ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG PHẠM VĂN NHỊ SỬ DỤNG CHỈ SỐ WQI ĐỂ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG NƢỚC SÔNG VÀNG DANH, THÀNH PHỐ UÔNG BÍ, TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG
Hà Nội – Năm 2013
i
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG
-----------------------------------------------
PHẠM VĂN NHỊ SỬ DỤNG CHỈ SỐ WQI ĐỂ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG NƢỚC SÔNG VÀNG DANH, THÀNH PHỐ UÔNG BÍ, TỈNH QUẢNG NINH Chuyên ngành: Môi trƣờng trong phát triển bền vững (Chƣơng trình đào tạo thí điểm) LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN THỊ HỒNG
Hà Nội - Năm 2013
ii
LỜ I CẢ M ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS. Trần Thi ̣
Hồng đã tận tình hƣớng dẫn tôi hoàn thành tốt luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy , cô ở Trung tâm Nghiên cứu Tài
nguyên và Môi trƣờng đã truyền đạt cho tôi kiến thức trong suốt những năm học
ở trƣờng.
Tôi xin chân thành cảm ơn Trung tâm Quan trắc và Phân tích Môi trƣờng
– Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Quảng Ninh đã tạo điều kiện cho tôi tiến hành
iii
thực nghiệm trong thời gian làm luận văn.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn “Sử dụng chỉ số WQI để đánh giá chất
lƣợng nƣớc sông Vàng Danh, thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh” là công
trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu trong luận văn đƣợc sử dụng trung thực, kết
quả nghiên cứu trong luận văn này chƣa từng đƣợc công bố tại bất kỳ công trình
nào khác.
Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2013
Tác giả luận văn
iv
Phạm Văn Nhị
MỤC LỤC
LỜ I CẢ M ƠN ................................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... iv
MỤC LỤC ....................................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ ..................................................................... x
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1.
Lý do chọn đề tài ............................................................................................................................. 1
2. Mục tiêu của đề tài .......................................................................................................................... 2
3.
Nội dung luận văn ........................................................................................................................... 2
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VẤ N ĐỀ NGHIÊN CƢ́ U ......................................... 3
1.1.1. 1.1.2. 1.1.3. 1.1.4.
1.1 Tổng quan lƣu vực sông Vàng Danh ............................................................................................. 3 Đặc điểm môi trƣờng tự nhiên ............................................................................................... 3 Điều kiện kinh tế - xã hội thành phố Uông Bí thuộc lƣu vực sông Vàng Danh .................... 8 Hiện trạng phát thải ô nhiễm trên lƣu vực sông Vàng Danh ................................................ 15 Tác động ô nhiễm đến chất lƣợng nƣớc và hệ sinh thái sông Vàng Danh ........................... 16
1.2 Tổng quan các phƣơng pháp đánh giá chất lƣợng nƣớc mặt ................................................... 18 Phƣơng pháp truyền thống trong đánh giá chất lƣợng nƣớc mặt ......................................... 18 Phƣơng pháp chỉ số chất lƣợng nƣớc................................................................................... 19
1.2.1 1.2.2
CHƢƠNG 2. ĐI ̣A ĐIỂ M, THỜ I GIAN, PHƢƠNG PHÁ P LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 23
2.1 Mục đích nghiên cứu .................................................................................................................... 23 Mục tiêu chính ..................................................................................................................... 23 Mục tiêu cụ thể .................................................................................................................... 23
2.1.1 2.1.2
2.2
Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................................... 23
2.3
Phƣơng pháp xây dựng WQI ....................................................................................................... 26 Phƣơng pháp WQI của Tổng cục môi trƣờng ban hành ...................................................... 26 Phƣơng pháp tính toán chỉ số chất lƣợng nƣớc theo mô hình cơ bản của
2.3.1 2.3.2 Quỹ vệ sinh Quốc gia Hoa Kỳ (NSF – WQI) . ..................................................................................... 31
v
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................... 39
3.1.1 3.1.2
3.1 Đánh giá diễn biến CLN theo kết quả quan trắc môi trƣờng nƣớc .......................................... 39 Đánh giá hiện trạng CLN sông Vàng Danh năm 2013 ........................................................ 39 Diễn biến CLN sông Vàng Danh từ năm 2010 đến năm 2012 ............................................ 43
3.2 Diễn biến CLN sông Vàng Danh dựa trên WQI ........................................................................ 47
3.2.1 Kết quả tính toán WQI sông Vàng Danh năm 2010 đến 2013 theo phƣơng pháp của TCMT 47 3.2.2 Kết quả tính toán WQI sông Vàng Danh từ năm 2010 đến năm 2013 theo phƣơng pháp NSF – WQI cải tiến (Vàng Danh – WQI) .................................................................................................... 55
3.3 Giải pháp đề xuất .......................................................................................................................... 64 Giải pháp quản lý ................................................................................................................. 64 Giải pháp kỹ thuật nhằm giảm thiểu phát thải ..................................................................... 66 Giám sát môi trƣờng ............................................................................................................ 67
3.3.1 3.3.2 3.3.3
KẾ T LUẬN VÀ KIẾ N NGHỊ ............................................................................ 71
Kết luận .................................................................................................................................................... 71
Kiến nghị .................................................................................................................................................. 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 73
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 75
vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
: Sử dụng tốt cho mục đích cấp nƣớc sinh hoạt và các mục đích A1
khác nhƣ loại A2, B1 và B2.
: Dùng cho mục đích cấp nƣớc sinh hoạt nhƣng phải áp dụng A2
công nghệ xử lý phù hợp; bảo tồn động vật thủy sinh, hoặc các
mục đích sử dụng nhƣ loại B1 và B2.
B1 : Dùng cho mục đích tƣới tiêu thủy lợi hoặc các mục đích sử dụng
khác có yêu cầu chất lƣợng nƣớc tƣơng tự hoặc các mục đích sử
dụng nhƣ loại B2.
B2 : Giao thông thủy và các mục đích khác với yêu cầu chất lƣợng
nƣớc thấp.
BTNMT : Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng
: Nhu cầu oxy sinh hóa (Biochemical Oxygen Demand) BOD
: Nhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand) COD
: Chất lƣợng nƣớc CLN
: Lƣợng oxy hoà tan (Dissolvel Oxygen) DO
KTXH : Kinh tế xã hội
MTV : Một thành viên
QCVN : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QLMT : Quản lý môi trƣờng
QT : Quan trắc
TCMT : Tổng Cục môi trƣờng
: TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
: TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TNMT : Tài nguyên Môi trƣờng
UBND : Ủy ban nhân dân
vii
WQI : Chỉ số chất lƣợng nƣớc (Water Quality Index)
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. 1: Lƣợng mƣa trung bình nhiều tháng đo đƣợc tại Uông Bí (mm) ------- 7 Bảng 1. 2: Tài nguyên khoáng sản của thành phố Uông Bí . ------------------------ 8
Bảng 1. 3: Hiện trạng phát thải và xử lý nƣớc thải tại các cơ sở xả thải ra sông
Vàng Danh -------------------------------------------------------------------------- 15
Bảng 1. 4: So sánh ƣu điểm và hạn chế của phƣơng pháp WQI và phƣơng pháp
đánh giá theo tiêu chuẩn truyền thống ------------------------------------------- 20
Bảng 2. 1: Thời gian và thông số quan trắc CLN sông Vàng Danh từ năm 2010
đến 2013 ----------------------------------------------------------------------------- 25
Bảng 2. 2: Bảng quy định các giá trị qi, BPi ------------------------------------------ 28
Bảng 2. 3: Bảng quy định các giá trị BPi và qi đối với DO% bão hòa ----------- 29
Bảng 2.4: Bảng quy định các giá trị BPi và qi đối với thông số pH -------------- 29
Bảng 2.5: So sánh chỉ số chất lƣợng nƣớc -------------------------------------------- 30
Bảng 2.6: Thông số, trọng lƣợng đóng góp wi của phƣơng pháp NSF - WQI - 31
Bảng 2.7: Thông số và trọng lƣợng đóng góp wi của phƣơng pháp NSF –
WQI/HCM -------------------------------------------------------------------------- 32
Bảng 2.8: Thông số và trọng số đóng góp wi của phƣơng pháp HCM – WQI --- 34
Bảng 2.9: Thông số, trọng số đóng góp wi của phƣơng pháp Vàng Danh – WQI36
Bảng 2.10: Trọng số đóng góp wi của thông số Fe ----------------------------------- 37
Bảng 3.1: Bảng tính chỉ số WQI sông Vàng Danh Quý II năm 2013 ------------- 48
Bảng 3.2: Bảng tính chỉ số WQI sông Vàng Danh Quý I năm 2013 -------------- 48
Bảng 3.3: Bảng tính chỉ số WQI sông Vàng Danh Quý IV năm 2012 ------------ 49 Bảng 3.4: Bảng tính chỉ số WQI sông Vàng Danh Quý III năm 2012 ------------ 49
Bảng 3.5: Bảng tính chỉ số WQI sông Vàng Danh Quý II năm 2012 ------------- 50
Bảng 3.6: Bảng tính chỉ số WQI sông Vàng Danh Quý I năm 2012 -------------- 50
Bảng 3.7: Bảng tính chỉ số WQI sông Vàng Danh Quý IV năm 2011 ------------ 51
viii
Bảng 3.8: Bảng tính chỉ số WQI sông Vàng Danh Quý III năm 2011 ------------ 51
Bảng 3.9: Bảng tính chỉ số WQI sông Vàng Danh Quý II năm 2011 ------------- 52
Bảng 3.10: Bảng tính chỉ số WQI sông Vàng Danh Quý I năm 2011 ------------- 52 Bảng 3.11: Bảng tính chỉ số WQI sông Vàng Danh Quý VI năm 2010 ----------- 53
Bảng 3.12: Bảng tính chỉ số WQI sông Vàng Danh Quý III năm 2010 ----------- 53
Bảng 3.13: Bảng tính chỉ số WQI sông Vàng Danh Quý II năm 2010 ----------- 54
Bảng 3.14: Bảng tính chỉ số WQI sông Vàng Danh Quý I năm 2010 ------------- 54
Bảng 3.15: Bảng tính toán chỉ số WQI sông Vàng Danh năm quý II năm 2013 - 56
Bảng 3.16: Bảng tính toán chỉ số WQI sông Vàng Danh năm quý I năm 2013 -- 56
Bảng 3.17: Bảng tính toán chỉ số WQI sông Vàng Danh năm quý IV năm 2012 57 Bảng 3.18: Bảng tính toán chỉ số WQI sông Vàng Danh năm quý III năm 2012 57
Bảng 3.19: Bảng tính toán chỉ số WQI sông Vàng Danh năm quý II năm 2012 - 58
Bảng 3.20: Bảng tính toán chỉ số WQI sông Vàng Danh năm quý I năm 2012 -- 58
Bảng 3.21: Bảng tính toán chỉ số WQI sông Vàng Danh năm quý IV năm 2011 59
Bảng 3.22: Bảng tính toán chỉ số WQI sông Vàng Danh năm quý III năm 2011 59
Bảng 3.23: Bảng tính toán chỉ số WQI sông Vàng Danh năm quý II năm 2011 60
Bảng 3.24: Bảng tính toán chỉ số WQI sông Vàng Danh năm quý I năm 2011 - 60 Bảng 3.25: Bảng tính toán chỉ số WQI sông Vàng Danh năm quý IV nă m 2010 61
Bảng 3.26: Bảng tính toán chỉ số WQI sông Vàng Danh năm quý III năm 2010 61
Bảng 3.27: Bảng tính toán chỉ số WQI sông Vàng Danh năm quý II năm 2010 - 62
Bảng 3.28: Bảng tính toán chỉ số WQI sông Vàng Danh năm quý I năm 2010 -- 62
Bảng 3.29: Vị trí các trạm quan trắc đề xuất ------------------------------------------ 68
ix
Bảng 3.30: Các thông số quan trắc đề xuất ------------------------------------------- 69
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1: Sơ đồ thành phố Uông Bí ----------------------------------------------------- 3
Hình 2.1: Sơ đồ mạng điểm quan trắc môi trƣờng trên sông Vàng Danh --------- 23
Hình 2.2: Đồ thị và phƣơng trình nội suy chỉ số phụ của thông số Fe ------------ 38
Hình 3.1: Diễn biến pH trong nƣớc sông Vàng Danh ------------------------------- 39
Hình 3.2: Diễn biến DO trong nƣớc sông Vàng Danh ------------------------------- 39
Hình 3.3: Diễn biến thông số BOD5 trong nƣớc sông Vàng Danh ---------------- 40
Hình 3.4: Diễn biến thông số COD trong nƣớc sông Vàng Danh ----------------- 40
Hình 3.5: Diễn biến thông số Coliform trong nƣớc sông Vàng Danh ------------- 41
Hình 3.6: Diễn biến thông số TSS trong nƣớc sông Vàng Danh ------------------- 41 Hình 3.7: Diễn biến thông số N-NH4+ trong nƣớc sông Vàng Danh ------------- 42
Hình 3.8: Diễn biến thông số P-PO43- trong nƣớc sông Vàng Danh ------------- 42
Hình 3.9: Diễn biến thông số độ đục trong nƣớc sông Vàng Danh --------------- 43
Hình 3.10: Biểu đồ pH trong nƣớc sông Vàng Danh từ năm 2010 đến năm 2012
---------------------------------------------------------------------------------------- 43
Hình 3.11: Biểu đồ thông số DO trong nƣớc sông Vàng Danh từ năm 2010 đến
năm 2012 ---------------------------------------------------------------------------- 44
Hình 3.12: Biểu đồ thông số BOD5 sông Vàng Danh từ năm 2010 đến năm 2012
---------------------------------------------------------------------------------------- 44
Hình 3.13: Biểu đồ thông số COD trong nƣớc sông Vàng Danh từ năm 2010 -
2012 ---------------------------------------------------------------------------------- 45
Hình 3.14: Biểu đồ thông số COD trong nƣớc sông Vàng Danh từ năm 2010 -
2012 ---------------------------------------------------------------------------------- 45
Hình 3.15: Biểu đồ thông số N-NH4 trong nƣớc sông Vàng Danh từ năm 2010
x
đến năm 2012 ----------------------------------------------------------------------- 46
Hình 3.16: Biểu đồ thông số TSS trong nƣớc sông Vàng Danh từ năm 2010 -
2012 ---------------------------------------------------------------------------------- 46
Hình 3.17: Biểu đồ thông số P-PO4 trong nƣớc sông Vàng Danh từ năm 2010 -
2012 ---------------------------------------------------------------------------------- 47
Hình 3.18: Biểu đồ chỉ số WQI sông Vàng Danh từ năm 2010 đến năm 2013 -- 55
Hình 3.19: Biểu đồ chỉ số Vàng Danh - WQI sông Vàng Danh từ năm 2010 đến
năm 2013 ---------------------------------------------------------------------------- 63
xi
Hình 3.20: Sơ đồ bố trí trạm quan trắc môi trƣờng nƣớc trên sông Vàng Danh - 69
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nƣớc là tài nguyên đặc biệt quan trọng, là thành phần thiết yếu của sự sống
và môi trƣờng, quyết định sự tồn tại, phát triển bền vững của đất nƣớc. Tài nguyên
nƣớc tồn tại ở các dạng khác nhau trong khí quyển, địa quyển, sinh quyển... Theo
Điều 2 của Luật Tài nguyên nƣớc Việt Nam số 17/2012/QH13 đƣợc Quốc hội nƣớc
Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21
tháng 6 năm 2012 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 [25] thì tài
nguyên nƣớc bao gồm các nguồn nƣớc mặt, nƣớc dƣới đất, nƣớc mƣa và nƣớc biển
thuộc lãnh thổ nƣớc Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Thành phố Uông Bí nằm phía Tây của tỉnh Quảng Ninh. Đây là một trong
những thành phố công nghiệp quan trọng của tỉnh, đặc biệt là ngành công nghiệp
khai thác khoáng sản, công nghiệp nhiệt điện và vật liệu xây dựng chiếm tỷ trọng
chủ yếu của nền kinh tế.
Bên cạnh sự tích cực về mặt kinh tế đã góp phần nâng cao đời sống vật chất
cho nhân nhân, các cơ sở sản xuất công nghiệp trên đã gây ảnh hƣởng tiêu cực đến
môi trƣờng và xã hội. Việc xả thải nƣớc thải từ các hoạt động khai thác khoáng sản,
nhiệt điện, công nghiệp chế biến và nƣớc thải sinh hoạt khu dân cƣ đã ảnh hƣởng
xấu tới chất lƣợng nguồn nƣớc trên địa bàn thành phố Uông Bí.
Thành phố Uông Bí có một số sông chính nhƣ: sông Vàng Danh, sông Sinh,
sông Uông và sông Đá Bạc… các sông này đều chảy theo hƣớng Bắc Nam. Sông
Vàng Danh là điểm hợp lƣu của các nhánh suối Uông Thƣợng Đông, Uông Thƣợng
Tây, suối Nam Mẫu, suối Miếu Tháp và một số nhánh suối nhỏ khác; các nhánh
suối này bắt nguồn từ dãy núi Bảo Đài ở phía Bắc chạy theo hƣớng Bắc – Nam
xuyên qua địa hình các vỉa than rồi nhập lại thành sông Vàng Danh và chảy về phía
Nam ra sông Uông. Sông Vàng danh có giá trị lớn đối với việc cung cấp nƣớc cho
sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp và điều hòa nƣớc về mùa mƣa. Sông Vàng Danh
1
đang tiếp nhận các nguồn xả thải từ các cơ sở khai thác than, vật liệu xây dựng,
nƣớc thải sinh hoạt của các khu dân cƣ thuộc lƣu vực sông và một số các nguồn thải
khác. Do đó, chất lƣợng nƣớc sông Vàng Danh đang có dấu hiệu bị ô nhiễm bởi sự
tác động của các nguồn xả thải trên.
Việc đánh giá chất lƣợng nƣớc sông Vàng Danh thông qua việc quan trắc
chất lƣợng nƣớc và so sánh với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về chất lƣợng
nƣớc mặt đang đƣợc áp dụng chƣa thể hiện đƣợc rõ nét các diễn biến chất lƣợng
nƣớc theo thời gian, cũng nhƣ theo không gian.
Phƣơng pháp tiếp cận dựa trên chỉ số chất lƣợng nƣớc WQI (Water Quality
Index) cho phép tổng hợp các thông số chất lƣợng nƣớc thành một chỉ số duy nhất
để đánh giá diễn biến chất lƣợng nƣớc sông Vàng Danh thay đổi theo thời gian từ
năm 2010 đến năm 2013, trên cơ sở đó cảnh báo nguy cơ ô nhiễm nƣớc sông nhằm
đề xuất các biện pháp quản lý, giảm thiểu hợp lý cũng nhƣ có kế hoạch quy hoạch
sử dụng nguồn tài nguyên nƣớc trên địa bàn thành phố một cách bền vững.
2. Mục tiêu của đề tài
Sử dụng chỉ số WQI để đánh giá chất lƣợng nƣớc sông Vàng Danh, thành
phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh và đề xuất một số giải pháp quản lý, giảm thiểu tác
động tiêu cực.
3. Nội dung luận văn
Cấu trúc nội dung luận văn gồm các phần sau:
Phần Mở đầu
Chƣơng 1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Chƣơng 2. Địa điểm, thời gian, phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên
cứu
Chƣơng 3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Kết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khảo
2
Phụ lục
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VẤ N ĐỀ NGHIÊN CƢ́ U
1.1 Tổng quan lƣu vực sông Vàng Danh
1.1.1. Đặc điểm môi trường tự nhiên
a) Vị trí địa lý
Sông Vàng Danh là hợp lƣu của các nhánh suối bắt nguồn từ dãy núi Bảo Đài
chạy theo hƣớng Bắc Nam. Sông Vàng Danh thuộc địa phận phƣờng Vàng Danh và
phƣờng Bắc Sơn, thành phố Uông Bí. Dƣới đây là sơ đồ thành phố Uông Bí thuộc
tỉnh Quảng Ninh.
3
Hình 1.1: Sơ đồ thành phố Uông Bí [24]
Thƣợng lƣu sông Vàng Danh chảy qua xã Thƣợng Yên Công, đây là xã miền
núi nằm phía Bắc của thành phố Uông Bí. Các xã trên có địa hình đồi núi cao, phần
lớn diện tích là rừng tự nhiên hoặc rừng trồng và có 02 cơ sở khai thác than lớn là
mỏ than Đồng Vông và Vietmindo.
Lƣu vực sông Vàng Danh chảy qua 2 phƣờng Vàng Danh và phƣờng Bắc
Sơn, sau đó đổ ra sông Uông và tiếp tục đổ vào sông Đá Bạc và đổ ra biển. Trong
phạm vi lƣu vực này có các cơ sở khai thác than lớn của Uông Bí nhƣ mỏ than
Vàng Danh, mỏ than Vietmindo và mỏ than Đồng Vông. Những cơ sở khai thác
trên đang và sẽ ảnh hƣởng tiêu cực đến chất lƣợng nƣớc sông Vàng Danh . Ngoài
các nguồn thải do khai thác than gây ra, còn các nguồn thải từ quá trình sản xuất
nông nghiệp và dân sinh cũng gây tác động không nhỏ tới chất lƣợng nƣớc sông
Vàng Danh. Đây là một trong các vấn đề quan trọng, ảnh hƣởng trực tiếp đến chất
lƣợng nƣớc sông và các vấn đề bảo vệ nguồn nƣớc, bảo vệ môi trƣờng của lƣu vực
này.
b) Địa hình, địa mạo
Địa hình, địa mạo, có thể phân biệt địa hình từ núi ra biển là núi, đồi, đồng
bằng và hải đảo và địa hình tạo bởi hai đứt gãy lớn, làm cho các địa hình trên có
điều kiện xen kẽ. Địa hình núi thấp cánh cung Đông Triều có dãy núi lớn chạy song
song với biển, kéo dài từ Đông Triều qua Ba Chẽ đến Móng Cái theo hƣớng Đông
Bắc – Tây Nam giống nhƣ hình vòng cung quay bề lồi về phía biển [3].
