SƯ QUÂN TỬ
(Kỳ 1)
Tên Khác:
Vthuốc squân tử còn gọi Bịnh cam tử, Đông quân t(Trung Dược Tài
ThSách), Lựu cầu tử (Tây Phương Bản Tho Thuật), Ngũ lăng tử (Dược Tài
Khoa Hối Biên), QuGiun, Quả Nấc (Dược Điển Việt Nam), Sách tử quả (Nam
Đình ThDược Vật Chí), Sử quân nhục (Đông Dược Học Thiết Yếu).
Tác Dụng Và ChTrị:
+ Kiện Tỳ Vị, trừ thấp nhiệt. Trị trẻ nhỏ bị các bệnh da ngứa (Bản Thảo
Cương Mục).
+ Sát trùng, tiêu tích, kiện Tỳ. Trị giun đũa, bụng đau, trẻ nhỏ bị cam tích,
sữa và thức ăn không tiêu, bụng đầy, tả, lỵ (Trung Dược Đại Từ Điển).
+ Sát trùng, tiêu tích. Trgiun đũa, giun móc, trùng tích, bụng đau, trẻ nhỏ
bị cam tích (Trung Hoa Nhân Dân Cộng Hòa Quốc Dược Điển).
+ Trị trẻ nhỏ bị 5 chứng cam, tiểu đục, tiêu chảy, lỵ (Khai Bảo Bản Thảo).
+ Sát trùng, liện tỳ, tiêu thực (Đông Dược Học Thiết Yếu).
Liều Dùng: 10 - 16g.
Kiêng Kỵ:
+ Knước trà nóng, uống chung sẽ btiêu chảy ngay (Bản Thảo Cương
Mục).
+ Kỵ thức ăn nóng (Bản Thảo Kinh Sơ).
+ TVị hư hàn không nên dùng nhiều, dùng nhiều sẽ gây nấc (Bản Thảo
Hối Ngôn).
+ Người không có trùng tích không nên dùng (Đông Dược Học Thiết Yếu).
+ Uống thuốc này knước trà nóng. Uống liều cao thể gây nấc, n
mửa, chóng mặt (Trung Dược Đại Từ Điển).
Đơn Thuốc Kinh Nghiệm:
* Trị Giun, Cam Tich.
+ Hậu phác 0,4g, Sử quân tử nhân 40g, Trần bì 0,4g, Xuyên khung 0,4g.
Tán bột, làm hoàn. Uống với nước gạo lâu năm(Sử Quân T Hoàn - Cục
phương)
+ Đại hoàng, Squân tử, Tân lang, Vỏ rễ thạch lựu. Làm hoàn, uống với
nước luộc thịt heo loãng hoặc nước luộc thịt gà, lúc đói(Sử Quân Tử Hoàn -
Chứng Trị Chuẩn Thằng).
+ Bạch quyển 0,4g, Cam thảo 0,4g, Khổ luyện tử 5 trái, Squân tử 10
nhân. Tán bột. Mỗi lần uống 4g (Sử Quân Tử Tán - Ấu Khoa Chuẩn Thằng).
+ Squân tử, bỏ vỏ, tán bột. uống lúc canh năm, khi bụng đói, với nước
cơm (Sử Quân Tử Tán - Bổ Yếu Thần Trân Tiểu Nhi Phương Luận ).
+ Mộc miết tử nhân 20g, Squân tử nhân 12g. Tán bột. Dùng 1 trái trứng
gà, cho thuốc bột vào, chưng chín, ăn lúc bụng đói (Giản Tiện phương).
* Trtrùng nha đông thống: Squân tử, sắc lấy nước, ngậm (Tần Hồ Tập
Giản phương).
* Trđầu mặt lở ngứa: Sử quân tử nhân, ngâm với 1 ít dầu tm 3-5 ngày,
lúc đi ngủ, uống dầu thơm đó (Phổ Tế phương).
