K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
193
SIÊU TH BÁN L TRONG BI CNH PHÁT TRIN THƯƠNG MI - NGHIÊN CU
THĂM DÒ T CÁC SIÊU TH
RETAIL SUPERMARKET IN CONTEXT OF DEVELOPMENT ECONOMIC - RESEARCH
EXPLORATORY FROM SUPERMARKET
PGS. TS. Đặng Văn M
Đại hc Đà Nng
Tóm tt
Nghiên cu này nhm mc đích ch ra nhng đặc trưng cơ bn ca mô hình siêu th bán l trong bi cnh
phát trin thương mi nước ta. Thông qua nghiên cu thc nghim ti h thng siêu th trên địa bàn Thành ph
H Chí Minh cho phép nhn din khá đầy đủ v s phát trin ca mô hình kinh doanh siêu th bán l đin hình,
đánh giá các yếu t ca mô hình và kh năng thành công trong kinh doanh ca t chc kinh doanh siêu th. Kết
qu nghiên cu cho thy rng, mô hình siêu th bán l đã và đang khng định v trí ca mình trong h thng bán l
hin đại và thúc đẩy s phát trin sn xut, phân phi, thương mi và nhu cu tiêu dùng ca cư dân.
T khóa: siêu th, th trường, bán l, mô hình kinh doanh
Abstrat
This study aims to point out the basic characteristics of the retail supermarket model in the context of
trade development in our country. Through empirical research at supermarket system in Ho Chi Minh City allows
quite a complete identification of the development of the typical retail supermarket business model, assessing the
model's factors and the likelihood of success in the business. business of supermarket business organizations. The
research results show that the retail supermarket model has affirmed its position in the modern retail system and
promoted the development of production, distribution, trade and consumer demand of resident.
Keywords: supermarket, market, retail, business model.
1. Siêu th bán l
Mô hình kinh doanh nói chung và kinh doanh siêu th bán l nói riêng được nghiên cu khá ph
biến các quc gia phát trin xut phát t s chuyn đổi li thế cnh tranh trong kinh doanh gia các
công ty t các yếu t riêng l sang các yếu t tng hp mà đó mô hình kinh doanh có tính cht quyết
định [3]. Siêu th bán l hình thành và phát trin t lâu đời các quc gia phát trin nhưng mi ch
phát trin nước ta trong gn 2 thp niên qua [4]. S hin din ca siêu th bán l đã làm thay đổi cơ
bn h thng phân phi bán l trong mi quc gia, hình thành t chc kinh doanh bán l hin đại, theo
hình thc t phc v, cung cp đa dng có qui mô ln hu hết nhng hàng hóa đáp ng nhu cu tiêu
dùng ph thông và rng rãi ca các tng lp dân cư trong th trường [1,2]. Vy mô hình kinh doanh
siêu th bán l là gì? Chúng có nhng đặc đim gì? Đâu là các yếu t cu thánh và vì sao mô hình kinh
doanh siêu th bán l li tr nên thnh vượng trong mt th trường văn minh? Nghiên cu này bước đầu
khám phá mô hình kinh doanh siêu th bán l hình thành và phát trin mnh trong thi gian qua nước
ta. Thông qua tiếp cn thc tế h thng siêu th coopmart, nghiên cu đã rút ra các yếu t cu thành mô
hình kinh doanh siêu th bán l, nhn din nhng nhân t quyết định thành công, nhng hn chế ca
mô hình, t đó đề xut gii pháp phát trin mô hình kinh doanh siêu th bán l trong tương lai [5].
Mô hình kinh doanh siêu th bán l là hình thc biu th mô hình kinh doanh áp dng c th
trong lĩnh vc bán l t chc theo hình thc siêu th, là phương thc t chc kinh doanh bán l hin đại,
là kiu kinh doanh bán l các hàng hóa ph biến tiêu dùng, là triết lý kinh doanh ca các ch th kinh
doanh siêu th, là s chuyn dch mô hình kinh doanh siêu th bán l đã và đang tn ti các quc gia
phát trin vào nước ta [2,8].
