Kỷ yếu Hội thảo khoa học cấp Trường 2022 Tiểu ban Kinh tế
308
Văn Hóa Doanh Nghiệp Ảnh Hưởng Tới Cam Kết
Tổ Chức Của Nhân Viên: Nghiên Cứu Trường Hợp
Các Doanh Nghiệp Vt Liu Xây Dng Tại
Thành Phố Hồ Chí Minh Và Các Tnh Min Tây Nam Bộ
Đặng Thế Hin
Khoa Kinh tế vn ti
Trường Đại hc Giao thông vn ti
Thành ph H Chí Minh
Thành ph H Chí Minh, Vit Nam
hien.dang@ut.edu.vn
Đoàn Thị ng
Khoa Kinh tế vn ti
Trường Đại hc Giao thông vn ti
Thành ph H Chí Minh
Thành ph H Chí Minh, Vit Nam
huongdt@ut.edu.vn
Tóm tt-Nghiên cứu được thc hiện để đánh giá
mt s yếu t thnh phn thuộc văn hóa tổ chc vn
ảnh hưởng đến cam kết t chc ca nhân viên lm
vic trong doanh nghip vt liu xây dng ti Thnh
ph H Ch Minh v các tnh min Tây Nam B, Vit
Nam thông qua thu thp d liu da vào kho sát vi
đối tượng. D liu sau thu thp (467 phiếu kho t)
đã được t thng kê, kết qu v kiểm định thang
đo của các khái nim nghiên cứu thông qua đánh giá
mức độ tin cy Cronbach’s Alpha, phân tch nhân t
khám phá kim định s phù hp ca mô hình
nghiên cu. Kết qu cho thy 05 thành phn thuc
văn a t chức tác động đến cam kết t chc ca
nhân viên, bao gm (được sp xếp c động t
nhiu đến thp theo th tự): Điu kin m vic; phn
thưởng s công nhn; giao tiếp trong t chức; đo
to phát trin; công bng nht quán trong chính
sách qun tr.
T khóa-Văn hóa doanh nghiệp, doanh nghip vt
liu xây dng, cam kết t chc.
I. GII THIU
Trong xu hướng hi nhp và tốc độ phát trin ca
nn kinh tế Vit Nam, các doanh nghip liên tc ci
tiến quy trnh hoạt động kinh doanh hướng ti nâng
cao năng lc cnh tranh cho t chức. Đây một
thách thc không nh đối vi các doanh nghip Vit
Nam nói chung, các công ty vt liu xây dng nói
riêng. Đặc biệt, trong lĩnh vc kinh doanh vt liu
xây dng ca các doanh nghip Vit Nam có mt li
thế cạnh tranh, đó chính nguồn nhân lc. Ngoài
vic cn đến ngun nhân lc chất lượng cao theo
nhu cu phát trin ca doanh nghip, các doanh
nghip còn phi thu hút, đào to, phát trin và gi
được nhng nhân s k năng, năng lc chuyên
môn tt. Trong thc tế, nhiu doanh nghip Vit
Nam cũng gặp phi nhiu vấn đ v nhân s khi các
nhân viên giỏi đã không tiếp tc làm vic, cng hiến
cho doanh nghiệp hay đã có nhng thái độ thiếu tích
cc đối vi nhim v công việc được giao, s đãi
ng tốt trong chính sách lương, thưởng chưa thể hin
s công bằng, trong đó yếu t văn hóa doanh nghiệp
ca doanh nghip dn dần đi xuống dẫn đến mức độ
cam kết của nhân viên đối vi t chc dn gim sút
[1]. th đây là c vấn đ nan gii ca các doanh
nghip Vit Nam. Hiện nay, nước ta lc lượng
lao động dồi dào, nhưng đội ngũ nhân viên ca các
doanh nghip cn tn ti mt s hn chế v k năng
mm, k năng ngoại ng, tác phong làm vic,…[2].
