377
ẢNH HƯỞNG CỦA VĂN HÓA DOANH NGHIỆP ĐẾN S GN BÓ CA
NHÂN VIÊN TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI C PHN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Nguyn Hoàng Hip1
1. Lớp CH22QT01, Trường Đại hc Th Du Mt
TÓM TT
Nghiên cu kiểm định các yếu t văn hóa doanh nghiệp ảnh ởng đến s gn ca
nhân viên tại các ngân hàng Thương mại C phần trên địa bàn tỉnh Bình Dương, bằng vic
kho sát 250 nhân viên t các ngân hàng. Đ tài s dụng phương pháp phân tích Cronbach’s
Alpha, phân tích EFA phân tích hồi quy được s dng với phương tiện SPSS 26. Kết qu
nghiên cu cho thy 5 nhân t ảnh hưởng đến s gn ca nhân viên các ngân hàng
Thương mại C phn bao gồm: (1) Đào tạo phát trin, (2) Phần thưởng s công nhn,
(3) Ra quyết định, (4) Chính sách qun tr, (5) S trao quyn. T kết qu nghiên cu, tác gi
đề xut mt s hàm ý qun tr nhm nâng cao s gn vi t chc ca nhân viên ti các ngân
hàng Thương mại C phần trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
T khoá: Ngân hàng Thương mại C phn, s gn bó ca nhân viên, văn hóa tổ chc.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong thi k đẩy mnh công nghip hoá, hiện đại hoá, hi nhp quc tế hin nay, nn
kinh tế, xã hội luôn trên đà phát triển không ngng, kéo theo s biến đổi các mi quan h kinh
tế, hội trong ngoài nước để phn ánh s thích ng vi các xu thế trên th trường. Và chính
nhng tm nhìn, s mệnh, văn hóa doanh nghiệp s thôi thúc đòi hỏi các doanh nghip cn phi
nm vững các thông tin đổi mới để đưa ra những d đoán chiến lược, phương hướng phát trin
bn vững. Do đó văn hóa doanh nghiệp là động lực, là cơ sở nn tng vng chc khuyến khích
sáng tạo, đổi mi trong vic vn hành b máy hot động. Điều này giúp doanh nghip tiếp cn
được vi nhng gii pháp mi, tiên tiến và hiện đại, tăng tính khác biệt và đột phá, thúc đy s
phát trin lâu dài ca doanh nghip.
Tác gi Cameron Deborah (1988) cho rằng văn hóa doanh nghiệp chính mt cht
keo kết dính giúp ràng buc các nhân trong t chc li vi nhau. Cùng với quan điểm này,
Ricardo và Jolly (1997) khẳng định khi đề cập đến văn hóa doanh nghiệp, người ta thường nói
v mt tp hp các giá trniềm tin được hiu và chia s bi các thành viên trong t chức. “Ở
Vit nam, khái niệm văn hóa kinh doanh, văn hóa doanh nghiệp... mi ch đưc bàn lun nhiu
k t khi Vit Nam thc hiện chính sách Đổi mi tham gia vào quá trình quc tế hóa, toàn
cu hóa t năm 1991. Kể t khi Vit Nam tham gia quc tế hóa, các khái nim, ni dung v văn
hóa doanh nghiệp đã đưc nghiên cu nhiu trên nhiu bình din luận được chú trng
trong thc tiễn” (Nguyễn Văn Tân, 2022).
“Bình Dương tỉnh tốc độ phát trin kinh tế cao, vi 29 khu công nghip, 12 cm
ng nghip, tng vốn đầu 627 nghìn tỉ đồng, 4.082 d án vn đầu tư nước ngoài vi tng
vốn đăng 39,7 tỉ đô la Mỹ - mt trong nhng tính thu hút vốn đầu lớn ca c nước” (Võ
378
Đình Phong, 2023). Do đó sự tăng trưng ca các khu, cm ng nghip cũng như các hoạt động
ca các doanh nghip tại Bình Dương được h tr đáng kể ca h thng ngân hàng tnh.
Trong những năm gần đây, các ngân hàng đã tái cấu trúc hình hoạt động, ct gim nhân
s đ tăng năng suất lao động, dẫn đến việc ng áp lực cho nhân viên vi ch s KPIs caocác
quy trình nghip v phc tp, khiến khốing công việc tăng nhưng s ng nn s li gim.