Mô hình kinh doanh siêu th bán l hi nhp vào ngành công nghip phân phi bán l cùng vi
các mô hình kinh doanh bán l khác to nên bc tranh v ngành công nghip phân phi bán l đóng
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
194
góp vào quá trình lưu thông và phân phi hàng hóa ca nn kinh tế cũng như gia các quc gia trên thế
gii, hướng đến tha mãn nhu cu mua sm và tiêu dùng thun tin, hu ích và chi phí thp ca người
tiêu dùng [6,8].
Theo nhiu nghiên cu khác nhau cho thy, tn ti 4 yếu t cu thành ca mô hình kinh doanh
nói chung và mô hình kinh doanh siêu th bán l nói riêng, đó là: yếu t thuc v h thng sn phm và
dch v ca siêu th bán l; yếu t thuc v phm vi th trường và khách hàng ca siêu th; yếu t thuc
v h tng và hu cn kinh doanh ca siêu th; và yếu t thuc v chi phí và thu nhp ca mô hình [6,8].
Tùy thuc vào các nghiên cu tin đề, các ch th kinh doanh siêu th bán l quyết định trin
khai mô hình kinh doanh siêu th bán l cho mình vi các triết lý kinh doanh, phương thc kinh doanh
và các yếu t cu thành ca mô hình kinh doanh theo các khía cnh c th khác nhau.
2. Phương pháp nghiên cu
Trước tiên là quá trình tng hp và phân tích các trường phái lý thuyết v phân phi bán l, đặc
bit là bán l theo hình thc siêu th và qua đó xây dng khung lý thuyết v mô hình kinh doanh là cơ
s nghiên cu tình hung thc tế, vi các phương pháp phân tích định hình và định lượng nhm đánh
giá mô hình nghiên cu. Sau đó, quá trình thu thp và x lý thông tin thng kê không ch v các yếu t
ca mô hình kinh doanh siêu th mà còn đi sâu xác định các tiêu chí c th ca tng yếu t cu thành.
Vic thc hin điu tra phng vn sâu các Giám đốc kinh doanh ca các Siêu th: siêu th thc
phm, siêu th tng hp và các hình thc siêu th khác theo h thng các câu hi đã xác định. Đồng
thi, nhóm nghiên cu đã tiếp cn ngun d liu thng kê t 2016-2018 ca các siêu th nghiên cu để
tng hp phân tích theo mc tiêu nghiên cu đề ra. Nghiên cu này nhm phân tích đánh giá mô hình
kinh doanh ca các siêu th bán l trong th trường quc gia. Các siêu th bán l khác nhau s trin khai
các mô hình kinh doanh khác nhau và nh hưởng trc tiếp đến quá trình thu hút khách cũng như hiu
qu kinh doanh và cnh tranh có được. Vì thế, điu cn thiết quan trng đối vi chúng tôi trong quá
trình nghiên cu là tiếp cn cơ s d liu v các siêu th hướng đến thông qua điu tra, tng hp s liu
nhm thc hin vic phân tích đánh giá các yếu t ca mô hình kinh doanh.
3. Thc trng mô hình kinh doanh siêu th bán l
3.1. Nhn định tng quát t các nhà qun lý
Các nhà qun lý đều cho rng, ”phát trin siêu th bán l là mt định hướng có tính chiến lược”.
H thng siêu th Co-opMart là nhng t chc tiên phong trong th trường v phát trin siêu th nhn
mnh ”chúng tôi đã mnh dn đầu tư và tham gia vào lĩnh vc kinh doanh bán l theo hình thc siêu
th”. Ý tưởng kinh doanh siêu th được các ng viên tho lun sôi ni, xoay quanh các giá tr nhưcơ
hi kinh doanh ln trong mt th trường tim năng”, ”phát trin hình thc kinh doanh t phc v
hoc ”hình thành không gian mua sm hin đại”. Thc tế, các siêu th hình thành đã và đang thc thi
mt ”mô hình kinh doanh mi” trong ngành công nghip phân phi bán l ti nước ta, đáp ng yêu
cu văn minh thương mi, yêu cu ca quá trình chuyn đổi nn kinh tế, yêu cu ca đời sng công
nghip ca đại b phn cư dân trong quc gia.
