S 01, 01-13, 2022
1
ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
2022
TÁC ĐỘNG CỦA NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO ĐẾN VĂN HÓA
DOANH NGHIP TẠO LÕNG TRUNG THÀNH CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG
TI CÔNG TY C PHN DT MAY HÒA TH
Bùi Th Minh Thu1*, Lê Vĩnh Hoàng Linh2
1 Trường Đại hc Kinh Tế, Đại học Đà Nẵng
71 Ngũ Hành Sơn, Bắc M Phú, Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng
2 Trường Đại hc Ni v Hà Ni - Phân hiu ti Qung Nam
749 Trần Hưng Đạo, Điện Ngọc, Điện Bàn, Qung Nam
* Tác gi chu trách nhim chính: thubtmgv@gmail.com
Ngày nhn bài: 28.05.2021, Ngày chấp nhận: 23.10.2021, Ngày đăng: 30.03.2022
TÓM TT:
Hoạt động t năm 1962, Công ty Cổ phn Dt may Hòa Th đã không ngừng ln mnh và tr thành
công ty dt may quy ln nht min Trung, h thng t chc sn xut tốt, đáp ứng được
các tiêu chun v trách nhim hội, đạt tiêu chuẩn SA 8000 được các khách hàng ln chng
nhận như Motives, Snickers, Decathlon, Perry Ellis International. Do tính cht ngành dt may nên
Công ty C phn Dt may Hòa Th môi trường làm vic nhanh, nhịp độ cao, người lao động đến
t các vùng miền văn hóa khác nhau vì vậy đòi hỏi năng lực lãnh đạo ca các nhà qun lý tạo ra văn
hóa doanh nghip phù hợp để nâng cao lòng trung thành cho người lao động. D liu thu thp t
420 lao động ti Công ty C phn Dt may Hòa Th được s dng k thut phân tích mô hình bng
Structural Equation Modeling đã khẳng định năng lực lãnh đạo, văn hóa doanh nghiệp nh
hưởng trc tiếp đến lòng trung thành. T đó đề ra nhng bin pháp v công tác qun tr to li thế
cnh tranh cho Công ty C phn Dt may Hòa Th ng dng các doanh nghip khác ti Vit
Nam.
T khóa: lòng trung thành, năng lực lãnh đạo, văn hóa doanh nghiệp
IMPACT OF LEADERSHIP ON CORPORATE CULTURE
CREATE LIABILITY FOR EMPLOYEES
AT HOA THO TEXTILE AND GARMENT JOINT STOCK COMPANY
Bui Thi Minh Thu1,*, Le Vinh Hoang Linh2
1 University of Economics, The University of Danang
71 Ngu Hanh Son, Bac My Phu, Ngu Hanh Son, Da Nang 55000, Vietnam
2 Hanoi University of Home Affairs, Branch in Quang Nam
749 Tran Hung Dao, Dien Ngoc, Dien Ban, Quang Nam 51000, Vietnam
* Corresponding author: thubtmgv@gmail.com
Received: May 28, 2021, Accepted: October 23, 2021, Published: March 30, 2022
ABSTRACT:
Since 1962, Hoa Tho Textile and Garment Joint Stock Company has continuously grown and
become the largest textile and garment company in the Central region, with a good production
organisation system, meeting the standards of the textile industry. Social responsibility, SA 8000
standard and certified by major clients such as Motives, Snickers, Decathlon, Perry Ellis
S 01, 01-13, 2022
2
ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
2022
International. Due to the nature of the textile industry, Hoa Tho Textile and Garment Joint Stock
Company has a good working environment. Fast-paced, fast-paced employees come from different
cultural regions, so it requires the leadership capacity of managers to create an appropriate
corporate culture to improve employee loyalty. Data collected from 420 employees at Hoa Tho
Textile and Garment Joint Stock Company, using modelling analysis techniques by Structural
Equation Modeling, has confirmed that leadership capacity and corporate culture (VHDN) directly
influence loyalty. From there, propose measures on management to create competitive advantages
for Hoa Tho Textile and Garment Joint Stock Company and apply other businesses in Vietnam.
