“M t s bi n pháp giúp h c sinh vi t t t đo n văn trong phân môn T p làm văn l p 2” ế
1. PH N M ĐU
1.1. Lý do ch n đ tài
Trong ch ng trình Ti u h c, môn Ti ng Vi t có nhi m v hình thành và phátươ ế
tri n cho h c sinh các kĩ năng nghe, nói, đc, vi t đ giúp các em h c t p và giao ế
ti p trong cu c s ng hàng ngày. Thông qua vi c h c Ti ng Vi t, góp ph n rènế ế
luy n t duy, cung c p cho h c sinh nh ng ki n th c s gi n v xã h i, t nhiên và ư ế ơ
con ng i, v văn hóa, văn h c. B i d ng tình yêu Ti ng Vi t và hình thành thóiườ ưỡ ế
quen gi gìn s trong sáng c a Ti ng Vi t, góp ph n hình thành con ng i Vi t ế ườ
Nam xã h i ch nghĩa.
T p làm văn là m t phân môn có v trí đc bi t trong ch ng trình Ti ng Vi t ươ ế
Ti u h c. T p làm văn d y các ki n th c và kĩ năng giúp h c sinh t o l p, s n sinh ế
ra ngôn b n. Phân môn T p làm văn có vai trò, v trí quan tr ng trong vi c hình
thành, xây d ng các phân môn khác. Nh quá trình v n d ng các kĩ năng đ t o l p,
s n sinh văn b n trong d y h c T p làm văn, ti ng Vi t tr thành m t công c sinh ế
đng trong quá trình h c t p và giao ti p c a h c sinh ti u h c. ế
Nhi m v c b n c a phân môn T p làm văn là giúp h c sinh t o đc ra ngôn ơ ượ
b n nói và vi t theo các phong cách ch c năng ngôn ng , hình thành và phát tri n ế
năng l c t o l p ngôn b n – m t năng l c đc t ng h p t các kĩ năng b ph n ượ
nh : d ng nói, vi t b ng câu, đo n, bài.ư ế
L p Hai h c sinh ti u h c b t đu làm quen v i phân môn T p làm văn. Các em
đc làm quen v i đo n văn và đc rèn kĩ năng vi t đo n văn. Trong khi gi ngượ ượ ế
d y qua bài làm c a h c sinh, tôi nh n th y các con vi t đo n văn còn lúng túng, ế
ch a đt yêu c u. Các em th ng vi t b l p m u câu, dùng sai t , s p x p câuư ườ ế ế
ch a h p lí, vi t câu không rõ ý, vi t không đúng yêu c u đ bài.ư ế ế
B n thân là m t giáo viên d y l p 2, tôi có nhi u trăn tr không bi t làm th nào ế ế
đ giúp các em vi t t t đo n văn theo yêu c u. Vì v y mà tôi luôn suy nghĩ và c ế
g ng tìm cách nâng cao ch t l ng bài văn c a h c sinh l p mình. Đây là lí do tôi ượ
ch n đ tài: “M t s bi n pháp giúp h c sinh vi t t t đo n văn trong phân ế
môn T p làm văn l p 2”.
1.2. Đi m m i c a sáng ki n kinh nghi m ế
Nghiên c u va đa ra cac biên phap cu thê, thiêt th c nhăm giup cho giao viên ư ư ! ! " ư!
d y h c sinh l p 2 vi t t t đo n vănế , đó là các bi n pháp: S d ng linh ho t
ph ng pháp, hình th c d y h c; Tăng c ng v n t cho h c sinh; Rèn k năngươ ườ
vi t cho h c sinh.ế
GV: Lê Th Tuyên Trang 1
“M t s bi n pháp giúp h c sinh vi t t t đo n văn trong phân môn T p làm văn l p 2” ế
2. PHÂN NÔI DUNG
2.1. Th c tr ng v d y h c vi t đo n vănế ti u h c hi n nay
2.1.1. Th c tr ng v ph ng pháp và ch t l ng d y h c ươ ượ vi t đo n ế văn
ti u h c hi n nay
Qua th c t gi ng d y trong th i gian qua kh i l p 2, tôi nh n th y phân ế
môn T p làm văn là phân môn khó đi v i h c sinh. T p làm văn đòi h i tính sáng
t o c a h c sinh. Vì v y đ có bài văn hoàn thi n v c n i dung l n hình th c
qu là m t đi u khó v i h c sinh. Nhi u em không bi t b t đu t đâu, ph i nói và ế
vi t nh ng gì, vi t nh th nào. Chính vì v y mà trong các ti t h c phân môn nàyế ế ư ế ế
các em th ng r t lúng túng, vi t lan man không đúng tr ng tâm đ, ý văn nghèoườ ế
nàn, dùng t không chính xác, s p x p câu l n x n. M t s h c sinh có thói quen ế
nói nh th nào vi t nh th y. H c sinh tuy có s hi u bi t nh ng ch a di n đtư ế ế ư ế ế ư ư
đc ý mình mu n nói. Bài vi t ch mang tính li t kê khô khan, không bi t liên k tượ ế ế ế
câu và l ng c m xúc c a ng i vi t vào. M t s em vi t câu còn sai ng pháp, ít ườ ế ế
khi s d ng câu giàu hình nh, c m xúc.