Các đỉnh núi lớn ở cánh cung Đông Triều - Uông Bí đƣ ợc cấu tạo bằng đá phun trào rhyolite. Các núi hầu hết có độ cao dƣới 1000m. Vùng phía Bắc có các
đỉnh cao nhất là núi Khoáng Nam Châu Lãnh cao 1.506 m, Cao Xiêm cao 1.330 m.
Phía Tây Nam có các đỉnh cao đáng kể là núi Yên Tử với độ cao 1083m, Am Váp
cao 1094m...[3].
Các núi ở đây cấu tạo bởi đá phun trào riolit khó phá hủy tạo nên địa hình
tƣơng đối sắc nét, đỉnh nhọn, sƣờn dốc, độ chia cắt sâu và dày. Đây cũng là đƣờng
chia cắt của các con sông ngắn của Quảng Ninh chảy trực tiếp ra vịnh Bắc Bộ và
4
cũng là nơi đón gió mùa gây mƣa địa hình rất lớn trƣớc núi.
Đồng bằng ven biển: chiếm 10% diện tích toàn tỉnh, có dải lớn nhất là đồng
bằng ven biển miền Đông và đồng bằng phù sa sông Thái Bình ở miền Tây. Dải
đồng bằng phù sa sông Thái Bình rất hẹp kẹp giữa dãy núi Yên Tử và hạ lƣu sông
Thái Bình kéo dài từ Đông Triều tới Yên Hƣng. Về địa mạo có thể phân chia thành
hai dải:
+ Đồng bằng phù sa ven sông Thái Bình thấp và bằng phẳng, nhiều nơi bị
ảnh hƣởng mặn khi triều lên. Dọc theo bờ sông đã đƣợc đắp đê ngăn mặn để cấy
lúa. Đặc biệt khu vực nam Uông Bí có nhiều núi đá vôi thuộc dạng Karst sét nối
liền với vùng karst Kinh Môn của tỉnh Hải Dƣơng.
+ Đồng bằng xen đồi núi chạy song song với dải trên, có nhiều đồi núi thấp
từ 50 – 75m. Sƣờn dốc, thoải, đỉnh bằng [3].
c) Địa chất
Khu vực nghiên cứu nằm ở phía Bắc đƣờng 18B qua thị xã Uông Bí với cấu
tạo nền tảng rắn chủ yếu là các đá trầm tích lục nguyên có tuổi từ Triat đến Đệ tứ, ít
hơn là các thành tạo cacbonat. Nét nổi bật nhất là các trầm tích có hạt thô và sự
phân bố rộng rãi của các vỉa than công nghiệp trong phân hệ tầng dƣới của hệ tầng
Hòn Gai. Đặc điểm đó tạo nên tính sắc sảo của địa hình các dãy núi và khả năng tạo
vỏ phong hóa sét bị hạn chế. Các thành tạo địa chất tạo nên các nếp uốn với phƣơng
kéo dài chung á vĩ tuyến đã quyết định tới hình thái dạng tuyến của địa hình theo
phƣơng này. Theo trật tự từ cổ đến trẻ, các thành tạo địa chất trong khu vực nghiên
cứu bao gồm:
- Hệ tầng Bình Liêu (T2a bl) phân bố ở khu vực phía bắc Thung lũng Than
Thùng, mặt cắt phổ biến gồm các trầm tích – nguồn núi lửa nhƣ đá cát kết, cuội kết,
cát kết tủa, chuyển lên các thành tạo phun trào ryolit porphyr, đacit porphyr xen các
thấu kính hay lớp mỏng cuội kết tủa, cát kết tủa. Hệ tầng đƣợc phân chia thành 2
phụ hệ tầng: phụ hệ tầng dƣới có diện phân bố hẹp và phụ hệ tầng trên có diện phân
bố rộng hơn, kéo dài thành dải liên tục rộng 2- 4km dọc thung lũng Than Thùng.
- Hệ tầng Hòn Gai (T3n – r hg ) là thành phần chính cấu tạo nên các dãy núi
5
thuộc thị xã Uông Bí. Đây là hệ tầng chứa than cung cấp nhiên liệu quan trọng nhất
của nƣớc ta. Thuộc phạm vi thị xã Uông Bí, hệ tầng Hòn Gai phân bố trong hai dải
chính: dải thứ nhất kéo dài từ Yên Tử đến Bảo Đài, tạo nên dãy núi cao nhất ở phía
Bắc thị xã; dải thứ hai kéo dài từ Đông Mạo Khê qua núi Ba Vàng, núi Bình
Hƣơng, núi U Mòi đến Hòn Gai. Các thành tạo địa chất của hệ tầng này chủ yếu
gồm các thành tạo hạt thô nhƣ cát kết, bột kết, một số nơi có cuội kết xen phiến sét,
thạch anh,... Sản phẩm vỏ phong hóa thƣờng là litoma hoặc saprolit với bề dày hạn
chế.
- Địa chất khu vực nghiên cứu hoàn toàn là đất đá nguyên thổ ổn định. Cấu
tạo địa chất phân thành 2 lớp cơ bản:
- Lớp phủ là lớp á cát, á sét lẫn sỏi sạn, chiều dày lớp phủ thay đổi và khoảng
1,5 4m.
- Dƣới lớp phủ á cát, á sét là đá dốc dạng bột kết, cát kết, sét kết bị phong
hoá, thế nằm ổn định.
d) Đặc điểm khí hậu
Khu vực thành phố Uông Bí nằm trong vành đai khí hậu nhiệt đới gió mùa
và chịu ảnh hƣởng của khí hậu biển nên khá ôn hoà. Hằng năm có hai mùa rõ rệt,
mùa hè từ tháng 5 đến tháng 10 với đặc trƣng nóng ẩm, mƣa nhiều và mùa đông
lạnh từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau [6]:
- Nhiệt độ
+ Nhiệt độ trung bình hàng năm vào khoảng 220C + Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất trong năm là tháng 6, tháng7: 28,20C –
28,80C, tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 1 và tháng 2: 14,60C – 15,10C.
+ Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối: 380C. + Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối: 80C [6], [11].
- Lượng mưa
Lƣợng mƣa trung bình hàng năm là 1511,4 mm phân bố không đều trong
năm (bảng 1.1) và phân thành hai mùa rõ rệt:
+ Mùa mƣa nhiều: từ tháng 4 đến tháng 9 chiếm 80% tổng lƣợng mƣa cả
6
năm. Tháng có lƣợng mƣa lớn nhất là tháng 8 đạt 307,4mm.
+ Mùa mƣa ít: từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau, lƣợng mƣa chỉ chiếm 20%
tổng lƣợng mƣa cả năm. Tháng có lƣợng mƣa ít nhất là tháng 12 (4 - 30mm)
[6].
Bảng 1. 1: Lƣợng mƣa trung bình nhiều năm đo đƣợc tại Uông Bí (mm) [6]
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tổng
Lƣợng mƣa 20,6 22,7 47,1 81,3 204,3 215,1 243,2 307,4 201,7 106 40,6 21,4 1.511,4
- Độ ẩm không khí
Độ ẩm không khí trung bình hàng năm là 83%. Độ ẩm không khí thƣờng
thay đổi theo mùa và các tháng trong năm, cao nhất vào tháng 3 và tháng 4 đạt 87%,
thấp nhất vào tháng 11 và tháng 12 đạt 77% [6].
e) Đa dạng sinh học
- Động vật thủy sinh:
Lƣu vực sông Vàng Danh do bị ảnh hƣởng nƣớc thải từ các cơ sở công
nghiệp khai thác than nên động vật thuỷ sinh ở lƣu vực này nghèo nàn không có giá
trị kinh tế cao.
- Thực vật:
Hệ thực vật ven bờ lƣu vực sông Vàng Danh chủ yếu là cây thuộc họ thân
thảo và một số loài cây thuộc họ thân gỗ, các loài cây trên có giá trị kinh tế cũng
nhƣ giá trị dƣợc liệu thấp.
f) Đặc điểm thủy văn
Sông Vàng Danh là hợp lƣu của các nhánh suối bắt nguồn từ dãy núi Bảo
Đài chạy theo hƣớng Bắc Nam. Độ dốc lƣu vực và độ dốc lòng sông tƣơng đối lớn.
Độ dài dòng sông khoảng hơn 3 km. Lƣu lƣợng nƣớc sông vào mùa mƣa vào khoảng 1,2m3/s; vào mùa khô lƣợng nƣớc ít hơn. Nƣớc sông thƣờng có màu đen,
7
một số đoạn ngắn và dốc bị bồi lắng do nƣớc thải mỏ [3].
1.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội thành phố Uông Bí thuộc lưu vực sông
Vàng Danh
a) Đặc điểm kinh tế
- Công nghiệp
Công nghiệp là một thế mạnh của thành phố Uông Bí, đƣợc thiên nhiên đặc
biệt ƣu đãi với nhiều loại khoáng sản khác nhau có giá trị kinh tế đã và đang tạo nên
ngành công nghiệp phát triển. Trong đó:
+ Công nghiệp khai thác than: than ở Uông Bí tập trung chủ yếu tại địa bàn
phƣờng Vàng Danh, xã Thƣợng Yên Công và xã Phƣơng Đông. Hiện nay trên địa
bàn có 5 cơ sở đƣợc cấp phép hoạt động khai thác than bao gồm: Công ty than
Uông Bí, Công ty cổ phần than Vàng Danh, Công ty TNHH MTV than Nam Mẫu,
Xí nghiệp than Uông Bí – Công ty Cổ phần Xi măng và Xây dựng Quảng Ninh và
Công ty than Vietmindo. Sản lƣợng khai thác năm 2010 đạt khoảng 12,9 triệu tấn,
trong đó sản lƣợng khai thác trên vùng than Vàng Danh đạt 3,85 triệu tấn/năm.
Công nghiệp khai thác, chế biến than là ngành công nghiệp chủ đạo có tác động rất
lớn đến phát triển kinh tế xã hội của thành phố [12].
+ Ngành công nghiệp khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng bao gồm: đá,
sỏi, cát, xi măng, vôi, gạch, ngói… tập trung chủ yếu ở các phƣờng Vàng Danh,
Quang Trung, Phƣơng Nam và xã Thƣợng Yên Công… cung cấp nhu cầu về vật
liệu xây dựng cho thành phố và các vùng lân cận.
Bảng 1. 2: Tài nguyên khoáng sản của thành phố Uông Bí [12]
TT Tài nguyên Trữ lƣợng Tiềm năng Địa điểm
1. Than đá Vàng Danh, Thƣợng Yên 300 500 (triệu tấn) Công, Phƣơng Đông
2. 28 -30 Phƣơng Nam, Phƣơng Đông 45 Đá vôi (triệu m3)
8
3. 20-22 Thanh Sơn 30 Đất sét (triệu m3)
4. 5-10 20 Phƣơng Đông, Thanh Sơn Cát xây dựng (triệu m3)
Phƣơng Đông, Bắc Sơn, Trƣng 5. Nhựa thông 550-600 650 Vƣơng, Nam Khê (tấn)
6. Gỗ các loại 847 Khoanh nuôi Rừng phía Bắc (nghìn tấn)
- Nông nghiệp
Trồng trọt: Tổng diện tích trồng trọt của thành phố là 4526ha, phân bố tại các
xã, phƣờng ven đô của thành phố nhƣ phƣờng Phƣơng Nam, Phƣơng Đông, Nam
Khê, Bắc Sơn, xã Uông Thƣợng Công. Các loại cây đƣợc trồng chủ yếu là lúa, ngô,
khoai, lạc, các loại rau và cây ăn quả.
Chăn nuôi: Trong những năm qua ngành chăn nuôi của thành phố phát triển
khá nhanh, chiếm 52,7% giá trị sản xuất ngành nông nghiệp. Tổng đàn vật nuôi có
1.850 con trâu; 2.242 ngàn con bò; 12 ngàn con lợn; 151 ngàn con gia cầm. Ngoài ra,
một số mô hình chăn nuôi động vật có giá trị kinh tế cao cũng đƣợc phát triển mạnh
mẽ nhƣ hƣơu, nhím, lợn rừng...[12].
Lâm nghiệp: Tổng diện tích rừng của thành phố là 12.701,88ha, chiếm 71,48
diện tích đất nông nghiệp. Trong đó rừng sản xuất chiếm 10.135,30 ha, rừng phòng
hộ chiếm 144,55ha, rừng đặc dụng chiếm 2.422,03 ha. Sản xuất lâm nghiệp của
thành phố phát triển nhanh với sự tham gia tích cực của các thành phần kinh tế và
nhân dân; công tác chăm sóc và bảo vệ rừng và phát triển diện tích rừng đƣợc quan
tâm chú trọng [12].
Thuỷ sản: Tổng diện tích nuôi trồng thuỷ sản ƣớc tính thực hiện 1.226 ha. Sản
lƣợng thuỷ sản ƣớc đạt 2.885 tấn/năm. Cá chiếm tỷ trọng chủ yếu, năng suất đạt 2 -
2,5 tấn/ha. Nhiều hộ thâm canh giống cao sản thử nghiệm nhƣ chim trắng, rô phi
đơn tính, rô phi GIFP [12].
Thuỷ lợi: Thành phố Uông Bí tập trung kiểm tra, chỉ đạo việc cung cấp nƣớc
9
tƣới phục vụ sản xuất, sử dụng tiết kiệm nguồn nƣớc tại các hồ, đập đảm bảo nƣớc
kịp thời cho việc làm đất, gieo cấy lúa xuân năm 2013, không xảy ra hạn hán.
UBND thành phố ch ỉ đạo hoàn thiện dự án quy hoạch cứng hoá hệ thống kênh
mƣơng và giao thông nội đồng theo chƣơng trình xây dựng nông thôn mới. Thành
phố cũng triển khai công tác phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn mùa mƣa bão
năm 2013 [12].
- Thương mại và dịch vụ
Hoạt động thƣơng mại và dịch vụ phát triển khá nhanh và đồng đều ở cả 3 khu
vực: trung tâm đô thị, nông thôn, miền núi. Công tác xã hội hoá đầu tƣ, nâng cấp và
quản lý hệ thống chợ có bƣớc phát triển mới. Hàng năm, thành phố thƣờng xuyên
duy trì tổ chức hội chợ thƣơng mại quốc tế Uông Bí. Các lực lƣợng chức năng của
thành phố đã có nhiều cố gắng trong việc triển khai các biện pháp đấu tranh chống
buôn lậu, gian lận thƣơng mại, góp phần giữ vững ổn định thị trƣờng, lành mạnh
hoá các hoạt động dịch vụ thƣơng mại [12].
- Du lịch
Thành phố có các khu du lịch, di tích, danh thắng nổi tiếng nhƣ khu di tích
Yên Tử, Hang Son, hồ Yên Trung, Lựng Xanh. Khu di tích Yên Tử là nơi phát tích
của Thiền Phái Trúc Lâm – Trung tâm Phật giáo quốc gia, là tài sản có giá trị rất lớn
về lịch sử văn hoá, một thắng cảnh thiên nhiên đặc sắc của quốc gia đã đƣợc Nhà
nƣớc công nhận di tích quốc gia hạng đặc biệt.
Trong những năm qua cùng với sự phát triển chung của thành phố Uông Bí,
khu di tích Yên Tử đã từng bƣớc đƣợc quy hoạch và đầu tƣ phát triển mạnh mẽ.
Bên cạnh việc trùng tu, tôn tạo hệ thống các di tích nhƣ: các ngôi chùa, am tháp, nơi
thờ tự, Yên Tử còn đƣợc quan tâm, bảo vệ, giữ gìn cảnh quan môi trƣờng. Theo
thông tin từ UBND thành phố Uông Bí, hàng năm, lƣợng khách hành hƣơng về Yên
Tử ngày càng tăng. Năm 2011, khu danh thắng này đã thu hút hơn 2,2 triệu lƣợt
khách trong và ngoài nƣớc tới hành hƣơng, tham quan, chiêm bái lễ phật. Năm
2012, thu hút hơn 3 triệu lƣợt khách [12].
Không chỉ có khu du lịch trọng điểm danh thắng Yên Tử, để thúc đẩy du lịch
10
phát triển, thành phố Uông Bí đã quy hoạch hình thành các điểm du lịch vệ tinh làm
tăng thêm sự phong phú, đa dạng của không gian du lịch. Đó là lễ hội Đình Đền
Công - xã Điền Công, lễ hội đình - chùa Lạc Thanh, phƣờng Yên Thanh, lễ hội chùa
Phổ Am, phƣờng Bắc Sơn, làng văn hóa dân tộc Dao (xã Thƣợng Yên Công) và
vùng đệm khu du lịch Yên Tử. Ngoài ra, Uông Bí còn có một số điểm du lịch sinh
thái nhƣ: khu du lịch Hồ Yên Trung, Lựng Xanh - Ba Vàng đã đƣợc UBND tỉnh
Quảng Ninh phê duyệt quy hoạch phân khu chức năng. Sau khi các điểm du lịch
này đƣợc đầu tƣ hoàn thiện sẽ là những khu sinh thái nghỉ dƣỡng, vui chơi, giải trí
và sinh hoạt văn hóa của nhân dân địa phƣơng và du khách, tạo nên một quần thể du
lịch sinh thái gắn với du lịch tâm linh.
- Dịch vụ vận tải
Trong những năm gần đây, dịch vụ vận tải của thành phố phát triển nhanh
chóng cả về khối lƣợng hàng hoá, hành khách và số phƣơng tiện vận tải. Nhìn
chung dịch vụ giao thông vận tải đã đáp ứng cơ bản nhu cầu vận tải hàng hoá và đi
lại của nhân dân. Doanh thu ngành dịch vụ vận tải trong 9 tháng đầu năm 2013 tăng
6% [12].
b) Điều kiện xã hội thành phố Uông Bí thuộc lưu vực sông Vàng Danh
- Diện tích và dân số
Tổng diện tích tự nhiên của thành phố Uông Bí là 256,3km2. Thành phố có 11
đơn vị hành chính gồm 10 phƣờng và 01 xã.
Dân sốtrung bình của thành phố Uông Bí đến 31/12/2012 là 110,8 nghìn ngƣời, mật độ dân số 432 ngƣời/km2 . Trong đó dân số nông thôn là 7,3 nghìn
ngƣời, chiếm 6,59% tổng dân số toàn thành phố; dân số thành thị là 103.5 nghìn
ngƣời, chiếm 93,41% [6].
- Cơ sở hạ tầng
Thành phố Uông Bí đƣợc thành lập ngày 25 tháng 2 năm 2011, là đô thị loại
III. Hiện tại, cơ sở hạ tầng thành phố đang đƣợc quy hoạch nâng cấp từng bƣớc hiện
11
đại hoá phù hợp với vị thế là một trong 3 trung tâm kinh tế lớn của tỉnh.
+ Cấp nƣớc: 11/11 xã, phƣờng đã đƣợc cấp nƣớc sạch, theo kế hoạch của
Công ty TNHH 1TV Kinh doanh nƣớc sạch Quảng Ninh đến năm 2020 cấp nƣớc
đến 100% các hộ dân trên địa bàn thành phố [12].
+ Cấp điện: Thành phố có 1 nhà máy nhiệt điện Uông Bí với tổng công suất
820 MW, là nguồn cung cấp điện cho hệ thống điện quốc gia. Toàn bộ hệ thống
điện lƣới của thành phố do Tổng Công ty phát điện 1 cung cấp đã đảm bảo khả năng
cung cấp điện cho nhu cầu hiện tại [12].
+ Đƣờng giao thông: Đƣờng bộ: hiện đang đƣợc đầu tƣ nâng cấp và đƣợc
đánh giá khá tốt. Đƣờng bộ trên địa bàn thành phố hình thành trên trục đƣờng Đông
– Tây (QL18A và QL18B) và đƣờng Bắc – Nam (Dốc Đỏ – Nam Mẫu và Uông Bí
– Vàng Danh). Tổng chiều dài các tuyến đƣờng trên địa bàn là 192,9km, trong đó
đƣờng chính là 112,7km, đƣờng ngoại thành 19km (gồm QL18A và QL10), đƣờng
nội thành 93,7km, 100% là đƣờng bêtông và đƣờng nhựa, chiều dài đƣờng phụ trên địa bàn là 80,18km, mật độ đƣờng giao thông chính trên địa bàn là 6km/km2; tỷ lệ
đất giao thông đô thị so với đất xây dựng đô thị đạt 16,4%.
Đƣờng thuỷ: do đặc điểm tự nhiên, thành phố ít có điều kiện thuận lợi để phát
triển giao thông đƣờng thuỷ với quy mô lớn do xa sông Bạch đằng. Cửa sông có
nhiều bãi bồi và chịu ảnh hƣởng mạnh của thuỷ triều nên không có điều kiện cho
tàu thuyền lớn ra vào. Có 3 cảng chuyên dùng phục vụ than và điện.
Cảng Bạch Thái Bƣởi nằm trên cửa sông Bạch Đằng với diện tích khu bến
0,8ha, thuyền và xà lan 200 – 300 tấn có thể ra vào đƣợc. Đây là cảng trung chuyển,
chuyên dùng để nhập hoá chất, thuốc nổ. Tuy nhiên cơ sở vật chất đang có nguy cơ
xuống cấp, cần đƣợc tôn tạo.
Cảng Điền Công nằm trên cửa sông Bạch Đằng, gồm 2 cầu cảng dài 120m và
80m, rộng 18m. Diện tích bến cảng và kho chứa than rộng 25ha với công suất
300.000 tấn/năm, độ sâu 6,5m, có khả năng cho tàu 5000 tấn cập bến nhƣng hiện
nay luồng lạch cửa sông bị bồi đắp nên chỉ có tàu và xà lan 400 – 600 tấn ra vào
12
đƣợc; sử dụng chủ yếu cho xuất than và nhập vật tƣ, gỗ trụ mỏ.