Vì vy, các doanh nghip mun phát trin theo chiu
hướng tăng trưởng bn vng cần đội ngũ nhân
lc mnh, tn tâm trong công vic, góp phn hoàn
thành nhng mc tiêu ca t chức. Đ thc hin
được điu này, doanh nghip nên xây dng các giá
tr văn hóa mang bn sc ca t chc qua môi trường
làm việc ha đng, thân thin, vui v, gần gũi như
một “gia đnh” để nhân viên phát huy tối đa kh
năng làm việc, t đó tạo động lc thúc đẩy nhân viên
th hin s trung thành, cam kết làm việc đối vi
doanh nghip.
Agwn và cng s đã nghiên cứu xác định văn hóa
t chức như tp hp các giá tr, nim tin và xây dng
thành hành vi nhân viên hình thành ct lõi ca t
chc [3]. Các công ty không xây dng văn hóa tổ
chc thì không th tham gia vào các hoạt động qun
đạt hiu qu không cao trong kinh doanh [4].
Mt vài nghiên cu chng minh rằng văn hóa tổ
chức đóng vai tr quan trọng tác động ti cam kết t
chức như hnh nghiên cứu ca Zain, Ishak
Ghani [5], Abdullah và cng s [6]. Trong mt s
nghiên cu gần đây, ti Vit Nam v vic phân tích
các yếu t, thành phn thuộc văn hóa doanh nghiệp
nh hưởng ti cam kết, gn ca nhân viên ti các
công ty hoạt động trong lĩnh vc công ngh thông
Đặng Thế Hiển, Đoàn Thị ng
309
tin, giáo dc ti Thành ph H Chí Minh (TP.HCM).
Kết qu cho thy các doanh nghip không ph nhn
s nh hưởng của văn hóa doanh nghiệp đến cam kết
ca nhân viên [7]-[10]. Văn hóa t chc nh hưởng
đến tt c các khía cnh ca doanh nghip thuc
công ty [11]. Văn hóa doanh nghiệp cũng khó có thể
bắt chước, đây điu to nên s khác bit, to ra
nhng nét riêng, sc hp dn cho t chức. Đó cũng
là chiến lược ca nhà qun tr trong giai đoạn kinh tế
toàn cu phát trin. Nht bn một nước tht bi
nng n sau Chiến tranh Thế gii thues hai nhưng
trong thi gian ngn Nht bn đã vươn lên trở thành
ng quc mnh kinh tế phát trin. Nguyên
nhân chính dn h đến thành công này bi h ưu
tiên hàng đu xây dng văn hóa doanh nghiệp, tp
trung chính ngun lc con người vi s trung thành,
tn ty s mnh ca doanh nghip [12]. Hay Vit
Nam, các công ty hoạt động trong các lĩnh vc y tế,
tài chính ngân hàng, du lch, công ngh thông tin
vốn đầu nước ngoài, các doanh nghip hoạt động
trong lĩnh vc vt liu xây dng cũng quan tâm yếu
t ngun nhân lc s tạo nên năng lc cnh tranh tt
hơn so với các doanh nghip khác (cùng cnh tranh
trong lĩnh vc hoạt động kinh doanh). Bên cnh yếu
t v công ngh, chiến lược kinh doanh to li thế
phát trin nếu không xây dng văn hóa phù hợp, khó
th đạt được hiu qu. Nhng yếu t trên không
nhm mc đích tạo ra môi trường làm vic tt, to
nim tin cho nhân viên gn sn ng hoàn
thành nhim v công việc được giao vì s thành
công chung ca t chc. Đối vi các doanh nghip
đặc thù trong lĩnh vc vt liu xây dng, các công ty
thường qun lý đội ngũ nhân lc tr đầy nhit huyết,
năng động và tinh thn trách nhiệm đối vi công
vic, c gắng đạt được các ch tiêu kế hoch kinh
doanh ca t chức. Tuy nhiên, đây cũng thành
phn d s biến động, thay đi nht bi thành
phn chính là nhng nhân s tr tui, h thường
xuyên luân chuyn v trí công vic trong ni b hoc
ri doanh nghiệp để làm vic t chc khác vi
mc thu nhp nhiu chế độ chính sách đãi ngộ,