* Trtrẻ nhỏ bị cam tích, bụng đầy, tiêu lỏng, ăn kém, m: Sử quân tử,
Kha tđều 12g, Trần bì 6g, Hậu phác 8g, Cam thảo 4g. sắc uống (Sử Quân Tử
Tán - Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).
* Trtrẻ nhỏ Tỳ hư, cam tích: Sử quân tử, Mạch nha, Nhục đậu khấu đều
20g, Hoàng liên, Thn khúc đều 400g, Mộc hương 80g, Tân lang 20 trái. n bột,
làm viên. Ngày uống 2 lần, mỗi lần 4g với nước ấm [dưới 1 tuổi giảm bớt] (Phì
Nhi Hoàn - Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).
* Trsán, giun kim, táo bón: Sử quân tử nhục, Đại hoàng, Hoàng cầm đều
8g, Thạch lựu bì, Tân lang đều 16g, Cam thảo 4g. tán bột. Mỗi lần uống 12g, trẻ
nhỏ giảm bớt liều (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).
* Trgiun chui ống mất, bụng trên đau quặn: Sử quân tử, Tân lang, Chỉ xác,
Kh luyện bì đều 12g, Ô mai 4g, Quảng mộc hương 8g. sắc uống (Lâm Sàng
Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).
* Trgiun: Sử quân tử nhục (sao vàng). Người lớn mỗi lần 10-20 quả, trẻ
nhmỗi tuổi mỗi lần 1,5 quả, tổng lượng không quá 20 quả. Ăn trước khi đi ngủ.
Mỗi ngày 1 lần, liên tục 3 nagỳ (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).
Tìm hiểu thêm
Tên Khoa Học:
Fructus Quisqualis Indica L - HBàng (Combretaceae).
Mô TCây:
Loại dây leo, mọc tựa vào cây khác . mọc đối, đơn, nguyên. Hoa hình
ống, mọc thành chùm kẽ hoặc ngọn cành, i khoảng 4-10cm. Lúc mới nở
hoa mầu trắng sau chuyển thành đphớt m. Quả khô, hình trái xoan, 5 sườn
lồi, đầu trên nhọn, đầu dưới hơi tròn, khi chín mầu nâu sẫm. Mặt cắt ngang hình
sao 5 cánh, giữa có khoang tròn đựng 1 hạt. Hạt hình thoi, vmầu nâu sẫm, mỏng,
nhăn nheo, dễ bóc, mùi thơm, vị bùi.
Cây mọc hoang ở hầu hết các tỉnh miền Bắc và Trung Việt Nam.
Thu Hái:
Tháng 9-10 vào mùa đông, lúc trời khô ráo, hái quả gìa. La loại vỏ
cứng nâu đen, nhân trắng, mầu vàng nâu, có nhiều dầu, không vụn nát, không teo,
không thối đen là thtốt. Quả i bầu bầu to thường tốt, quả dài, nhọn, thì
nhân thường bị teo, sâu ăn là loại xấu. Phơi khô, đập lấy nhân. Tiếp tục phơi hoặc
sấy nhẹ ở nhiệt độ 50 - 600C đến khô.
Bộ phận dùng:
Quả chín khô (Fructus Quisqualis).
Mô tdược liệu:
S quân tử hình bầu dục hoặc hình tròn trứng, 5 đường cạnh dọc, 2 đầu
nhọn như hình thoi, dài khoảng 3cm, đường kính 1,6 2cm. V ngoài mầu nâu
đen hoặc đen tím. Cứng, thể nhẹ, khó bẻ gẫy, chỗ cắt ngang hình sao 5 cạnh, vỏ
chcạnh dầy hơn, khoảng giữa giống hình tròn, trong 1 nhân. Nhân hình bầu
dục, dài hoặc giống cái suốt vải, dài 2cm, đường kính 2cm, mặt ngoài có nhiều vết
nhăn dọc, ngoài bọc 1 lớp màng mỏng mầu đen tro hoặc nâu đen, dễ bóc. Thịt
mầu trắng vàng, mềm, có dầu, dễ bẻ. Không mùi, vị ngọt (Dược Tài Học).