Cảng sông Hang Mai Phƣơng Nam – là cảng chuyên dùng của Công ty Xi
măng và Xây dựng Quảng Ninh. Cảng này chuyên dùng để cung cấp nguyên vật
liệu cho sản xuất và tiêu thụ xi măng [12].
- Y tế: Bệnh viện Việt Nam – Thuỵ Điển: đã đƣợc đầu tƣ xây dựng kiên cố,
trang thiết bị y tế đầy đủ theo quy định của Bộ Y tế quy định; đội ngũ cán bộ có 624
ngƣời trong đó 1 tiến sỹ, 57 thạc sỹ, 104 bác sỹ, 3 dƣợc sỹ đại học, 400 cao đẳng,
trung học, 63 hộ lý, ngoài ra là công nhân kỹ thuật. Đối tƣợng khám chữa bệnh
trong tỉnh và các tỉnh lân cận [12].
Trung tâm Y tế than Vàng Danh đã đƣợc xây dựng kiên cố, đƣợc trang bị đầy
đủ máy móc nhƣ XQ, siêu âm, điện tim, điện não, máy xét nghiệm huyết học, nƣớc
tiểu... Đội ngũ cán bộ có 2 thạc sỹ, 3 bác sỹ chuyên khoa 1, 1 bác sỹ, 5 dƣợc sỹ, 50
điều dƣỡng, 2 nữ hộ sinh, 17 hộ lý và công nhân khác. Đối tƣợng khám chữa bệnh
13.700 ngƣời, gồm: công nhân Công ty than Vàng Danh, cán bộ hƣu trí, học sinh,
giáo viên, nhân dân xã Thƣợng Yên Công và phƣờng Vàng Danh [12].
Trung tâm Y tế thành phố quy mô nhà 3 tầng gồm 16 phòng và một phòng
khám khu vực Nam Khê. Đội ngũ cán bộ có 2 thạc sỹ, 1 chuyên khoa cấp 1, 6 bác
sỹ, 6 y sỹ, 11 cử nhân và y tá điều dƣỡng, 1 dƣợc sỹ trung học, 2 sơ cấp, 1 hộ lý, 1
lái xe, 1 kế toán.
Có 9/11 xã, phƣờng đạt chuẩn quốc gia về y tế là xã Phƣơng Nam, phƣờng
Vàng Danh, phƣờng Bắc Sơn, phƣờng Nam Khê, phƣờng Quang Trung, xã Thƣợng
Yên Công, Trƣng Vƣơng, Thanh Sơn, Phƣơng Đông [12].
- Viễn thông: Có 1 bƣu điện trung tâm Thành phố tại phƣờng Quang Trung và
3 bƣu điện tại: phƣờng Nam Khê, xã Phƣơng Đông, phƣờng Vàng Danh, ngoài ra
còn 2 điểm kiốt bƣu điện ở Trƣng Vƣơng và ở bệnh viện Việt Nam - Thụy Điển
Mạng lƣới điện thoại đƣợc xây dựng ở 11 xã, phƣờng của thành phố. Có 4
điểm bƣu điện văn hóa xã, phƣờng (Thƣợng Yên Công, Điền Công, Phƣơng Nam,
Bắc Sơn); 7 xã, phƣờng đang tiếp tục triển khai xây dựng.
Các dịch vụ mới nhƣ EMS, điện hoa, chuyển tiền nhanh, tiết kiệm bƣu điện.
13
Bƣu điện thành phố đã tổ chức cung cấp các dịch vụ tốt nhất đến ngƣời tiêu dùng
nhƣ nhận, trả chuyển tiền nhanh, phát bƣu phẩm, bƣu điện, lắp đặt máy điện thoại,
bán các dịch vụ...
- Giáo dục: tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi đi học mẫu giáo đạt 95 – 100%; tỷ lệ
học sinh đi học tiểu học đúng độ tuổi đạt 100%.
Khối mầm non có 15 trƣờng, 221 lớp. Số trẻ đi học mẫu giáo 5.415 trẻ đạt tỷ
lệ 96,02%.
Khối tiểu học có 17 trƣờng (trong đó 16 trƣờng trung học, 1 trƣờng phổ thông
cơ sở thực hành sƣ phạm), 282 lớp, 7.457 học sinh. Huy động trẻ vào lớp 1 đạt 57
lớp với 1.407 em..
Khối trung học cơ sở có 11 trƣờng (trong đó 10 trƣờng trung học cơ sở , 1
trƣờng phổ thông cơ sở thực hành sƣ phạm), 182 lớp, 6.973 học sinh, tuyển học sinh
học hết chƣơng trình trung học vào lớp 6 là 48 lớp với 1.757 học sinh.
Khối trung học phổ thông: có 3 trƣờng với 90 lớp, 3.997 học sinh
Ngoài ra trên địa bàn thành phố còn có các trƣờng Đại học Công nghiệp, Đại
học Ngoại thƣơng cơ sở II, và các trƣờng cao đẳng, trung cấp, dạy nghề khác của
Nhà nƣớc và của tỉnh [12].
+ Thuỷ lợi: Do địa hình thấp dần từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đông, lƣu
vực các sông trên địa bàn thành phố có độ dốc lớn. Mùa mƣa tập trung từ tháng 7
đến tháng 10, chiếm 80% lƣợng mƣa cả năm nên thành phố thƣờng phải đối đầu với
lũ lụt. Thành phố có tổng chiều dài tuyến đê bao là 30,707km, trong đó: xã Điền
Công 11,457km; phƣờng Phƣơng Nam 7km; xã Phƣơng Đông 1km; phƣờng Yên
Thanh 8,2km; phƣờng Quang Trung 3,05km (đê sông Sinh và sông Uông); phƣờng
Trƣng Vƣơng 2km. Trong 30,707km đê có 28,707km đê cấp 4 và 2km đê tại
phƣờngTrƣng Vƣơng là đê cấp 5. Có 28 cống dƣới đê làm nhiệm vụ điều tiết nƣớc
14
phục vụ sản xuất và tiêu úng mùa mƣa bão hàng năm [12].
1.1.3. Hiện trạng xả thải ô nhiễm trên lưu vực sông Vàng Danh
Các nguồn ô nhiễm trên lƣu vực sông Vàng Danh gồm:
a) Nguồn thải dạng điểm
Hiện tại lƣu vực sông Vàng Danh đang chịu tác động từ các hoạt động xả thải
nƣớc thải của các cơ sở sau: Công ty cổ phần than Vàng Danh, Công ty than Nam
Mẫu, Công ty than Đồng Vông, Công ty than Vietmindo, Trung tâm y tế than Vàng
Danh.
- Nguồn thải từ cơ sở công nghiệp: thể hiện trong bảng 1.3
Bảng 1. 3: Hiện trạng xả thải và xử lý nƣớc thải tại các cơ sở xả thải ra sông
Vàng Danh
Hệ thống xử lý nƣớc thải
Nguồn thải Năm vận hành Hiện trạng nƣớc thải
Công suất (m3/ngày.đêm) đầu ra
Công ty than Vàng Danh 8.000
Công ty than Nam Mẫu 9.000
Công ty than Đồng Vông 14.400 Xử lý triệt để Xử lý triệt để Xử lý triệt để
Công ty than Vietmindo 5.000 Xử chƣa lý triệt để 2012 2012 2012 2011
Trung tâm y tế than Vàng Danh 120 Xử lý triệt để 2011
- Nguồn thải nước sinh hoạt từ các cụm dân cư
Thành phố Uông Bí hiện chƣa có trạm xử lý nƣớc thải sinh hoạt tập trung, hầu
hết nƣớc thải sinh hoạt ở xã Thƣợng Yên Công đều đƣợc xử lý sơ bộ tại bể phốt tự
xây sau đó xả thải ra mƣơng nƣớc gần nhà hoặc các khu vực ao, ruộng trũng hoặc tự
ngấm xuống đất. Nƣớc thải sinh hoạt khu dân cƣ phƣờng Vàng Danh và các khu
dân cƣ phƣờng Bắc Sơn ven sông Vàng Danh đƣợc xử lý sơ tại bể phốt và thải ra
cống thoát nƣớc thải chung khu vực và thải ra sông Vàng Danh. Nhƣ vậy khu vực
lƣu vực sông Vàng Danh chịu tác động nƣớc thải sinh hoạt của các khu dân cƣ thải
ra sông Vàng Danh, tuy nhiên mức độ ảnh hƣởng của nƣớc thải sinh hoạt đến lƣu
15
vực sông Vàng Danh không lớn.
b) Nguồn thải dạng diện
- Nước thải từ sản xuất nông nghiệp:
+Diện tích lƣu vực sông Vàng Danh khoảng: 149,07 km2, trong đó diện tích
đất nông nghiệp chiếm khoảng 100km2.
+ Lƣợng phân bón sử dụng hàng năm trên lƣu vực khoảng 2.750 tấn.
Các hoạt động sản xuất nông nghiệp lƣu vực sông Vàng Danh sử dụng nƣớc
sông này và hầu hết các nguồn thải từ nông nghiệp lại đƣợc thải hoặc ngấm theo độ
cao xuống sông Vàng Danh.
- Lượng nước mưa chảy tràn:
Tác giả áp dụng công thức tính lƣợng nƣớc nƣớc mƣa chảy tràn vào lƣu vực
sông Vàng Danh của Chi cục Bảo vệ môi trƣờng tỉnh Quảng Ninh đang áp dụng, cụ
thể nhƣ sau:
Q = F*a*α = 149070*1.511,4*0,6 = 135.182.639 m3
Trong đó:
F: là diện tích lƣu vực
a: Vũ lƣợng mƣa trung bình nhiều năm tại khu vực nghiên cứu
α: Hệ số thẩm thấu
g
1.1.4. Tác động ô nhiễm đến chất lượng nước và hệ sinh thái sông Vàn
Danh
a) Tác động ô nhiễm đến chất lượng nước
Các nguồn thải từ các cơ sở sản xuất công nghiệp, hoạt động sản xuất nông
nghiệp, hoạt động dân sinh ảnh hƣởng trực tiếp đến chất lƣợng nƣớc của sông Vàng
Danh, cụ thể:
- Suy giảm chất lƣợng nƣớc sông do hàm lƣợng cao của chất hữu cơ nhƣ
BOD, COD, T-P, T-N, cặn lơ lửng, kim loại nặng ...đổ thải vào sông liên tục trong
thời gian dài với lƣu lƣợng khá lớn.
- Hoạt động của các cơ sở khác và chế biến khoáng sản đã phát sinh ra lƣợng
lớn nƣớc thải công nghiệp xả thải ra lƣu vực sông và tác động tiêu cực đến chất
16
lƣợng nƣớc sông Vàng Danh.
- Hoạt động dân sinh phát sinh lƣợng nƣớc thải sinh hoạt thải vào lƣu vực
sông Vàng Danh. Lƣợng nƣớc thải sinh hoạt này làm gia tăng ô nhiễm chất hữu cơ
nhƣ BOD, COD, T-P, T-N và hàm lƣợng khác nhƣ TSS, TDS.
Trong trƣờng hợp sức chịu tải của dòng sông quá giới hạn thì khả năng phục
hồi là rất khó, trong khi các nguồn thải trên vẫn tiếp tục xả thải vào lƣu vực sông
Vàng Danh.
Khi nguồn nƣớc sông Vàng Danh bị ảnh hƣởng sẽ không thể sử dụng làm
nƣớc cấp cho sản xuất nông nghiệp thuộc lƣu vực và không sử dụng làm nƣớc cấp
sinh hoạt cho nhân dân của thành phố. Chất lƣợng nƣớc ảnh hƣởng trực tiếp đến đời
sống dân sinh của nhiều xã, phƣờng thuộc lƣu vực sông Vàng Danh.
b) Tác động hệ sinh thái sông Vàng Danh
Các hoạt động sản xuất công nghiệp lƣu vực sông Vàng Danh ảnh hƣởng đến
hệ sinh thái nhƣ sau:
- Mất diện tích vùng lƣu vực sông do quá trình xả thải của các cơ sở công
nghiệp và nông nghiệp. Điều này đồng nghĩa với việc mất nơi cƣ ngụ của các sinh
vật. Lƣu vực này cũng là vùng đệm quan trọng cung cấp dinh dƣỡng cho các hệ
sinh vật dƣới nƣớc.
- Các nguồn thải gồm nƣớc thải, chất thải rắn đổ vào sông có thể làm suy
giảm chất lƣợng nƣớc sông, ảnh hƣởng trực tiếp đến môi trƣờng sinh sống của các
loài động vật và thực vật.
Qua các đánh giá, tham khảo các tài liệu hiện có, có thể đƣa ra một số nhận
xét về hệ sông Vàng Danh nhƣ sau:
- Sông Vàng Danh có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế xã
hội của thành phố Uông Bí với chức năng điều hòa dòng chảy, cung cấp nƣớc cho
sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và nguồn cung cấp nƣớc phục vụ sinh hoạt.
- Qua các kết quả quan trắc môi trƣờng tại sông Vàng Danh thì chất lƣợng
nƣớc sông Vàng Danh bị ô nhiễm một số chỉ tiêu nhƣ hàm lƣợng TSS, Fe, Mn....
Việc tiến hành nghiên cứu đề tài “Sử dụng chỉ số WQI để đánh giá chất
17
lượng nước sông Vàng Danh, thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh ” là rất cần
thiết nhằm đánh giá diễn biến và xác định chính xác mức độ ô nhiễm của sông, từ
đó đƣa ra các đề xuất về giải pháp quản lý đối với chính quyền địa phƣơng trong
công tác bảo vệ môi trƣờng. Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần vào việc bảo
vệ môi trƣờng, bảo vệ nguồn nƣớc cùng với việc thúc đẩy phát triển kinh tế tại địa
phƣơng, cụ thể là lƣu vực sông Vàng Danh , thành phố Uông Bí. Tác giả mong
muốn ứng dụng công cụ quản lý môi trƣờng mới trong công tác quản lý nhà nƣớc
về môi trƣờng.
1.2 Tổng quan các phƣơng pháp đánh giá chất lƣợng nƣớc mặt
1.2.1 Phương pháp truyền thống trong đánh giá chất lượng nước mặt
Quan trắc môi trƣờng nƣớc là hoạt động quan trọng trong công tác quản lý
nhà nƣớc về bảo vệ môi trƣờng đã đƣợc các cơ quan ban ngành trực thuộc Bộ Tài
Nguyên và Môi trƣờng Việt Nam đƣa vào thực hiện từ năm 1994 đến nay [18].
Hoạt động quan trắc môi trƣờng nhằm ghi nhận các thông tin về hiện trạng và
diễn biến môi trƣờng nhằm phục vụ cho việc xây dựng chiến lƣợc, lập kế hoạch,
chƣơng trình BVMT.
Quan trắc CLMT nƣớc và không khí là hai hoạt động quan trắc môi trƣờng
chủ yếu hiện nay. Công tác quan trắc môi trƣờng bao gồm các bƣớc cơ bản nhƣ sau:
- Thiết lập kế hoạch quan trắc.
- Thiết lập mạng lƣới quan trắc.
- Lấy mẫu và đo đạc tại hiện trƣờng.
- Phân tích trong phòng thí nghiệm.
- Xử lý số liệu.
- Phân tích và đánh giá số liệu.
- Viết báo cáo kết quả quan trắc.
Kết quả quan trắc thƣờng đƣợc so sánh với tiêu chuẩn, Quy chuẩn về môi
trƣờng hiện hành để đánh giá về mức độ ô nhiễm của môi trƣờng. Hiện nay, kết quả
quan trắc đã đƣợc sử dụng trong một số các mô hình tính toán để xây dựng các dự
báo về diễn biến môi trƣờng theo các kịch bản phát triển kinh tế xã hội tại địa
18
phƣơng.
Nhƣợc điểm của phƣơng pháp đánh giá chất lƣợng nƣớc thông qua việc so
sánh kết quả quan trắc chất lƣợng nƣớc với giới hạn cho phép của Quy chuẩn Việt
Nam hiện hành là:
- Khi đánh giá qua từng thông số riêng biệt sẽ không nói lên diễn biến chất
lƣợng tổng quát của con sông hay đoạn sông, do vậy khó so sánh CLN từng vùng
của một con sông, so sánh CLN của con sông này với con sông khác, CLN thời
điểm này với thời điểm khác (theo tháng, theo mùa), CLN quá khứ, hiện tại và
tƣơng lai…Vì thế, sẽ gây khó khăn cho công tác theo dõi, giám sát diễn biến CLN;
khó đánh giá hiệu quả đầu tƣ để bảo vệ nguồn nƣớc và kiểm soát ô nhiễm nƣớc….
- Khi đánh giá chất lƣợng nƣớc qua các thông số riêng biệt, có thể có thông số
đạt, có thông số vƣợt so giới hạn cho phép của Quy chuẩn. Điều đó chỉ nói lên CLN
đối với từng thông số riêng biệt và chỉ các nhà khoa học hoặc các nhà chuyên môn
mới hiểu đƣợc. Vì vậy, khó thông tin về tình hình CLN cho cộng đồng dân chúng,
gây khó khăn khi các nhà quản lý đƣa ra các quyết định phù hợp về bảo vệ, khai
thác nguồn nƣớc.
1.2.2 Phương pháp chỉ số chất lượng nước
a) Tổng quan phương pháp
- Khái niệm
Chỉ số chất lƣợng nƣớc (Water Quality Index – WQI) là một trong các loại chỉ
số môi trƣờng (Environmental Index), đƣợc tính toán từ các thông số quan trắc chất
lƣợng nƣớc, dùng để mô tả định lƣợng về chất lƣợng nƣớc và khả năng sử dụng
nguồn nƣớc đó. Chỉ số chất lƣợng nƣớc đƣợc biểu diễn qua thang điểm từ 0 đến 100
[14].
Phƣơng pháp đánh giá chất lƣợng nƣớc thông qua chỉ số WQI đã khắc phục
đƣợc các nhƣợc điểm của phƣơng pháp so sánh với quy chuẩn. Phƣơng pháp WQI
có khả năng phân loại mức độ ô nhiễm của nguồn nƣớc trên thang điểm.
- Ưu điểm của WQI trong đánh giá diễn biến chất lượng nước
Việc sử dụng WQI có thể khắc phục đƣợc các hạn chế trong cách đánh giá
19
nghiên cứu diễn biến CLN theo phƣơng pháp truyền thống là áp dụng tiêu chuẩn
cho từng thông số riêng biệt. Từ các tài liệu tham khảo đƣợc về phƣơng pháp
nghiên cứu CLN bằng chỉ số WQI, đề tài tổng hợp và đánh giá về các ƣu điểm và
hạn chế của phƣơng pháp này so với phƣơng pháp truyền thống – đánh giá bằng
quy chuẩn cho từng thông số riêng biệt theo bảng 1.4:
Bảng 1. 4: So sánh ƣu điểm và hạn chế của phƣơng pháp WQI và phƣơng pháp
đánh giá theo quy chuẩn truyền thống
Phƣơng pháp đánh giá bằng quy Phƣơng pháp đánh giá CLN bằng WQI chuẩn
Khó phân loại CLN cho một mục đích Cho phép phân loại CLN cho một mục
cụ thể đích sử dụng nhất định
Hạn chế trong việc biểu diễn CLN tổng Cho phép so sánh CLN theo thời gian
quát, khó phân vùng và phân loại CLN (theo tháng, năm, theo mùa, theo sự
sông, do đó khó khăn trong việc so sánh kiện…) và không gian (đoạn sông, sông
CLN theo thời gian và không gian này với sông khác…)
Khó khăn cho công tác theo dõi diễn Thuận lợi hơn trong việc theo dõi và đánh
biến CLN, đánh giá hiệu quả đầu tƣ để giá diễn biến CLN để kịp thời có những
bảo vệ nguồn nƣớc và kiểm soát ô giải pháp quản lý thích hợp và đánh giá
nhiễm nƣớc thuận lợi cho việc đánh giá hiệu quả đầu
tƣ
Khó sử dụng phổ biến, chỉ các nhà Cho phép ƣớc lƣợng hóa và có khả năng
nghiên cứu, nhà khoa học, giới chuyên mô phỏng các tác động tổng hợp của nồng
môn mới hiểu, do đó khó thông tin cho độ nhiều thành phần, trong đó đã tính đến
cộng đồng và các cơ quan quản lý, nhà mức độ đóng góp quan trọng của từng
lãnh đạo để đƣa ra các quyết định phù thông số, do đó đơn giản hóa và dễ hiểu;
hợp về bảo vệ và khai thác nguồn nƣớc thuận lợi cho việc sử dụng phổ biến trong
20
cộng đồng.
Phƣơng pháp đánh giá bằng quy Phƣơng pháp đánh giá CLN bằng WQI chuẩn
Chỉ rõ nguồn nƣớc bị ô nhiễm thông số Các hạn chế của phƣơng pháp WQI: tính
nào. che khuất là khi có một chỉ số phụ nào đó
thể hiện chất lƣợng nƣớc xấu nhƣng chỉ số
tính toán cuối cùng cho chất lƣợng nƣớc
tốt.