phúc li tốt hơn. Thc tế ghi nhn t cuộc thăm d,
kho sát ý kiến nhân s đang m vic ti TP.HCM
và các tnh min Tây Nam B, cho rng h đã bỏ
công sc vi n lc làm vic rt ln, luôn c gng
đóng góp nhiu nht có th vào s thành công chung
ca t chức (nơi họ đang công tác) nhưng nhng
h được nhn li, đối với quan điểm, suy nghĩ ca
h chưa tht s tương xứng, chưa được t chc
ghi nhn đầy đủ nhng cng hiến ca h. Bên cnh
đó, công việc căng thẳng, nhiu áp lc, s phân công
nhim v chưa minh bạch, c th, ràng, chế độ
lương, thưởng, ph cp, phúc li chưa gii thích mt
cách chi tiết, hợp lý, điu kin làm vic còn mang
tính hình thc, chưa tht s nhn được s quan tâm
đầu nghiêm c t ban giám đốc. Ngoài ra, các
cp qun chưa thấu hiu nhng tâm tư, nguyện
vng của nhân viên, chưa gii quyết triệt để nhng
vấn đ còn tồn đọng, vướng mắc cũng như chưa lắng
nghe, ghi nhn hoàn toàn nhng ý kiến đóng góp ca
nhân viên. Đồng thi, cách truyn đạt ch đạo ca
các cp qun còn mang tính chất áp đặt, ch th
theo mnh lệnh, chưa nhiu s tương tác thông
sut gia cp trên cấp dưới dẫn đến thông tin
truyn đi chưa ràng, thường xuyên xy ra nhng
xung đột, mâu thun trong công vic.
S phát trin v trnh độ khoa hc công ngh
ngày nay yêu cu cn phi trnh độ chuyên môn,
năng lc, kh năng học hi và tiếp nhn khoa hc k
thut hiện đại mới, điu này đặt ra yêu cu các
doanh nghip phi xem trng công tác tuyn dng,
đào tạo và phát trin nhân s. Tuy nhiên, hin nay
mt s doanh nghip hoạt động trong lĩnh vc vt
liu xây dng chưa tht s chú trọng công tác đào
to phát trin nhân viên, c th trong việc chưa
xây dng kế hoạch đào tạo cho đội ngũ nhân viên,
chưa kho sát nhu cu, nm bắt tâm tư, nguyện
vng của nhân viên, chưa mở các khóa học để nhân
viên nâng cao trnh độ chuyên môn, kiến thc giúp
h theo kp s phát trin ca yêu cu công vic.
Ngoài ra, công tác đào tạo thường xuyên còn giúp
cho s phát triển trong tương lai của công ty, các
nhà qun hay nhân viên muốn thăng tiến trong
công vic, có th đm nhn nhng chc v mới đi
hi h cn nhng kiến thc, nghip v chuyên
môn theo yêu cu, tính cht công vic.
Cùng với xu hướng phát trin ca Vit Nam nói
chung lĩnh vc vt liu xây dng nói riêng, văn
hóa doanh nghiệp luôn được xem mt ch đ hp
dn, nhất xu hướng con người ngày càng được
xem trng không ch yếu t v công vic doanh
nghiệp cn quan tâm đặc biệt đối vi nhng nhân
viên năng lc, trnh độ, k năng, bn lĩnh t
cht phát trin. Vit Nam, các nghiên cu v mc
độ nh hưởng ca các thành phn thuộc n hóa
doanh nghiệp đến s cam kết t chc ca nhân viên
làm vic ti doanh nghip hoạt động trong lĩnh vc
vt liu xây dng cn tương đối hn chế. Vi các
nghiên cu trước đây, thông thường tp trung vào
Văn hóa doanh nghiệp ảnh hưởng ti cam kết t chc ca nhân viên
310
lĩnh vc tài chính, công ngh thông tin, y tế, giáo
dc, du lịch nhưng chưa đi sâu vào thc hin nghiên
cu vi các doanh nghip hoạt động trong lĩnh vc
vt liu xây dng. thế, thông qua nghiên cu này
góp phn giúp nhà qun tr doanh nghip hiểu rõ hơn
v mức độ tác động ca mt s thành phn thuc
văn hóa doanh nghiệp nh hưởng đến s cam kết ca
nhân viên vi doanh nghip vt liu xây dng.