Đa s giáo viên trong tr ng tôi đu là nh ng ng i có nhi u kinh nghi m, ườ ườ
tâm huy t v i ngh sế ong m t s ti t h c giáo viên còn nói nhi u, ch a kh i g i ế ư ơ
huy đng v n hi u bi t, cách s d ng t ng mà b t h c sinh h c nhi u, yêu c u ế
h c sinh nh nhi u đ b t ch c r i “làm Văn”. ướ Đ đi phó v i vi c h c sinh làm
bài kém, đ đm b o “ch t l ng” khi ki m tra thi c , nhi u giáo viên cho h c sinh ượ
thu c m t bài văn m u đ khi các em g p m t đ bài t ng t c th mà chép ra. ươ ế
Vì v y d n đn c th y và trò nhi u khi b l thu c quá vào “văn m u” không thoát ế
kh i “m u”.
Sau đây là k t qu kh o sát 29 h c sinh trong l p tôi ch nhi m v phân mônế
T p làm văn đu năm h c 2020-2021.
T ng
s
HS:
S
em
vi tế
ch aư
đt
yêu
c u
S
em
vi tế
đt
trung
bình
S
em
vi tế
khá
S em vi t t t ế
30 SL % SL % SL % SL %
7 23 14 47 6 20 3 10
Qua b ng t ng h p trên, ta th y t l h c sinh vi t ch a đt yêu c u và h c sinh ế ư
vi t trung bình chi m 70%. T l h c sinh làm bài t t chi m có 30%. Đây là m t conế ế ế
s đáng báo đng.
GV: Lê Th Tuyên Trang 2
“M t s bi n pháp giúp h c sinh vi t t t đo n văn trong phân môn T p làm văn l p 2” ế
2.1.2. Nguyên nhân c a h n ch , b t c p ế
Trên th c tê, viêc day va hoc phân môn T p làm văn tiêu hoc hiên nay con rât ư! ! ! ! ơ" " ! !
nhiêu vân đê bât câp. !
* V phía h c sinh:
- Là l p đu c p (sau l p 1) nên các em còn h n ch kh năng giao ti p, ngôn ng ế ế
còn h n h p v v n t .
- H c sinh th ng l i đc sách báo ho c tìm tòi s u t m nh ng tài li u ph c v ườ ườ ư
cho ki n th c có liên quan đn môn h c d n đn nghèo v n t , nghèo v n s ng đ ế ế ế
có th đa bài văn vào vi t. ư ế
- Ph huynh đa s là nông dân ít có đi u ki n quan tâm đn vi c h c t p sinh ho t ế
c a con em.
- Trong ti t tr bài, h c sinh ch a đc s a l i và t s a l i kĩ càng, đy đ; cácế ư ượ
em c m th y n ng n , th t v ng v bài vi t c a mình. ế
- Các em ch a th c s c m th y yêu thích môn h c.ư
- H c sinh ch quan tâm đn nh ng s thích không ph c v cho môn h c nh : đc ế ư
sách báo, truy n tranh nh m nhí, ch i đi n t , xem phim nh không phù h p v i l a ơ
tu i nên v n văn h c r t h n ch . ế
* V phía giáo viên:
- Giáo viên còn lúng túng khi v n d ng ph ng pháp d y T p Làm Văn: L p dàn ươ
bài r p khuôn d n đn bài làm c a h c sinh gi ng nhau v ý t ng, n i dung. ế ưở
- Ch a rèn cho h c sinh có thói quen đc các bài văn m u, văn hay t đó rút ra ýư
hay, tai h i thay m t s giáo viên cho h c sinh thu c nh ng bài văn m u đi u đó đã
làm m t đi s sáng t o và óc t ng t ng phong phú c a h c sinh. ưở ượ
- Giáo viên ch a linh đng sáng t o khi t ch c các gi d y trên l p, hình th c tư
ch c d y h c đn đi u: giáo viên h i - h c sinh tr l i, ch nh ng em khá gi i m i ơ
có th tham gia tr l i còn nh ng h c sinh trung bình ho c y u thì c m th y lo s ế
n u b g i đn tên! T đó, h c sinh c m th y nhàm chán, m t h ng thú h c t p.ế ế
- Ch a x lí k p th i, chính xác các phát sinh d n đn tình tr ng giáo viên đánh giá ư ế
ch a đúng ý ki n c a h c sinh.ư ế
* V phía cha m h c sinh:
- Cha m h c sinh có th giúp h c sinh Ti u h c h c t t các môn h c khác
song môn T p làm văn thì g p khó khăn, m t ph n vì thi u đi u ki n th i gian, m t ế
ph n vì ph huynh s lung túng trong vi c n m b t n i dung, ph ng pháp d y. ươ
- Cha m h c sinh ch a th t s quan tâm đn vi c đu t sách tham kh o cho ư ế ư
h c sinh.