Có thể quan trắc nhiều thông số, tùy Tính không linh hoạt: do phƣơng pháp
theo mục đích nghiên cứu WQI đã cố định cho các thông số nên đƣa
các thông số khác vào cần phải xây dựng
và tính toán lại
- Kinh nghiệm xây dựng WQI của một số quốc gia trên thế giới
Trên thế giới đã có rất nhiều quốc gia áp dụng WQI vào thực tiễn, cũng nhƣ
có nhiều các nhà khoa học nghiên cứu về các mô hình WQI, điển hình
Hoa Kỳ: WQI đƣợc thực hiện từ những năm 70 của thế kỷ 20 và hiện đã đƣợc
xây dựng cho mỗi Bang, đa số các bang tiếp cận theo phƣơng pháp của Quỹ Vệ sinh
Quốc gia Mỹ (National Sanitation Foundation – NSF) – gọi tắt là WQI – NSF. Đây
cũng là bộ chỉ số đƣợc áp dụng tại nhiều quốc gia [18].
Canada: Phƣơng pháp do Cơ quan Bảo vệ môi trƣờng Canada (The Canadian
Council of Ministers of the Environment – CCEM, 2001) xây dựng [9].
Châu Âu: Các quốc gia ở châu Âu chủ yếu đƣợc xây dựng phát triển từ WQI
– NSF (của Hoa Kỳ), tuy nhiên mỗi quốc gia – địa phƣơng lựa chọn nhóm các
thông số và phƣơng pháp tính chỉ số phụ riêng .
Các quốc gia Malaysia, Ấn Độ phát triển từ WQI – NSF, nhƣng mỗi quốc gia
21
có thể xây dựng nhiều loại WQI cho từng mục đích sử dụng [8].
b) Tình hình nghiên cứu và xây dựng WQI ở Việt Nam
Tại Việt Nam đã có nhiều nghiên cứu và đề xuất và áp dụng về bộ chỉ số CLN
nhƣ các WQI-2 và WQI-4 đƣợc sử dụng để đánh giá số liệu CLN trên sông Sài Gòn
tại Phú Cƣờng, Bình Phƣớc và Phú An trong thời gian từ năm 2003 đến 2007. Một
số nghiên cứu điển hình nhƣ sau:
- Nghiên cứu của TS. Tôn Thất Lãng, sử dụng chỉ số chất lƣợng nƣớc (WQI)
để đánh giá và phân vùng chất lƣợng nƣớc sông Hậu năm 2008 [9].
TS. Tôn Thất Lãng đã nghiên cứu mô hình WQI để đánh giá và phân vùng
chất lƣợng nƣớc sông Hậu với mô hình WQI gồm 6 thông số: pH, DO, BOD, COD,
TSS, Coliform. Mô hình có ứng dụng phƣơng pháp Delphi và phƣơng pháp đƣờng
cong tỷ lệ.
Kết quả nghiên cứu cho thấy diễn biến chất lƣợng nƣớc tại từng vùng, làm cơ
sở phân vùng chất lƣợng nƣớc.
- Mô hình WQI đƣa ra bởi PGS. TS Lê Trình [5]: Đề tài “Nghiên cứu phân
vùng chất lƣợng nƣớc theo các chỉ số chất lƣợng nƣớc (WQI) và đánh giá khả năng
sử dụng các nguồn nƣớc sông, kênh rạch ở vùng thành phố Hồ Chí Minh” năm
2008 do PGS. TS Lê Trình làm chủ nhiệm là một trong những nghiên cứu đầu tiên
ở Việt Nam về phân vùng chất lƣợng nƣớc theo WQI.
- Gần đây nhất Tổng cục Môi trƣờng đã chính thức ban hành Sổ tay hƣớng
dẫn kỹ thuật tính toán chỉ số chất lƣợng nƣớc theo Quyết định số 879/QĐ-TCMT
ngày 01 tháng 07 năm 2011 với mục đích: đánh giá nhanh chất lƣợng nƣớc mặt lục
địa một cách tổng quát; có thể đƣợc sử dụng nhƣ một nguồn dữ liệu để xây dựng
bản đồ phân vùng CLN; cung cấp thông tin môi trƣờng cho cộng đồng một cách
đơn giản, dễ hiểu, trực quan; nâng cao nhận thức về môi trƣờng [10].
Tổng quan các phƣơng pháp đánh giá chất lƣợng nƣớc mặt cho thấy rằng
phƣơng pháp WQI là một công cụ tiềm năng trong đánh giá và phân loại chất lƣợng
22
nƣớc mặt.
CHƢƠNG 2. ĐI ̣A ĐIỂ M, THỜ I GIAN, PHƢƠNG PHÁ P
LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Mục đích nghiên cứu
2.1.1 Mục tiêu chính
Sử dụng chỉ số chất lƣợng nƣớc WQI để đánh giá chất lƣợng nƣớc sông Vàng
Danh, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp quản lý để bảo vệ nguồn nƣớc cấp sinh hoạt.
2.1.2 Mục tiêu cụ thể
Thu thập, tổng hợp số liệu về đặc tính sông Vàng Danh và chất lƣợng nƣớc
sông Vàng Danh từ năm 2010 – 2013.
Thống kê các nguồn thải vào sông Vàng Danh.
Tiến hành quan trắc chất lƣợng nƣớc sông Vàng Danh trong thời gian quý 1
và quý 2 năm 2013.
Tính toán giá trị WQI dựa trên các số liệu thu thập và số liệu quan trắc.
Đánh giá chất lƣợng nƣớc sông Vàng Danh thông qua chỉ số WQI.
Đề xuất các giải pháp quản lý để bảo vệ nguồn nƣớc cấp sinh hoạt.
2.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu là lƣu vực sông Vàng Danh, thành phố Uông Bí, tỉnh
Quảng Ninh
+ Sơ đồ mạng điểm QTMT trên sông Vàng Danh đƣợc thể hiện trong hình 2.1
23
Hình 2.1: Sơ đồ mạng điểm quan trắc môi trƣờng trên sông Vàng Danh [8]
Lựa chọn mạng điểm quan trắc:
Vị trí các điểm quan trắc đƣợc lựa chọn dựa trên cơ sở dự báo ảnh hƣởng của
các nguồn thải và quá trình phát tán các chất ô nhiễm vào nguồn nƣớc mặt trên
dòng chính của sông Vàng Danh. Bên cạnh đó, mạng điểm quan trắc cũng đại diện
cho các khu vực lƣu vực sông từ thƣợng nguồn, trung nguồn và hạ nguồn. Đây cũng
là cơ sở đánh giá, so sánh chất lƣợng nƣớc và mức độ ảnh hƣởng của các cơ sở
công nghiệp đến lƣu vực sông. Để có đƣợc chuỗi số liệu liên tục theo thời gian, vị
trí điểm lấy mẫu đƣợc xác định dựa trên vị trí các điểm lấy mẫu trên sông chính
thực hiện quan trắc từ năm 2010 đến Quý II/2013.
Do điều kiện nghiên cứu và kinh phí còn hạn chế nên đề tài chỉ tập trung tìm
hiểu và phân tích các thông số phục vụ tính WQI cơ bản.
Tiến hành quan trắc môi trƣờng sông Vàng Danh đảm bảo đƣợc:
- Mục tiêu của chƣơng trình quan trắc;
- Đáp ứng đƣợc mục đích sử dụng số liệu, thời gian, tần suất và thành phần
các thông số quan trắc;
Trƣớc khi tiến hành quan trắc môi trƣờng sông Vàng Danh, tác giả đã khảo sát
thực tế kết hợp với nghiên cứu tài liệu thu thập đƣợc về lƣu vực sông Vàng Danh,
sau đó tiến hành thiết kế chƣơng trình quan trắc và lập kế hoạch cụ thể về phƣơng
tiện, nhân lực, và kinh phí phù hợp với mục tiêu, tần suất và thời gian quan trắc.
Các điểm quan trắc gồm:
+ NM1 (tọa độ: 21006’16,4’’N; 106048’10,2”E): Thƣợng nguồn sông Vàng
Danh tại vị trí Cầu Trắng. Khu vực này bị ảnh hƣởng bởi các hoạt động sản xuất
khai thác than từ mỏ than Đồng Vông và các hoạt động sản xuất nông nghiệp của xã
Thƣợng Yên Công.
+ NM2 (tọa độ: 21005’57,4”N; 106047’56,7”E): Thƣợng nguồn sông Vàng
Danh tại vị trí Cầu Mới. Khu vực chịu ảnh hƣởng bởi các nguồn thải từ các hoạt
động sản xuất khai thác than từ mỏ than Vietmindo và mỏ than Đồng Vông.
+ NM3 (tọa độ: 21005’42,7”N; 106047’46,8”E): Trung nguồn sông Vàng
24
Danh tại vị trí Đập Tràn. Khu vực chịu ảnh hƣởng bởi các nguồn thải từ các hoạt
động sản xuất khai thác than từ mỏ than Vietmindo, mỏ than Đồng Vông và nƣớc
thải sinh hoạt của phƣờng Vàng Danh.
+ NM4 (tọa độ: 21004’32,44”N; 106032’03,52”E): Trung nguồn sông Vàng
Danh tại vị trí đập Lán Tháp. Khu vực chịu ảnh hƣởng bởi các nguồn thải từ các
hoạt động sản xuất khai thác than từ mỏ than Vietmindo, mỏ than Đồng Vông, mỏ
than Nam Mẫu và nƣớc thải sinh hoạt của phƣờng Vàng Danh.
+ NM5 (tọa độ: 21004’21,88”N; 106032’04,98”E): Hạ nguồn sông Vàng Danh
tại vị trí Cầu Treo Bắc Sơn. Khu vực chịu ảnh hƣởng bởi các nguồn thải từ các hoạt
động sản xuất khai thác than từ mỏ than Vietmindo, mỏ than Đồng Vông, mỏ than
Nam Mẫu và nƣớc thải sinh hoạt của phƣờng Vàng Danh, phƣờng Bắc Sơn.
Thời gian quan trắc:
Để có cơ sở đánh giá chất lƣợng nƣớc sông Vàng Danh, tác giả đã tham khảo
kết quả quan trắc môi trƣờng hiện trạng tỉnh Quảng Ninh và số liệu quan trắc khác
về lƣu vực sông Vàng Danh do Trung tâm Quan trắc và Phân tích Môi trƣờng thực
hiện từ năm 2010 đến 2013.
Số liệu đƣợc hồi cứu từ năm 2010 đến 2012, tần suất quan trắc: 4 lần/1 năm.
Số liệu thực nghiệm: Năm 2013, tần suất quan trắc 3 tháng/1 lần.
Bảng 2. 1: Thời gian và thông số quan trắc CLN sông Vàng Danh từ năm 2010
đến 2013
Năm Thời gian Thông số
Qúy I
Quý II 2010 Quý III
Quý IV
Qúy I Nhiệt độ, pH, DO, BOD5, COD, TSS, độ đục, Fe, N-NH4, P-PO4, T- N, T-P, dầu mỡ, coliform
Quý II 2011 Quý III
25
Quý IV
Năm Thời gian Thông số
Qúy I
Quý II 2012 Quý III
Quý IV
Qúy I 2013 Quý II
2.3 Phƣơng pháp xây dựng WQI
2.3.1 Phương pháp WQI của Tổng cục môi trường ban hành
- Phạm vi áp dụng:
Áp dụng phƣơng pháp xây dựng WQI do Tổng cục Môi trƣờng ban hành
[10]:
Tính toán chỉ số chất lƣợng nƣớc từ số liệu quan trắc môi trƣờng nƣớc mặt
lục địa.
- Các nguyên tắc xây dựng chỉ số chất lượng nước WQI
Bảo đảm tính phù hợp.
Bảo đảm tính chính xác.
Bảo đảm tính nhất quán.
Bảo đảm tính liên tục.
Bảo đảm tính sẵn có.
Bảo đảm tính có thể so sánh.
- Mục đích của việc sử dụng WQI
Đánh giá nhanh chất lƣợng nƣớc.
Có thể đƣợc sử dụng nhƣ một nguồn dữ liệu để xây dựng bản đồ phân vùng
chất lƣợng nƣớc.
Cung cấp thông tin môi trƣờng cho cộng đồng một cách đơn giản, dễ hiểu,
trực quan.
Nâng cao nhận thức môi trƣờng.
26
- Các yêu cầu đối với việc tính toán WQI
WQI đƣợc tính toán cho số liệu của từng điểm quan trắc.
WQI thông số đƣợc tính toán cho từng thông số quan trắc. Mỗi thông số sẽ
xác định đƣợc một giá trị WQI cụ thể, từ đó tính toán WQI để đánh giá chất
lƣợng nƣớc của điểm quan trắc.
Thang đo giá trị WQI đƣợc chia thành các khoảng nhất định. Mỗi khoảng
ứng với 1 mức đánh giá chất lƣợng nƣớc nhất định.
- Quy trình tính toán và sử dụng WQI trong đánh giá chất lượng môi trường
nước mặt lục địa.
Quy trình tính toán và sử dụng WQI trong đánh giá chất lƣợng môi trƣờng
nƣớc gồm các bƣớc sau:
Bƣớc 1: Thu thập, tập hợp số liệu quan trắc từ tram quan trắc môi trƣờng
nƣớc lục địa (số liệu đã qua xử lý).
Bƣớc 2: Tính toán các giá trị WQI thông số theo công thức.
Bƣớc 3: Tính toán WQI.
Bƣớc 4: So sánh WQI với bảng các mức đánh giá chất lƣợng nƣớc.
- Bước 1: Thu thập, tập hợp số liệu quan trắc
Số liệu quan trắc đƣợc thu thập phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Số liệu quan trắc sử dụng để tính WQI là số liệu quan trắc nƣớc mặt lục địa
theo đợt đối với quan trắc định kỳ hoặc giá trị trung bình của thông số trong
một khoảng thời gian xác định đối với quan trắc liên tục.
Các thông số đƣợc sử dụng để tính WQI thƣờng bao gồm: pH, TSS, độ đục,
DO, nhiệt độ, BOD5, COD, N – NH4, P – PO4, Coliform.
Số liệu quan trắc đƣợc đƣa vào tính toán đã qua xử lý, đảm bảo loại bỏ các
giá trị sai lệch, đạt yêu cầu đối với quy trình quy phạm về đảm bảo và kiểm
soát chất lƣợng số liệu.
- Bước 2: Tính toán WQI thông số
Tính toán WQI thông số nhƣ sau:
WQI thông số (WQISI) đƣợc tính toán cho các thông số BOD5, COD, N –
27
NH4, P – PO4, TSS, Độ đục, Tổng Coliform theo công thức nhƣ sau:
𝑞𝑖−𝑞𝑖+1 𝐵𝑃𝑖+1− 𝐵𝑃 𝑖
WQISI = 𝐵𝑃𝑖+1 − 𝐶𝑝 + 𝑞𝑖+1 (công thức 1)
Trong đó:
+ BPi: nồng độ giới hạn dƣới của giá trị thông số quan trắc đƣợc quy định
trong bảng 2.2 tƣơng ứng với mức i.
+ BPi+1: nồng độ giới hạn trên của giá trị thông số quan trắc đƣợc quy định
trong bảng 2.2 tƣơng ứng với mức i+1.
+ qi: giá trị WQI ở mức i đã cho trong bảng tƣơng ứng với giá trị BPi
+ qi+1: giá trị WQI ở mức i đã cho trong bảng tƣơng ứng với giá trị BPi+1
+ Cp: giá trị của thông số quan trắc đƣợc đƣa vào tính toán.
Bảng 2. 2: Bảng quy định các giá trị qi, BPi [10]
Giá trị BPi quy định đối với từng thông số
i COD Độ đục TSS Coliform qi BOD5 N-NH4 P-PO4
(mg/l) (mg/l) (mg/l) (mg/l) (NTU) (mg/l) (MPN/100ml)
1 ≤10 ≤0,1 ≤0,1 ≤20 ≤2500 ≤4 100 ≤5
2 6 75 15 0,2 0,2 20 30 5000
3 15 50 30 0,5 0,3 30 50 7500
4 25 25 50 1 0,5 70 100 10.000
5 1 ≥5 ≥6 ≥50 ≥80 ≥100 ≥100 ≥10.000
Ghi chú: Trường hợp giá trị Cp của thông số trùng với giá trị BPi đã cho
trong bảng, thì xác định được WQI của thông số chính bằng giá trị qi tương ứng.
Tính thông số WQI đối với thông số DO (WQIDO) thông qua giá trị DO%
bão hòa.
(1): Tính toán giá trị DO bão hòa. DObão hòa = 14,652 – 0,41022 T + 0,009910 T2 – 0,000077774 T3 T: nhiệt độ môi trƣờng nƣớc tại thời điểm quan trắc (0C).
Tính giá trị DO% bão hòa:
𝐷𝑂ℎ ò𝑎 𝑡𝑎𝑛 𝐷𝑂𝑏 ã𝑜 ℎò 𝑎
∗ 100 𝐷𝑂%𝑏ã𝑜 ℎò𝑎 =
28
+ DOhòa tan: giá trị DO quan trắc đƣợc (mg/l).
(2): Tính giá trị WQIDO
𝑊𝑄𝐼𝑆𝐼 = 𝐶𝑝 − 𝐵𝑃𝑖 + 𝑞𝑖 (công thức 2) 𝑞𝑖+1−𝑞𝑖 𝐵𝑃𝑖+1 − 𝐵𝑃𝑖
Trong đó:
CP: giá trị DO % bão hòa
BPi, BPi+!, qi, qi+!: là giá trị tƣơng ứng với mức i, i+1 trong bảng 2.3.
Bảng 2. 3: Bảng quy định các giá trị BPi và qi đối với DO% bão hòa [10]
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 i
≤20 20 50 75 88 112 125 150 200 ≥200 BPi
1 25 50 75 100 100 75 50 25 1 qi
Nếu giá trị DO% bão hòa ≤ 20 thì WQIDO = 1
Nếu 20 < DO% bão hòa < 80 thì WQIDO đƣợc tính theo công thức 2 và sử dụng
bảng 2.2.
Nếu 88 ≤ DO% bão hòa ≤ 112 thì WQIDO = 100
Nếu 112 < DO% bão hòa < 200 thì WQIDO đƣợc tính theo công thức 1 và sử
dụng bảng 2.4.
Nếu giá trị DO% bão hòa ≥ 200 thì WQIDO = 1
Tính giá trị WQI đối với thông số pH
Bảng 2.4: Bảng quy định các giá trị BPi và qi đối với thông số pH [10]
1 2 3 4 5 6 I
≤5,5 5,5 6 8,5 9 ≥9 BPi
1 50 100 100 50 1 qi
Nếu giá trị pH ≤ 5,5 thì WQIpH = 1
Nếu 5,5 < pH < 6 thì WQIpH đƣợc tính theo công thức 2 và sử dụng bảng 2.3.
Nếu 6 ≤ pH ≤ 8,5 thì WQIpH = 100
Nếu 8,5 < pH < 9 thì WQIpH đƣợc tính theo công thức 1 và sử dụng bảng 2.3
Nếu giá trị pH ≥ 9 thì WQIpH = 1
29
- Bước 3: Tính toán WQI
Sau khi tính toán WQI đối với từng thông số nêu trên, việc tính toán WQI
1 3
đƣợc áp dụng theo công thức sau:
5 𝑊𝑄𝐼𝑎 ∗ 𝑎=1
2 𝑊𝑄𝐼𝑏 ∗ 𝑊𝑄𝐼𝑐 𝑏=1
𝑊𝑄𝐼 = 𝑊𝑄𝐼𝑝𝐻 100 1 5 1 2
Trong đó:
WQIa: giá trị WQI đã tính toán với 5 thông số BOD5, COD, N – NH4, P –
PO4, Tổng Coliform.
WQIb: giá trị WQI tính toán đối với 2 thông số TSS, độ đục.
WQIc: giá trị WQI tính toán với thông số Tổng Coliform.
WQIpH: giá trị WQI tính toán với thông số pH.
- Bước 4: So sánh chỉ số chất lượng nước đã được tính toán với bảng đánh giá
Sau khi tính toán WQI, sử dụng bảng xác định giá trị WQI tƣơng ứng với mức
đánh giá chất lƣợng nƣớc để so sánh, đánh giá, cụ thể nhƣ sau:
Bảng 2.5: So sánh chỉ số chất lƣợng nƣớc [10]
Giá trị Mức đánh giá chất lƣợng nƣớc Màu WQI
Xanh nƣớc 91 – 100 Sử dụng tốt cho mục đích cấp nƣớc sinh hoạt biển
Sử dụng tốt cho mục đích nƣớc sinh hoạt nhƣng cần các Xanh lá cây 76 – 90 biện pháp xử lý
Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và các mục đích tƣơng Vàng 51 – 75 đƣơng khác
Sử dụng cho giao thông thủy và các mục đích tƣơng Da cam 26 – 50 đƣơng khác
30
Nƣớc ô nhiễm nặng cần các biện pháp xử lý trong Đỏ 0 – 25 tƣơng lai
2.3.2 Phương pháp tính toán chỉ số chất lượng nước theo mô hình cơ bản của
Quỹ vệ sinh Quốc gia Hoa Kỳ (NSF – WQI) [18]
NSF –WQI đƣợc xây dựng bằng cách sử dụng kỹ thuật Delphi (trọng số) để
xác định các thông số CLN lựa chọn (xi), sau đó xác lập phần trọng lƣợng đóng góp
của từng thông số (wi) và xây dựng các đồ thị chuyển đổi từ các giá trị xi ( giá trị đo
đƣợc của thông số lựa chọn xi) sang chỉ số phụ (qi).