Keywords: loyalty, leadership capacity, corporate culture
I. GII THIU
Quá trình toàn cu hóa hi nhp kinh tế làm cho môi trường kinh doanh thay đổi mt cách
nhanh chóng. Để thành công, các doanh nghip phi thích ứng được vi s biến đổi ca th trường
to ra nhng li thế cnh tranh bn vng (Dulaimi cng s, 2005). Thc tiễn đã chỉ ra rng
lãnh đạo c th năng lực lãnh đạo ca người đứng đầu nhân t quyết định thành công ca
doanh nghip. Theo hc gi Bennis (2009), lãnh đạo quá trình y ảnh hưởng mang tính hi
nhm tìm kiếm s tham gia t nguyn ca cấp dưới trong vic thc thi mc tiêu, s mệnh. Năng lực
lãnh đạo chính tng hp các kiến thc, k năng, kinh nghiệm hành vi, thái độ nhm biến t
chc, doanh nghip thành mt khi kết dính, thng nhất, đảm bo cnh tranh thành công trên
thương trường. Nghiên cu ca Noe (2013), văn hóa doanh nghiệp (VHDN) ngày nay đưc xem
mt phn trong vn hi to nên tài sn hình quyết định s phát trin bn vng ca doanh
nghip. VHDN xác lp mt h thng các giá tr được mọi người làm trong doanh nghip chia s,
chp nhận, đề cao và ng x theo các giá tr đó. Qua đó, VHDN góp phần to nên s khác bit gia
các doanh nghiệp được coi ngun ca li thế cạnh tranh. Trong khi đó Công ty C phn Dt
may Hòa Th với hàng ngàn người lao động là mt tp hp những con người khác nhau v trình độ
chuyên môn, trình đ văn hóa, mức độ nhn thc, quan h hi, vùng miền địa lý, tưởng văn
hóa… Chính s khác nhau y to ra một môi trường làm việc đa dng phc tp. Bên cạnh đó,
do tính cht ngành may nên Công ty C phn Dt may Hòa Th môi trường làm vic nhanh,
nhịp độ làm vic cao, thi gian làm việc dài, điều kin làm vic quá trình làm vic mt mc
độ cao ca ph thuc ln nhau gia các nhóm làm vic, vì thế cn thiết phi tạo VHDN cao hơn cho
người lao động các ngành khác nhau có môi trường làm vic tốt hơn.
VHDN tác động đến lòng trung thành gn ca người lao động (NLĐ). VHDN mnh
m to ra mt cảm giác cho Nthuộc v doanh nghiệp như là gia đình, tăng năng sut công vic
to ra s hài lòng cam kết gn trung thành vi công ty (Cummings cng s, 1997). Da
trên mô hình nghiên cu ca Ricardo and Jolly (1997), 4 chiu ca VHDN c th đào tạo và phát
triển, khen thưởng, làm vic theo nhóm giao tiếp t chc hiu ng khác nhau v lòng trung
thành của NLĐ. Nghiên cứu trong lĩnh vực qun chất lượng ca Karia (1999) m thy bng
chng v VHDN tăng lòng trung thành, tăng khả năng cạnh tranh ca t chc. Nghiên cu ca
Kumar (2006) cho rng lòng trung thành của NLĐ thu đưc thông qua c yếu t của VHDN như:
(a) T chc cung cấp đầy đủ các chương trình đào tạo cho Nđể ci thin k năng của h
nâng cao kiến thc; (b) Cp trên ci m trong quan h với NLĐ; (c) Khuyến khích làm vic theo
nhóm; (d) Giao tiếp tt trong t chc. Có rt nhiu nghiên cu Vit Nam v mi quan h giữa văn
hóa doanh nghiệp động lc làm vic, hoc ảnh hưởng VHDN đối với lòng trung thành, trong đó
nghiên cu ti Công ty H thống Thông tin FPT đã kiểm định mi quan h tác động gia các
S 01, 01-13, 2022
3
ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
2022
nhân t văn a Công ty ảnh hưởng đến s cam kết gn ca nhân viên ti Công ty H thng
Thông tin FPT và kết qu nghiên cu ch ra rng có by nhân t ca VHDN ảnh hưởng tích cực đến
s cam kết gn bó của nhân viên trong công ty (Trương Hoàng Lam và cộng s, 2012).