T đó, giúp cho các nhà qun tr xây dng văn
hóa ca doanh nghiệp theo hướng tích cc, phù hp
vi bi cnh hin ti ca t chc to ra môi
trưng làm vic hiu qu để người lao động cm
thy an tâm, có s cam kết gn làm vic lâu
dài cùng vi t chc.
II. LÝ THUYT NGHIÊN CU
A. Văn hóa doanh nghiệp
nhiu định nghĩa v văn hóa doanh nghiệp
được nêu. Trong đó, hiu rng văn hóa doanh nghip
bn sc riêng ca tng doanh nghiệp, được duy trì
và kế tha qua các thành viên, nó là tài sn tinh thn,
ni kết gia các thành viên trong doanh nghip.
vy, đi hỏi tt c các thành viên phi n lc, có s
c vũ, động viên ca lãnh đạo trong doanh nghip,
như vy doanh nghip mi th phát trin bn
vng. Định nghĩa bao gồm mt h thng nhng ý
nghĩa, 25 giá tr, nim tin, ch đạo, cách nhn thc
phương pháp duy được mi thành viên trong
mt t chc cùng thng nht, tác động trong phm
vi nhn thức hành động ca tng nhân s. Theo
Schein [13], văn hóa doanh nghiệp là tp hp các giá
tr, chun mc bn nim tin được tích lũy
trong quá trnh tương tác với môi trường bên ngoài
hòa nhp với môi trường bên trong, các giá tr
này được truyn đạt ti các thành viên mới như một
cách thức đúng để tiếp cn duy định hướng
gii quyết nhng vấn đ các thành viên gp phi.
Văn hóa doanh nghiệp còn h thng giá tr
định mức được chia s hành vi thái độ thích hp
cho các thành viên ca t chc [14]. Hay văn hóa
doanh nghip mt h thng nhng ý tưởng chung
được xây dng bi thành viên ca mt doanh nghip
nhm phân bit doanh nghip vi các doanh nghip
khác [15].
B. Cam kết t chc
nhiu định nghĩa cam kết t chc ca nhân
viên đã được các nhà nghiên cu trên thế gii đ
xut. Meyer cng s định nghĩa cam kết gn
trng thái tâm biu hin mi quan h ca nhân
viên vi t chc, liên h mt thiết đến quyết định để
duy trì là thành viên trong t chc” [16].
Theo định nghĩa khác, cam kết t chc là mức độ
nhân viên nhn biết đối vi mt t chc c th
các mc tiêu, k vọng để duy trì quyn thành viên
trong t chc. Nhng nhân viên gn vi t chc
cm nhn được mi liên h, gn kết sâu sc vi công
ty. trưng hợp ngược li, nhng nhân viên không
cam kết vi t chức thường có tâm lý ch mong hết
gi làm vic, không dành s quan tâm v năng suất
làm vic và mức đ công vic hoàn thành hay nhim
v t chc giao phó [15].
García-Rodríguez và cng s cam kết t chc ca
nhân viên đ cp đến ý thc thuc v vic h có
nhng cm nhn v công ty dẫn đến tâm cam kết
với nơi họ làm vic [17].
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
A. Gi thuyết nghiên cu
1) Giao tiếp trong t chc
Theo các nghiên cứu trước, giao tiếp trong t
chc (GT) tác động tích cc đến cam kết t chc
ca nhân viên [5] vy, nhóm tác gi đ xut gi
thuyết H1:
H1: Yếu t giao tiếp trong t chức tác động tích
cc đến cam kết t chc ca nhân viên.