Do đó các ngân hàng có mức lương và phúc lợi kém hp dn dẫn đến tình trng biến động nhân
s ln, thêm vào đó rủi ro trong nghip v vn luôn ni ám ảnh đối vi các nhân viên ngân
ng, đã nhiều trường hp nhân viên phải đối mt vi các cáo buộc liên quan đến sai phm
trong ng việc, trong đó có những trường hp ch quankhách quan. Đứng trước nhng ri
ro có th s đối mt, không hài ng v i trưng làm vic thiếu chuyên nghip, phái, không
l trình thăng tiếnng cũng do khiến nhiu nhân viên quyết đnh t b công vic.
T nhng thc tế nêu trên, đ sở góp phần giúp ban lãnh đo ngành ngân hàng
tỉnh Bình Dương xây dựng và duy trì văn hóa chun mc, tạo được môi trường làm vic thun
lợi để nhân viên tăng cường s gn bó trung thành vi t chc, cn có s nghiên cứu sở
luận và đánh giá thc tiễn tác đng ca các các yếu t văn hóa doanh nghiệp đến s gn
của nhân viên đối với các ngân hàng thương mại.
2. GI THUYT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CU
2.1. Văn hóa doanh nghiệp
Martin (2015) cho rằng văn hóa doanh nghiệp là các khuôn mẫu ý nghĩa liên kết ý nghĩa
vi các biu hiện văn hóa đa dạng mt cách hài hòa. Thế nhưng trong mt s trường hp th
nãy sinh mâu thun gia các nhóm khác nhau trong doanh nghip hoc xut hin trong các tình
huống không rõ ràng, đầy nghịch lý và xung đột.
Schneider (2017) nhn mạnh văn hóa doanh nghiệp phn ánh nhng nim tin giá tr
tp th chung tay xây dng, giúp giải các do đằng sau các hành động mc tiêu doanh
nghiệp đang ưu tiên theo đuổi.
2.2. S gn bó vi t chc
Theo Lê Th Tú Anh (2023): “Sự gn bó của người lao động được hiu là mt trng thái
tâm lý và thái độ tích cc của người lao động đối vi t chc các giá tr ca t chc, th hin
thông qua s chú ý đối vi vic thc hin vai trò công vic vai trò thành viên ca t chc,
s đam mê trong công việc và cảm giác tràn đầy năng lượng khi ti t chc”.
Đặng Thế Hin cng s (2022) cho rng nhng nhân viên s gn vi t chc
thường mình mt phn quan trng, t đó phát triển mi liên kết mt thiết vi công ty. Trái
lại, người lao động thiếu s gn vi t chức thường mong ti gi tan làm, ít quan tâm đến
hiu qu công vic.
2.3. Giao tiếp trong t chc
Giao tiếp đóng vai trò thiết yếu trong vic truyền đạt kiến thc, kinh nghim gia lãnh
đạo nhân viên c đồng nghip, giúp cng c mi quan h gia nhân trong t chc.
Nguyen và cng s (2014) nhn mnh tm quan trng ca giao tiếp trong vic nâng cao s gn
bó ca nhân viên vi t chc thông qua vic chia s thông tin v công vic lẫn đời sng.
Gi thuyết H1: Giao tiếp trong t chc có ảnh hưởng tích cực đến s gn bó vi t chc
ca nhân viên
379
2.4. S đào tạo và phát trin
Theo Đặng Thế Hincng s (2022): “Việc doanh nghip làm tha mãn nhu cầu đào
to và phát triển cho đội ngũ nhân viên góp phần kích thích nhân viên thc hin công vic tt
hơn, hoàn thành tốt nhim v được giao, mong mun trao nhng công vic tính thách
thức cao để nhiều hội thăng tiến trong công việc”. Phan (2011) cho rằng trong ngành ngân
hàng, việc đào tạo liên tục để cp nht kiến thc chuyên môn nm bắt được xu hướng thay
đổi nhanh chóng ca th trường tài chính n dng và các chính sách tài chính là cn thiết, to
tiền đề cho s phát trin nhân và ngh nghip. Chính vì vậy, hội để được hc tp, có l
trình đào tạo phát trin ràng yếu t cn thiết để nhân viên n lc phấn đấu gn
lâu dài vi t chc.