Công thức tính: NSF – WQI đƣợc xây dựng theo một trong 2 công thức:
𝑛 𝑖=1
Công thức dạng tổng – WQIA: 𝑊𝑄𝐼𝐴 = 𝑞𝑖𝑤𝑖
𝑛 𝑖=1
(2.4) 𝑤𝑖 (2.5)
Công thức dạng tích – WQIM: 𝑊𝑄𝐼𝑀 = 𝑞𝑖 Trong đó:
Wi: là trọng số (là số biểu thị độ quan trọng của thông số chất lƣợng nƣớc)
qi: là chỉ số phụ của thông số chất lƣợng nƣớc thứ i
- Lựa chọn thông số, xác định trọng số:
NSF đã thống kê và chọn đƣợc 9 thông số trong số 35 thông số CLN đƣợc gửi
đến hơn 1000 chuyên gia nghiên cứu về nƣớc trong một khảo sát thống kê. Trọng số
tạm thời của từng thông số đƣợc tính bằng cách lấy trung bình cộng điểm các
chuyên gia cho đối với thông số đó. Trọng số cuối cùng của một thông số đƣợc tính
bằng cách chia trọng số tạm thời của thông số đó với tổng các trọng số tạm thời, sao
cho tổng giá trị các trọng số cuối cùng bằng 1. Trọng số cuối cùng hay còn gọi là
phần trọng lƣợng đóng góp (wi) của 9 thông số đƣợc tính toán trong bảng sau:
Bảng 2.6: Thông số, trọng lƣợng đóng góp wi của phƣơng pháp NSF – WQI [18]
NSF STT Nhóm thông số Thông số lựa chọn Trọng số đóng góp
1. 0,12 Biến đổi nhiệt độ (∆T)
2. 0,08 Thông số vật lý Tổng chất rắn (TS)
3. 0,10 Độ đục
31
4. 0,08 pH
NSF STT Nhóm thông số Thông số lựa chọn Trọng số đóng góp
5. 0,17 Thông số hóa học Oxy hòa tan (DO)
6. 0,10 Nhu cầu oxi sinh hóa (BOD5)
-)
7. 0,10 Ion Nitrat (NO3
8. 0,10 Ion photphat (PO43-)
9. 0,15 Thông số sinh học Fecal coliform
Tổng wi 1,00
- Nhận xét:
Đây là mô hình gốc đƣợc nghiên cứu và đề xuất bởi NSF. Tuy nhiên, các
thông số và trọng số lựa chọn trong mô hình này dựa vào tiêu chuẩn đánh giá chất
lƣợng nƣớc của Mỹ và áp dụng thích hợp cho điều kiện nghiên cứu cũng nhƣ điều
kiện tự nhiên và sông suối ở Mỹ và các vùng lân cận. Khi áp dụng các vùng lãnh
thổ địa lý khác hoặc quốc gia khác thì cần đƣợc đƣợc điều chỉnh phù hợp với mục
tiêu và yêu cầu về đặc điểm tự nhiên và xã hội của vùng đƣợc nghiên cứu.
a) Phương pháp tính toán chỉ số CLN theo mô hình NSF – WQI điều chỉnh áp
dụng cho TP.HCM (NSF – WQI/HCM)
Mô hình NSF – WQI/HCM do TS. Lê Trình và các các cộng sự đề xuất năm
2007, trong đó cơ bản điều chỉnh 4 thông số trong bộ 9 thông số của NSF – WQI.
Phƣơng pháp, công thức tính và trọng số wi không thay đổi so với NSF – WQI, cụ
thể đƣợc thể hiện trong bảng 2.7:
Bảng 2.7: Thông số và trọng lƣợng đóng góp wi của phƣơng pháp
NSF – WQI/HCM [5]
NSF – WQI/HCM STT Nhóm thông số Thông số lựa chọn Trọng số đóng góp
1. 0,12 Biến đổi nhiệt độ (∆T)
2. 0,08 Thông số vật lý SS + DS
32
3. 0,10 Độ đục
NSF – WQI/HCM STT Nhóm thông số Thông số lựa chọn Trọng số đóng góp
4. pH 0,08
5. 0,17 Oxy hòa tan (DO) Thông số hóa học
6. 0,10 Nhu cầu oxi sinh hóa (BOD5)
7. 0,10 Tổng N
8. 0,10 Tổng P
9. 0,15 Thông số sinh học T. Coliform
1,00 Tổng wi
Nhận xét:
hiện nay vì Fecal đƣợc thay thế bằng tổng Coliform, NO3
Đây là mô hình thích hợp cho các thông số quan trắc phổ biến ở Việt Nam - đƣợc thay thế bằng T-N, 3- đƣợc thay thế bằng T-P. Tuy nhiên mô hình này chƣa đánh giá đƣợc một cách PO4
tổng quát mức độ ô nhiễm của hệ thống sông suối ở Việt Nam hiện nay. Vì vậy, TS.
Lê Trình và các cộng sự đã nghiên cứu một mô hình đánh giá chất lƣợng cải tiến
HCM –WQI phù hợp hơn với điều kiện xả thải và mục tiêu đánh giá các sông suối
thuộc lƣu vực sông Đồng Nai – Sài Gòn.
b) Phương pháp tính toán chỉ số CLN theo mô hình NSF – WQI cải tiến (HCM
– WQI)
Đây là mô hình cải tiến dựa trên mô hình NSF - WQI do TS. Lê Trình và các
cộng sự đề xuất năm 2007. Mô hình này xây dựng lại bộ thông số và trọng số đóng
góp. Để xây dựng mô hình này, đề tài đã gửi đến 30 nhà khoa học môi trƣờng, cán
bộ quản lý nguồn nƣớc, Công ty cấp thoát nƣớc bảng danh mục gồm 40 thông số đề
nghị lựa chọn nhỏ hơn 10 thông số điển hình và quan trọng nhất để đánh giá CLN
sông, suối tại TP. HCM. Kết quả 10 trong 40 thông số gửi đi đã đƣợc lựa chọn
nhiều nhất. Dựa vào thứ tự ƣu tiên lựa chọn, TS. Lê Trình và các cộng sự đã tính
điểm xếp hạng mi, trọng số đóng góp trung gian wi, trọng số đóng góp chính wi,
33
xây dựng các đồ thị hàm tƣơng quan của các thông số.
Bảng 2.8: Thông số và trọng số đóng góp wi của phƣơng pháp HCM – WQI
[5]
HCM -WQI TT Nhóm thông số Thông số lựa chọn Trọng số đóng góp
1. Thông số vật lý SS 0,07
2. 0,12 Độ đục
3. Thông số hoá học pH 0,08
4. DO 0,19
5. 0,14 BOD5
6. COD 0,09
7. 0,11 Tổng N
8. 0,08 Tổng P
9. 0,04 Dầu mỡ
10. Thông số sinh học 0,08 T. Coliform
1,00 Tổng wi
Các phƣơng trình xác định chỉ số phụ qi đối với các thông số đƣợc xây dựng
nhƣ sau [5]:
Độ đục (y): y = 105,73e-0,0168x
TSS (y): y = 0,0011x2 – 0,6468x + 101,36
pH (y): y = 0,416x4 – 11,609x3 + 110,15x2 – 409,46x + 539,31
DO (y): y = -0,7061x2 + 17,179x + 3,7855
BOD5 (y): y = 0,0068x2 – 2,1089x + 100,34
COD (y): y = 0,0039x2 – 1,157x + 94,001
Tổng N (y): y = 0,1213x2 – 8,318x + 99,233
Tổng P (y): y = -14,443 Ln(x) + 33,146
Dầu mỡ (y): y = -19,082 Ln(x) + 3,9124
34
Tổng Coliform (y): y = - 8,899 Ln(x) + 132,04
Công thức tính: Trong mô hình này áp dụng công thức dạng tổng của NSF –
WQI.
Tác giả đánh giá cao mô hình HCM-WQI cải tiến này, vì các thông số đƣợc
lựa chọn đặc trƣng để đánh giá mức độ ô nhiễm hệ thống sông ngòi tại TP.HCM nói
riêng và hệ thống sông ngòi ở Việt Nam nói chung. Cùng với quá trình khảo sát,
đánh giá, thu thập số liệu và các yếu tố đặc trƣng của sông Vàng Danh, tác giả sử
dụng mô hình này để đánh giá chất lƣợng nƣớc sông Vàng Danh. Tuy nhiên, tác giả
có điều chỉnh thông số độ đục bằng thông số Fe để phù hợp với việc đánh giá chất
lƣợng nƣớc sông Vàng Danh một cách tổng quát nhất.
Đánh giá và lựa chọn mô hình WQI cho sông Vàng Danh:
Qua tìm hiểu các mô hình nêu trên cùng với hiện trạng dữ liệu quan trắc
nƣớc sông Vàng Danh mà tác giả thu thập và khảo sát, lấy mẫu phân tích; tác giả có
nhận xét, đánh giá nhƣ sau:
Về đặc điểm nguồn thải: Nguồn gây ô nhiễm nƣớc sông Vàng Danh chủ yếu
là nƣớc thải từ hoạt động khai thác than, nƣớc thải sinh hoạt của xã Thƣợng Yên
Công và các phƣờng Vàng Danh, Bắc Sơn. Ngoài ra, còn những nguồn ô nhiễm từ
hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và một số hoạt động kinh doanh dịch
vụ nhỏ lẻ khác trên địa bàn thuộc lƣu vực sông Vàng Danh.
Về dữ liệu quan trắc: Quảng Ninh chƣa xây dựng đồng bộ hệ thống quan trắc
cho hệ thống sông suối của tỉnh. Các số liệu quan trắc về sông Vàng Danh mang
tính cục bộ và hạn chế, đƣợc thu thập kết quả quan trắc môi trƣờng do Trung tâm
Quan trắc và Phân tích môi trƣờng Quảng Ninh thực hiện từ năm 2010 đến 2013.
Tuy nhiên các dữ liệu trên nhằm mục đích đánh giá CLN theo từng sự kiện hoặc
theo từng đợt quan trắc mà chƣa đánh giá đƣợc CLN theo không gian và theo thời
gian. Số liệu quan trắc của tác giả đo đạc trong quý I, quý II năm 2013 khá đầy đủ
các thông số để xây dựng WQI theo nhiều phƣơng pháp khác nhau. Tuy nhiên các
số liệu này cũng chỉ đánh giá đƣợc hiện trạng chất lƣợng nƣớc theo không gian và
35
thời gian của qúy I, quý II năm 2013 mà không đánh giá đƣợc CLN của nhiều năm.
Xuất phát từ các đặc điểm trên và mục tiêu xây dựng WQI tổng quát cho việc
đánh giá CLN sông Vàng Danh theo không gian và thời gian trong nhiều năm, tác
giả lựa chọn mô hình HCM – WQI để đánh giá diễn biến chất lƣợng nƣớc sông
Vàng Danh là thích hợp nhất. Tuy nhiên tác giả điều thông số độ đục bằng thông số
Fe, vì thông số Fe là một trong những dấu hiệu ô nhiễm đặc trƣng về kim loại của
hệ thống sông suối trong vùng khai thác than ở Quảng Ninh. Mặt khác, thông số độ
đục không có trong bộ thông số của QCVN 08:2008/BTNMT. Toàn bộ các thông số
và trọng số khác trong mô hình HCM –WQI tác giả tham khảo bộ thông số và trọng
số do TS.Lê Trình và các cộng sự xây dựng.
Bộ thông số và trọng số mà tác giả lựa chọn để xây dựng WQI cho sông
Vàng Danh đƣợc thể hiện trong bảng 2.9.
Bảng 2.9: Thông số, trọng số đóng góp wi của phƣơng pháp Vàng Danh – WQI
Vàng Danh– WQI STT Nhóm thông số Thông số lựa chọn Trọng số đóng góp
1. Thông số vật lý TSS 0,07
2. pH 0,08
Thông số hóa học 3. Fe 0,12
4. DO 0,19
5. BOD5 0,14
6. COD 0,09
7. T-N 0,11
8. T-P 0,08
9. Dầu mỡ 0,04
10. Thông số sinh học T. Coliform 0,08
36
1,00 Tổng wi
Trọng số đóng góp wi, phƣơng trình chỉ số phụ tác giả tham khảo mô hình
HCM – WQI cho 9 thông số trùng nhau. Riêng phƣơng trình tính toán chỉ số phụ
của thông số Fe thì tác giả tự xây dựng dựa vào thang QCVN 08:2008/BTNMT –
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng nƣớc mặt. Nhƣ vậy, phƣơng trình chỉ số
phụ cho thông số Fe đƣợc xây dựng lại nhƣ sau:
Bảng 2.10: Trọng số đóng góp wi của thông số Fe
Vàng Fe Yêu cầu chất lƣợng theo qi QCVN Đánh giá chất lƣợng Danh - (mg/l) QCVN (Fe) WQI
Rất tốt (không ô 100,0 0.00 nhiễm)
Sử dụng tốt cho mục đích Rất tốt ( không ô 90 - 100 95,0 A1 0.5 cấp nƣớc sinh hoạt nhiễm)
Sử dụng cho mục đích
cấp nƣớc sinh hoạt nhƣng A2 1.0 Tốt (ô nhiễm nhẹ) 65 - 89 77,0 cần phải áp dụng công
nghệ xử lý phù hợp
Dùng cho mục đích tƣới Trung bình (ô nhiễm B1 1.5 35 - 64 49,5 tiêu thuỷ lợi trung bình)
Dùng cho mục đích giao
B2 2.0 thông thuỷ và các mục Xấu ( ô nhiễm nặng) 11 - 34 22,5
đích khác
Rất xấu (ô nhiễm rất ≥ 2.5 0 - 10 5 nặng)
Nhƣ vậy, dựa vào thang chia tƣơng ứng hàm lƣợng sắt trong nƣớc theo
QCVN và khoảng chia chất lƣợng nƣớc theo WQI tác giả xây dựng đƣợc đồ thị và
37
phƣơng trình nội suy chỉ số phụ của thông số Fe nhƣ sau:
Đồ thị biểu diễn mối tƣơng quan giữa hàm lƣợng Fe và chỉ số phụ
120
y = 0,114x4 - 0,284x3 - 7,968x2 + 19,35x + 88,75 R² = 1
100
80
i
60
q
40
20
0
0
0.5
1
1.5
2
2.5
Hàm lƣợng Fe
Hình 2.2: Đồ thị và phƣơng trình nội suy chỉ số phụ của thông số Fe
Tác giả sử dụng mô hình này để đánh giá chất lƣợng sông Vàng Danh. Kết
38
quả cụ thể sẽ đƣợc trình bày tại chƣơng 3.
8 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1 Đánh giá diễn biến CLN theo kết quả quan trắc môi trƣờng nƣớc
3.1.1 Đánh giá hiện trạng CLN sông Vàng Danh năm 2013
Kết quả 2 đợt quan trắc nƣớc sông Vàng Danh vào năm 2013 đƣợc trình bày
chi tiết ở phụ lục 1. Trong nội dung phần này, kết quả quan trắc CLN sông Vàng
Danh đƣợc trình bày dƣới dạng các biểu đồ sau đây:
7
6.5
A1: 6 - 8,5 A2: 6 - 8,5 B1: 5,5 - 9 B2: 5,5 - 9
6
- pH:
H p
Qúy II/2013
5.5
Qúy I/2013
5
NM1
NM2
NM3
NM4
NM5
Các điểm quan trắc
Hình 3.1: Diễn biến pH trong nƣớc sông Vàng Danh
pH biến động không nhiều giữa các điểm quan trắc và tăng dần về phía hạ
lƣu. Giá trị pH đo đƣợc trong 2 đợt quan trắc tại điểm quan trắc NM1 và giá trị pH
đo đƣợc đợt 2 năm 2013 tại điểm NM2 nằm trong giới hạn B1 của QCVN
08:2008/BTNMT. Giá trị pH đo đƣợc đợt 2 năm 2013 tại điểm NM3, NM4, NM5
nằm trong giới hạn A1 và A2 của QCVN 08:2008/BTNMT.
8
Qúy II/2013
6
Qúy I/2013
- DO:
) l / g m
4
(
A1
2
O D
A2
0
B1
NM1
NM2
NM3
NM4
NM5
B2
Các điểm quan trắc
39
Hình 3.2: Diễn biến DO trong nƣớc sông Vàng Danh
- Hàm lƣợng ô xy hòa tan trong nƣớc sông Vàng Danh tại các đợt quan trắc
năm 2013 dao động từ 6,21 đến 6,52 mg/l. Các giá trị DO đo đƣợc nằm trong giới
hạn cho phép so với cột A1 của QCVN 08:2008/BTNMT.
030
025
020
Qúy II/2013
- BOD5:
) l / g m
(
Qúy I/2013
015
A1
010
5 D O B
A2
005
B1
B2
000
NM1
NM2
NM3
NM4
NM5
Các điểm quan trắc
Hình 3.3: Diễn biến thông số BOD5 trong nƣớc sông Vàng Danh
- Nhu cầu ô xy sinh hóa tại các vị trí quan trắc quý I năm 2013 và tại vị trí
NM4 quý II năm 2013 nằm trong giới hạn B1 của QCVN 08:208/BTNMT. Các vị
trí quan trắc khác của quý II đợt năm 2013 nằm trong giới hạn B2 của QCVN
08:2008/BTNMT.
60
50
Qúy II/2013
40
- COD:
) l / g m
Qúy I/2013
30
(
A1
20
D O C
A2
10
B1
00
B2
NM1
NM2
NM3
NM4
NM5
Các điểm quan trắc
40
Hình 3.4: Diễn biến thông số COD trong nƣớc sông Vàng Danh
- Nhu cầu oxy hoá học đo đƣợc tại các vị trí biến động không đáng kể. Các giá
trị đo đƣợc tại các vị trí đều nằm trong giới hạn cho phép của cột B2 của QCVN
08:2008/BTNMT.
200
- Coliform:
) l
150
A1: 2500 A2: 5000 B1: 7500 B2: 10000
100
Qúy II/2013
m 0 0 1 / N P M
50
(
Qúy I/2013
0
m r o f i l
NM1
NM2
NM3
NM4
NM5
o C
Các điểm quan trắc
Hình 3.5: Diễn biến thông số Coliform trong nƣớc sông Vàng Danh
- Hàm lƣợng Coliform tại các vị trí quan trắc trong năm 2013 tăng dần về phía
hạ lƣu. Theo nhận định của tác giả thì lƣu vực sông Vàng Danh chủ yếu tiếp nhận
nƣớc thải từ các cơ sở khai thác than xả thải phía thƣợng nguồn, phía trung nguồn,
hạ nguồn tiếp nhận nƣớc thải sinh hoạt của khu dân cƣ phƣờng Vàng Danh và
phƣờng Bắc Sơn. Do đó hàm lƣợng coliform tăng dần về phía thƣợng lƣu là phù
hợp với thực tế. Kết quả quan trắc cho thấy nƣớc sông Vàng Danh chƣa có dấu hiệu
bị ảnh hƣởng bởi Coliform.
120
100
Qúy II/2013
80
- TSS:
) l / g m
Qúy I/2013
60
A1
40
( S S T
A2
20
0
B1
NM1
NM2
NM3
NM4
NM5
B2
Các điểm quan trắc
41
Hình 3.6: Diễn biến thông số TSS trong nƣớc sông Vàng Danh
- Chất rắn lơ lửng: Chất rắn lơ lửng đo đƣợc tại các vị trí quan trắc trong năm
2013 đều vƣợt giới hạn cho phép B1 của QCVN 08:2008/BTNMT. Hàm lƣợng chất
rắn lơ lửng giảm dần từ phía thƣợng nguồn xuống hạ nguồn do phía thƣợng nguồn
tiếp nhận lƣợng xả thải từ các cơ sở khai thác than và lƣợng đất đá cuốn trôi bề mặt.
Đặc biệt nƣớc thải của Công ty than Vietmindo chƣa đƣợc xử lý triệt để nên ảnh
hƣởng đến chất lƣợng nƣớc của lƣu vực sông Vàng Danh.
Qúy II/2013
- N-NH4:
) l / g m
(
Qúy I/2013
A1: 0.1 (mg/l)
4 H N
-
N
A2: 0.2 (mg/l)
001 001 001 001 001 000 000 000
B1: 0.5 (mg/l)
NM1
NM2
NM3
NM4
NM5
B2: 1 (mg/l)
+ trong nƣớc sông Vàng Danh
Các điểm quan trắc
Hình 3.7: Diễn biến thông số N-NH4
- Nồng độ N-NH4+ tại các vị trí quan trắc quý I năm 2013 cao hơn so với quý
II năm 2013, tuy nhiên dao động và nằm trong giới hạn cho phép của cột B2 của
QCVN 08:2008/BTNMT. Chỉ có giá trị NM4 và NM5 của quý I năm 2013 vƣợt
giới hạn cho phép B2 của QCVN 08:2008/BTNMT.
3-:
001
001
Qúy II/2013
- P – PO4
) l / g m
001
(
Qúy I/2013
4
000
A1: 0.1 (mg/l)
O P - P
A2: 0.2 (mg/l)
000
B1: 0.3 (mg/l)
000
B2: 0,5 (mg/l)
NM1
NM2
NM3
NM4
NM5
3- trong nƣớc sông Vàng Danh
Các điểm quan trắc
42
Hình 3.8: Diễn biến thông số P-PO4
3-
3- có xu hƣớng giảm dần theo thời gian. Nồng độ P – PO4
- Nồng độ P – PO4
đo đƣợc tại vị trí NM3 quý II năm 2013 nằm trong giới hạn cho phép của QCVN
08:2008/BTNMT - cột B1.
- Độ đục:
Qúy II/2013
Qúy I/2013
30.00 25.00 20.00 15.00 10.00 5.00 .00
NM1 NM2 NM3 NM4 NM5
Độ đục (NTU)
Các điểm quan trắc
Hình 3.9: Diễn biến thông số độ đục trong nƣớc sông Vàng Danh
Kết quả quan trắc cho thấy độ đục có xu hƣớng giảm dần theo không gian và
thời gian. Do mặt cắt của lƣu vực sông có nhiều đá, sỏi cuội nằm dọc theo sông làm
cản dòng chảy và có tác dụng lắng đọng tốt các chất rắn lơ lửng nên độ đục giảm
dần về phía hạ nguồn.