Triết lý kinh doanh siêu th theo đánh giá ca các ng viên d vn không có gì đặc bit, đơn
thun là ”s sao chép”, ”s bt chước”, ”s hc hi” , ”s tranh th cơ hi th trường” t quá trình
hình thành và phát trin các siêu th nước ngoài. Nhưng vn đề quan trong được đánh giá nhiu trong
quá trình phng vn là ”hình thành không gian mua sm qui mô ln”, ”cung cp nhiu giá tr gia tăng
cho khách hàng”, ”đáp ng nhu cu mua sm hin đại ca đời sng đô th” trên cơ s kinh doanh hin
đại và qui mô ln nhm ”hoàn thin dch v phân phi bán l” trong th trường bán l quc gia so vi
các hình thc phân phi bán l truyn thng đã hình thành và phát trin t lâu đời.
Định hướng kinh doanh ch yếu mà các siêu th quan tâm và trin khai trong thc tế như sau:
Đa dng hóa các ngành hàng và mt hàng kinh doanh ti siêu th; to địa đim mua sm lý tưởng ca
mi gia đình; khai thác ti đa din tích siêu th để trưng bày hàng hóa; kin toàn qun lý nhm tiết
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
195
gim chi phí kinh doanh; thường xuyên thc hin các chương trình khuyến mãi; phc v tt nhu cu
mua sm và tham quan ca khách hàng; m rng mng lưới siêu th trên nhng th trung tim năng;
phát trin các dch v tin ích cho khách hàng; phát trin khách hàng thành viên ca h thng.
Vic t chc các hot động kinh doanh ca siêu th được hình thành trên cơ shc hi t sách
v và các siêu th nước ngoài”, đảm bo phân b hp lý ”các khâu ca quá trình kinh doanh”, t vic
la chn địa đim đầu tư xây dng và quy hoch không gian bên trong siêu th. Các nhà qun lý siêu
th đều nht trí đánh giá rng, ”các siêu th mà chúng tôi kinh doanh hin nay ch yếu trên cơ s nâng
cp các cơ s kinh doanh thương nghip trước đây”. Vic la chn địa đim và xác định quy mô ca
siêu th hoàn toàn b động, do s phân b khách quan ca đô th và v trí kinh doanh hin có ca các
công ty đó. Công tác t chc kinh doanh ti các siêu th bước đầu theo các ng viên d vn là ”vô cùng
khó khăn” do đặc đim ca hình thc kinh doanh siêu th là mi m và qui mô ln hơn so vi các loi
hình bán l khác. Mt trong nhng nhà qun lý siêu th nhn mnh, ”chúng tôi phi tp hp lc lượng
có nhiu kinh nghim trong kinh doanh bán l, phi làm vic liên tc trong sut my tháng lin thm
chí c năm để chun b cho vic khai trương mt siêu th”.
Vic khai thác ti ưu các điu kin vt cht và con người được t chc trong quá trình kinh
doanh có ý nghĩa quan trng đặc bit. Các nhà d vn đều nhn mnh, ”chúng tôi khai thác trit để
không gian vn có ca siêu th, tp trung ch yếu cho vic trưng bày hàng hóa và phc v khách
hàng”. Vi qui mô hn chế mà áp lc v vic kinh doanh đa dng v ph hàng đã khiến các siêu th
khai thác không gian mt cách trit để. Vì thế, mt mt s lượng mt hàng trong kinh doanh ca các
siêu th đạt t 8000 đến 30.000 tùy thuc vào din tích kinh doanh vn có ca siêu th.
Vic t chc và khai thác mô hình kinh doanh siêu th được hu hết các t chc kinh doanh
siêu th quan tâm trên c 3 phương din: mt là, kin toàn h thng sn phm và dch v ca siêu th;
hai là, phm vi th trường hot động và các đối tượng khách hàng mc tiêu; ba là, h tng và hu cn
kinh doanh ca siêu th. Các ng viên d vn không ch quan tâm đến vic ”hình thành và xác định mô
hình kinh doanh siêu th” trong bước đầu xây dng và trin khai, mà còn quan tâm ”điu chính mt
cách thường xuyên nhm ti ưu hóa quá trình kinh doanh và nâng cao kh năng phc v khách hàng”.