2) Điu kin lm vic
Yếu t điu kin làm vic (DK) mt thành t
trong văn hóa t chức tác động đến s cam kết t
chc ca nhân viên. Trong thc tế, điu kin làm
vic giúp nhân viên cm thy hài lòng vic nhân
viên có hội làm vic trong môi trưng vi sở
vt cht tốt, i m vic sch s, an toàn, được
doanh nghip cung cp, trang b các công c và vt
dng đầy đủ, tạo điu kin cho mi nhân viên th
phát huy tối đa năng lc làm vic ca bn thân [18].
Trong ngành vt liu xây dng, công nhân viên làm
vic hầu như phi có s kết hp gia công vic trong
văn phng và làm vic ngoài tri, công việc tương
đối vt v đôi khi cần phi tăng ca. V vy, các
doanh nghip hiu tính chất đặc thù công vic
trong ngành vt liu xây dng, để gim thiu nhng
ri ro xy ra đối với người lao động cũng như thu
hút và gi lc lượng lao động. Doanh nghip luôn
mun tạo điu kin làm việc tưởng, để nhân viên
an tâm làm vic, cng hiến lâu dài đạt hiu qu
công vic tt nht. nhiu nghiên cu cho thy s
liên quan tích cc của điu kin làm việc đến cam
Đặng Thế Hiển, Đoàn Thị ng
311
kết t chc ca nhân viên [18], [19]. Do đó, gi
thuyết H2 được nhóm tác gi đ xut:
H2: Yếu t điu kin làm việc tác động tích cc
đến cam kết t chc ca nhân viên.
3) Đo tạo và phát trin
Vic doanh nghip làm tha mãn nhu cầu đào tạo
phát trin (DT) cho đội ngũ nhân viên góp phần
kích thích nhân viên thc hin công vic tốt hơn,
hoàn thành tt nhim v đưc giao, mong mun
trao nhng công vic tính thách thức cao để
nhiu hội thăng tiến trong công vic. vy, đào
to phát triển đội ngũ nhân viên được xem là mt
yếu t cơ bn nhằm đáp ứng các mc tiêu chiến lược
ca doanh nghip [20]. Đào to phát trin tác
động ch cc đến s cam kết t chc ca nhân viên
[7]. Gi thuyết H3 được đ xut:
H3: Yếu t đào tạo phát trin nh hưởng tích
cc đến s cam kết t chc ca nhân viên.
4) Phần thưởng và s công nhn
Khi t chc ghi nhn nhng cng hiến, đóng góp
ca nhân viên đưc th hin qua phần thưởng s
công nhn (PT), nhân viên cm thy nhng công sc
đối vi t chc (nơi m vic) tr nên ý nghĩa, xng
đáng. Thông qua phn thưởng và s công nhn ca
t chc vi nhng đóng góp, cng hiến ca nhân
viên, h n lc hơn trong công việc và càng cm
thy gn bó, gn gũi hơn với t chc. T đó, nhân
viên th hin bng hành vi cam kết vi t chc.
Vi nghiên cu [7] [21] cho thy phần thưởng
và s công nhn ca t chc vi nhng đóng góp, n
lc làm vic ca nhân viên được xem là có sc nh
hưởng tích cc đến cam kết t chc ca nhân viên.
Do vy, gi thuyết H4 được đặt ra:
H4: Yếu t Phần thưởng và s công nhân có tác
động tích cc đến cam kết t chc ca nhân viên.
5) Công bng nht quán trong chính sách qun
tr
Các nhà qun tr ca t chc hiu rõ công bng
(CB) có vai trò quan trng trong thu hút và phát trin
ngun nhân lc. Chính sách qun tr ca t chc cn
to ra s công bằng, môi trường làm vic phù hp
với văn a t chc, to cho nhân viên cm nhn
nhng đóng góp, cng hiến ca bn thân đối vi t
chức được ghi nhn, lương thưng và phúc li được
thc hin vi s công bng trong công tác qun tr
điu hành ca nhà qun lý, như vy mi khuyến
khích nhân viên làm việc đạt hiu qu cao. Mun to
s công bng trong mt t chc, nhà qun tr cn
hiu rõ tm quan trng ca nhng quy định trong t
chc, vic khích l s công bng đây không nhất
định phi tuân th mi quy tắc, quy đnh, tt c các
nhân s đu được đối x như nhau. Trong mt s
trưng hp có cơ hội đặc bit trao cho s người khác
đang mong đợi để đạt được s đãi ngộ như kỳ vng.