Gi thuyết H2: S đào tạo và phát trin ảnh hưởng tích cực đến s gn bó vi t chc
ca nhân viên
2.5. Phần thưởng và s công nhn
Tác gi Truong và Do (2012) khẳng định rng trong bt k môi trường làm vic nào, phn
thưởng và s công nhn góp phn khích l nhân viên n lc và phấn đấu. Hơn nữa, chúng còn
cng c lòng trung thành và s gn bó ca nhân viên vi t chc, giúp h nhn thức rõ các cơ
hội thăng tiến. th coi đây là yếu t ch cht ảnh hưởng đến mức độ gn ca nhân viên
trong các ngân hàng thương mại. Yếu t này gây ảnh hưởng tích cực và đáng kể ti lòng trung
thành ca h. Phần thưởng s công nhn xứng đáng với nhng công sc h b ra điều
thiết yếu trong môi trường làm vic áp lực như ngành ngân hàng.
Gi thuyết H3: Phần thưng s công nhn ảnh ng tích cực đến s gn vi
t chc ca nhân viên
2.6. Ra quyết định
Tác gi Kim (2014) nhn mạnh phong cách lãnh đo của người quản tác đng tích
cực đến cách thc làm vic, hành x ca các nhân viên trong công ty. S tham gia ca h trong
quá trình ra quyết định mang li hiu qu tích cc lên mức độ gn bó vi ngân hàng, quá trình
ra quyết định ca người qun tr tác đng trc tiếp lên quyn lợi nghĩa vụ ca các nhân
viên. Do đó, trong việc ra quyết định, đặc bit các vấn đề liên quan đến lương thưng, phúc
li, s minh bch và công tâm là cn thiết, t đó góp phn giúp mi nhân viên cm nhận được
s công bằng và tăng cường mi gn kết vi ngân hàng.
Gi thuyết H4: Hiu qu trong vic ra quyết định ảnh ng tích cực đến s gn
vi t chc ca nhân viên
2.7. Làm vic nhóm
Ngô M Trân và cng s (2019) cho rng s hp tác và h tr lẫn nhau trong môi trường
làm vic vai trò thiết yếu trong vic nâng cao mức độ gn bó ca nhân viên vi t chc. Quá
trình làm vic nhóm s giúp nhân viên cm thy h mt phn ca t chức, tăng cảm giác
trách nhim và s gn bó lâu dài vi ngân hàng.
Gi thuyết H5: Làm vic nhóm nh hưởng tích cc đến s gn bó vi t chc ca nhân viên
2.8. Chính sách qun tr
Áp dng s công bng và nht quán trong chính sách ca nhà qun tr mt trong nhng
yếu t để gia tăng sự gn bó ca nhân viên vi t chc. Khi nhân viên cm nhận được s đánh
giá công bng không thiên v, h tin tưởng nhiều hơn vào tổ chc th hin s cam kết, n
lc cao trong công vic. Tác gi Ngô Th M Trân cng s (2019) khng định rng yếu t
này được xem thước đo chuyên nghiệp trong ngành ngân hàng. Các chính sách điều hành
qun tr minh bạch và đồng b qua mọi giai đoạn, khi được k vng s ảnh hưởng tích cực đến
380
nim tin và s t hào của nhân viên đối vi t chc, t đó khích lệ h n lực hơn và tăng cường
s gắn bó. Đây là nhng yếu t ct lõi giúp xây dng mt nền văn hóa t chc mnh m, góp
phần nâng cao năng suất và hiu qu tng th.
Gi thuyết H6: S công bng và nht quán trong chính sách qun tr ảnh hưởng tích
cực đến s gn bó vi t chc ca nhân viên
2.9. S trao quyn
Trao quyền cho nhân viên được coi là chiến lược qun lý ch chốt, nơi các cá nhân được
phép t chu trách nhiệm đưa ra các quyết định liên quan đến công việc. Qua đó nhân viên
không ch cm thấy được trng dng và quý mến mà còn được khuyến khích làm vic vi mt
thái độ trách nhiệm cao hơn. Tác giả Lê Th Anh (2023) cho rng s trao quyn không ch
là mt lực đẩy để h n lực hơn trong công việc, mà còn là bng chng cho thy t chức đánh
giá cao tin tưởng vào kh năng của từng nhân, tăng cường mi quan h, s đồng cm,
tăng sự gn bó ca nhân viên vi t chc.