3.1.2 Diễn biến CLN sông Vàng Danh từ năm 2010 đến năm 2012
Để làm rõ hơn diễn biến CLN sông Vàng Danh , tác giả đã lập biểu đồ so
sánh các thông số quan trắc từ 2010 đến 2012, cụ thể nhƣ sau:
pH: -
H p
Qúy IV/ 2012 Qúy III/ 2012 Qúy II/ 2012 Qúy I/ 2012 Qúy IV/ 2011 Qúy III/ 2011 Qúy II/ 2011 Qúy I/ 2011 Qúy IV/ 2010 Qúy III/ 2010 Qúy II/ 2010 Qúy I/ 2010 A1: 6-8,5 A2: 6 - 8,5 B1: 5,5 - 9 B2: 5,5 - 9
7 6.8 6.6 6.4 6.2 6 5.8 5.6 5.4 5.2 5
NM1
NM2
NM3
NM4
NM5
Các điểm quan trắc
43
Hình 3.10: Biểu đồ pH trong nƣớc sông Vàng Danh từ năm 2010 đến năm 2012
- pH có xu hƣớng tăng dần theo không gian về phía hạ lƣu, song mức độ tăng
không đáng kể vẫn nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 08:2008/BTNMT.
- DO:
Các kết quả đo dƣợc dao động trong khoảng từ 5,78 mg/l đến 6,57 mg/l. Sự
biến động của hàm lƣợng DO không đáng kể, chủ yếu do yếu tố khí hậu, thời tiết.
Các giá trị đo đƣợc nằm trong giới hạn cho phép QCVN 08:2008/BTNMT - cột A2
7
6
5
4
và cột A1.
) l / g m
(
3
O D
2
1
0
Qúy IV/ 2012 Qúy III/ 2012 Qúy II/ 2012 Qúy I/ 2012 Qúy IV/ 2011 Qúy III/ 2011 Qúy II/ 2011 Qúy I/ 2011 Qúy IV/ 2010 Qúy III/ 2010 Qúy II/ 2010 Qúy I/ 2010 A1 A2 B1 B2
NM1
NM2
NM4
NM5
NM3 Các điểm quan trắc
Hình 3.11: Biểu đồ thông số DO trong nƣớc sông Vàng Danh từ năm 2010 đến năm 2012
- BOD5:
Các kết quả đo đƣợc từ năm 2010 đến năm 2012 dao động từ 5,81mg/l đến
6,57mg/l. Các giá trị trên không có sự biến động nhiều theo không gian và thời
gian, nằm dƣới 7mg/l nhƣng cao hơn 6mg/l và nằm trong giới hạn cho phép tại cột
030
025
020
A1, A2 của QCVN 08:2008/BTNMT.
) l / g m
(
015
010
5 D O B
005
000
NM1
NM2
NM4
NM5
Qúy IV/ 2012 Qúy III/ 2012 Qúy II/ 2012 Qúy I/ 2012 Qúy IV/ 2011 Qúy III/ 2011 Qúy II/ 2011 Qúy I/ 2011 Qúy IV/ 2010 Qúy III/ 2010 Qúy II/ 2010 Qúy I/ 2010 A1 A2 B1 B2
NM3 Các điểm quan trắc
44
Hình 3.12: Biểu đồ thông số BOD5 sông Vàng Danh từ năm 2010 đến năm 2012
- Nhu cầu ô xy sinh hóa giảm dần theo thời gian từ năm 2010 đến 2012, cụ
thể năm 2010 đến quý III năm 2011, hàm lƣợng BOD5 nằm trong giới hạn cho phép
của QCVN 08:2008/BTNMT - cột B2 . Hàm lƣợng BOD5 quý IV năm 2012 nằm
trong giới hạn cho phép của QCVN 08:2008/BTNMT - cột B1.
60.00
50.00
40.00
- COD:
) l / g m
30.00
(
20.00
D O C
10.00
.00
NM1
NM2
NM4
NM5
Qúy IV/ 2012 Qúy III/ 2012 Qúy II/ 2012 Qúy I/ 2012 Qúy IV/ 2011 Qúy III/ 2011 Qúy II/ 2011 Qúy I/ 2011 Qúy IV/ 2010 Qúy III/ 2010 Qúy II/ 2010 Qúy I/ 2010 A1 A2 B1 B2
NM3 Các điểm quan trắc
Hình 3.13: Biểu đồ thông số COD trong nƣớc sông Vàng Danh từ năm 2010 - 2012
- Nhu cầu ô xy hóa hóa học cũng có xu hƣớngng giảm theo thời gian tƣơng
tự nhƣ BOD5, tuy nhiên các giá trị đo đƣợc cao hơn giới hạn cho phép B1 của
QCVN 08:2008/BTNMT.
6000
- Coliform:
) l
5000
4000
3000
m 0 0 1 / N P M
(
2000
1000
m r o f i l
0
o C
Qúy IV/ 2012 Qúy III/ 2012 Qúy II/ 2012 Qúy I/ 2012 Qúy IV/ 2011 Qúy III/ 2011 Qúy II/ 2011 Qúy I/ 2011 Qúy IV/ 2010 Qúy III/ 2010 Qúy II/ 2010 Qúy I/ 2010 A1 A2 B1
NM1
NM2
NM4
NM5
NM3 Các điểm quan trắc
45
Hình 3.14: Biểu đồ thông số COD trong nƣớc sông Vàng Danh từ năm 2010 - 2012
Hàm lƣợng coliform trong nƣớc tại tất cả các vị trí đều nằm trong giới hạn
cho phép của QCVN 08:2008/BTNMT - cột A1 .
- N - NH4:
) l / g m
(
4 H N
-
N
002 002 001 001 001 001 001 000 000 000
Qúy IV/ 2012 Qúy III/ 2012 Qúy II/ 2012 Qúy I/ 2012 Qúy IV/ 2011 Qúy III/ 2011 Qúy II/ 2011 Qúy I/ 2011 Qúy IV/ 2010 Qúy III/ 2010 Qúy II/ 2010 Qúy I/ 2010 A1: 0.1 (mg/l) A2: 0.2 (mg/l) B1: 0.5(mg/l)
NM1
NM2
NM3
NM4
NM5
Các điểm quan trắc
Hình 3.15: Biểu đồ thông số N-NH4 trong nƣớc sông Vàng Danh từ năm 2010 đến
năm 2012
Hàm lƣợng N-NH4 trong nƣớc tại vị trí NM4 của quý IV năm 2011nằm
trong giới hạn cho phép cột B1 của QCVN 08:2008/BTNMT. Hàm lƣợng N-NH4
trong nƣớc tại tất cả các vị trí khác đều vƣợt giá trị giới hạn cho phép của QCVN
08:2008/BTNMT- cột B1.
120
100
80
- TSS:
) l / g m
60
( S S T
40
20
0
Qúy IV/ 2012 Qúy III/ 2012 Qúy II/ 2012 Qúy I/ 2012 Qúy IV/ 2011 Qúy III/ 2011 Qúy II/ 2011 Qúy I/ 2011 Qúy IV/ 2010 Qúy III/ 2010 Qúy II/ 2010 Qúy I/ 2010 A1 A2 B1 B2
NM1
NM2
NM3
NM4
NM5
Các điểm quan trắc
46
Hình 3.16: Biểu đồ thông số TSS trong nƣớc sông Vàng Danh từ năm 2010 - 2012
Hàm lƣợng TSS trong nƣớc tại tất cả các vị trí đều nằm trong giới hạn cho
phép của QCVN 08:2008/BTNMT - cột B1.
3-:
001
001
001
001
- P-PO4
) l / g m
(
000
4
000
O P - P
000
000
000
NM1
NM2
NM3
NM4
NM5
Qúy IV/ 2012 Qúy III/ 2012 Qúy II/ 2012 Qúy I/ 2012 Qúy IV/ 2011 Qúy III/ 2011 Qúy II/ 2011 Qúy I/ 2011 Qúy IV/ 2010 Qúy III/ 2010 Qúy II/ 2010 Qúy I/ 2010 A1: 0.1 (mg/l) A2: 0.2 (mg/l) B1: 0.3 (mg/l) B2: 0.5 (mg/l)
Hình 3.17: Biểu đồ thông số P-PO4 trong nƣớc sông Vàng Danh từ năm 2010 - 2012
Các điểm quan trắc
Hàm lƣợng P-PO4 trong nƣớc tại vị trí NM3 của quý IV năm 2011, quý II
năm 2010 và 2012 nằm trong giới hạn cho phép cột B1 của QCVN
08:2008/BTNMT. Hàm lƣợng N-NH4 trong nƣớc tại tất cả các vị trí khác đều vƣợt
giá trị giới hạn cho phép của QCVN 08:2008/BTNMT- cột B1 .
3.2 Diễn biến CLN sông Vàng Danh dựa trên WQI
3.2.1 Kết quả tính toán WQI sông Vàng Danh năm 2010 đến 2013 theo phương
pháp của TCMT
Dựa trên phƣơng pháp tính toán WQI của TCMT đã trình bày ở Chƣơng 2,
giá trị WQI tính toán cho các điểm quan trắc sông Vàng Danh đƣợc thể hiện trong
47
các bảng dƣới đây.
Bảng 3.1: Bảng tính chỉ số WQI sông Vàng Danh Quý II năm 2013
TT Điểm QT WQI DO WQI pH WQICOD WQIBOD WQIĐộ đục WQIN-NH4 WQIP-PO4 WQITSS WQIColiform WQI
NM1 96 1 91 49 48 72 22 46 39 100 60
NM2 100 2 94 51 49 72 21 41 40 100 62
NM3 96 3 100 49 50 73 23 53 43 100 68
NM4 100 4 100 53 54 74 25 40 44 100 68
NM5 100 5 100 61 57 76 24 39 46 100 70
Bảng 3.2: Bảng tính chỉ số WQI sông Vàng Danh Quý I năm 2013
TT Điểm QT WQI DO WQI pH WQICOD WQIBOD WQIĐộ đục WQIN-NH4 WQIP-PO4 WQITSS WQIColiform WQI
NM1 73 1 100 51 51 66 1 25 41 100 60
NM2 72 2 100 51 51 64 3 25 39 100 59
NM3 73 3 100 56 55 77 7 25 44 100 64
NM4 74 4 100 56 56 80 24 24 47 100 67
48
NM5 75 5 100 58 56 78 23 23 46 100 66
Bảng 3.3: Bảng tính chỉ số WQI sông Vàng Danh Quý IV năm 2012
TT Điểm QT WQI DO WQI pH WQICOD WQIBOD WQIĐộ đục WQIN-NH4 WQIP-PO4 WQITSS WQIColiform WQI
1 NM1 62 100 52 53 4 35 36 100 57 58
2 NM2 62 98 54 53 1 25 38 100 60 56
3 NM3 62 100 51 56 9 25 39 100 69 60
4 NM4 62 100 53 56 25 24 40 100 71 62
5 NM5 62 100 59 57 25 24 43 100 73 64
Bảng 3.4: Bảng tính chỉ số WQI sông Vàng Danh Quý III năm 2012
TT Điểm QT WQI DO WQI pH WQICOD WQIBOD WQIĐộ đục WQIN-NH4 WQIP-PO4 WQITSS WQIColiform WQI
1 NM1 96 97 49 48 25 43 32 100 57 59
2 NM2 99 94 51 49 24 31 37 100 64 60
3 NM3 95 100 49 50 5 24 36 100 61 60
4 NM4 100 100 53 54 24 24 42 100 72 66
49
5 NM5 100 100 61 57 24 25 45 100 76 68
Bảng 3.5: Bảng tính chỉ số WQI sông Vàng Danh Quý II năm 2012
TT Điểm QT WQI DO WQI pH WQICOD WQIBOD WQIĐộ đục WQIN-NH4 WQIP-PO4 WQITSS WQIColiform WQI
NM1 1 87 100 57 53 68 1 35 36 100 62
NM2 2 86 91 59 48 70 24 31 43 100 60
NM3 3 88 100 66 56 80 21 63 48 100 72
NM4 4 87 100 55 54 78 7 49 47 100 68
NM5 5 88 100 64 54 79 3 40 49 100 68
Bảng 3.6: Bảng tính chỉ số WQI sông Vàng Danh Quý I năm 2012
TT Điểm QT WQI DO WQI pH WQICOD WQIBOD WQIĐộ đục WQIN-NH4 WQIP-PO4 WQITSS WQIColiform WQI
NM1 1 65 100 44 41 61 5 31 31 100 55
NM2 2 65 95 49 44 66 25 25 33 100 56
NM3 3 66 100 55 46 75 13 45 41 100 64
NM4 4 66 100 52 43 78 6 29 45 100 62
50
NM5 5 67 100 57 46 75 2 25 42 100 61
Bảng 3.7: Bảng tính chỉ số WQI sông Vàng Danh Quý IV năm 2011
TT Điểm QT WQI DO WQI pH WQICOD WQIBOD WQIĐộ đục WQIN-NH4 WQIP-PO4 WQITSS WQIColiform WQI
1 NM1 73 93 53 49 71 12 44 41 100 59
2 NM2 72 95 54 50 60 13 46 38 100 58
3 NM3 74 100 59 55 77 3 49 48 100 67
4 NM4 75 100 62 57 76 8 45 46 100 67
5 NM5 75 100 57 54 75 7 44 44 100 66
Bảng 3.8: Bảng tính chỉ số WQI sông Vàng Danh Quý III năm 2011
TT Điểm QT WQI DO WQI pH WQICOD WQIBOD WQIĐộ đục WQIN-NH4 WQIP-PO4 WQITSS WQIColiform WQI
1 NM1 77 100 47 43 52 2 25 32 100 54
2 NM2 80 100 48 43 44 25 25 30 100 54
3 NM3 81 100 54 48 63 8 43 38 100 62
4 NM4 83 100 52 47 57 5 35 34 100 59
51
5 NM5 82 100 53 47 53 7 46 33 100 59
Bảng 3.9: Bảng tính chỉ số WQI sông Vàng Danh Quý II năm 2011
TT Điểm QT WQI DO WQI pH WQICOD WQIBOD WQIĐộ đục WQIN-NH4 WQIP-PO4 WQITSS WQIColiform WQI
NM1 1 87 100 43 41 46 24 25 27 100 54
NM2 2 88 99 42 40 47 24 25 29 100 54
NM3 3 91 100 47 45 49 1 26 31 100 55
NM4 4 97 100 46 44 50 25 25 29 100 57
NM5 5 99 100 46 44 49 24 25 28 100 57
Bảng 3.10: Bảng tính chỉ số WQI sông Vàng Danh Quý I năm 2011
TT Điểm QT WQI DO WQI pH WQICOD WQIBOD WQIĐộ đục WQIN-NH4 WQIP-PO4 WQITSS WQIColiform WQI
NM1 1 55 100 46 45 49 25 33 31 100 55
NM2 2 54 100 44 43 49 25 36 28 100 54
NM3 3 56 100 50 49 52 22 48 33 100 57
NM4 4 55 100 49 48 64 20 46 37 100 60
52
NM5 5 56 100 48 47 49 6 35 35 100 54
Bảng 3.11: Bảng tính chỉ số WQI sông Vàng Danh Quý VI năm 2010
TT Điểm QT WQI DO WQI pH WQICOD WQIBOD WQIĐộ đục WQIN-NH4 WQIP-PO4 WQITSS WQIColiform WQI
NM1 1 73 100 39 31 47 23 24 26 100 52
NM2 2 73 100 37 28 48 24 25 28 100 52
NM3 3 73 100 43 38 59 23 25 33 100 57
NM4 4 75 100 42 37 67 24 25 36 100 59
NM5 5 75 100 42 36 61 24 25 34 100 58
Bảng 3.12: Bảng tính chỉ số WQI sông Vàng Danh Quý III năm 2010
TT Điểm QT WQI DO WQI pH WQICOD WQIBOD WQIĐộ đục WQIN-NH4 WQIP-PO4 WQITSS WQIColiform WQI
NM1 1 78 100 43 40 59 24 25 33 100 58
NM2 2 77 97 42 37 54 25 25 31 100 54
NM3 3 83 100 47 44 63 3 29 35 100 59
NM4 4 85 100 45 41 67 9 31 37 100 60
53
NM5 5 89 100 45 41 66 5 25 36 100 59
Bảng 3.13: Bảng tính chỉ số WQI sông Vàng Danh Quý II năm 2010
TT Điểm QT WQI DO WQI pH WQICOD WQIBOD WQIĐộ đục WQIN-NH4 WQIP-PO4 WQITSS WQIColiform WQI
NM1 91 1 96 42 37 53 7 29 32 100 54
NM2 95 2 100 42 38 47 24 24 30 100 55
NM3 100 3 100 45 41 70 21 55 38 100 66
NM4 100 4 100 46 42 75 16 44 41 100 66
NM5 100 5 100 45 43 76 10 35 43 100 65
Bảng 3.14: Bảng tính chỉ số WQI sông Vàng Danh Quý I năm 2010
TT Điểm QT WQI DO WQI pH WQICOD WQIBOD WQIĐộ đục WQIN-NH4 WQIP-PO4 WQITSS WQIColiform WQI
NM1 72 1 100 39 35 46 23 25 26 100 52
NM2 73 2 100 37 33 47 24 34 28 100 53
NM3 76 3 100 43 39 50 22 39 31 100 56
NM4 80 4 100 42 38 49 23 24 29 100 54
54
NM5 80 5 100 41 37 53 22 24 33 100 56
Ghi chú:
- 91 ≤ WQI ≤ 100: Chất lƣợng nƣớc rất tốt.
- 76 ≤ WQI < 91: Chất lƣợng nƣớc tốt
- 51 ≤WQI < 76: Chất lƣợng nƣớc ở mức trung bình.