Các nhà qun lý siêu th bàn lun nhiu v vic ”điu chnh mô hình kinh doanh” hin có, s ci tiến
các khâu trong quá trình kinh doanh và ”ti thu hóa chi phí kinh doanh” nhm nâng cao ”năng lc
kinh doanh và cnh tranh cho các siêu th”.
Trong quá trình kinh doanh, các siêu th chu áp lc ln ca môi trường kinh doanh và cnh
tranh không ch gia các siêu th, mà còn gia siêu th vi các hình thc bán l truyn thng các địa
phương gn k nơi siêu th chiếm đóng. Đại din nhà qun lý siêu th nhn mnh, ”chúng tôi luôn kin
toàn mô hình kinh doanh và qun lý ca siêu th và h thng siêu th nhm nâng cao năng lc cnh
tranh so vi các hình thc bán l khác”, theo cách tiếp cn ca Coopmart, vn đề cnh tranh ”không
ch đơn thun v qui mô ln hay nh trong kinh doanh bán l” mà ch cht vn là ”yếu t giá c
dch v khách hàng”. Các siêu th v cơ bn ”không th thi hành mc giá thp hơn” so vi các ca
hàng truyn thng, bi lchi phi kinh doanh siêu th được tính toán đầy đủ mc cao so vi các
ca hàng truyn thng”. Vì thế, ”chúng tôi luôn nhn thc làm ni bt các giá tr gia tăng cho khách
hàng để có th tn ti và phát trin”, đó là ”s đa dng v hàng hóa và cht lượng phc v, không
gian mua sm thoi mái, môi trường văn minh và nhiu dch v hp dn khách hàng”.
3.2. Thc tế các yếu t ca mô hình kinh doanh
3.2.1. Yếu t sn phm và dch v
Yếu t sn phm và dch v ca hu hết các siêu th xem xét đều có nhng đim đặc trưng nht
định, th hin:
- V phương din sn phm, hàng hóa bày bán các siêu th cho thy rng, các siêu th đều đa
dng hóa các ngành hàng, mt hàng theo các tiêu thc khác nhau nhm đảm bo kh năng cung cp
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
196
đầy đủ cho nhu cu mua sm ca cư dân. H thng các ngành hàng và mt hàng kinh doanh ca các
siêu th biu th bng sau:
Bng 1: Tng hp t l doanh thu bình quân bán hàng theo các ngành hàng
STT Siêu th T trng các doanh thu theo các ngành hàng
M
phm
Thi
trang
Thc
phm khô
Công ngh
phm
TP chế
biến
T.tinh
gm s
Đồ
ung
Hàng gia
dng
1 CO-OPMART 20% 15% 12% 17% 11% 6% 9% 10%
2 FIVIMART 15% 15% 10% 20% 15% - 12% 13%
3 CITIMART 28% - 20% 24% - - 16% 12%
4 INTIMEX 18% 12% 10% 15% 8% 7% 16% 14%
5 MAXIMART 24% 16% 10% 10% - 20% 14% 6%
- V phương din dch v: có th nói siêu th bán l phát trin hơn hn các loi hình bán l khác
v phương din dch v, đặc bit là các dch v h tr trước, trong và sau khi giao dch nhm thu hút
và to điu kin cho khách hàng mua sn phm và gn kết vi siêu th.
Bng 2: Tng hp t l doanh thu bình quân ca siêu th theo các dch v
STT Siêu th Doanh thu ca siêu th theo các dch v
Bán hàng Dch v Cho thuê Hp tác
1 CO-OPMART 90% 2% 5% 3%
2 FIVIMART 92% 2% 3% 3%
3 CITIMART 95% 3% 2% -
4 INTIMEX 98% 2% - -
5 MAXIMART 85% 5% 5% 5%
Như vy, yếu t sn phm dch v ca hu hết các siêu th bán l nêu trên th hin s phát trin
vượt tri ca h thng bán l này trong ngành công nghip bán l, là đặc trưng mnh ca siêu th khi
tham gia th trường và là yếu t quyết định kh năng thu hút khách hàng.