Gi thuyết H7: S trao quyn có ảnh hưởng tích cực đến s gn bó vi t chc ca nhân viên
Hình 1. Mô hình nghiên cứu đề xut ca tác gi
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Thu thp d liu
Nghiên cu y khot nhng nhân viên đang làm việc ti các ngân hàng thương mại trên
địa bàn tỉnh Bình Dương. Bng câu hỏi được tạo trên Google Form sau đó được gửi đến các nhân
viên ca các ngân hàng TMCP. Thi gian thc hin kho sát t 1/12/2023 đến 31/3/2024. Để
mt ngun s liệu đáng tin cậy, tác gi đã chn ra các ngân hàng nm trong danh sách top 10
NHTM Việt Nam uy n năm 2023 được Vietnam Report công b. Theo Vietnam Report (2023):
“Top 10 Ngân hàng thương mại Vit Nam uy tín được y dng da trên nguyên tc khoa hc
khách quan”. Dữ liu nghiên cu này nhn đưc 250 câu tr li hp l.
3.2. Thang đo
Các cấu trúc trong hình được kế tha t nghiên cứu đi trước. Trong s đó, Recardo
Jolly (1997) đã phân tích một hình văn hóa doanh nghip vi 8 yếu t bao gm: Giao
Giao tiếp trong t chc (H1)
Đào tạo và phát trin (H2)
Phần thưởng và s công nhn (H3)
Ra quyết định (H4)
Làm vic nhóm (H5)
Chính sách qun tr (H6)
S trao quyn (H7)
Giới tính, độ tuổi, trình độ hc vấn, nơi
công tác, thâm niên làm vic, thu nhp
381
tiếp ni bộ, đào tạo và phát trin nhân sự, khen thưởng và ghi nhn, khuyến khích ri ro thông
qua s sáng tạo và đổi mi, hợp tác nhóm, định hướng kế hoch dài hn, s nht quán và công
bng trong chính sách qun tr, cùng vi hiu qu ra quyết định. Ngoài ra, mt s nghiên cu
đã chỉ ra rng s tin tưởng và được trao quyn ra quyết định tại nơi làm việc s làm tăng sự gn
bó ca nhân viên trên nhiều phương diện (Lê Th Tú Anh, 2023; Ngô Th M Trân và cng s,
2019; Nam Khánh Giao cng s, 2021). do này, yếu t trao quyền được đ xut
thêm vào mô hình nghiên cu này.
Qua tng quan nghiên cứu trong ngoài nước ca tác gi, ti Vit Nam, tác gi nhn
thy rng phạm vi nước ta đã có một s nghiên cu v văn hóa doanh nghiệp nhưng tp trung
ch yếu ti các công ty, các doanh nghiệp trên địa bàn TP. H Chí Minh mt s tnh khác.
Trong gii hn kh năng phạm vi tìm kiếm ca tác gi chưa các nghiên cứu nào ch ra
văn hóa doanh nghiệp ti các ngân hàng có ảnh hưởng đến s gn bó của nhân viên trên địa bàn
tỉnh Bình Dương. Ngoài ra thang đo đã được tác gi rút gn 2 yếu t chp nhn rủi ro định
hướng kế hoạch để phù hp vi s ng mu kho sát của đ tài. Tt c 28 biến quan sát đều
được đo lường bằng thang đo Likert từ 1 (Hoàn toàn không đồng ý) đến 5 (Hoàn toàn đồng ý).
4. KT QU NGHIÊN CU
4.1. Kiểm định h s Cronbach’s Alpha
Qua phân tích Cronbach’s Alpha, tất c các biến quan sát trong 7 nhân t có h s tương
quan biến tng > 0,3 và h s Cronbach’s Alpha của 7 nhân t đều lớn hơn 0,6. Như vậy tt c
28 biến quan sát đều được đưa vào phân tích nhân tố EFA.
4.2. Phân tích nhân t khám phá EFA
H s KMO đạt 0.822 (0,5 ≤ KMO ≤ 1) nên thang đo phù hp vi d liệu. Bartlett’s vi
sig = 0,000 0,05, do vy các biến quan sát tương quan với nhau trên phm vi tng th, tng
gii thích biến động của các thang đo 70,934%. Điểm dng khi trích các yếu t ti nhân t
th 6 là 1.508. Theo bng kết qu ta có th kết lun rng tt c các biến trong mô hình đều được
gi li do h s ti của chúng đều lớn hơn 0,5. Như vậy các thang đo đảm bo yêu cu v độ
tin cy và các giá tr đều có th được s dụng để phân tích sâu hơn.
Bng 1. Kết qu ma trn xoay biến độc lp
Ký hiu
Nhân t
1
2
3
4
5
6
GT2
.917
GT3
.900
GT4
.883
GT1
.879
LV4
.741
LV2
.801
LV1
.670
LV3
.584
PT1
.922
PT4
.895
PT2
.831
PT3
.755
QĐ1
.876
QĐ4
.873
QĐ2
.803
QĐ3
.719