- 26 ≤WQI < 51: Chất lƣợng nƣớc xấu
100
90
80
70
- 0 ≤WQI < 25: Chất lƣợng nƣớc rất xấu
m ể i
60
50
40
đ g n a h T
30
20
10
II/2013 I/2013 IV/2012 III/2012 II/2012 I/2012 IV/2011 III/2011 II/2011 I/2011 IV/2010 III/2010 II/2010 I/2010 Rất tốt 91-100 Tốt 76-90 Trung bình 51-75 Xấu 26-50 Rất xấu 0-25
0
NM1
NM2
NM4
NM5
NM3 Các điểm quan trắc
Hình 3.18: Biểu đồ chỉ số WQI sông Vàng Danh từ năm 2010 đến năm 2013
3.2.2 Kết quả tính toán WQI sông Vàng Danh từ năm 2010 đến năm 2013 theo
phương pháp NSF – WQI cải tiến (Vàng Danh – WQI)
Để làm rõ hơn diễn biến chất lƣợng nƣớc sông Vàng Danh, tác giả sử dụng
phƣơng pháp NSF – WQI cải tiến do TS. Lê Trình và các cộng sự xây dựng và có
sự điều chỉnh thông số Fe cho phù hợp với điều kiện hệ thống sông suối khu vực
Uông Bí - Quảng Ninh. Tác giả đặt tên cho phƣơng pháp là Vàng Danh – WQI. Kết
55
quả cụ thể đƣợc trình bày trong các bảng sau:
Bảng 3.15: Bảng tính toán chỉ số WQI sông Vàng Danh năm quý II năm 2013
TT Điểm QT pH T-P DO COD Fe T-N Dầu mỡ TSS Coliform WQI BOD5
1. NM1 6 1 16 6 5 10 3 6 4 8 65
2. NM2 6 1 16 6 5 10 3 6 4 8 65
3. NM3 7 1 16 6 6 10 5 6 4 8 68
4. NM4 7 1 16 6 5 10 5 6 5 7 67
5. NM5 7 1 16 6 5 10 6 6 5 7 69
Bảng 3.16: Bảng tính toán chỉ số WQI sông Vàng Danh năm quý I năm 2013
TT Điểm QT pH T-P DO COD Fe T-N Dầu mỡ TSS Coliform WQI BOD5
1. NM1 6 1 16 6 4 10 2 6 4 8 64
2. NM2 7 1 16 6 5 10 2 6 4 8 64
3. NM3 7 1 16 6 5 10 4 6 5 8 67
4. NM4 7 1 16 6 5 10 3 6 5 7 66
56
5. NM5 7 1 16 6 5 10 4 6 5 7 67
Bảng 3.17: Bảng tính toán chỉ số WQI sông Vàng Danh năm quý IV năm 2012
TT Điểm QT pH T-P DO COD Fe T-N Dầu mỡ TSS Coliform WQI BOD5
1. NM1 6 1 16 6 5 10 0 6 4 8 62
2. NM2 6 0 16 6 5 10 0 1 4 8 57
3. NM3 7 1 16 6 6 10 2 3 4 8 61
4. NM4 7 1 16 6 5 10 1 2 4 7 60
5. NM5 7 1 16 6 6 11 1 2 4 7 60
Bảng 3.18: Bảng tính toán chỉ số WQI sông Vàng Danh năm quý III năm 2012
TT Điểm QT pH T-P DO COD Fe T-N Dầu mỡ TSS Coliform WQI BOD5
1. NM1 6 1 16 6 5 10 0 6 4 8 61
2. NM2 6 1 16 6 4 10 0 6 4 7 61
3. NM3 7 1 16 6 5 10 1 6 4 8 63
4. NM4 7 1 16 6 6 10 1 5 4 7 63
57
5. NM5 7 1 16 6 6 10 1 6 5 7 65
Bảng 3.19: Bảng tính toán chỉ số WQI sông Vàng Danh năm quý II năm 2012
TT Điểm QT pH T-P DO COD Fe T-N Dầu mỡ TSS Coliform WQI BOD5
1. NM1 6 1 16 6 5 10 0 6 4 8 63
2. NM2 6 1 16 6 5 10 0 6 5 8 62
3. NM3 7 1 16 6 5 10 2 6 5 8 66
4. NM4 7 1 16 6 5 10 1 6 5 7 64
5. NM5 7 1 16 6 5 10 1 6 5 7 64
Bảng 3.20: Bảng tính toán chỉ số WQI sông Vàng Danh năm quý I năm 2012
TT Điểm QT pH T-P DO COD Fe T-N Dầu mỡ TSS Coliform WQI BOD5
1. NM1 6 1 15 5 5 9 0 6 4 7 58
2. NM2 6 1 15 6 5 9 0 6 4 7 59
3. NM3 7 1 15 6 5 9 2 6 4 7 62
4. NM4 7 1 15 6 5 9 1 6 5 7 62
58
5. NM5 7 1 15 6 5 9 1 6 4 7 62
Bảng 3.21: Bảng tính toán chỉ số WQI sông Vàng Danh năm quý IV năm 2011
TT Điểm QT pH T-P DO COD Fe T-N Dầu mỡ TSS Coliform WQI BOD5
1. NM1 6 1 15 6 5 10 0 6 4 7 61
2. NM2 6 1 15 6 5 10 0 6 4 7 61
3. NM3 7 1 16 6 5 10 1 6 5 7 64
4. NM4 7 1 16 6 5 10 1 6 5 7 64
5. NM5 7 1 16 6 5 10 1 6 5 7 63
Bảng 3.22: Bảng tính toán chỉ số WQI sông Vàng Danh năm quý III năm 2011
TT Điểm QT pH T-P DO COD Fe T-N Dầu mỡ TSS Coliform WQI BOD5
1. NM1 6 1 16 5 5 9 0 6 4 7 60
2. NM2 6 1 16 5 5 9 0 6 4 7 59
3. NM3 7 1 16 6 5 10 1 6 4 7 63
4. NM4 7 1 16 6 5 10 1 6 4 7 61
59
5. NM5 7 1 16 6 5 10 1 6 4 7 61
Bảng 3.23: Bảng tính toán chỉ số WQI sông Vàng Danh năm quý II năm 2011
TT Điểm QT pH T-P DO COD Fe T-N Dầu mỡ TSS Coliform WQI BOD5
NM1 6 0 16 5 1. 6 9 0 6 3 8 60
NM2 6 0 15 5 2. 6 9 0 6 4 7 59
NM3 7 0 16 5 3. 6 9 1 6 4 8 62
NM4 7 0 16 5 4. 5 9 1 6 4 7 61
NM5 7 0 16 5 5. 5 9 1 6 3 7 60
Bảng 3.24: Bảng tính toán chỉ số WQI sông Vàng Danh năm quý I năm 2011
TT Điểm QT pH T-P DO COD Fe T-N Dầu mỡ TSS Coliform WQI BOD5
NM1 6 1 15 5 1. 5 9 0 6 4 7 59
NM2 6 1 15 5 2. 5 9 0 6 3 7 59
NM3 7 1 15 6 3. 5 10 0 6 4 7 61
NM4 7 1 15 6 4. 5 10 0 6 4 7 60
60
NM5 7 0 16 5 5. 5 9 1 6 4 6 59
Bảng 3.25: Bảng tính toán chỉ số WQI sông Vàng Danh năm quý IV năm 2010
TT Điểm QT pH T-P DO COD Fe T-N Dầu mỡ TSS Coliform WQI BOD5
1. NM1 6 0 16 5 5 8 0 6 3 7 56
2. NM2 6 0 15 5 5 8 0 6 3 7 56
3. NM3 7 0 16 5 5 9 0 6 4 7 58
4. NM4 7 0 16 5 5 8 1 6 4 6 59
5. NM5 7 0 16 5 5 8 0 6 4 6 58
Bảng 3.26: Bảng tính toán chỉ số WQI sông Vàng Danh năm quý III năm 2010
TT Điểm QT pH T-P DO COD Fe T-N Dầu mỡ TSS Coliform WQI BOD5
1. NM1 6 1 16 5 5 9 0 6 4 7 59
2. NM2 6 1 16 5 5 8 0 6 4 7 58
3. NM3 7 1 16 5 5 9 0 6 4 7 60
4. NM4 7 0 16 5 6 9 1 6 4 7 61
61
5. NM5 7 1 16 5 6 9 0 6 4 7 60
Bảng 3.27: Bảng tính toán chỉ số WQI sông Vàng Danh năm quý II năm 2010
TT Điểm QT pH T-P DO COD Fe T-N Dầu mỡ TSS Coliform WQI BOD5
NM1 6 1 16 5 1. 8 0 5 6 4 8 59
NM2 6 1 16 5 2. 9 0 5 5 4 7 59
NM3 7 1 16 5 3. 9 0 5 6 4 8 62
NM4 7 0 16 5 4. 9 0 5 6 4 7 60
NM5 7 0 16 5 5. 9 0 5 6 4 7 61
Bảng 3.28: Bảng tính toán chỉ số WQI sông Vàng Danh năm quý I năm 2010
TT Điểm QT pH T-P DO COD Fe T-N Dầu mỡ TSS Coliform WQI BOD5
NM1 6 1 15 5 1. 8 0 5 6 3 7 57
NM2 6 1 15 5 2. 8 0 5 6 3 7 58
NM3 7 1 16 5 3. 9 0 5 6 4 8 61
NM4 7 1 16 5 4. 9 0 6 6 4 7 59
62
NM5 7 1 16 5 5. 8 1 6 6 4 6 59
100
90
80
70
60
I
50
Q W
40
30
20
10
0
NM1
NM2
NM3
NM4
NM5
II/2013 I/2013 IV/2012 III/2012 II/2012 I/2012 IV/2011 III/2011 II/2011 I/2011 IV/2010 III/2010 II/2010 I/2010 Rất tốt 91-100 Tốt 76-90 Trung bình 51-75 Xấu 26-50 Rất xấu 0-25
Các vị trí quan trắc
Hình 3.19: Biểu đồ chỉ số Vàng Danh - WQI sông Vàng Danh từ năm 2010 đến
năm 2013
Nhận xét: Nếu so sánh và đánh giá từng thông số của nƣớc sông Vàng Danh
với QCVN 08:2008/BTNMT từ năm 2010 đến năm 2013 có thể thấy mức độ ô
nhiễm nƣớc sông Vàng Danh đang có chiều hƣớng giảm. Các thông số nhƣ COD,
BOD5, N - NH4, P - PO4, TSS vƣợt giới hạn cho phép của QCVN 08:2008/BTNMT
- cột B1. Thông số Fe vƣợt giới hạn cho phép của QCVN 08:2008/BTNMT - cột
B2. Các thông số trên vƣợt giới hạn cho phép do lƣợng nƣớc thải của Công ty than
Vietmindo chƣa đƣợcxử lý triệt để và nƣớc thải sinh hoạt của các khu dân cƣ chƣa
đƣợc thu gom và xử lý xả ra trực tiếp ra lƣu vực sông Vàng Danh.
Dùng WQI để đánh giá CLN sông Vàng Danh cho thấy CLN sông Vàng
Danh từ năm 2010 đến năm 2013 ở mức trung bình – ô nhiễm nhẹ (WQI >51). Với
WQI này, chất lƣợng nƣớc sông Vàng Danh không sử dụng đƣợc cho mục đích cấp
nƣớc sinh hoạt, chỉ có thể sử dụng cho mục đích tƣới tiêu thuỷ lợi và các mục đích
khác với yêu cầu chất lƣợng thấp.
Phƣơng pháp WQI của TCMT và phƣơng pháp Vàng Danh- WQI mà tác giả
63
có sự điều chỉnh thông số Fe đều cho các kết quả diễn biến chất lƣợng nƣớc tƣơng
đối tƣơng đồng, tuy nhiên đối với WQI do Tổng cục môi trƣờng ban hành thể hiện
rõ nét hơn so với phƣơng pháp Vàng Danh- WQI.
3.3 Giải pháp đề xuất
3.3.1 Giải pháp quản lý
a) Quy hoạch môi trường
Mục tiêu là để giảm lƣợng phát thải và để đảm bảo khai thác và sử dụng bền
vững nguồn nƣớc sông Vàng Danh . Cụ thể cần có các quy hoạch môi trƣờng nhƣ
sau:
Đối với các cơ sở phân tán
Qua khảo sát và kinh nghiệm làm việc cho thấy, thông thƣờng một số nhà
máy thƣờng lợi dụng mùa mƣa, để xả lén ra hệ thống sông suối vì khi đó mực nƣớc
ngoài sông suối cao hơn hệ thống cống xả và nƣớc đục nên khó bị phát hiện.
Các nội dung chính quyền địa phƣơng cần thực hiện:
- Kiểm tra hoạt động của hệ thống xử lý nƣớc thải của các cơ sở phân tán.
- Xem xét khả năng tái sử dụng nƣớc thải từ các cơ sở cho nhằm giảm lƣu
lƣợng nƣớc cần xử lý và lƣu lƣợng thải ra lƣu vực sông.
- Có quy trình kiểm soát chặt chẽ quy trình công nghệ xử lý nƣớc thải và việc
xả thải đánh tránh tình trạng xả thải lén hoặc xả nƣớc thải chƣa đạt Quy chuẩn cho
phép ra môi trƣờng của các cơ sở phân tán.
Đối với phát triển công nghiệp trong lưu vực
Hiện nay, vấn đề ô nhiễm lƣu vực sông Vàng Danh chủ yếu do các cơ sở khai
thác than xả thải ra lƣu vực sông. Nên trong luận văn này tác giả đề cập đến một số
giải pháp sau:.
Các nội dung cần thực hiện:
- Lập quy hoạch sử dụng đất gắn liền với quy hoạch bảo vệ môi trƣờng của
thành phố Uông Bí. Lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng chiến lƣợc của thành
phố Uông Bí, trong đó quy hoạch rõ vùng phát triển công nghiệp , vùng phát triển
64
nông lâm nghiệp , vùng bảo vệ nguồn nƣớc sông Vàng Danh cũng vùng bảo vệ các
nguồn nƣớc mặt, nƣớc ngầm khác trong hệ thống thống nhất với quy hoạch tổng thể
của tỉnh Quảng Ninh.
- Lập quy hoạch bảo vệ nguồn nƣớc sông Vàng Danh gắn liền quy hoạch bảo
vệ tài nguyên nƣớc của thành phố Uông Bí và của tỉnh Quảng Ninh theo đúng Luật
Tài nguyên nƣớc số 17/2012/QH13
- UBND tỉnh Quảng Ninh không phê duyệt quy hoạch, cấp đất cho các dự án
có khả năng phát thải ô nhiễm lớn tại lƣu vực sông Vàng Danh nhƣ: ngành thuộc da,
hóa chất cơ bản, dệt, nhuộm, phân bón,…
- Quy hoạch các vùng đệm để tiếp nhận và xử lý tiếp nƣớc thải sau xử lý.
- Tăng cƣờng xây dựng thêm các công trình xử lý nƣớc thải từ các cở sở khai
thác khoáng sản và tái sử dụng lại nƣớc thải đã xử lý trên.
- Thu gom toàn bộ nƣớc rửa trôi bề mặt do mƣa và tƣới đƣờng dập bụi để xử
lý, tránh tình trạng cuốn trôi đất đá, than từ bề mặt xuống lƣu vực sông.
Quy hoạch vùng đệm
Những khu vực vùng đệm hai bên bờ sông Vàng Danh cần đƣợc quy hoạch
để bảo vệ, giao đất, giao rừng cho dân trồng để bảo vệ nguồn nƣớc . Vì qua khảo sát
cho thấy vùng đệm hai bên bờ sông Vàng Danh có diện tích khá rộng và cách xa
khu dân cƣ nên quy hoạc tốt vùng đệm sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hệ thực vật và
động vật phát triển. Đây sẽ là bộ lọc tự nhiên lọc bớt các ô nhiễm khi tràn vào sông
Vàng Danh vào mùa mƣa.
Tăng cƣờng công tác quản lý, kiểm soát và bảo vệ rừng đầu nguồn, đặc biệt
khu vực rừng Quốc gia Yên Tử.
b) Quản lý môi trường bằng công cụ pháp lý
Mục tiêu là để lồng ghép các công cụ kinh tế trong bảo vệ môi trƣờng lƣu
vực sông Vàng Danh nhằm gia tăng hiệu quả quản lý , giảm thiểu phát thải . Việc áp
dụng quản lý môi trƣờng bằng công cụ pháp lý trong bảo vệ môi trƣờng lƣu vực
65
sông Vàng Danh là điều rất cần thiết.
Để đạt đƣợc mục tiêu này , UBND tỉnh Quảng Ninh cần áp dụng một cách
đồng bộ các chính sách và công cụ kinh tế phù hợp trong bảo vệ môi trƣờng lƣu vực
sông Vàng Danh nhƣ:
- Thuế môi trƣờng.
- Phí bảo vệ môi trƣờng đối với nƣớc thải.
- Giấy phép xả nƣớc thải vào nguồn nƣớc.
- Tích lũy tiền bồi thƣờng các sự cố môi trƣờng.
- Các hình thức khuyến khích và chế tài tài chính về môi trƣờng.
c) Nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường trong cộng đồng
Mục tiêu nhằm nâng cao kiến thức và nhận thức của cộng đồng về bảo vệ môi
trƣờng lƣu vực sông Vàng Danh , từ đó biến nhận thức thành hành vi và thói quen
bảo vệ môi trƣờng.
Các nội dung cần thực hiện:
- Phổ biến Luật BVMT, Nghị định, thông tƣ, nghị quyết của các cấp ban ngành
đến từng địa phƣơng trong lƣu vực.
- Tổ chức các hội thảo, các khóa tập huấn về nâng cao nhận thức bảo vệ môi
trƣờng trong quá trình hội nhập kinh tế cho các doanh nghiệp, khuyến khích các
doanh nghiệp áp dụng các hệ thống quản lý môi trƣờng ISO 14000, nhãn môi
trƣờng, nhãn sinh thái.
- Triển khai các hoạt động truyền thông môi trƣờng qua các chƣơng trình cụ
thể, ví dụ nhƣ: giáo dục môi trƣờng lƣu động, phát động các phong trào nhân các
ngày vì môi trƣờng...
Lồng ghép tiêu chí bảo vệ môi trƣờng vào tiêu chí công nhận gia đình văn hóa,
đơn vị văn hóa, cơ quan văn hóa trong lƣu vực sông Vàng Danh.
3.3.2 Giải pháp kỹ thuật nhằm giảm thiểu phát thải
a) Đẩy mạnh sản xuất sạch hơn kết hợp với tái chế và tái sử dụng
Mục tiêu nhằm giảm thiểu tối đa lƣợng chất thải đƣa vào lƣu vực sông Vàng
Danh đồng thời tiết kiệm đƣợc nguyên vật liệu sử dụng.
66
Các nội dung cần thực hiện:
- Điều tra, đánh giá hiện trạng áp dụng sản xuất sạch hơn kết hợp với tái chế
và tái sử dụng chất thải trong lƣu vực sông Vàng Danh.
- Xây dựng các chƣơng trình hỗ trợ và thông tin môi trƣờng áp dụng sản xuất
sạch hơn kết hợp với tái chế và tái sử dụng chất thải trong lƣu vực sông Vàng Danh.
- Duy trì thực hiện chƣơng trình hỗ trợ và thông tin môi trƣờng áp dụng sản
xuất sạch hơn kết hợp với tái chế và tái sử dụng chất thải trong lƣu vực sông Vàng
Danh.
- Tổng kết và đánh giá định kỳ tình hình thực hiện sản xuất sạch hơn kết hợp
với tái chế và tái sử dụng chất thải trong lƣu vực sông Vàng Danh.
b) Xây dựng các hệ thống xử lý nước thải
Mục tiêu nhằm kiểm soát nguồn thải phát sinh từ hoạt động sản xuất của các
cơ sở công nghiệp, nông nghiệp, sinh hoạt trong lƣu vực sông Vàng Danh . Cần thực
hiện các việc sau:
- Thu gom triệt để các nguồn thải phát sinh từ cơ sở công nghiệp, nƣớc mƣa
chảy tràn bề mặt qua khu khai thác, chế biến khoáng sản của khu vực về hệ thống
xử lý nƣớc thải để xử lý.
- Thƣờng xuyên duy tu bảo dƣỡng hệ thống xử lý nƣớc thải đảm bảo hệ quả
xử lý đạt Quy chuẩn môi kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng.
- Xây dựng và vận hành mạng lƣới quan trắc nƣớc thải tự động tại các cơ sở
xả thải ra lƣu vực. Lắp đặt đồng hồ đo lƣợng nƣớc thải theo đúng Luật Tài nguyên
nƣớc. Các cơ sở thực hiện lập báo cáo quan trắc môi trƣờng định kỳ theo Luật Bảo
vệ môi trƣờng.
- Xây dựng mạng lƣới quan trắc nƣớc mặt tự động trên lƣu vực sông Vàng
Danh
3.3.3 Giám sát môi trường
Một trong các nội dung giải pháp quan trọng mà tác giả muốn đề xuất cho nội
dung giám sát môi trƣờng nƣớc sông Vàng Danh là cần xây dựng mạng lƣới quan
67
trắc nƣớc trên sông Vàng Danh . Giải pháp này nhằm đáp ứng đƣợc nhu cầu số liệu
cho giải pháp đánh khả năng tự làm sạch và quy định cấp phép xả thải hàng năm đối
với các tổ chức, cá nhân có hoạt động xả thải vào sông Vàng Danh.
Để có đƣợc số liệu quan trắc nhằm đánh giá đầy đủ hơn về CLN sông Vàng
Danh theo thời gian, thì việc xây dựng mạng lƣới quan trắc dọc sông Vàng Danh là
điều cần thiết và cần đƣợc triển khai ngay để phục vụ cho việc quy hoạch quanh lƣu
vực sông Vàng Danh sau này.
Trong đề tài này, tác giả đề xuất giải pháp xây dựng mạng lƣới quan trắc với
các nội dung nhƣ sau:
Số trạm quan trắc đề xuất: Cần thiết kế xây dựng 4 trạm dọc theo dòng
chính sông Vàng Danh.
Vị trí các trạm quan trắc:
Vị trí các trạm quan trắc cần được bố trí như trong bảng 4.1
Bảng 3.29: Vị trí các trạm quan trắc đề xuất
Khoảng tọa độ đề Tên trạm Mục đích và nội dung quan trắc xuất (ĐV: mét)
Trạm VD-01 Đặt ở thƣợng nguồn: trạm này đóng vai trò
21006’16,4’’N; 106048’10,2”E trạm quan trắc kiểm soát nƣớc thải từ các cơ
sở xả thải thƣợng nguồn.
Đặt ở trung nguồn nguồn: trạm này đóng vai Trạm VD-02
21005’42,7”N; 106047’46,8”E trò trạm quan trắc kiểm soát nƣớc thải từ các
cơ sở xả thải trung, nguồn.
Đặt ở trung nguồn nguồn: trạm này đóng vai Trạm VD-03
21004’32,44”N; 106032’03,52”E trò trạm quan trắc kiểm soát nƣớc thải từ các
cơ sở xả thải trung nguồn và nƣớc thải sinh
hoạt khu dân cƣ.
Trạm VD-04 Đặt ở hạ lƣu: đánh giá CLN sông Vàng Danh
68
21004’21,88”N; 106032’04,98”E
Hình 3.20: Sơ đồ bố trí trạm quan trắc môi trƣờng nƣớc trên sông Vàng Danh
Thông số quan trắc đề xuất
Nhƣ đã trình bày ở chƣơng 2 về ƣu điểm của việc nghiên cứu CLN và diễn
biến CLN bằng chỉ số chất lƣợng nƣớc WQI và kết quả đạt đƣợc của nội dung này
trong chƣơng 3 của luận văn, tác giả muốn đề xuất các thông số dƣới đây:
Bảng 3.30: Các thông số quan trắc đề xuất
Mục đích đánh giá Thông số thƣờng dùng Thông số quan trắc đề
đánh giá xuất
Độ axit pH pH
69
Ô nhiễm hữu cơ DO, BOD, COD DO, BOD, COD, hệ thủy
Mục đích đánh giá Thông số thƣờng dùng Thông số quan trắc đề
đánh giá xuất
sinh
Ô nhiễm vô cơ Fe, Mn, các kim loại
nặng, các anion vô cơ
Fe, Mn, Mg, Ca, Pb, Cd, 2-, Cl-, F-, As, Hg, SO4+ - NO2
3-
-, Tổng N,
+, P-PO4
3-, Tổng P, hàm
Ô nhiễm dinh dƣỡng N-NH4 N-NH4, N-NO3
P-PO4
lƣợng chlorophyll-a
Ô nhiễm dầu mỡ Dầu mỡ
Đánh giá tổng quát chất lƣợng pH, TSS, DO, BOD, pH, TSS, DO, BOD,
nƣớc phục vụ cấp nƣớc sinh COD, dầu mỡ, Tổng
hoạt và giải trí theo WQI Coliform COD, dầu mỡ, N-NH4, 3-, Tổng Coliform P-PO4
Với các thông số đƣợc đề xuất trên đây có thể đánh giá đặc trƣng ô nhiễm
vật lý, ô nhiễm hữu cơ, ô nhiễm dầu mỡ, vi sinh theo QCVN 08:2008/BTNMT.
Đồng thời cũng có thể xây dựng chuỗi số liệu chỉ số CLN để đánh giá diễn biến
CLN tổng quát của sông Vàng Danh theo thời gian và không gian.
Tần suất quan trắc: tối thiểu 01 lần/quý.
Cơ quan triển khai thực hiện xây dựng và quản lý mạng lƣới quan trắc:
Trung tâm Quan trắc và Phân tích Môi trƣờng - Sở Tài nguyên và Môi trƣờng
Quảng Ninh là hợp lý với chức năng và nhiệm vụ mà hiện nay cơ quan này vẫn
70
đang đảm trách.