Điu này đi hỏi các nhà qun tr phi cách ng
x s gii thích hợp cho người đang mong đợi
được la chn, t đó nâng cao tính hiu qu khi áp
dng tính công bng nht quán trong công tác qun
tr. Sau cùng, t chc thiết lp được các tiêu chun,
chính sách ràng quy chuẩn để nhân viên
thc hin. Vic công bng nht quán trong chính
sách qun tr có nh hưởng tích cc đến cam kết làm
vic ca nhân viên trong t chc [5], [21]. Do vy,
gi thuyết H5 được đ xut.
H5: Yếu t Công bng nht quán trong chính
sách qun tr tác động tích cc đến cam kết t chc
ca nhân viên.
B. Mô hình nghiên cu
T hình nghiên cu, nhóm tác gi đ xut
phương trnh hồi quy chuẩn hóa để kiểm định các
gi thuyết dng: Y = β1GTit + β2DKit + β3DTit +
β4PTit + β5CBit
Trong đó:
Y: biến ph thuc cam kết t chc ca nhân
viên (CK);
β1 β5: Các h s hi quy ca tng biến độc lp;
C. X1 X5: Các biến độc lp theo th t, giao tiếp
trong t chc; điu kin làm vic; đào tạo
phát trin; phần thưởng và s công nhn; công
bng nht quán trong chính sách qun tr.
Văn hóa doanh nghiệp ảnh hưởng ti cam kết t chc ca nhân viên
312
Hình 1. Mô hình nghiên cứu đ xut.
IV. THU THP VÀ PHÂN TÍCH D LIU
D liu nghiên cứu được thu thp da vào vic
kho sát với đối tượng được kho sát nhân viên
đang làm việc ti các công ty trong lĩnh vc vt liu
xây dng (có tr s đặt ti TP.HCM và các tnh
min Tây Nam B). D liu sau thu thp (thu v
phiếu kho sát t 336 nhân viên thông qua Google
Form) đã được x lý bng phn mm SPSS 22.0 vi
t thng kê, kết qu v kiểm định các thang đo
ca các khái nim nghiên cứu thông qua đánh giá độ
tin cy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân t khám
phá (EFA). Sau đó kiểm định s phù hp ca
hình nghiên cu vi các gi thuyết đã được đưa ra.
V. KT QU NGHIÊN CU
Tng cng có 479 phiếu kho sát được gửi đi, thu
v 384 phiéu, s phiếu đạt yêu cu 336, chiếm t
l 70,15% so vi tng s phiếu được gửi đi. Phiếu
kho sát được hóa đưa vào xử s liu bng
phn mm SPSS 22.0 để phân tích. Phân loi 336
nhân viên đưc kho sát theo tiêu chí gii tính (102
n, 234 nam), độ tuổi (181 người t độ tui 18 - 25;
79 người t độ tui 26 - 35; 48 người t độ tui 36 -
45; 28 người t 46 tui tr lên), trnh độ hc vn
(dưới đại học: 174 người; đại học: 149 người; sau
đại học: 13 người), thu nhp bình quân hàng
tháng (dưới 20 triệu đồng: 258 người; t 20 triu
đồng đến 30 triệu đồng: 52 người; trên 30 triu
đồng: 26 người).
BNG I. KT QU KIM ĐNH ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO.
Nhân t
GT
DK
DT
PT
CB
CK
Cronbach' Alpha
0,852
0,813
0,826
0,803
0,739
0,736
S quan sát kim định
05
04
05
06
05
06
S quan sát chp nhn
05
04
05
06
05
06
Căn cứ s liu tng hp t bng I, 31 thang đo để
đo lường cho 05 biến độc lp biến ph thuc
độ tin cy tương đối cao vi h s Cronbach’Alpha
> 0,6. Như vy, 31 thang đo này hoàn toàn được
chp nhn và đưa vào thc hin EFA.