Xu t phát t th c tr ng trên, tôi mu n tìm ra m t s gi i pháp nh m giúp h c
sinh vi t văn t t h n đ nâng cao ch t l ng d y h c phân môn T p làm văn gópế ơ ượ
ph n th c hi n t t m c tiêu d y h c môn Ti ng Vi t. ế
GV: Lê Th Tuyên Trang 3
“M t s bi n pháp giúp h c sinh vi t t t đo n văn trong phân môn T p làm văn l p 2” ế
2.2. M t s bi n pháp giúp h c sinh vi t t t đo n văn trong phân môn t p làm ế
văn
Sau đây tôi xin trình bàym t s bi n pháp giúp h c sinh vi t t t đo n văn trong phân ế
môn T p làm văn l p 2”
2.2.1. S d ng linh ho t ph ng pháp, hình th c d y h c ươ
M c tiêu :
Giúp h c sinh phát huy tính tích c c, ch đng, sáng t o c a ng i h c. ườ
N i dung:
S d ng linh ho t các ph ng pháp d y h c nh đ dùng tr c quan, th o lu n ươ ư
nhóm, phi u bài t p,... đ h c sinh đc làm vi c nhi u h n.ế ượ ơ
Cách ti n hành:ế
V i cách d y h c cũ giáo viên h i và h c sinh tr l i. Giáo viên gi ng gi i nói h t, ế
h c sinh không đc nói nhi u. V i ph ng pháp d y h c m i h c sinh đc nói ượ ươ ượ
nhi u h n, nhi u em đc nói, câu nói hay nhi u em đc h c t p nh câu Hu ơ ượ ượ ư
say mê ng m m t khóm hoa h ng m i n hay giúp các em phát hi n ra câu nói
ch a đ câu, câu văn l ng c ng di n đt ch a rõ ý.ư ư
Vì v y, tôi đã nghiên c u và x p các bài vào các nhóm sau: ế
+ D ng bài h c sinh đc nói nhi u. ượ
+ D ng bài cung c p hình nh tr c quan.
+ D ng bài chu n b quan sát t nhà.
Khi đã có h th ng bài nh v y tôi th y vi c d y và chu n b bài c a giáo viên s ư
t t h n. Đu tiên là ơ d ng h c sinh đc nói nhi u. ượ
Ví d 1:
Bài: T gi i thi u. Câu và bài ( tr 12) – SGK Ti ng Vi t 2 ( t p 1) ế
Bài 3: K l i n i dung m i tranh d i đây b ng 1, 2 câu đ t o thành m t ướ
câu chuy n.
V i d ng bài này thông th ng thì giáo viên yêu c u h c sinh đc đu bài và giúp ườ
các em hi u n i dung đu bài. Bài có 4 b c tranh, tranh 1, 2 là hai tranh các em đã k
và vi t ti t Luy n t và câu. Đu bài yêu c u k m i tranh b ng 1, 2 câu. Sau đóế ế
g p các câu thành m t câu chuy n. Giáo viên yêu c u h c sinh làm vi c cá nhân.
