh sau:ư
- Rác, ph th i r n….ế
- Hóa ch t, ch t th i d t, nhu m, ch bi n th c ph m, …. ế ế
- Khí núi l a, khí th i nhà máy, khói xe, khói b p, lò g ch….. ế
- Kim lo i n ng (chì, đng, th y ngân…..)
- Ngoài nh ng tác nhân trên, môi tr ng còn có th b ô nhi m b i ti ng n ườ ế
quá m c cho phép ho c các ch t phóng x do nh h ng tr c ti p ho c gián ti p. ưở ế ế
1.1.2.2. Ô nhi m môi tr ng không khí (khí quy n) ườ
Ô nhi m môi tr ng không khí là s làm bi n đi toàn th hay m t ph n khí ườ ế
quy n theo h ng tiêu c c b i các ch t gây tác h i đc g i là ch t gây ô nhi m. ướ ượ
Ô nhi m không khí chính là do các ph n t b th i vào không khí do t nhiên ho c
do k t qu ho t đng c a con ng i (nh khí COế ườ ư 2).
- Nguyên nhân gây ô nhi m không khí
Ô nhi m do thiên tai gây ra: Các hi n t ng c a thiên nhiên gây ra là ượ
nguyên nhân chính ho c góp ph nvào quá trình gây ô nhi m không khí. Gió, bão, lũ
l t. Núi l a gây nên b i và các khí th i nh oxit c a l u hu nh. N c bi n b c h i ư ư ướ ơ
cùng v i sóng bi n tung b t mang theo b i mu i bi n lan truy n vào không khí.
Xác đng, th c v t ch t th i r a cũng t o ra các ch t gây ô nhi m. ế
Ô nhi m trong không khí do các ho t đng do con ng i gây nên ườ :
Ho t đng s n xu t công nghi p :Các nhà máy nh nhà máy hóa ch t,nhi tư
đi n đã th i vào không khí m t l ng l n khí CO ượ 2, SO2Hàng năm s n xu t công
nghi p đã tiêu t n 37% năng l ng tiêu th c a toàn th gi i và th i ra kho ng ượ ế
50% l ng khí COượ 2 và các lo i khí nhà kính khác.
Ho t đng giao thông v n t i : Các ph ng ti n giao thông v n t i đã x m tươ
l ngl n các khí đc h i vào khí quy n. M t ô tô du l ch trong m t ngày đêm th iượ
trung bình 1 kg khí CO, NO, andehit, SO2, ch t gây ung th , ankyl, chì. M t máy bay ư
ph n l c th i ra l ng ch t th i g p ch ng 100 l n chi c ôtô du l ch trên. ượ ế
Sinh ho t và ho t đng khác c a con ng i: ườ Khí th i do con ng is d ng ườ
than, c i, gas,… trong sinh ho t và s i m ph n l n các n c đang phát tri n và ưở ướ
các vùng xa xôi cũng góp ph n vào ô nhi m không khí. Ngoài ra m t s ho t đng
khác, đt bi t là đt r ng và th h t nhân cũng là ngu n gây ô nhi m không khí.
- H u qu c a ô nhi m không khí
Hi n t ng mù quang hóa (t o nên s ng t ng t và s ng mù) gây nhi u ượ ươ
b nh cho con ng i; M a axit h y di t r ng, các công trình xây d ng và các h ườ ư
sinh thái khác;Hi u ng nhà kính (do các lo i khí đc nh CO ư 2, NOX, CH4, CFC…)
là m t trong nh ng nguyên nhân chính gây hi n t ng nóng lên c a trái đt, theo ượ
tính toán c a các nhà khoa h c trong vòng 30 năm t i m t n c bi n s dâng lên t ướ
1,5 3,5 m (Stepplan Keckes). Nhi t đ trung bình c a Trái Đt s tăng kho ng
3,60°C (G.I.Plass), và m i th p k s tăng 0,30°C.
Hi n t ng suy gi m t ng ozon: CFC là "k phá ho i" chính c a t ng ozon. ượ
Khí CFC và m t s lo i ch t đc h i khác s gây suy gi m t ng ozon, làm cho nó