Cummings cng s (1997) định nghĩa: “VHDN tim lực để thúc đẩy s liên kết gia
nhng nhim v khác nhau, để phc v cho mc tiêu ca t chc phát trin ca nhân viên, thiết
lập phương pháp để truyn ti thông tin xuyên sut t chức”. Tuy nhiên, vic nghiên cứu năng lực
lãnh đạo và lòng trung thành của người lao động trong môi trường văn hóa thì hiếm xy ra. Câu hi
ca vic nghiên cứu là xác định mi liên h giữa năng lực lãnh đạo, VHDN và lòng trung thành ca
người lao động ti Công ty C phn Dt may a Thọ. Đc bit, nghiên cu mun tìm ra mức độ
quan trng của văn hóa doanh nghiệp đối vi lòng trung thành của người lao động.
II. TNG QUAN TÀI LIU
2.1. Năng lực lãnh đạo
Khái nim v năng lực lãnh đạo th được tiếp cận dưới góc độ t chất, góc độ hành vi,
cũng thể được tiếp cận dưới góc đ gây ảnh hưởng hay góc độ s tương tác qua lại. Theo nhà
nghiên cứu Bennis (2009), ng lực lãnh đạo một quá trình trong đó một đối tượng thuyết phc
cấp dưới hành động theo như mong mun. Theo Schein (2010), năng lực lãnh đạo là kh năng bứt
phá khỏi văn hóa nhằm thc hin một quá trình thay đổi tiến hóa mang tính thích ng cao. vai trò
giám đốc điều hành, năng lực lãnh đạo chính các yếu t thái độ, k năng, hành vi, động cơ hoc
các đặc điểm nhân th to ra s khác bit v hiu qu lãnh đạo, giúp cho DN phát trin bn
vng. Năng lực lãnh đạo là quá trình gây ảnh hưởng đến người khác để h hiểu và đồng ý v nhng
công vic cn thc hin thc hiện như thế nào mt cách hiu qu, là quá trình tạo điều kin
thun li cho các nhân và tp th n lực đạt được mc tiêu ca t chức đề ra. Năng lực lãnh đạo
là quá trình gây ảnh hưng mang tính xã hi nhm tìm kiếm s tham gia t nguyn ca cấp dưới đ
thc hin mt cách tt nht các mc tiêu ca t chc. Theo nghiên cu, dù nhìn nhn theo cách nào,
thì một nhà lãnh đạo phải đảm bảo được 3 yếu t năng lực: kh năng tạo tm nhìn, kh năng truyền
cm hng và kh năng gây ảnh hưởng. Như vậy, theo cách hiểu đơn giản nhất, năng lực lãnh đo là
quá trình ảnh hưởng, tác đng bng cách tạo điều kiện, môi trường, truyn cm hng đến con người
để tìm kiếm s tham gia t nguyn ca h nhằm đạt mc tiêu, nhim v, s mng ca nhóm, ca t
chc (Pheysey, 2003; Ritchie, 2000).
2.2. Văn hóa doanh nghiệp
Theo tác gi Pheysey, VHDN được xác định bng các giá tr: anh hùng, l nghi nghi thc,
các mạng lưới truyn thông. Mt khuôn kh VHDN được đo ng da trên nhiu ch s hiu qu
t chc (Pheysey, 2003). Các kích thước theo chiu dc phân bit linh hot t chc quyết định
s ổn định kim soát; chiu ngang khác biệt theo định hướng ca s hài hòa ni b t s cnh
tranh bên ngoài. Mt cách tiếp cận khác để xác định OC được dựa trên đặc điểm: tham gia, thng
nht, nhim v kh năng thích ng, phát trin bi Denison (2010). hình Denison đã đưa ra
các thang đo hay tiêu chí đ đánh giá sự mnh hay yếu ca VHDN với 4 đặc điểm văn hóa (kh
năng thích ứng, s mnh, tính nht quán, s tham gia), trong mỗi đặc đim có 3 cách thc biu hin
s dng 2 chiu: Tp trung bên trong so vi tập trung bên ngoài, linh động so vi ổn định. Mô
hình đánh giá VHDN của Denison được coi lý ng nht đã được 5.000 DN nhiu nhà
nghiên cu áp dụng trong hơn 20 năm qua (Denison, 2010).
2.3. Lòng trung thành của ngƣời lao động
S 01, 01-13, 2022
4
ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
2022
Lòng trung thành của Nđối vi t chc được định nghĩa Nluôn mong muốn được
thành viên, được kết ni vi t chức, được trong t chức. NLĐ luôn mong muốn được làm nhim
v, cảm giác tin tưng vi các thành viên trong t chc, t nguyn liên kết li vi nhau và tuân theo
các quy tắc và quy định ca mt t chc (Adler, 1988).
Theo Man Power Inc (2002) kho sát ca Trung tâm nghiên cứu lòng trung thành: “lòng trung
thành của NLĐ là khi NLĐ cam kết gn lin vi thành công ca t chc tin rng làm vic cho t
chc này chính là s la chn tt nht ca h”. Allen và cộng s (1990) chú trng ba trng thái tâm
lý ca NLĐ khi gn kết vi t chức: (1) NLĐ thể trung thành vi t chc, xut phát t tình cm
thc s ca h, h s li vi t chức dù có nơi khác trả lương cao hơn, điều kin làm vic tốt hơn.
(2) NLĐ thể trung thành vi t chc ch h không có hội kiếm đưc công vic tốt hơn. (3)
NLĐ th trung thành vi t chc nhng chun mực đạo đức h theo đuổi. Theo Mowday
cng s (1979), lòng trung thành ý định hoc mong mun duy trì thành viên ca t chc.
Stump (2001) cho rng lòng trung thành của NLĐ NLĐ ý đnh li lâu dài cùng t chc,
doanh nghip, s li cùng t chc, doanh nghip mặc nơi khác lời đề ngh lương bổng
tương đối hp dẫn hơn.
Trong gii hn nghiên cu này, lòng trung thành của NLĐ Nluôn mong muốn được
làm vic s thành công ca công ty. H luôn n lc hết mình đặt li ích ca công ty lên trên
lợi ích cá nhân, có ý định li lâu dài cùng t chc, doanh nghip.
III. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Giới thiệu nghiên cứu
Để xây dng câu hi kho sát thì nhóm các chuyên gia bao gm 5 thy với trình độ
nghiên cu sâu v qun tr nhân lc Đại hc Kinh tế Đà Nẵng, Đại hc Ni vNi phân hiu
Quảng Nam, 3 giám đốc đã cung cấp các thông tin, d liệu để xác định các yếu t hình thành bng
câu hi kho sát v năng lực lãnh đạo văn hóa doanh nghiệp c động đến lòng trung thành ca
người lao động. Trong phn nghiên cứu định tính này, mt s tên gọi đã được các chuyên gia góp ý
để chnh sa cho phù hp với đặc điểm và điều kin ca Công ty C phn Dt may Hòa Th.
3.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu
3.2.1. Xác định cỡ mẫu
Theo các nhà nghiên cu Hair cng s (1998), thì để chọn kích thưc quan sát nghiên cu
phù hợp đối vi phân tích nhân t khám phá EFA c quan sát ti thiu N>5*x (x : tng s biến
quan sát). Theo Tabachnick và Fideel (1996) để tiến hành phân tích hi quy mt cách tt nht thì c
quan sát ti thiu cần đạt được tính theo công thức N> 50+8m (trong đó m biến độc lập). Để tiến
hành nghiên cu, tác gi s dng cách tính toán s quan t ng với 4 thang đo quan sát của lòng
trung thành của người lao động, 34 biến của năng lực lãnh đo ca doanh nghip, 4 biến quan sát
của văn hóa doanh nghiệp: N> max (5x42; 50+8x16) = (210, 128) = 210 quan sát. Do ngưi lao
động Công ty c phn dt may Hòa Th s ng nhiều nên để đảm bảo nh chính xác hơn
cho d liu nghiên cu 580, cui cùng tổng quan sát thu được 434 quan sát trong thi gian t
tháng 10 đến tháng 12/2020 là phù hp vi nghiên cu.
3.2.2. Phương pháp chọn mẫu
Vic la chọn phương pháp chọn quan sát đây là phương pháp chọn quan sát thun tiện, đối
ng tham gia trong nghiên cu này bao gồm người lao động ca Công ty c phn dt may Hòa
S 01, 01-13, 2022
5
ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
2022
Thọ. Xác định c mu trên 580 quan sát, s dụng phương pháp bảng s ngu nhiên chọn đối tượng
cho tới khi đủ c mẫu. Phương pháp y ưu điểm: cách làm đơn giản, tính đại din cao, có th
lng vào các k thut chn mu khác. Vic phng vấn đáp viên theo hình thc phát trc tiếp tại nơi
làm vic là 520 phiếu và gi email là 60 phiếu.