9 KẾ T LUẬN VÀ KIẾ N NGHI ̣
Kết luận
Sông Vàng Danh có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Uông Bí nói riêng và tỉnh Quảng Ninh nói chung , song chƣa có tài liệu
hoặc công trình nghiên cứu khoa học nào về sông Vàng Danh . Các số liệu về CLN
sông Vàng Danh chỉ đƣợc thể hiện trong một số Báo cáo kết quả môi trƣờng hàng
năm do Trung tâm quan trắc môi trƣờng thực hiện, tuy nhiên số liệu khá ít và chỉ
dừng lại ở một số thông số môi trƣờng nƣớc. Đề tài “Sử dụng chỉ số WQI để đánh
giá chất lƣợng nƣớc sông Vàng Danh, thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh”
đƣợc coi là tài liệu khoa học đầy đủ nhất cho nghiên cứu CLN sông Vàng Danh , đã đạt đƣợc một số kết quả nhƣ sau:
- Đã tham khảo các đề tài nghiên cứu đánh giá chất lƣợng nƣớc ngọt thông
qua chỉ số chất lƣợng nƣớc WQI tại Việt Nam và trên thế giới. Thu thập các tài liệu
liên quan đến quy hoạch, phát triển kinh tế - xã hội tại thành phố Uông Bí và vùng
sông Vàng Danh từ năm 2010 - 2013.
- Tiến hành khảo sát thực tế tại sông Vàng Danh và khu vực xung quanh
sông. Lập mạng điểm và quan trắc môi trƣờng nƣớc sông quý I và quý II/2013. Bên
cạnh đó tham khảo các số liệu quan trắc môi trƣờng tại sông Vàng Danh từ 2010 –
2012 và các cơ sở xả thải vào sông Vàng Danh. Kết quả nghiên cứu cho thấy chất
lƣợng nƣớc sông Vàng Danh đang bị ô nhiễm, tuy nhiên mức độ ô nhiễm đang có
chiều hƣớng giảm theo thời gian và không gian.
- Nghiên cứu, áp dụng và tính toán diễn biến chất lƣợng nƣớc sông thông qua
chỉ số chất lƣợng nƣớc WQI. Kết quả tính toán trong từ năm 2010-2013 cho thấy
mức độ ô nhiễm nƣớc sông Vàng Danh đang đang có chiều hƣớng giảm. Phƣơng
pháp đánh giá theo WQI tƣơng đồng với phƣơng pháp truyền thống nhƣng đơn giản
và dễ hiểu, dễ thông tin cho cộng đồng về chất lƣợng nƣớc của lƣu vực sông Vàng
Danh.
- Đề xuất các biện pháp quản lý nhằm bảo vệ chất lƣợng nƣớc lƣu vực sông
71
Vàng Danh.
- Trên cơ sở nghiên cứu đánh giá chất lƣợng nƣớc bằng phƣơng pháp WQI
cho thấy việc đánh giá chất lƣợng nƣớc bằng WQI rất hiệu quả trong đánh giá diễn
biến chất lƣợng nƣớc sông và cũng nhƣ tận dụng tối đa các số liệu quan trắc theo
thời gian tại một lƣu vực cụ thể.
Phƣơng pháp luận đánh giá chất lƣợng nguồn nƣớc thông qua WQI có thể
đƣợc triển khai rộng rãi trong việc đánh giá diễn biến chất lƣợng các lƣu vực nƣớc
ngọt và sử dụng kết quả làm công cụ quản lý, hoạch định chính sách bảo vệ môi
trƣờng và phổ biến thông tin đến cộng đồng tại mỗi địa phƣơng là việc làm cần thiết
và hiệu quả. Tuy nhiên phƣơng pháp tính toán WQI theo TCMT còn khá phức tạp
trong áp dụng. Để ứng dụng phƣơng pháp này cần có sự triển khai đồng bộ ở tất cả
các địa phƣơng trong cả nƣớc.
Kiến nghị
Một số vấn đề cần quan tâm khi đƣa đề tài vào thực tiễn:
1. Thành phố Uông Bí cần quy hoạch môi trƣờng tổng thể.
2. Áp dụng các công cụ quản lý môi trƣờng một cách đồng bộ, phù hợp để bảo vệ
môi trƣờng các lƣu vực sông, trong đó có lƣu vực sông Vàng Danh.
3. Xử lý triệt để các nguồn thải trƣớc khi xả thải ra lƣu vực sông Vàng Danh
4. Thiết lập hệ thống quan trắc tự động liên tục trên lƣu vực sông Vàng Danh.
5. Tuyên truyền, giáo dục cho các tổ chức cá nhân để nâng cao ý thức về bảo vệ
môi trƣờng.
Trong thời gian tới, với nhận thức về vấn đề bảo vệ môi trƣờng đƣợc nâng cao
cùng với sự quan tâm tới công tác bảo vệ môi trƣờng của các cấp quản lý ở địa phƣơng,
tác giả luận văn tin tƣởng rằng các giải pháp mà tác giả đã đề xuất ở chƣơng III sẽ
đƣợc quan tâm áp dụng, góp phần vào sự phát triển kinh tế- xã hội một cách bền vững
72
của thành phố Uông Bí.
10 TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng việt
1. Bộ Tài Nguyên và Môi trƣờng (2008), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lƣợng nƣớc mặt (QCVN 08:2008/BTNMT).
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2004), Quy hoạch phát triển và bảo
vệ tài nguyên nƣớc các lƣu vực sông ven biển tỉnh Quảng Ninh.
3. Đài Khí tƣợng thủy văn Quảng Ninh (1991), Đặc điểm thủy văn và khai thác
nguồn nƣớc Quảng Ninh, Hạ Long, 264tr.
4. Hoàng Thu Hƣơng, Đỗ Kiều Tú, Đặng Kim Chi (2010). Áp dụng chỉ số hóa
học nhằm đánh giá chất lƣợng nƣớc trong mối liên hệ với đặc tính sinh thái
thủy vực. Tạp chí Hóa học 48: 268-272.
5. Lê Trình (2008), Nghiên cứu phân vùng chất lƣợng nƣớc theo các chỉ số
chất lƣợng nƣớc (WQI) và đánh giá khả năng sử dụng các nguồn nƣớc
sông, kênh rạch ở vùng thành phố Hồ Chí Minh.
6. Niên giám thông kể tỉnh Quảng Ninh năm 2010, 2011, 2012, Nhà xuất bản
Thống kê Hà Nội.
7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ninh (2004), Quy hoạch
phát triển ngành nông nghiệp giai đoạn 2010 – 2015, tầm nhìn 2020.
8. Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Quảng Ninh (2011), Báo cáo hiện trạng môi
trƣờng tỉnh Quảng Ninh 5 năm từ 2006 – 2010.
9. Tôn Thất Lãng và cộng tác viên (2008), Nghiên cứu chỉ số chất lƣợng nƣớc
để đánh giá và phân vùng chất lƣợng nƣớc sông Hậu, đề tài nghiên cứu khoa
học cấp cơ sở.
10. Tổng Cục môi trƣờng (2011), Ban hành sổ tay hƣớng dẫn tính toán chỉ số
chất lƣợng nƣớc tại Quyết định số 879/QĐ-TCMT ngày 1 tháng 7 năm 2011.
11. Trung tâm dự báo khí tƣợng thủy văn Quảng Ninh (2012), Tổng hợp điều
73
kiện khí hậu, thủy văn 10 năm, 2011.
12. UBND thành phố Uông Bí (2012), Báo cáo Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế xã hội thành phố Uông Bí thời kỳ 2011 – 2020 và định hƣớng đến
năm 2030.
13. UBND tỉnh Quảng Ninh (2008), Đề án “Quản lý tài nguyên và bảo vệ môi
trƣờng trong hoạt động khoáng sản” (Quyết định số 130/QĐ-UBND ngày
11/1/2008).
Tài liệu tiếng Anh
14. House, M.A and Newsome, D.H. (1989). The application of a water quality
Index to river management. Water Science Technology 21: 1149-1159.
15. King Country (2007), Water Quality Index for Streams and River.
16. Linstone, H.A & Turoff M. (1975). The Delphi Method: techniques and
applications Addison –Wesley, Reading, Mass.
17. Lohani, B.N. (1984). Environmental Quality Management. India: South asian
publishers Pvt. Ltd.
18. NSF Consumer Information (2005), Water Quality Index, Washington.
19. Smith, G. D., (1998). A beter water quality indexing system for rivers and
streams. Water resource: 24,10, 1237-1244.
20. Ton That Lang (1996), Wastewater assessment and water quality impact of
the rubber latex industry: a case study in Dong Nai, Vietnam.
21. Tyson, J. M. and House M.A. (1989). The application of a water quality
Index to river management. Water Science & Technology 21: 1149-1159.
22. Wilkes University (2010), Calculating NSF Quality Index.
23. Website: http://www.water-research.net/watrqualindex/index.htm
24. Website:http://wikimapia.org/#lang=vi&lat=21.019137&lon=106.896973&
z=10&m=b
25. Website:http://www.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/hethongvanb
74
an?class_id=1&mode=detail&document_id=162986
11 PHỤ LỤC
Phụ lục . Tổng hợp kết quả Chương trình quan trắc lưu vực sông Vàng Danh năm 2010 – 2013
Phụ lục 1. Chương trình quan trắc lưu vực sông Và ng Danh quý II năm 2013
Fe Coliform TT Điểm QT pH Nhiệt độ DO COD BOD5 Độ đục N-NH4 P-PO4 T-N T-P TSS
NM1 5,91 29,8 6,43 30,7 15,93 21,3 0,33 1. 25 0,56
NM2 5,94 30,7 6,46 29,4 15,50 21,1 0,37 7,35 3,789 73 4,8820 7,02 3,559 71 4,9253 2. 30 0,59
NM3 6,45 30,4 6,35 30,8 15,12 20,7 0,29 6,35 3,668 65 4,2234 3. 70 0,54
NM4 6,73 31,3 6,47 28,2 13,52 20,3 0,38 7,65 3,702 63 4,3891 4. 130 0,51
NM5 6,79 31,5 6,52 23,2 12,65 19,7 0,39 7,51 3,882 59 4,0672 5. 160 0,53
Phụ lục 2. Chương trình quan trắc lưu vực sông Và ng Danh quý I năm 2013
Fe Coliform TT Điểm QT pH Nhiệt độ DO COD BOD5 Độ đục N-NH4 P-PO4 T-N T-P TSS
NM1 6,09 22,3 6,26 29,4 14,58 23,8 0,61 7,97 3,783 69 5,0922 1. 23 0,98
NM2 6,13 22,2 6,21 29,7 14,53 24,6 0,55 7,88 3,792 72 5,2236 2. 28 0,95
NM3 6,56 22,1 6,33 26,3 13,17 18,6 0,51 7,67 3,639 62 4,6845 3. 55 0,87
NM4 6,78 22,4 6,37 26,7 12,86 17,1 0,78 7,35 3,756 57 4,7658 4. 110 1,24
75
NM5 6,75 22,3 6,42 25,5 12,79 18,2 0,89 7,37 3,749 58 4,6841 5. 120 1,32
Phụ lục 3. Chương trình quan trắc lưu vực sông Và ng Danh quý IV năm 2012
Fe Coliform TT Điểm QT pH Nhiệt độ DO COD BOD5 Độ đục N-NH4 P-PO4 T-N T-P TSS
1. NM1 6,06 15,5 6,13 28,7 13,80 27,1 0,42 6,93 3,521 78 6,2547 36 0,93
2. NM2 5,98 15,6 6,15 27,8 13,75 25,9 0,51 6,98 4,272 75 6,5231 42 0,98
3. NM3 6,32 15,4 6,15 29,3 12,91 22,4 0,57 5,82 3,915 72 5,4125 50 0,82
4. NM4 6,44 15,4 6,17 28,3 12,86 21,8 0,63 6,55 4,020 70 5,8024 90 1,05
5. NM5 6,57 15,5 6,16 24,5 12,35 20,9 0,73 6,26 3,691 65 5,9001 125 1,06
Phụ lục 4. Chương trình quan trắc lưu vực sông Và ng Danh quý III năm 2012
Fe Coliform TT Điểm QT pH Nhiệt độ DO COD BOD5 Độ đục N-NH4 P-PO4 T-N T-P TSS
1. NM1 5,97 29,8 6,41 30,7 15,93 27,4 0,36 7,05 3,335 86 6,3523 50 1,02
2. NM2 5,94 30,7 6,43 29,4 15,50 24,5 0,45 8,18 3,421 76 6,5526 80 1,12
3. NM3 6,37 30,4 6,32 30,8 15,12 25,7 0,68 6,98 3,572 78 5,5698 35 0,90
4. NM4 6,63 31,3 6,45 28,2 13,52 21,3 0,75 6,15 3,734 67 5,8426 120 1,11
76
5. NM5 6,54 31,5 6,53 23,2 12,65 19,7 0,55 6,21 3,561 61 5,8569 95 1,16
Phụ lục 5. Chương trình quan trắc lưu vực sông Và ng Danh quý II năm 2012
Fe Coliform TT Điểm QT pH Nhiệt độ DO COD BOD5 Độ đục N-NH4 P-PO4 T-N T-P TSS
1. NM1 6,04 28,5 6,21 25,8 13,80 22,7 0,42 6,98 3,210 79 6,2580 25 0,98
2. NM2 5,91 28,6 6,15 24,8 15,93 21,9 0,45 7,14 3,672 64 6,4581 30 1,14
3. NM3 6,12 28,5 6,25 20,5 12,72 17,2 0,25 6,58 3,156 55 5,3541 70 0,58
4. NM4 6,58 28,4 6,22 26,8 13,56 18,5 0,31 6,87 3,644 56 5,6478 130 0,87
5. NM5 6,57 28,5 6,27 21,8 13,58 17,7 0,38 6,95 3,330 53 5,6871 160 0,95
Phụ lục 6. Chương trình quan trắc lưu vực sông Và ng Danh quý I năm 2012
Fe Coliform TT Điểm QT pH Nhiệt độ DO COD BOD5 Độ đục N-NH4 P-PO4 T-N T-P TSS
1. NM1 6,01 20,8 5,81 34,5 18,80 25,5 0,45 6,91 3,411 89 6,2891 160 0,91
2. NM2 5,95 20,8 5,78 31,2 17,30 23,6 0,52 7,02 3,651 84 6,5125 110 1,02
3. NM3 6,37 20,6 5,92 26,8 16,43 20,1 0,34 6,75 3,353 68 5,4261 280 0,75
4. NM4 6,42 20,6 5,88 28,9 17,81 18,4 0,47 6,88 3,467 60 5,5124 150 0,88
77
5. NM5 6,41 20,6 5,95 26,1 16,75 19,8 0,56 6,97 3,542 66 5,4987 220 0,97
Phụ lục 7. Chương trình quan trắc lưu vực sông Và ng Danh quý IV năm 2011
Fe Coliform TT Điểm QT pH Nhiệt độ DO COD BOD5 Độ đục N-NH4 P-PO4 T-N T-P TSS
1. NM1 5,93 24,4 6 28,3 15,30 21,5 0,35 7,01 3,496 68 6,4815 84 0,76
2. NM2 5,95 24,5 5,98 27,9 14,98 25,9 0,33 7,13 3,742 74 6,5325 125 0,74
3. NM3 6,16 24,1 6,16 24,6 13,24 18,7 0,31 6,85 3,437 55 5,5363 186 0,94
4. NM4 6,33 24,3 6,18 23,1 12,58 19,3 0,34 6,98 3,554 59 5,5512 135 0,84
5. NM5 6,21 24,3 6,22 25,6 13,55 20,1 0,35 7,07 3,631 62 5,6125 158 0,87
Phụ lục 8. Chương trình quan trắc lưu vực sông Và ng Danh quý III năm 2011
Fe Coliform TT Điểm QT pH Nhiệt độ DO COD BOD5 Độ đục N-NH4 P-PO4 T-N T-P TSS
1. NM1 6,05 26,3 6,05 32,8 17,93 29,3 0,52 6,96 3,529 86 6,5074 92 0,96
2. NM2 6,02 26,6 6,14 31,9 17,65 39,9 0,57 7,07 3,540 91 6,5586 156 1,07
3. NM3 6,13 26,5 6,22 27,9 15,65 24,8 0,36 6,85 3,464 75 5,5584 75 0,85
4. NM4 6,67 26,8 6,25 28,8 16,25 27,1 0,42 7,91 3,628 82 5,5734 220 0,91
78
5. NM5 6,71 27,1 6,18 28,5 16,21 28,7 0,33 7,87 3,555 84 5,6785 183 0,87
Phụ lục 9. Chương trình quan trắc lưu vực sông Và ng Danh quý II năm 2011
Fe Coliform TT Điểm QT pH Nhiệt độ DO COD BOD5 Độ đục N-NH4 P-PO4 T-N T-P TSS
1. NM1 6 29,6 6,07 35,8 18,50 36,7 0,52 6,23 4,611 97 6,4749 41 1,23
2. NM2 5,99 30,7 6,01 36,2 19,10 35,3 0,51 6,25 4,567 92 6,5258 89 1,25
3. NM3 6,45 30,3 6,15 32,6 17,2 31,8 0,49 5,98 4,493 88 5,6281 67 0,98
4. NM4 6,57 32,5 6,14 33,1 17,50 30,7 0,52 6,55 5,525 93 5,6892 110 1,05
5. NM5 6,66 32,7 6,18 33,4 17,60 30,9 0,59 6,61 5,590 95 5,6997 120 1,11
Phụ lục 10. Chương trình quan trắc lưu vực sông Và ng Danh quý I năm 2011
Fe Coliform TT Điểm QT pH Nhiệt độ DO COD BOD5 Độ đục N-NH4 P-PO4 T-N T-P TSS
1. NM1 6,05 11,7 5,92 33,2 16,94 31,1 0,44 7,08 3,531 89 6,5139 135 1,08
2. NM2 6,07 11,8 5,87 35,1 17,88 32,3 0,41 6,96 3,412 95 6,4987 112 1,06
3. NM3 6,11 11,8 6,01 29,8 15,34 29,3 0,32 6,95 4,126 85 6,4182 98 0,57
4. NM4 6,22 11,8 5,94 30,7 15,69 24,3 0,33 6,87 3,944 77 6,1581 250 0,61
79
5. NM5 6,29 11,9 6,03 31,9 16,31 31,6 0,42 7,38 4,427 81 5,9875 310 0,88
Phụ lục 11. Chương trình quan trắc lưu vực sông Và ng Danh quý IV năm 2010
Fe Coliform TT Điểm QT pH Nhiệt độ DO COD BOD5 Độ đục N-NH4 P-PO4 T-N T-P TSS
1. NM1 6,06 24,5 6,05 38,9 22,57 34,9 0,62 7,28 4,654 99 6,5874 260 1,28
2. NM2 6,03 24,5 5,99 40,1 23,68 33,6 0,60 7,24 4,611 95 6,5368 210 1,24
3. NM3 6,12 24,3 6,03 35,7 19,87 26,5 0,58 6,97 4,583 84 6,2452 190 1,37
4. NM4 6,75 25,1 6,12 36,2 20,15 23,1 0,56 7,15 4,562 79 5,9820 320 1,15
5. NM5 6,84 25,3 6,07 36,5 20,54 25,8 0,59 7,32 4,591 82 6,1125 355 1,18
Phụ lục 12. Chương trình quan trắc lưu vực sông Và ng Danh quý III năm 2010
Fe Coliform TT Điểm QT pH Nhiệt độ DO COD BOD5 Độ đục N-NH4 P-PO4 T-N T-P TSS
1. NM1 6,04 25,8 6,15 35,9 19,20 26,4 0,56 7,13 3,568 84 6,5663 155 1,13
2. NM2 5,97 26,1 6,08 36,1 20,40 28,5 0,54 7,03 3,541 89 6,5564 170 1,03
3. NM3 6,11 26,2 6,31 32,5 17,53 24,9 0,47 6,94 3,473 80 6,2639 120 0,94
4. NM4 6,42 26,5 6,37 34,2 18,60 23,3 0,45 5,83 4,256 77 5,9999 210 0,83
80
5. NM5 6,38 27,3 6,43 34,1 18,46 23,7 0,53 5,91 4,132 78 6,1308 285 0,91
Phụ lục 13. Chương trình quan trắc lưu vực sông Và ng Danh quý II năm 2010
Fe Coliform TT Điểm QT pH Nhiệt độ DO COD BOD5 Độ đục N-NH4 P-PO4 T-N T-P TSS
1. NM1 5,96 29,7 6,24 36,8 20,20 28,7 0,47 6,87 3,472 86 6,5236 65 0,87
2. NM2 6,07 30,2 6,33 36,5 19,90 35,2 0,76 7,25 3,764 91 6,5356 85 1,25
3. NM3 6,21 32,1 6,42 34,3 18,6 21,9 0,28 6,58 3,281 75 6,2324 54 0,58
4. NM4 6,45 32,8 6,54 33,4 18,30 20,1 0,35 7,64 4,357 69 6,1254 225 0,69
5. NM5 6,54 33,5 6,57 33,9 17,90 19,5 0,42 7,21 4,423 65 6,0345 300 0,81
Phụ lục 14. Chương trình quan trắc lưu vực sông Và ng Danh quý I năm 2010
Fe Coliform TT Điểm QT pH Nhiệt độ DO COD BOD5 Độ đục N-NH4 P-PO4 T-N T-P TSS
1. NM1 6,04 24,3 5,98 38,6 21,14 35,9 0,59 6,89 3,592 99 6,5106 140 1,29
2. NM2 6,03 24,5 6,01 40,5 21,68 34,8 0,43 6,68 3,433 95 6,5225 158 1,18
3. NM3 6,45 24,5 6,23 35,7 19,54 30,4 0,39 6,57 3,396 89 6,2199 45 1,57
4. NM4 6,68 25,1 6,33 36,4 19,81 31,3 0,73 5,98 3,935 93 6,1131 270 1,38
81
5. NM5 6,66 25,7 6,28 36,9 20,10 28,7 0,67 5,92 4,074 84 6,0224 360 1,42