Sau đó, giáo viên chi u t ng tranh và g i h c sinh nói phù h p v i n i dung tranh.ế
Nh ng đi v i bài t p này đ phát huy đc tính tích c c và phát huy trí l c c aư ượ
h c sinh thì tôi s cho các con th o lu n nhóm b n. Các em cùng quan sát tranh và
m i b n s nói m t câu v b c tranh đó. H c sinh có th cùng nghe và s a câu cho
nhau sao cho câu hoàn ch nh mà trong khi làm vi c cá nhân s khó th c hi n đc. ượ
Sau đó, 4 b n s k l i câu chuy n, m i b n 1 tranh cùng nhau k l i n i dung
GV: Lê Th Tuyên Trang 4
“M t s bi n pháp giúp h c sinh vi t t t đo n văn trong phân môn T p làm văn l p 2” ế
tranh. Th o lu n xong, tôi m i các nhóm lên k l i 4 b c tranh đ t o thành m t
câu chuy n. B n khá gi i có th k c 4 b c tranh. V i cách làm này tôi th y h c
sinh làm vi c tích c c, sôi n i không b n nhàm chán theo cách đc đ và làm bu n
t nh tr c. M t đi u th y rõ h n là các con đã giúp nhau nói đc nh ng câu văn ư ướ ơ ượ
hay, câu đ ý và di n đt rõ ý.
V i d ng bài này theo cách d y cũ là giáo viên s h i: Tranh v gì? Và yêu c u h c
sinh tr l i câu h i d i m i tranh. V i cách d y m i tôi s làm m u b c tranh 1 và ướ
tôi cũng h i: Tranh v gì? B n trai đang v đâu? Sau đó tôi g i vài h c sinh tr
l i và khuy n khích h c sinh có nh ng cách tr l i khác nhau nh ng v n đúng n i ế ư
dung tranh. Ti p theo tôi s cho h c sinh th o lu n nhóm 4 đ cùng nhau quan sátế
tranh và tr l i c 4 câu h i d i m i b c tranh. Tôi nh n th y ti t h c sôi n i ướ ế
h n. Các em nhút nhát đã tích c c làm vi c h n nh s h tr c a các b n. Câu trơ ơ
l i c a các em cũng hay h n, đy đ ý và câu văn đ thành ph n. Đó là đi u tôi ơ
th y m ng sau m i ti t d y b i l các con có nói t t thì vi t m i t t đc. ế ế ượ
T ng t v i cách làm nh v y tôi đã áp d ng đ d y các bài nh : Bài1 ti t T pươ ư ư ế
làm văn K ng n theo tranh. Luy n t p v th i gian bi u hay bài 2 ti t T p làmế
văn Đáp l i chia vui. Nghe – tr l i câu h i, bài 1 – ti t T p làm vănế Nghe – tr l i
câu h i.
D ng bài ti p theo là cung c p thêm hình nh tr c quan. ế
V i h c sinh l p 2 thì kh năng t ng t ng còn kém thì có nh ng bài tôi đã s ưở ượ
d ng thêm hình nh tr c quan nh hình nh, tranh nh, video hay v t th t đ giúp ư
các con có c m nh n t t h n khi vi t văn. ơ ế
Đi v i bài t p này d y theo cách cũ là giáo viên s cho h c sinh quan sát tranh r i
tr l i l n l t câu h i. B c tranh thì khô c ng và h c sinh nói đc câu giàu hình ượ ượ
nh. Vì v y, tôi đã thay đi ph ng pháp d y nh sau: ươ ư
Đu tiên tôi cũng cho h c sinh quan sát tranh. Sau đó, tôi h i tranh v gì? H c sinh
tr l i: Tranh v ông m t tr i, mây, sóng, thuy n bu m, h i âu. Đ h c sinh tr l i
đc đúng câu h i: Bu i sáng bi n nh th nào? tôi đã cho các con xem m t sượ ư ế
hình nh bu i sáng bi n v thiên nhiên nh nh ng gi t s ng đng trên lá, hình ư ươ
nh em bé dang tay đón bình minh trên bi n. Khi đó h c sinh s b t ra t ng mong
mu n là: mát m , thoáng đãng... Còn sóng bi n tôi s cho h c sinh xem đo n phim
v sóng bi n đ nghe ti ng sóng bi n, nhìn rõ hình nh nh ng con sóng. T đó h c ế
sinh có thêm v n t đ t v sóng bi n nh : sóng bi n n i đuôi nhau xô vào b cát, ư
nh ng con sóng tung b t tr ng xóa, nh ng con sóng lon ton xô vào b .... Sau đó, cho
h c sinh th o lu n nhóm 4 tr l i t t c 4 câu h i b ng cách quan sát tranh k t h p ế
tr i nghi m đi bi n, b ng đo n phim cô giáo cung c p thì tôi th y r ng câu văn c a
con s hay và phong phú. Các con s tích c c nói và trao đi h n là nhìn tranh khô ơ
c ng đ nói câu tr l i.
Ví d 2: Bài: Đáp l i chia vui. Nghe tr l i câu h i ( tr 90) SGK Ti ng Vi t ế
2 ( t p 2)
GV: Lê Th Tuyên Trang 5