3.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu
K thut phân tích ca nghiên cứu được xây dng da trên nn tng thuyết hình
phương trình cấu trúc SEM (Structural Equation Modeling) và s h tr ca phn mm SPSS 22
phn mm AMOS (Analysis Of Moment Structures). Vi k thut phân ch này s b qua đa cộng
tuyến trong mô hình và s tin cy ca d liu th trường cũng đưc xem xét thông qua các sai s đo
ng. Đánh gđộ tin cy thang đo thông qua đại lượng Cronbach Alpha, phân tích nhân t khám
phá EFA (Exploratory Factor Analysis). K thut phân tích mô hình cấu trúc SEM đã được s dng
rộng rãi trong các lĩnh vực nghiên cứu như tâm lý học, hi hc trong lĩnh vực quản lý. Như
vy trong nghiên cu s s dng phn mềm AMOS để kim tra SEM vi c trng s (chun hóa)
của thang đo đều cao n > 0,5; c trng s (chưa chuẩn hóa) đều ý nghĩa thng (P<0,1) thì
các biến đạt giá tr hi t.
IV. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUT
4.1. La chn và phát triển thang đo
4.1.1. Thang đo năng lực lãnh đạo
Tác gi kế thừa thang đo của Trn Kiu Trang (2012) Quân, Nguyn Quc Khánh
(2012). Thang đo kiến thc lãnh đạo: Trong đó tác giả điều chnh và b sung thêm mt s kiến thc
để phù hp với công c lãnh đạo như: “Kiến thc v lãnh đo bản thân” trong phn kiến thc liên
quan đến công c lãnh đạo; “Kiến thc v trách nhim xã hi ca doanh nghiệp”; “Kiến thc v
văn hóa doanh nghiệp”; Kiến thc v qun tr s thay đổi, rủi ro” trong phn kiến thc b tr.
Thang đo kỹ năng lãnh đạo: Trong đó tác giả b sung thêm “K năng xây dựng phát triển văn
hóa doanh nghiệp” nhằm làm hơn nhiệm v công tác lãnh đo ca giám đốc DNNVV. Thang đo
phm chất lãnh đạo: gi nguyên. B sung thêm thang đo sự hp tác: K ng hợp tác vi các DN
trong nước và quc tế”; “K năng hợp tác với các cơ quan chính quyền” (Bng 1).
Bng 1. Thang đo năng lực lãnh đạo doanh nghip
Thang đo
Kiến thc
lãnh đạo (14)
KIENTHUC
KT1 Kiến thc v lĩnh vực ngành ngh kinh doanh; KT2 Kiến thc v văn hóa, xã
hi; KT3 Kiến thc chính tr, pháp lut; KT4 Kiến thc v lãnh đạo bn thân; KT5
Kiến thc v chiến lược kinh doanh; KT6 Kiến thc v qun tr nhân lc; KT7
Kiến thc v marketing; KT8 Kiến thc v tài chính, kế toán; KT9 Kiến thc v
qun tr sn xut, dch vụ… KT10 Kiến thc v trách nhim hi ca doanh
nghip; KT11 Kiến thc v n hóa doanh nghiệp; KT12 Kiến thc v qun tr s
thay đổi, qun tr ri ro; KT13 Kiến thc v hi nhp quc tế; KT14 Kiến thc
ngoi ng, tin hc.
K năng lãnh
đạo (14)
KYNANG
KN1 K năng thấu hiu bn thân; KN2 K năng cân bằng công vic và cuc sng
KN3 K năng học hi; KN4 K năng giải quyết vấn đề; KN5 K ng giao tiếp
lãnh đạo; KN6 K năng đng viên khuyến khích; KN7 K năng phát triển đội ngũ;
KN8 K năng y ảnh hưởng y dng hình nh; KN9 K năng thiết lp
lãnh đạo nhóm; KN10 K năng xây dng tm nhìn lp chiến lược; KN11 K