3.2.2. Th trường và phm vi th trường trong hot động
Th trường được xem xét là phm vi th trường địa lý mà các siêu th hướng đến trong quá trình
kinh doanh, biu th vùng địa lý hoc vùng khách hàng – tp hp nhng cư dân và h gia đình có kh
năng tiếp cn siêu th để mua sm tha mãn nhu cu. Trên cơ s thu thp d liu ca các siêu th, x
s liu khách hàng ti b phn CNTT ca các siêu th cho phép đánh giá vùng th trường ca các siêu
th như sau:
Bng 3: Vùng th trường hot động ca các siêu th nghiên cu
STT
SIÊU TH
Vùng th trường d kiến bao
quanh siêu th
(Km)
Vùng th trường thc
tế bao quanh siêu th
(km)
T l % thc
hin thc tế
%
1 CO-OPMART 10-12 6-8 70%
2 FIVIMART 8-10 5-7 65%
3 CITIMART 7-10 4-6 60%
4 INTIMEX 6-8 4-6 75%
5 MAXIMART 6-8 5-7 75%
(Ngun: Kết qu điu tra và phng vn siêu th)
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
197
Nghiên cu chi tiết v các cp độ ca Vùng th trường mà các siêu th được trong quá trình
hot đông trên cơ s d liu khách hàng mua sm và quá trình phc v bán hàng theo thi gian có th
nhn biết s hình thành các vùng th trường theo các cp độ khác nhau ca tng mô hình siêu th
nghiên cu, c th các vùng th trường trong tương quan vi t l phn trăm v khách hàng hoc doanh
s bán hàng ca siêu th, th hin trong bng 4 sau đây:
Bng 4: Các vùng th trường đối vi tng siêu th trong quá trình hot động
STT
SIÊU TH
Vùng th
trường thc tế
Các cp vùng th trường thc tế (%)
Vùng 1 Vùng 2 Vùng 3
1 CO-OPMART 6-8 3-4 4-6 6-8
2 FIVIMART 5-7 3-4 4-6 6-7
3 CITIMART 4-6 2-3 3-4 4-6
4 INTIMEX 4-6 2-3 3-4 4-6
5 MAXIMART 5-7 3-4 4-6 6-7
Ghi chú: + Vùng 1 cung cp 50% khách hàng (hoc 50% doanh s bán) ca siêu th
+ Vùng 2 cung cp 30% khách hàng (hoc 30% doanh s bán) ca siêu th
+ Vùng 3 cung cp 20% khách hàng (hoc 20% doanh s bán) ca siêu th
Tng hp v s biến thiên vùng th trường theo thi gian ca các siêu th th hin trong bng 5,
trên cơ s phân tích tương quan v s thay đổi phm vi th trường phc v ca siêu th trong 5 năm
hot động.
Bng 5: S biến thiên vùng th trường theo thi gian ca các siêu th
STT
SIÊU TH
Vùng th trường thc
tế
Vùng th trường biến thiên theo thi gian
Năm 1 Năm 3 Năm 5
1 CO-OPMART 6-8 -10% +5% -
2 FIVIMART 5-7 -5% +5% -
3 CITIMART 4-6 -10% +6% -
4 INTIMEX 4-6 -7% +5% -
5 MAXIMART 6-7 -8% +6% -
Như vy, chính ranh gii th trường địa lý như vy nh hưởng trc tiếp đến quá trình thu hút
khách và kh năng kinh doanh và bán hàng ca siêu th. T nghiên cu này cho thy rng, các siêu th
không th trông mong vào quá trình m rng th trường bán hàng và thu hút khách hàng nếu không có
nhng thay đổi ln trong phương thc kinh doanh. Chính phm v th trường mà các siêu th phc v
s quyết định qui mô khách hàng tim năng cho siêu th. Do đó, mi n lc trong kinh doanh và thu
hút khách ca siêu th v nguyên tc là gia tăng t l thu hút khách hàng hin có trong vùng đến vi
siêu th, đồng thi gia tăng t l khách hàng mua khi viếng thăm siêu th.
3.2.3. Khách hàng ca siêu th
Yếu t khách hàng ca mô hình siêu th nghiên cu th hin qui mô và cơ cu khách hàng
ca siêu th, biến thiên v qui mô và cht lượng khách hàng, tn sut viếng thăm siêu th và kh năng
mua sm ca khách hàng ti các siêu th. Trước tiên, biến thiên v qui mô khách hàng viếng thăm và
thc hin vic mua sm ti siêu th được thng kê và mô t theo bng 6 sau đây: